Tải bản đầy đủ (.docx) (173 trang)

LUẬN VĂN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 173 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................2
CHƯƠNG 1 TÌNH HÌNH CHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH
CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY TNHH TAIXIN PRINTING VINA..............................2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Taixin Printing Vina......2
1.2.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty..................................................2
1.3. Quy trình kinh doanh..........................................................................................2
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty....................................................................2
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................2
1.5.1. Ban giám đốc..................................................................................................2
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và tổ chức lao động..................................................2
1.6.1. Tình hình tổ chức sản xuất...............................................................................2
1.6.2. Tình hình tổ chức lao động..............................................................................2
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................2
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH TAIXIN PRINTING VINA
NĂM 2016................................................................................................................2
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Taixin Printing Vina..............2
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Taixin Printing
Vina năm 2016..........................................................................................................2
2.2.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh................................................................................................................. 2
2.2.5. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán....................................2
2.2.6. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời của vốn...........................2
2.3. Phân tích tình hình sử dụng lao động tiền lương của doanh nghiệp....................2
2.3.1. Phân tích số lượng lao động.............................................................................2
2.3.3. Phân tích năng suất lao động................................................................................2


2.3.4. Phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương.....................................................2
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................2
CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TAIXIN PRINTING VINA...........2
3.1. Lý do lựa chọn đề tài..........................................................................................2
3.2. Mục đích, đối tượng, phương pháp và nội dung nghiên cứu của kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương..........................................................................2
3.2.1. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................2
3.2.2.Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề...............................................................2

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

1


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

3.2.3.Nội dung của chuyên đề...................................................................................2
3.2.4. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề................................................................2
3.3. Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
trong Công ty.............................................................................................................2
3.3.1. Khái niệm, phân loại, ý nghĩa và chức năng của tiền lương............................2
3.3.2. Các chuẩn mực kế toán và chế độ chính sách về công tác hạch toán tiền lương
và các khoản trích theo lương....................................................................................2
3.3.3. Yêu cầu, nhiệm vụ, ý nghĩa của công tác hạch toán tiền lương và các khoản
trích theo lương.........................................................................................................2
3.3.4. Phương pháp hạch toán trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương.................................................................................................................. 2

3.3.5. Hệ thống chứng từ và số sách kế toán..............................................................2
3.4. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công
ty TNHH Taixin Printing Vina...................................................................................2
3.4.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Taixin Printing Vina..................2
3.4.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH Taixin Printing Vina...................................................................................2
3.4.3. Tình hình công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty
TNHH Taixin Printing Vina.......................................................................................2
3.4.4. Đánh giá chung về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương của công ty......................................................................................................2
3.5. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán của doanh nghiệp...................................2
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................2
KẾT LUẬN CHUNG................................................................................................2

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa các doanh nghiệp
đều phải nỗ lực tìm các biện pháp để cạnh tranh, tồn tại và phát triển. Có rất nhiều

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

2


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

yếu tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, trong đó tiền lương cũng là một
trong các yếu tố đó. Tiền lương luôn được mọi người quan tâm bởi ý nghĩa quan
trọng của nó. Tiền lương là một nguồn thu đáng kể của người lao động, giúp họ đảm

bảo cuộc sống cho bản thân và gia đình.
Tiền lương được trả hợp lý nó sẽ tác động tích cực đến người lao động. Chính
vì thế, việc xây dựng thang lương, bảng lương hoặc hạch toán, lựa chọn hình thức
trả lương hợp lý để cho tiền lương vừa là một khoản thu nhập của người lao động
đảm bảo một phần về nhu cầu tinh thần, vật chất vừa làm cho tiền lương trở thành
động lực mạnh mẽ thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn là hết sức quan trọng,
đồng thời tiết kiệm chi phí. Gắn liền với lương là bảo hiểm xã hội và các khoản
khác như bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp.
Do đó, tiền lương vừa là động lực thúc đẩy con người sản xuất kinh doanh vừa
là một phần chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và cấu thành nên giá
thành sản phẩm. Xây dựng và quản lý quỹ tiền lương có hiệu quả vừa đảm bảo
quyền lợi người lao động, vừa tránh thất thoát và tiết kiệm cho doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Taixin Printing Vina, em nhận thấy
thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty còn
có những vấn đề bất cập.
Nhận thức được vai trò của Kế toán tiền lương trong sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp, tác giả đã lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp: “Tổ chức công
tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Taixin
Printing Vina” để làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình.
Luận văn có kết cấu bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Taixin Printing Vina.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính và tình hình sử dụng lao động tiền
lương năm 2016 của công ty TNHH Taixin Printing Vina.
Chương 3: Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
của Công ty TNHH Taixin Printing Vina.
Do còn hạn chế về mặt lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên luận văn
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của các thầy cô và các bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn giảng viên ThS. Nguyễn Thị Minh Thu cùng

toàn thể thầy cô giáo Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Mỏ Địa Chất và các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Taixin Printing Vina đã giúp
đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện tốt để tác giả hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp này.

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

3


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Lưu Thị Kiều Diễm

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

4


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH
DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY TNHH
TAIXIN PRINTING VINA


SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

5


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Taixin Printing
Vina
 Tên công ty: Công ty TNHH Taixin Printing Vina








Địa chỉ: Lô E – KCN Tiên Sơn – P.Đồng Nguyên – thị xã Từ Sơn – Bắc
Ninh
Số điện thoại : 02413.734550
Fax : 02413734551
Mã số thuế : 23000373253
Giám đốc : Choi Sung Sock
Loại hình kinh doanh : Công ty TNHH
Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đồng

Công ty TNHH Taixin Printing Vina với 100% nguồn vốn của Hàn Quốc

được thành lập theo mô hình công ty TNHH giấy phép kinh doanh số
23000373253 ngày 15/02/2009 đăng ký và quản lý bởi cục thuế tỉnh Bắc Ninh
 Với thời gian thành lập và hoạt động được 7 năm, tuy chưa phải là thời gian
quá dài nhưng công ty đã tập hợp được một đội ngũ cán bộ, công nhân có năng lực,
kinh nghiệm và tâm huyết với công ty. Mặt khác để phát huy nội lực của chính mình
công ty đã trang bị được lực lượng máy móc phục vụ sản xuất như : máy in, máy biến
tần, máy cắt, xe nâng…. Đội ngũ cán bộ công nhân được công ty tạo điều kiện để
không ngừng học tập và nâng cao trình độ chuyên môn cũng như trình độ quản lý.
Công ty đang từng bước tích tụ thêm vốn và năng lực sản xuất, quan hệ của công ty
với các doanh nghiệp trong và ngoài nước để doanh thu hàng năm không ngừng tăng
trưởng ở mức cao và ổn định.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh
1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Taixin Printing Vina có chức năng tổ chức bộ máy lao động,
quản lý kinh tế, trang thiết bị, máy móc, cơ sở vật chất và thực hiện các nhiệm vụ
sản xuất các loại sản phẩm từ in ấn, bao bì, giấy bìa, các dịch vụ theo kế hoạch sản
xuất và theo hợp đồng kinh doanh. Đảm bảo được năng suất, chất lượng cao đưa
công ty ngày càng phát triển và khẳng định được vị trí trên thị trường.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Thực hiện nghiêm túc pháp luật của nhà nước, nghĩa vụ đối với nhà nước,
bảo vệ sản xuất ; giữ gìn an ninh trật tự và an toàn xã hội trong nội bộ công ty, làm
nghĩa vụ quốc phòng và có các biện pháp bảo vệ môi trường xung quanh công ty.


SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

6


Luận văn tốt nghiệp


Đại học Mỏ - Địa chất

- Thực hiện đúng, đầy đủ các điều lệ hoạt động của Doanh nghiệp theo quy
định của Nhà nước và điều lệ của công ty.
- Tổ chức bộ máy quản lý và các Phòng, ban chức năng, các phân xưởng sản
xuất và các bộ phận phục vụ.
- Tìm hiểu, nghiên cứu các nhu cầu trước mắt và nhu cầu tiềm năng của thị
trường để định hướng cho sự phát triển của Công ty.
- Đầu tư máy móc thiết bị và các biện pháp cải tiến kỹ thuật, công nghệ để
nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ phải nộp theo quy định của Nhà nước.
- Tạo thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên, chăm lo đời sống vật chất
tinh thần, không ngừng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, văn hóa,
khoa học kỹ thuật cho người lao động.
1.2.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty
- In ấn (ngành chính)
- Dịch vụ đóng gói
- Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa
- Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

7


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất


1.3. Quy trình kinh doanh
 Quy trình sản xuất - kinh doanh
Nhận hợp đồng, đơn hàng
( đơn đặt hang)
Lập kế hoạch sản xuất sản
phẩm

Tiến hành sản xuất sản
phẩm
Kiểm tra ,kiểm định sản
phẩm

Giao hàng cho khách hàng

Thanh lý hợp đồng
Sơ đồ 1-1: Quy trình sản xuất kinh doanh
- Nhận hợp đồng, đơn hàng: Tất cả các đơn hàng nhận được từ khách hàng sẽ
được tập trung tại điểm khởi đầu là lãnh đạo phòng.
- Lập kế hoạch sản xuất sản phẩm: Sau khi phân tích đơn hàng lãnh đạo lập kế
hoạch sản xuất sản phẩm sao cho phù hợp sau đó sẽ giao cho các tổ chức năng, cụ
thể là các tổ trưởng để thực hiện.
- Tiến hành sản xuất sản phẩm: Các tổ trưởng sau khi nhận đơn hàng phân
công công việc cho nhân sự tổ mình phụ trách sản xuất các sản phẩm.
- Kiểm tra, kiểm định sản phẩm: Sau khi sản xuất xong lô hàng theo đơn phải
kiểm tra lại số lượng, chất lượng hàng hóa đảm bảo đúng với yêu cầu hợp đồng.
- Giao hàng cho khách hàng: Đảm bảo hàng hóa chuẩn theo yêu cầu và giao
cho khách hàng theo đúng thời gian, địa điểm được thỏa thuận trong hợp đồng.

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58


8


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

- Thanh lý hợp đồng: Hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng sau khi hoàn tất
công việc. Trong đó nêu lên trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên đã thực hiện, là
căn cứ pháp lý để không còn vướng bận gì về trách nhiệm với nhau giữa hai bên
nữa.
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
Do doanh nghiệp là một doanh nghiệp sản xuất với quy mô khá lớn nên có cơ
sở vật chất, kỹ thuật đa dạng nhiều loại và với số lượng lớn. Để có thể đáp ứng tốt
yêu cầu sản xuất đòi hỏi phải có đầy đủ trang thiết bị hiện đại và hoạt động ổn
định. Với hệ thống trang thiết bị hoàn toàn ổn định, hoạt động bình thường thì
doanh nghiệp có thể tận dụng tối đa công suất của máy móc để phục vụ cho sản
xuất diễn ra thường xuyên và liên tục.
Những máy móc thiết bị như máy sấy khí LD 05 HA, máy làm mát không khí
bằng bay hơi, máy in phun Linx 5900 Nhật Bản mới được công ty mua sắm và đưa
vào sử dụng đã cho thấy hiệu quả rất tốt mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh
đáng kể.
Bên cạnh đó hệ thống máy cắt TC3LX và máy thổi màng cắt PP hiệu quả sử
dụng giảm đi do máy đã cũ, thường xuyên hỏng hóc phải sửa chữa, công suất giảm.
Còn lại hầu hết các máy móc thiết bị của công ty vẫn đang được vận hành tương đối
tốt, hoạt động có hiệu quả, chất lượng đạt yêu cầu phục vụ cho sản xuất.
Do đặc thù của quá trình sản xuất tại doanh nghiệp đó là sử dụng nhiều máy
móc vì vậy mà doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra phát hiện những máy
móc hỏng, kém năng suất từ đó kịp thời thay thế đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra
liên tục không bị gián đoạn.


SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

9


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

CÔNG TY TNHH TAIXIN PRINTING VINA
BẢNG THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bảng 1-1
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15


Tên TSCĐ
Máy biến tần
Máy biến tần
Máy biến tần
Trạm biến áp
Dây chuyền thiết bị đồng bộ sản xuất
khuôn
Máy tính E4500
Máy tính xách tay
Máy nén khí
Máy cắt khuôn
Máy in 2 màu khổ 600mmm
Máy in phun Linx 5900
Máy in phun Linx 5900
Máy sấy khí LD 05 HA
Máy biến đổi tĩnh điện
Máy làm mát không khí bằng bay hơi

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

Đơn vị
tính

Số
lượng

Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc

Nhật Bản

Năm
sử
dụng
2009
2009
2013
2009

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Hệ thống

1
3
3
1

Tình
trạng sử
dụng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng

Hàn Quốc
Trung Quốc

Hàn Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Nhật Bản
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Hàn Quốc

2009
2009
2009
2010
2009
2009
2009
2011
2009
2009
2009

Hệ thống
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

Chiếc
Chiếc
Hệ thống

7
15
4
6
3
11
5
10
3
1
1

Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng

Nước sản
xuất


10

Mục đích
sử dụng
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD

Ghi
chú


Luận văn tốt nghiệp

16
17
18

19
20
21
22
23
24
25
26
27

Máy in
Dây chuyền sản xuất
Trạm biến áp
Khuôn máy
Xe nâng
Tháp giải nhiệt Tashin-TSC-100RT
Trục vít máy đun, thanh ốp tản nhiệt
Máy cắt TC3XL
Máy ép keo
Máy thổi + cắt màng HD
Máy thổi + cắt màng PP
Máy biến áp 400k VA-22/0.4V

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

Đại học Mỏ - Địa chất

Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc

Nhật Bản
Trung Quốc
Trung Quốc
Nhật Bản
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Singapo

2011
2009
2009
2009
2009
2009
2009
2014
2009
2009
2013
2013

Hệ thống
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Hệ thống
Chiếc

Hệ thống
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

11

8
20
1
5
15
3
3
2
7
4
2
1

Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng

Đang dùng
Đang dùng
Đang dùng

SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD
SXKD


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Ngay từ khi ra đời Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh hiệu quả
với sự tận tụy của ban lãnh đạo, sự tâm huyết của nhân viên nên công ty TNHH
Taixin Printing Vina phát triển ngày càng nhanh, mạnh và bền vững. Bộ máy quản
lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng, theo mô hình này
giám đốc công ty được sự giúp sức của các phòng chức năng, các chuyên gia, các
hội đồng tư vấn trong việc suy nghĩ, nghiên cứu, bàn bạc và tìm những giải pháp tối
ưu cho những vấn đề phức tạp dựa vào đó giám đốc sẽ đưa ra các quyết định.

Những quyết định quản lý do phòng chức năng nghiên cứu, đề xuất sẽ được giám
đốc xem xét thông qua, biến thành mệnh lệnh được truyền đạt từ trên xuống dưới
theo phòng ban.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG KỸ
THUẬT

PHÒNG KẾ
HOẠCH

PHÒNG
VẬT TƯ

PHÒNG KẾ
TOÁN

Sơ đồ 1-2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty TNHH Taixin Printing Vina
Mỗi phòng ban có một chức năng, nhiệm vụ riêng, rõ ràng. Tuy nhiên đều
có trách nhiệm chung là tham mưu giúp Giám đốc Công ty thực hiện hoàn thành

nhiệm vụ được cấp trên giao.
1.5.1. Ban giám đốc
 Giám Đốc Công Ty : Ông Choi Sung Sock
- Là người Quản lý hành chính, nhân sự và điều hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng ngày của Công Ty. Thực hiện việc phân công nhiệm vụ đối với các

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

12


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

Phó Giám Đốc và bộ máy giúp việc.
- Giám Đốc chịu trách nhiệm nghiên cứu về các vấn đề chủ trương, phương
hướng, kế hoạch, dự án sản xuất kinh doanh, hợp tác, đầu tư, liên doanh, liên kết,
bộ máy tổ chức, các quy chế quy định, nội quy của cơ quan...
- Thiết lập Chính sách Chất lượng, mục tiêu chất lượng, tiến hành xem xét
của lãnh đạo và đảm bảo rằng các yêu cầu của khách hàng được xác định và đáp
ứng nhằm nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng.
Tổ chức thanh tra và xử lý vi phạm nội quy, quy chế.
 Phó Giám Đốc : Ông Hwang Sun Gi và Ông Kim Jang Youn
- Là người giúp việc cho Giám Đốc chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các
hoạt động quản lý, điều hành kinh doanh của toàn Công ty.
- Chịu trách nhiệm tạo đầu vào của nguyên liệu, hàng hóa.
- Chịu trách nhiệm xây dựng và triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm trong việc tìm kiếm khách hàng, thị trường và tiêu thụ
sản phẩm Công Ty.

- Tham mưu cho Giám Đốc về chiến lược kinh doanh, mở rộng thị trường,
phát triển các Chi nhánh phân phối sản phẩm của Công Ty.
- Chịu trách nhiệm về kỹ thuật sản xuất
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám Đốc giao hoặc ủy quyền.
1.5.2. Phòng hành chính ( phòng quản lý)
 Trưởng phòng hành chính : Ông Lee Kyung Kyu
 Chức năng:
- Triển khai thực hiện điều lệ công ty đối với các cổ đông và người lao động
thuê theo Hợp đồng.
 Nhiệm vụ:
- Tiếp nhận các chính sách pháp luật của Nhà nước. Tham mưu Giám đốc về
tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, định biên lao động, tiền lương, tiềm thưởng, kỷ
luật lao động, hỗ trợ các bộ phận chức năng về tổ chức hành chính quản trị.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc trong công ty để triển khai các
mặt công tác về tổ chức.
- Lập kế hoạch cung ứng nhân lực.
- Lập kế hoach tuyển dụng, đào tạo hàng năm theo yêu cầu của nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh.
- Tổ chức và kiểm soát việc tuyển dụng, đào tạo, bố trí sắp xếp nhân sự.
- Quản lý, triển khai thực hiện các nội quy, quy chế của công ty, công tác tư
tưởng, thi đua khen thưởng.

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

13


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất


- Quản lý thực hiện kế hoạch xây dựng, sửa hữa duy tu cơ sở hạ tầng và cơ
sở vật chất trang thiết bị.
- Tham mưu và thực hiện các kế hạch mua sắm trang bị thiết bị văn phòng để
phục vu công tác sản xuất kinh doanh của công ty.
1.5.3. Phòng kinh doanh
 Trưởng phòng kinh doanh: Bà Lee Ok Cha
 Chức năng:
- Tham mưu giúp Ban Giám đốc Công ty về công tác định hướng kế hoạch
kinh doanh cũng như định hướng khách hàng.
- Trực tiếp triển khai tổ chức các hoạt động kinh doanh theo kế hoạch và mục
tiêu đề ra.



Nhiệm vụ:

- Tham mưu giúp Ban Giám đốc nắm bắt thông tin kịp thời về chiến lược
phát triển kinh tế, xây dựng kế hoạch năm - kế hoạch dài hạn về sản xuất - kinh
doanh của Công ty theo mục tiêu đề ra.
- Thường xuyên nắm vững thông tin về thị trường. Tổ chức thực hiện tốt kế
hoạch sản xuất - kinh doanh trong phạm vi toàn Công ty.
- Quản lý hàng hóa theo quy chế, quy định của Công ty, thường xuyên kiểm
tra tình hình sản xuất - kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc, kịp thời báo cáo để Ban
Giám Đốc có biện pháp chỉ đạo.
- Theo dõi thống kê, tổng hợp báo cáo chính xác, kịp thời định kỳ và đột
xuất.
- Làm các công tác khác khi Ban Giám Đốc yêu cầu.
1.5.4. Phòng kỹ thuật
 Trưởng phòng kỹ thuật : Ông Hyeon Hyo Sung

 Chức năng:
- Tham mưu cho Giám Đốc Công ty trong công tác quản lý, đảm bảo chất
lượng máy móc thiết bị, chất lượng sản phẩm cũng như việc hoạch định hệ thống
quản lý chất lượng.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm tra và quản lý chất lượng sản phẩm
theo kế hoạch và mục tiêu chất lượng đã đề ra.
 Nhiệm vụ:
- Tham mưu cho Giám Đốc trong việc triển khai, tổ chức, chỉ đạo và chịu
trách nhiệm về công tác kỹ thuật thiết kế sản phẩm, chất lượng tiến độ, sáng kiến,

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

14


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

công nghệ mới, an toàn lao động.
- Đồng thời, phải đôn đốc kiểm tra các tổ sản xuất, xem xét các sản phẩm đã
sản xuất có đảm bảo chất lượng hay không, có đúng quy trình, quy phạm hay
không.
- Đồng thời phòng còn có chức năng tư vấn, thiết kế cho các đối tượng khách
hàng có nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ của Công ty.
1.5.5. Phòng kế hoạch
 Trưởng phòng kế hoạch: Ông Phạm Văn Thắng
 Chức năng:
Phòng Kế hoạch có chức năng triển khai thực hiện Điều lệ của Công ty, Nghị
quyết của Công ty đối với các cổ đông và người lao động thuê theo hợp đồng.

 Nhiệm vụ:
- Tiếp nhận các chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tham mưu cho Ban
Giám Đốc về tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, định biên lao động, tiền lương, tiền
thưởng, kỷ luật lao động, BHXH theo chế độ hiện hành, các biện pháp tạo động lực
trong lao động, hỗ trợ các bộ phận chức năng về tổ chức hành chính quản trị.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc trong công ty để triển khai các
mặt công tác về tổ chức.
- Lập kế hoạch về cung ứng nhân lực.
- Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo hàng năm theo yêu cầu của nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh.
- Tổ chức và kiểm soát việc tuyển dụng, đào tạo, bố trí sắp xếp nhân sự.
- Quản lý hồ sơ tài liệu về tổ chức, lao động tiền lương, tuyển dụng, đào tạo.
- Quản lý lao động tiền lương, kiểm tra các đơn vị trong việc thực hiện các
quy định của Công ty đối với người lao động.
- Trực tiếp giúp Giám Đốc trong công tác giải quyết chế độ của người lao
động như hưu trí, mất việc làm, thanh lý hợp đồng lao động.
- Quản lý, triển khai thực hiện các nội quy, quy chế của Công ty,công tác tư
tưởng, thi đua khen thưởng.
- Quản lý thực hiện kế hoạch xây dựng, sửa chữa duy tu cơ sở hạ tầng và cơ
sở vật chất trang thiết bị.
- Tham mưu và thực hiện các kế hoạch mua sắm trang thiết bị văn phòng để
phục vụ công tác sản xuất - kinh doanh của Công ty.
- Làm các nhiệm vụ khác khi Ban Giám Đốc yêu cầu.

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

15


Luận văn tốt nghiệp


Đại học Mỏ - Địa chất

1.5.6. Phòng vật tư
 Trưởng phòng vật tư: ông Khương Trọng Duy

Chức năng:
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc Công ty trong công tác sản xuất, tồn trữ bảo
quản các thiết bị, máy móc.
- Tổ chức thực hiện: quá trình sản xuất, quá trình xuất nhập khẩu, bảo quản,
vận chuyển, giao nhận hàng hóa đáp ứng nhu cầu kinh doanh.

Nhiệm vụ:
- Khai thác, cung ứng vật tư, nguyên nhiên vật liệu thiết bị máy móc phục vụ
cho sản xuất kinh doanh theo lệnh của Ban Giám đốc Công ty.
- Quản lý, bảo quản vật tư, nguyên nhiên vật liệu. Cấp phát vật tư, nguyên
nhiên vật liệu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh để xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư
và cung cấp vật tư NVL phục vụ sản xuất cho các đơn vị trong Công ty.
- Xây dựng các chương trình sản xuất hàng năm và dài hạn của Công ty trên
cơ sở năng lực, thiết bị và nguồn vật tư nguyên liệu.
- Cung cấp thông tin giá cả thị trường các loại vật tư, nguyên nhiên vật liệu
cho phòng phục vụ cho công tác hạch toán kế toán. Báo cáo số lượng, chất lượng
vật tư xuất nhập và tồn kho theo chế độ từng tuần, từng tháng. Thống kê chi phí vật
tư cho từng sản phẩm.
- Thống kê ghi chép (thẻ kho, phiếu nhập xuất kho, biên bản bàn giao máy móc
thiết bị, sổ theo dõi cung cấp vật tư .vv.. ) theo quy định của Công ty và Nhà nước.
Xây dựng định mức vật tư để không ngừng tiết kiệm trong việc sử dụng vật tư,
nguyên nhiên liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm thống kê và cung cấp số lượng vật tư đã xuất ra khi phương

tiện hoàn thành đối chiếu với dự toán ban đầu để làm cơ sở quyết toán từng phương
tiện.
1.5.7. Phòng kế toán

Kế toán trưởng : Bà Nguyễn Thị Bích Hiền
 Chức năng :
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc đồng thời thực hiện quản lý tài sản, vốn và
các hoạt động kế toán - tài chính.
- Triển khai thực hiện kế hoạch tài chính của Công ty đúng với Pháp lệnh Kế
toán thống kê của Nhà nước và Nghị quyết của HĐQT.
 Nhiệm vụ :

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

16


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

- Thu thập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công
việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh
toán nợ, kiểm tra việc quản lí sử dụng nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán.
- Phân tích thông tin số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản lý và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
- Cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và tổ chức lao động

1.6.1. Tình hình tổ chức sản xuất


Chế độ làm việc của công ty
Công ty TNHH Taixin Printing Vina là một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp với
đặc thù như vậy nên doanh nghiệp đã thực hiện chế độ làm việc như sau:
- Khối phòng ban: Làm việc 8h/ngày, thời gian bắt đầu làm là từ 8h sáng và
kết thúc vào 17h chiều. Trong thời gian làm việc nhân viên được nghỉ trưa từ 12h
đến 13h, nghỉ các ngày chủ nhật và ngày lễ theo quy định.
- Khối công nhân trực tiếp sản xuất: Để đảm bảo thời gian nghỉ ngơi cho
công nhân viên mà vẫn tận dụng được năng lực sản xuất của máy móc thiết bị nên
công ty đã áp dụng làm việc 2 ca/ngày, mỗi ca là 8 tiếng. Thời gian cụ thể như sau:
BẢNG CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA CÔNG NHÂN VIÊN
Bảng 1-2
Phân Loại
Thời gian bắt đầu Thời gian kết thúc Thời gian nghỉ
Ca ngày

Ca đêm

8:00

8:00

17:00

10:00 đến 10:15
12:00 đến 13:00
15:00 đến 15:15


17:00

22:00 đến 22:10
00:00 đến 1:00
03:00 đến 3:10

- Đối với công nhân sản xuất trực tiếp ngoài thời gian quy định thì thời gian
làm việc sẽ thay đổi theo yêu cầu sản xuất, thời gian làm việc có thể tăng lên hoặc
giảm đi.

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

17


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

- Doanh nghiệp thực hiện chế độ làm việc 2 ca nên cần phải có sự đảo nghịch
ca mới có thể đảm bảo sức khỏe cho người lao động, đồng thời giữ vững và nâng
cao năng suất lao động. Chế độ đảo nghịch ca được thực hiện như sơ đồ sau:
BẢNG CHẾ ĐỘ ĐẢO NGHỊCH CA CHO CÔNG NHÂN
Bảng 1-3
Thứ
Ca

T2

T3


T4

T5

T6

T7

CN

T2

T3

T4

T5

T6

T7

Ca 1
Ca 2
1.6.2. Tình hình tổ chức lao động
Công ty TNHH Taixin Printing Vina là doanh nghiệp vừa và nhỏ với chất
lượng lao động tương đối đồng đều. Người lao động đa phần là những người trẻ
nhiệt tình và yêu thích công việc, họ luôn xác định sẽ gắn bó để xây dựng công ty
ngày càng phát triển, họ thường xuyên tham gia các khóa học ngắn hạn, dài hạn để

nâng cao trình độ và đáp ứng tốt công việc được giao.
Trong năm 2016 số lượng lao động của doanh nghiệp ít có sự biến động. Tuy
nhiên về mặt chất lượng tăng so với năm 2015 là do doanh nghiệp đã tăng cường
hoạt động sản xuất của mình theo chiều sâu bằng cách đào tạo tay nghề nâng cao
trình độ của đội ngũ công nhân viên, giảm những khâu thừa không cần thiết, đầu tư
công nghệ thiết bị hiện đại.
Với lực lượng và cơ cấu chất lượng lao động trên, hiện tại đủ đáp ứng yêu cầu của
công ty. Trong tương lai công ty chú trọng đầu tư thành quy mô lớn với các trang
thiết bị hiện đại. Vì vậy công ty cũng cần xem xét điều chỉnh, nâng cao trình độ tay
nghề công nhân sản xuất và trình độ năng lực quản lý của đội ngũ công nhân viên,
bố trí lao động một cách hợp lý nhắm tránh lãng phí nguồn lao động có chất lượng
cao.

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

18


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

BẢNG THỐNG KÊ LAO ĐỘNG CÔNG TY TNHH TAIXIN PRINTING VINA
NĂM 2016
Bảng 1-4
STT Danh mục

Số lượng (Người)

Tổng số CBCNV


161

A

SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG

161

I

Cán bộ lãnh đạo

11

II

Nhân viên văn phòng

14

III

Công nhân

120

Công nhân kỹ thuật

20


Công nhân sản xuất trực tiếp

100

1

Tổ máy gấp

28

2

Tổ in

36

3

Tổ cắt

30

4

Tổ đóng gói

26

IV


Phụ trợ, phục vụ (Bảo vệ, vệ sinh,y tế..)

8

V

Quản lý sản xuất

8

B

CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG

1

Trên đại học

2

Đại học

12

3

Cao đẳng

12


4

Trung cấp

10

5
*

LĐPT
Trong đó lao động nữ

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

161
2

125
95

19


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trải qua thời gian hình thành và phát triển, hiện nay công ty TNHH Taixin

Printing Vina có quy mô chưa lớn nhưng tương đối ổn định và phát triển. Cán bộ
công nhân viên trong công ty luôn phát huy tinh thần đoàn kết, vượt qua mọi khó
khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua nghiên cứu tình hình chung và các
điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Taixin Printing Vina năm 2016 ta
có thể thấy được những thuận lợi và khó khăn như sau:
 Thuận lợi
- Sản xuất kinh doanh của công ty năm 2015 khá thắng lợi là một điều khích
lệ Công ty chuẩn bị tốt mọi lực lượng ngay từ đầu năm để hoàn thành nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh năm 2016.
- Máy móc thiết bị của công ty được trang bị khá đồng bộ, đồng thời công ty
đã thực hiện nghiêm chỉnh các quy định, chế độ công tác bảo quản, vận hành và sử
dụng, sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị đáp ứng được yêu cầu sản xuất.
- Là một doanh nghiệp trẻ cán bộ công nhân viên phần lớn là thanh niên, có
sức khỏe, có tay nghề chuyên môn cao và nhiệt tình trong lao động.
- Bộ máy quản lý gọn nhẹ, đội ngũ cán bộ được chăm lo đào tạo về lý thuyết
và chuyên môn, nghề nghiệp để dủ khả năng quản lý
Tình hình kinh tế xã hội của đất nước ngày càng phát triển.
 Khó khăn
- Lực lượng lao động của Công ty trong năm qua đã được bổ sung thêm
nhưng vẫn chưa cân đối, công nhân kỹ thuật còn thiếu kinh nghiệm, công tác điều
hành còn chưa tốt.
Với những thuận lợi và khó khăn trên công ty đã từng bước nắm bắt cơ hội
những thuận lợi của chính công ty mình và bên cạnh đó cũng đã đưa ra những biện
pháp khắc phục khó khăn để doanh nghiệp đi lên. Để thấy rõ được tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, chương 2 của bản luận văn này sẽ lần lượt được tiến
hành phân tích tình hình tài chính và tình hình sử dụng lao động tiền lương của
công ty.

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58


20


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY
TNHH TAIXIN PRINTING VINA NĂM 2016

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

21


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất

2.1. Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016 của công ty
TNHH Taixin Printing Vina
Phân tích hoạt động kinh doanh SXKD có ý nghĩa giúp các doanh nghiệp
đánh giá một các chính xác thực trạng của hoạt động SXKD đang ở tình trạng nào,
chỉ ra những ưu nhược điểm, làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lược kinh doanh
nhằm đặt hiệu quả cao nhất về kinh tế.
Để có nhận định tổng quát về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Taixin Printing Vina trong năm 2016 trước hết tiến hành đánh giá khái quát
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Taixin Printing Vina qua một số

chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu được tập hợp trong bảng 2-1
Qua bảng phân tích một số chỉ tiêu chủ yếu trên có thể thấy tình hình sản xuất
kinh doanh của Công ty TNHH Taixin Printing Vina năm 2016 như sau:
Năm 2016 Công ty hoạt động hiệu quả hơn so với năm 2015, điều này phản
ánh rõ nét chỉ tiêu doanh thu. Doanh thu thực hiện năm 2016 tăng 2.888.883.839
đồng so với năm 2015, tương ứng với tăng 5,11%, không đạt kế hoạch năm 2016 là
647.140.978 đồng, tương ứng với 1,08%.
Tài sản ngắn hạn bình quân năm 2016 tăng 28,55% tương ứng với mức tăng
tuyệt đối 10.980.247.649 đồng so với năm 2015. Do công ty mở rộng đầu tư thêm
trang thiết bị, máy móc hiện đại nên tài sản dài hạn bình quân của công ty cũng đã
tăng lên 5.913.802.783 đồng so với năm trước tương ứng 26,91% .
Sự biến động về lao động của Công ty năm 2015 và năm 2016 không đáng kể.
Năm 2016 Số lượng lao động của công ty là 161 người tăng 8 người so với năm
2015 tương ứng với 5,23%. Giảm đi 8 người so với kế hoạch, tương đương với
giảm 4,73%. Do mức độ công việc mở rộng nên cần tăng thêm số lao động.
Năm 2016 năng suất lao động bình quân tính cho 1 CBCNV là 368.829.661
đ/ng-năm tăng 1.596.383 đ/ng-năm, tương ứng với tăng 0,43% so với năm 2015.
Tăng 13.630.156 đ/ng-năm tương đương với tăng 3,48% so với kế hoạch năm 2016.
Như vậy hiệu quả sử dụng lao động của công ty đã tăng lên.
Trong năm 2016 với chính sách nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao
động, tạo điều kiện tốt để người lao động gắn bó với Công ty, nâng cao năng suất
lao động, tiền lương bình quân của người lao động tăng lên từ 4.950.658

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

22


Luận văn tốt nghiệp


Đại học Mỏ - Địa chất

đồng/tháng năm 2015 lên 5.380.765 đồng/tháng năm 2016 tương ứng tăng lên
8,69%, so với kế hoạch năm 2016 giảm 2,17%.
Công ty hoạt động khá hiệu quả, với lợi nhuận sau thuế năm 2015 là
2.632.600.359 đồng, năm 2016 lợi nhuận sau thuế đã tăng 2.967.945.309 đồng, tăng
lên 12,74%, so với kế hoạch tăng 6%
Lợi nhuận tăng do đó các khoản nộp vào ngân sách nhà nước cũng tăng lên,
đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách của nhà nước.
Từ những phân tích trên ta thấy kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Taixin Printing Vina tương đối tốt. Đây là nền tảng cho sự phát triển trong
những năm tiếp theo để quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng hiệu
quả, đem lại nhiều lợi ích kinh tế, xã hội hơn cho đất nước. Tuy nhiên đây mới chỉ
là những nhận định tổng quát, muốn đánh giá một cách cụ thể và chính xác hơn
kết quả sản xuất kinh doanh mà Công ty đã đạt được cũng như những mặt hạn chế
ta cần tiến hành phân tích sâu hơn, chi tiết hơn các mặt của quá trình sản xuất kinh
doanh qua các báo cáo tài chính.

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

23


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Mỏ - Địa chất
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU

ST
T

1
2

3

4

Chỉ tiêu

Doanh thu thuần

7

Đồng

Tổng số vốn kinh doanh bình quân Đồng
Tài sản ngắn hạn bình quân

Đồng

Tài sản dài hạn bình quân

Đồng

TH
59.381.575.37
7
77.331.587.58
0


56.492.691.53
8 60.028.716.355
60.437.537.14
9
38.463.752.51
3
49.444.000.161
21.973.784.63
27.887.587.41
7
9

2.888.883.839
16.894.050.43
2 27,95
10.980.247.64
9 28,55
5.913.802.783 26,91

Tổng số cán bộ công nhân viên

Người

153

169

161

8


5,23

Trong đó : Số công nhân trực tiếp
Năng suất lao động bình quân
(Tính theo doanh thu)

Người

97

103

100

3

3,09

-8 4,73
-3 2,91

367.233.278

355.199.505

368.829.661

1.596.383


0,43

13.630.156 3,84

582.398.882

582.803.071

593.815.754
10.395.637.98
0

11.416.872

1,96

Tính cho 1 CNTT

6

Năm 2016

Năm 2015
KH

Tính cho 1 CBCNV

5

ĐVT


Bảng 2-1
So sánh TH/KH
2016
±
%
5,11 647.140.978 1,08

So sánh TH
2016/2015
±
%

Đ/ngnăm
Đ/ngnăm

9.089.408.088 11.154.000.000

Tiền lương bình quân

Đồng
đ/ngth

4.950.658

5.500.000

5.380.765

11.012.682 1,89

1.306.229.892 14,37 758.362.020 6,80
430.107 8,69
-119.235 2,17

Lợi nhuận sau thuế

Đồng

2.632.600.359

2.800.000.000

2.967.945.309

335.344.950 12,74 167.945.309 6,00

Tổng quỹ lương

SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

24


Luận văn tốt nghiệp
8

Nộp ngân sách nhà nước

Đại học Mỏ - Địa chất
Đồng


SV: Lưu Thị Kiều Diễm_Lớp Kế toán G – K58

1.036.429.513

1.300.000.000

1.378.762.942

25

342.333.429 33,03

78.762.942 6,06


×