Tải bản đầy đủ (.doc) (203 trang)

Luận văn tốt nghiệp tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 203 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
MỤC LỤC

MỤC LỤC...................................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................4
Chương 1.....................................................................................................................................6
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TT&T...............................................................................................6
1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần dược phẩm TT&T...............................7
1.1.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần dược phẩm TT&T..................................................7
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần dược phẩm TT&T....................8
1. 2. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm TT&T
.....................................................................................................................................................8
1.2.1. Chức năng.........................................................................................................................8
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty......................................................................................................8
1.2.3. Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần dược phẩm TT&T....................................9
1.3. Qui trình kinh doanh của Công ty........................................................................................9
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm TT&T....................................11
1.5 . Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần dược phẩm TT&T..................................................13
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.....................................................................13
1.5.2: Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban và các bộ phận trong Công ty........................13
1.6. Tình hình tổ chức kinh doanh và tổ chức lao động của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm
TT&T........................................................................................................................................15
1.6.1. Tình hình tổ chức kinh doanh.........................................................................................15
1.6.2. Tình hình tổ chức lao động.............................................................................................16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................................18
CHƯƠNG 2..............................................................................................................................19
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ.........................................................19
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA..................................................................19


CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TT&T NĂM 2016.......................................................19
2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm TT&T...............20
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty........................................................23
2.2.1.1 : Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty thông qua Bảng cân đối kế toán. 23
2.2.1.2 : Đánh giá khái quát tình hình tài chính công ty thông qua Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.................................................................................................................................26
2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần
Dược Phẩm Tt&T......................................................................................................................27
2.2.2.1. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh............................27
2.2.3. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế
toán............................................................................................................................................30
2.2.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh..................................................................................................36
2.2.5. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của Công ty Cổ Phần Dược
Phẩm TT&T..............................................................................................................................39
2.2.5.1. Phân tích tình hình thanh toán của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm TT&T...................39
2.2.5.2. Phân tích khả năng thanh toán của công ty năm 2016.................................................43
2.2.6. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lợi của vốn.........................................49
2.2.6.1.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn.....................................................................49
2.2.6.2. Phân tích khả năng sinh lời của nguồn vốn kinh doanh...............................................53
2.3. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ PhầnDược Phẩm TT&T...............57
2.3.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo mặt hàng.....................................................58

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

1


Luận văn tốt nghiệp


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

2.3.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thời gian......................................................60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................................61
CHƯƠNG 3..............................................................................................................................62
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TT&T...............................................................................62
3.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.............................................................................................................................63
3.2. Mục đích, nội dung, phương pháp nghiên cứu chuyên đề.................................................64
3.2.1. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................................64
3.2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................64
3.2.3. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................................64
3.2.4. Phương pháp nghiên cứu của chuyên đề.........................................................................65
3.3. Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh.......65
3.3.1. Hệ thống các văn bản chế độ quy định về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.........................................................................................................................................70
3.3.2. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......................71
3.3.2.1. Yêu cầu của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.....................................71
3.3.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh...................72
3.3.3. Phương pháp hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh......................72
3.3.3.1. Tài khoản sử dụng........................................................................................................72
3.3.3.2. Trình tự hạch toán........................................................................................................75
3.3.4. Hệ thống chứng từ và sổ sách.........................................................................................83
3.3.4.1. Chứng từ sử dụng.........................................................................................................83
3.3.4.2. Sổ kế toán sử dụng.......................................................................................................84
3.4. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của C/ty Cổ
Phần Dược Phẩm TT&T............................................................................................................85
3.4.1. Tổ chức công tác kế toán của công ty.............................................................................85
3.4.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................................85

3.4.1.2. Hình thức kế toán.........................................................................................................87
3.4.1.3. Hệ thống tài khoản sử dụng.........................................................................................88
3.4.1.4. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng...........................................................................88
3.4.1.5. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty.............................................................................89
3.4.2. Đặc điểm công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Dược
Phẩm TT&T...............................................................................................................................90
3.4.2.1. Sản phẩm tiêu thụ.........................................................................................................90
3.4.2.2. Phương thức tiêu thụ....................................................................................................90
3.4.2.3. Các phương thức thanh toán :......................................................................................90
3.4.3. Tình hình tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ Phần Dược Phẩm TT&T tháng 12 năm 2016......................................................................91
3.4.3.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa............................................................................................91
3.4.3.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh........................................................163
3.4.4. Đánh giá khái quát thực trạng hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa tại công ty cổ phần dược phẩm TT&T....................................................................195
3.5. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ tại công ty cổ phần dược phẩm
TT&T......................................................................................................................................196
3.5.1. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần dược phẩm TT&T.........................................................................................196
3.5.2. Mở thêm sổ Nhật ký bán hàng và Nhật ký thu tiền......................................................197
3.5.3. Sử dụng phiếu xuất kho làm chứng từ vào sổ chi tiết và sổ cái giá vốn hàng bán........197
3.5.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước........................................................................198

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

2


Luận văn tốt nghiệp


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................................200
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................201

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

3


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển, nhất định phải có phương án kinh doanh để đạt được hiệu quả kinh tế cao. Để
hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả thì bên cạnh sự đổi mới, các doanh nghiệp
cần phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp, đẩy mạnh khâu tiêu thụ hàng hóa,
thành phẩm nhằm đem lại doanh thu, lợi nhuận về cho doanh nghiệp.
Để đứng vững trên thị trường và phát triển trong sự cạnh tranh gay gắt thì các
doanh nghiệp phải nắm bắt tâm lý và đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng với
những sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú và đa dạng về
chủng loại. Muốn được như vậy, các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ
khâu mua hàng tới khâu tiêu thụ hàng hóa để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc
độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước,
cải thiện đời sống vật chất và nâng cao tinh thần của cán bộ công nhân viên, doanh
nghiệp đảm bảo có lợi nhuận, để tích lũy mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
Thực tế, nền kinh tế thị trường đã và đang cho ta thấy, nếu doanh nghiệp nào tổ
chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi

phí định bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh thì sẽ có điều kiện tồn tại và
phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hóa của mình, xác
định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật” thì sớm
muộn gì cũng sẽ phải đi đến phá sản.
Bán hàng thực sự là quá trình quan trọng và là khâu cuối cùng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì vậy cần phải quản lý và thực hiện thật
tốt có như vậy mới thu hồi đủ vốn cho doanh nghiệp nói riêng và cho nền kinh tế thị
trường nói chung, tránh tình trạng dư thừa hay thiếu hụt vốn.
Vấn đề đang được đặt ra là làm thế nào để quản lý tốt được hoạt động bán hàng
trong doanh nghiệp là hết sức cần thiết, bởi vậy các doanh nghiệp cần phải đưa ra
những chính sách, phương pháp cụ thể nhằm thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp
với tình hình mới.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Dược Phẩm TT&T em đã được tiếp
cận, tìm hiểu về tình hình bán hàng tại công ty, tác giả nhận thấy kế toán tiêu thụ tại

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

4


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

Công ty có tầm quan trọng, đã đạt được những thành tựu đáng kể và còn có nhiều vấn
đề hạn chế cần quan tâm giải quyết để hoàn thiện hơn nữa. Với sự giúp đỡ nhiệt tình
của các anh chị cán bộ công nhân viên trong Công ty cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo
tận tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thị Minh Thu và với những kiến thức đã được học
tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài “Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược Phẩm TT&T” làm nội dung chuyên đề

cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Kết cấu luận văn tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3
chương:
Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh của Công
ty Cổ phần Dược Phẩm TT&T
Chương 2: Phân tích tài chính và tình hình tiêu thụ của Công ty Cổ phần
Dược Phẩm TT&T
Chương 3: Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty Cổ phần Dược Phẩm TT&T
Do thời gian có hạn, kiến thức và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều và cũng đang ở
mức độ nghiên cứu nên luận văn của tác giả không tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong sự góp ý của thầy cô giáo cùng bạn đọc giúp tác giả học hỏi các kiến thức và
kinh nghiệm nhằm phục vụ công tác chuyên môn sau này.
Tác giả kính đề nghị được bộ môn cho phép tác giả bảo vệ luận văn trước hội
đồng chấm luận văn tốt nghiệp khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Trường Đại học
Mỏ - Địa Chất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 30 tháng 05 năm 2017
Sinh viên

Ngô Đình Sơn

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

5


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất


Chương 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TT&T

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

6


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần dược phẩm TT&T
1.1.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần dược phẩm TT&T

 Tên Công ty và địa chỉ của Công ty
Công ty cổ phần dược phẩm TT&T đăng ký thành lập lần đầu ngày 18/11/2009,
Công ty tập trung vào lĩnh vực kinh doanh dược phẩm.
Công ty cổ phần dược phẩm TT&T có tổng vốn điều lệ hiện tại là: 4.500.000.000 VNĐ
- Tên công ty: Công ty cổ phần dược phẩm TT&T
- Tên giao dịch: TT&T Pharmaceutical Joint Stock Company
- Tên viết tắt: TT&T Pharma.JSC
- Trụ sở: Số 148 ngách 95/8 phố Chùa Bộc, phường Trung Liệt, quận Đống Đa,
thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại: 04.3564.2541
- Loại hình doanh nghiệp: Là Công ty Cổ phần.


 Phạm vi kinh doanh và hoạt động của Công ty:
Công ty được quyền hoạt động kinh doanh theo quy định trong Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, phù hợp với các quy định của pháp luật, điều lệ tổ chức và hoạt
động của Công ty, thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt được các mục tiêu của
Công ty.

 Mục tiêu hoạt động của Công ty:
Mục tiêu hoạt động của Công ty là không ngừng phát triển trong các lĩnh vực
hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước,
thực hiện tối đa hoá lợi nhuận để nâng cao lợi tức cho cổ đông, đồng thời nâng cao thu
nhập cho người lao động và cải thiện điều kiện lao động.

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

7


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần dược phẩm TT&T
Công ty cổ phần dược phẩm TT&T được sở kế hoạch và đầu tư ký quyết định
thành lập vào ngày 18 tháng 11 năm 2009, khi đó công ty có vốn điều lệ ban đầu là
600.000.000 VNĐ. Qua hơn 6 năm hoạt động đến nay Công ty đã thay đổi giấy phép
đăng ký kinh doanh 12 lần với số vốn điều lệ hiện tại là: 4.500.000.000 VNĐ.
Ban đầu công ty chỉ có 2 mặt hàng chủ đạo là: Ontopan (điều trị dạ dày), Euro
(kháng sinh nhi). Hiện nay công ty đã phát triển lên và có khoảng 10 mặt hàng chính:
Vinhepa (điều trị gan), Neurodar (điều trị não), Amifelic (bổ sung sắt), Ponysta (Viên
đặt âm đạo), Orjection (điều trị gan dạng tiêm), Greenthion 600mg (tăng cường khả

năng miễn dịch), Pantonix (dạ dày tiêm), Neucarmin (bổ tổng hơp), Maxaxith 500mg
(kháng sinh)…..
Công ty phân phối các mặt hàng dược phẩm, thực phẩm chức năng cho các nhà
thuốc, bệnh viện, phòng khám, các công ty khác.
1. 2. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ Phần Dược
Phẩm TT&T
1.2.1. Chức năng
- Nhập các loại dược phẩm, thực phẩm chức năng từ các cơ sở sản xuất trong và
ngoài nước.
- Phân phối dược phẩm, thực phẩm chức năng đến các đại lý: bệnh viện, nhà
thuốc, cơ sở khám chữa bệnh…..
- Cung cấp dược phẩm, thực phẩm chức năng, các loại nước uống, các loại chất
diện khuẩn, khử trùng cho người.
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
Qua hơn 6 năm xây dựng và phát triển, mặc dù là 1 công ty mới nhưng Công ty
đã góp phần vào việc đưa thuốc đến người bệnh nhanh hơn và cung cấp được 1 số mặt
hàng cần thiết cho các bệnh viện, nhà thuốc, các cơ sở khám chữa bệnh.
Từ năm 2009 đến nay Công ty đã cung cấp dược phẩm, thực phẩm chức năng cho:
- Nhà thuốc bệnh viện Tim Hà Nội
- Nhà thuốc bệnh viện Huế
- Nhà thuốc bênh viện E
- Nhà thuốc bệnh viện 103.

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

8


Luận văn tốt nghiệp


Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

- Nhà thuốc bệnh viện Thanh Nhàn
- Nhà thuốc bệnh viện phổi Trung Ương
- Nhà thuốc 63 Quốc Tử Giám
- Nhà thuốc Phương Lê – 423 Bạch Mai
- Và nhiều nhà thuốc, cơ sở khám chữa bệnh khác….
1.2.3. Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần dược phẩm TT&T
- Kinh doanh dược phẩm.
- Mua bán dược liệu, nguyên liệu và phụ liệu sản xuất thuốc.
- Sản xuất, mua bán nguyên liệu, phụ liệu, bao bì, vỏ nang dung cho dược phẩm.
- Dịch vụ quảng cáo, thương mại, quảng cáo trong các lĩnh vực dược phẩm.
- Mua bán trang thiết bị y tế, kính mắt, dụng cụ y tế thông thường, dụng cụ thí
nghiệm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung.
- Mua bán hóa chất diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế, hóa chất thí
nghiệm và công nghiếp.
- Tổ chức các sự kiện hội nghị, hội thảo, quan hệ công chúng.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
1.3. Qui trình kinh doanh của Công ty
Quy trình kinh doanh gồm 8 bước chính được thể hiện qua sơ đồ sau:

Tìm khách hàng

Chuẩn bị tiếp xúc

Tiếp xúc khách hàng

Xác định nhu cầu khách hàng

Dịch vụ sau bán hàng


Trình bày khách hàng

Kết thúc bán hàng

Xử lý những phản hồi khách
hàng
9

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

Hình 1.1: Sơ đồ quy trình kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm TT&T

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

10


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

Bước 1: Tìm khách hàng từ các nguồn như : khách hàng hiện có, khách hàng do
nhân viên kinh doanh tìm kiếm, khách hàng tự đến do quảng cáo, khách hàng do khách
hàng giới thiệu, khách hàng từ đối thủ, khách hàng từ hội chợ, khách hàng tự giới thiệu

trên báo, tạp chí.
- Bước 2: Chuẩn bị tiếp xúc: Tìm hiểu thông tin về khách hàng (công việc này
chiếm một khoảng thời gian đáng kể, ví dụ như tìm hiểu nhu cầu, tài chính, của khách
hàng…).
- Bước 3: Tiếp xúc khách hàng : có thể gặp trực tiếp hoặc gián tiếp (gửi thư, gọi
điện thoại).
- Bước 4: Xác định nhu cầu khách hàng : Cần lắng nghe tích cực, đặt câu hỏi để
khách hàng trả lời nhằm xác định nhu cầu khách hàng, cam kết sơ bộ với khách hàng.
- Bước 5: Trình bày bán hàng : Mô tả sản phẩm và cho khách hàng thấy họ cần
sản phẩm này như thế nào (trình bày đặc tính sản phẩm, lợi ích của sản phẩm, cho
khách hàng thấy chứng cứ, trình bày vấn đề mà ta và khách hàng cùng đồng ý).
- Bước 6: Xử lý những phản hồi của khách hàng, khách hàng có thể chê giá cao,
sản phẩm không tốt, hay họ có thể từ chối bằng cách nói họ không có nhu cầu, không
có thời gian,… để xử lý những tình huống này thì cần phải có kỹ năng thương lượng
và giao hàng cho khách hàng theo hợp đồng.
- Bước 7: Kết thúc bán hàng : dùng lời lẽ, chứng cứ để thuyết phục, thanh toán và
cảm ơn khách hàng,…
- Bước 8: Dịch vụ sau bán hàng: bảo hành sản phẩm và chăm sóc khách hàng sau
bán hàng, dịch vụ này giao cho chính nhân viên đi bán thực hiện, vì họ biết sự cực khổ
trong quá trình bán hàng, họ sẽ quý trọng khách hàng hơn.
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm TT&T
Các thiết bị, tài sản chủ yếu phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh của
công ty được mua từ trong nước. Các thiết bị đều được đảm bảo an toàn, công nghệ
hiện đại,hoạt đông tốt được sử dụng đúng mục đích, đem lại hiệu quả kinh doanh và
được khấu hao theo dõi hằng năm.
Cụ thể ở bảng sau:

BẢNG THỐNG KÊ TÀI SẢN CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY

Bảng 1-1

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

11


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Đơn vị : Đồng
Năm

Tên tài sản

Xe ô tô 4 chỗ

ĐV

Số

đưa

T

lượng

vào sử

1

Cái


Nguyên giá

Tình trạng tài sản

dụng
2016

727.120.09

Tốt
Bình thường

ngồi
Bộ Máy Tính Để

Bộ

08

2015

5
88.250.000

Bàn
Máy Tính Xách

Cái


05

2015

37.550.000

Bình thường

Tay
Điều Hòa
Máy photo
Tủ đựng hồ sơ
Bàn ghế

Cái
Cái
Cái
Bộ

02
3
2
7

2014
2008
2008
2007

31.520.000

31.500.000
30.050.000
35.500.000

Bình Thường
Bình thường
Bình thường
Bình thường

Nhìn vào bảng thống kê trên ta thấy rằng: hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị
của Công ty còn khá là sơ sài nhưng vẫn đáp ứng được cho hoạt động kinh doanh. So
với thời điểm hiện tại thì các tài sản này không được hiện đại và tiên tiến cho lắm tuy
nhiên vẫn hoạt động bình thường mặc dù một số tài sản đã đưa vào sử dụng khá lâu.
Công ty cũng đã có những biện pháp để sữa chữa, nâng cấp, bảo dưỡng cho hệ thống
tài sản để có thể phục vụ cho hoạt động kinh doanh một cách tốt nhất. Nhưng xét về
lâu dài nó sẽ không thể cạnh tranh được với những hệ thống thiết bị máy móc công
nghệ mới. Vì vậy, để đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường Công ty nên đổi mới thay
thế những thiết bị đã cũ bằng những thiết bị mới hiện đại hơn. Điều đó sẽ làm giảm
bớt chi phí kinh doanh, nâng cao lợi nhuận, khẳng định sự phát triển của mình với các
đối thủ cạnh tranh và tạo sự tin tưởng của khách hàng đối với sản phẩm của mình .

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

12


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất


1.5 . Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần dược phẩm TT&T
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần dược phẩm TT&T
Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phòng
kinh
doanh

Phòng
hành
chính
nhân sự

Phòng kế
toán-tài
vụ

Kho

Bộ phận
giao nhận

1.5.2: Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban và các bộ phận trong Công ty
-Đại hội đồng cổ đông : Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao
nhất của Công ty, có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn

được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định như.
1. Thông qua định hướng phát triển của công ty;
2. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm soát;
3. Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn
điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán
quy định tại Điều lệ công ty;
4. Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt
hại cho công ty và cổ đông công ty;
5. Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
6. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ
công ty.

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

13


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

- Hội đồng quản trị:
+ Gồm những cổ đông góp vốn, có cổ phần trong công ty.
+ Phụ trách đầu tư vốn, công tác tài chính.
+ Hoạch định các kế hoạch, chiến lược phát triển cho công ty.
- Ban giám đốc Công ty:
+ Quản lý chung Công ty, phụ trách công tác đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng
sản xuất kinh doanh, công tác kế hoạch dài hạn
+ Phụ trách công tác tài chính, xuất nhập khẩu, tiêu thụ sản phẩm, ký kết các hợp

đồng kinh tế; phụ trách công tác chính trị nội bộ
+ Phụ trách công tác quản lý, tuyển dụng, đào tạo lao động, phụ trách các phòng:
kế toán-tài chính, bộ phận tổ chức văn phòng thuộc phòng hành chính tổ chức, bộ phận
vật tư, phòng kế hoạch vật tư, phòng tiêu thụ…
- Phòng Kinh doanh:
+ Chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, phát triển thị trường các loại sản phẩm
của Công ty.
+ Cung cấp thông tin và giới thiệu các sản phẩm của Công ty cho các khách hàng.
+ Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện công việc bán hàng, đề
xuất các ý tưởng tiếp thị nâng cao hiệu quả công việc.
+ Thiết lập mối quan hệ với khách hàng và giao dịch trực tiếp với khách hàng.
- Phòng Hành chính, Nhân sự:
+ Lập bảng báo cáo hàn tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách nhiệm
theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo đủ nhân lực cho
các hoạt động kinh doanh của công ty, sa thải nhân viên hay đào tạo nhân viên mới
+ Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản lý
lao động, đề xuất khen thưởng..
+ Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lương, tiền
thưởng và các chính sách cho người lao động, đóng bảo hiểm xã hội theo quy định.
- Phòng Kế toán-Tài vụ:
+ Lập chứng từ kế toán ban đầu dựa trên chứng từ gốc hợp lệ.
+ Nhập vào hệ thống và xử lý số liệu nhập xuất, theo dõi công nợ.
+ Báo cáo tình hình sử dụng vật tư, thành phẩm, hàng hóa theo định mức và
những quy định đã ban hành.

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

14



Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

+ Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình lưu chuyển tài sản, vật tư,
tiền vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng vốn của công ty.
+ Thanh toán, kiểm tra việc giữ gìn tài sản, vật tư, tiền vốn, phát hiện và ngăn
ngừa hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ, quy định của công ty.
- Kho:
+ Dùng để chứa và lưu giữ hàng hóa, quản lý hàng hóa về cả số lượng và chất lượng.
+ Nhập, xuất hàng hóa theo các đơn hàng của công ty, vận chuyển, giao nhận
theo đúng yêu cầu của công ty.
+ Phối hợp với phòng kế toán lập báo cáo hàng nhập, xuất, tồn kho.
- Bộ phận giao nhận
+ Chuyên nhận hàng hóa nhập về công ty
+ Giao hàng hóa tới cho khách hàng.
1.6. Tình hình tổ chức kinh doanh và tổ chức lao động của Công ty Cổ Phần Dược
Phẩm TT&T
1.6.1. Tình hình tổ chức kinh doanh
Công ty tiến hành tổ chức hoạt động kinh doanh của mình theo đúng ngành nghề
trong giấy phép đăng ký kinh doanh, có chiến lược phát triển đúng đắn, phù hợp với
mục tiêu huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh
doanh. Bằng nguồn vốn tự có và huy động từ các nguồn khác nhau, công ty đã đầu tư
những máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho công việc kinh doanh của mình.
Công ty luôn quan tâm đến chế độ làm việc và đời sống của cán bộ, công nhân
viên. Công ty quy định thời gian làm việc cho khối văn phòng : 8 tiếng/ ngày, từ thứ 2
đến thứ 7, nghỉ chủ nhật hàng tuần. Sáng từ 8h30 phút đến 12h00 phút, chiều từ 13h30
phút đến 17h30 phút. Với nhân viên bán hàng thì thời gian làm việc linh hoạt theo ca,
mỗi ngày 2 ca, với ca 1 bắt đầu từ 7h30 đến 15h30 và ca 2 bắt đầu từ 14h00 đến 21h30
phút, tuần làm việc 6 ngày. Chế độ làm ca phù hợp để đảm bảo sức khỏe nhân viên

cũng như hiệu quả công việc. Nhân viên được nghỉ phép, lễ tết theo qui định tại điểm
12.3 Điều 12, Điều 14 và Điều 15 của Thỏa ước lao động tập thể. Công ty cũng xây
dựng được qui chế trả lương, tiền làm thêm giờ, thưởng lễ, Tết, phép và phạt hợp lý.

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

15


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

1.6.2. Tình hình tổ chức lao động
TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY

Bảng 1-2
ĐVT: người
Số lượng
Chỉ tiêu

Năm 2016
Cơ cấu (%)

(người)

I. Tổng số NV

23


100

Ban giám đốc

2

8,696

Kế Toán

3

13,042

Bộ Phận Giao Nhận

2

8,696

Hành chính - Kho

2

8,696

Nhân viên kinh doanh

14


60,870

II . Cơ cấu về giới

23

100

-Nữ

14

60,870

-Nam

9

39,130

III. Trình độ LĐ

23

100

-Trên đại học

2


8,696

-Đại học và CĐ

12

52,174

-Trung học

9

39,130

( Nguồn : phòng kế toán – tài chính )
Nhìn vào bảng số liệu bảng 1.2 ta thấy:
 Tổng số nhân viên của công ty năm 2016 là 23 người. Trong đó, Ban Giám đốc
chiếm 2 người, Phòng Kế Toán chiếm 3 người, Bộ Phận Giao Nhận có 2 người, Bộ phận
Hành Chính – Kho gồm 2 người, và Nhân viên kinh doanh chiếm tới 14 người.
- Xét về giới tính thì công ty có 14 nữ và 9 nam.
- Xét về Trình độ lao động thì trình độ Lao động trên Đại học gồm có 2 người là
Tổng giám đốc và Phó giám đốc, về trình độ đại học và cao đẳng thì có 12 người, còn
trình độ trung học thì gồm 9 người.
- Như vậy về cơ cấu lao động của Công ty nhìn chung là số lượng lao động còn
ít, phù hợp với quy mô của một doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ. Trình độ chuyên
môn của các cán bộ công nhân viên cũng đáp ứng được yêu cầu của công việc đã đặt
ra trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Và do đặc thù công ty chỉ chuyên kinh

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58


16


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

doanh mà không sản xuất thì tỷ lệ nữ nhiều hơn nam là tốt và trình độ Lao động của
công ty như trên là đáp ứng được công việc.

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

17


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Qua đánh giá sơ bộ về tình hình chung và điều kiện sản xuất chủ yếu của Công Ty Cổ
Phần Dược Phẩm TT&T có thể đưa ra nhận xét về khó khăn và thuận lợi như sau:
 Thuận lợi:
Công ty trải qua thời gian gần 8 năm hoạt động vì vậy đã duy trì được mối quan
hệ lâu dài và uy tín với nhiều khách hàng lâu năm tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoạt
động và bán hàng của công ty trong những năm tiếp theo.
Bộ máy quản lý của công ty khá gọn nhẹ và hợp lý, có đầy đủ các phòng ban phù
hợp theo yêu cầu quản lý. Phân công công việc theo đúng chức năng và nhiệm vụ của
từng người. Người lao động có trách nhiệm cao trong công việc góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh của công ty. Nhờ vậy đời sống cán bộ công nhân không ngừng

được cải thiện, người lao động đều thấy gắn bó và có trách nhiệm trong công việc góp
phần xây dựng Công ty ngày càng vững mạnh.
 Khó khăn:
Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua gặp không ít
khó khăn do sự thay đổi của thị trường cũng như sự cạnh tranh gay gắt giữa các công
ty kinh doanh cùng mặt hàng “thực phẩm chức năng và thuốc” làm giảm hiệu quả của
công ty.
Hệ thống tài sản cố định mặc dù đã được đầu tư nâng cấp xong vẫn chưa đồng
đều, số lượng ít và chất lượng còn hạn chế.
Với những thuận lợi và khó khăn trên, Công ty Cổ phần Dược Phẩm TT&T đã
tận dụng tối đa những năng lực hiện có của mình để gặt hái thành công. Các kết quả
kinh doanh năm 2016 sẽ được phân tích trong chương 2 của luận văn.

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

18


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TT&T NĂM 2016

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

19



Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm TT&T
Công ty cổ phần cổ phần dược phẩm TT&T chuyên buôn bán sản phẩm thuốc tây,
…. Góp một phần không trong sự phát triển kinh tế đất nước. Đến cuối năm 2016
Công ty đã đạt được một số thành tích nhất định tạo điều kiện cho việc lập kế hoạch
kinh doanh năm 2017 và nâng cao đời sống cán bộ nhân viên toàn Công ty.
Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh là việc xem xét nhận định sơ bộ
bước đầu về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Công việc này giúp cho nhà
quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính của
Công ty, nắm được tình hình của công ty là khả quan hay không khả quan. Từ những
phân tích dưới đây ta có thể thấy được những thành tựu cũng như hạn chế mà công ty
gặp phải năm 2016 qua một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp (bảng 2-1).
Qua bảng 2-1 ta thấy năm 2016 là một năm kinh doanh không được thành công
như kế hoạch đã đề ra, hầu hết các chỉ tiêu đều ở dưới mức kế hoạch đề ra, như một số
chỉ tiêu đạt vượt mức cụ thể như sau:
- Tổng doanh thu năm 2016 là 19.112.318.985 đồng, tăng 275.956.553 đồng
tương ứng tăng 1,46 % so với năm 2015 nhưng lại giảm 6.588.883,4 đồng so với kế
hoạch hay giảm 0,034% so với kế hoạch. Sự gia tăng về tổng doanh thu năm 2016
nguyên nhân là do sản lượng tiêu thụ tăng do kế hoạch marketing của công ty tốt tuy
chưa đặt được mức như kế hoạch đề ra nhưng không kém bao nhiêu có thể chấp nhận
được.
- Tổng doanh thu thuần năm 2016 và năm 2015 cũng bằng như tổng doanh thu
năm 2016,2015, nguyên nhân dẫn tới tình trạng đó là do trong 2 năm 2016, 2015 các
khoản giảm trừ doanh thu đều bằng 0.
- Tổng giá vốn hàng bán năm 2016 đạt 16.518.792.494 đồng tăng 408.305.438

đồng, tương ứng tăng 2,534% so với năm 2015. Và so với Kế hoạch thì tăng
166.648.132 đồng, điều này cho thấy dấu hiệu không tốt. Giá vốn hàng bán tăng
nguyên nhân chủ yếu là do tổng sản lượng tiêu thụ tăng và do giá cả thị trường tăng
mà không dự đoán trước được .
- Bước sang năm 2016, Doanh thu tuy tăng nhưng do tổng số vốn bình quân tăng
từ 8.660.901.690 đồng năm 2015 lên tới 9.147.352.026 đồng năm 2016, tăng
486.450.336 đồng, tương ứng tăng 5,616 % so với năm 2015. So với kế hoạch đặt ra

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

20


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

thì tăng 3,898% tương ứng với 356.536.811 đồng . Như vậy với mức tăng tài sản kinh
doanh của công ty qua 2 năm, ta nhận thấy được sự phát triển khá mạnh của công ty
trong kinh doanh, đổi mới phương thức kinh doanh tạo điều kiện phát triển cho công ty
trong tương lai và điều này cho ta biết khả năng thanh toán ngay của công ty sẽ cao
hơn và tốt hơn so với năm 2015..
- Tổng quỹ lương của năm 2016 là 148.6235.154 đồng so với năm 2015 có tổng
quĩ lương là 1.472.111.716 đồng là 14.123.438 đồng, tăng 0,959%. Còn thực tế năm
2016 thì giảm so với kế hoạch đề ra là 7.958.237,7 đồng, có nghĩa là công ty vẫn chưa
đạt được mức lương đề ra cho công nhân viên để nâng cao đời sống CBCNV. Tổng
quỹ lương tăng dù cho tổng số lao động của công ty không thay đổi năm so với năm
2015, nhưng lại tăng chứng tỏ ban giám đốc công ty đã cố gắng chú trọng hơn đến đời
sống nhân viên, đơn giá tiền lương của người lao động được tăng lên.
- Năng suất lao động bình quân năm 2016 thì tăng hơn so với năm 2015, về mặt

giá trị tăng 11.998.111 đồng tương ứng tăng 1,465% so với năm 2015, còn năng suất
lao động bình quân so với KH đề ra sẽ giảm 286.423,2 đồng tương ứng giảm 0,034%.
- Tiền lương bình quân của nhân viên cán bộ cũng tăng đáng kể ở năm 2016 đạt
5.384.909,978

đồng/người/tháng

tăng

so

với

năm

2015



5.333.738,102

đồng/người/tháng tương ứng tăng 0,959%. Điều này cho thấy đời sống cán bộ công
nhân viên đã cải thiện, khuyến khích người lao động làm việc, có hiệu quả trong công
việc. Công ty nên cố gắng phát huy quan tâm hơn nữa đến tinh thần cán bộ nhân viên
tạo môi trường làm việc hiệu quả, năng suất. Nhưng so với mong muốn Ban Giám Đốc
mong muốn dành cho cán bộ công ty thì vẫn chưa đạt được.
- Lợi nhuận sau thuế của công ty cũng giảm đáng kể, năm 2016 đạt 1.956.698
đồng, năm 2015 đạt 50.011.854 đồng, tương ứng giảm 96,087 %. Đặc biệt là so với kế
hoạch thì giảm còn mạnh hơn lên đến 96,145%. Lợi nhuận giảm là do giá vốn hàng
bán tăng nhanh, mặc dù doanh thu có tăng nhưng tốc độ tăng của doanh thu thấp hơn

tốc độ tăng giá vốn hàng bán do đó làm cho lợi nhuận giảm.

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

21


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Bảng 2.1

STT
1
2

Chỉ tiêu

Doanh thu tiêu thụ
Doanh thu thuần

ĐVT

Năm 2015

KH 2016

TH2016

TH 2016/2015


TH2016/KH2016

+/-

%

+/-

%

Đồng

18.836.362.432 19.118.907.868 19.112.231.8985

275.956.553

1,.465

-6.588.883

-0,034

Đồng

18.836.362.432 19.118.907.868

19.112.318.985

275.956.553


1,465

-6.588.883

-0,034

16.110.487.056 16.352.144.362

16.518.792.494

408.305.438

2,534

166.648.132

1,009

3

Giá vốn hàng bán

đ/ng.th

4

Kg

8.660.901.690


8.790.815.215

9.147.352.026

486.450.336

5,617

356.536.811

3,898

5

Tổng số vốn bình quân
Tài sản ngắn hạn bình

Đồng

8.508.357.579

8.635.982.943

9.051.888.215

543.530.636

6,388


415.905.272

4,595

-

quân
Tài sản dài hạn bình

Đồng

148.044.111

150.264.772,7

95.463.811

-52.580.300

-35,517

-54.800.961,7

-57,405

0

0

0


0

6

quân
Tổng số CBCNV
Năng suất lao động bình

7

quân
Tổng quĩ lương

-

Tiền lương bình quân

đ/ng.th

-

Lợi nhuận sau thuế

Kg/ng.th

-

Đồng


23

23

Người

818.972.279,7

83.1256.863,9

830.970.390,7

11.998.111

1,465

-286.473,2

-0,034

1.472.111.716

1.494.193.392

1.486.235.154

14.123.438

0,959


-7.958.237,7

-0,535

5.333.738,102

5.413.744,175

5.384.909,978

51.171,876

0,959

-28.834,197

-0,535

50.011.854

50.762.031,8

1.956.698

-48.055.156

-96,088

-48.805.333,8


-96,145

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

23

22


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

Trên đây là một số chỉ tiêu đánh giá chung của công ty năm 2016, nhìn chung
đây là một năm kinh doanh không mấy hiệu quả của công ty. Đứng trước những khó
khăn do thị trường mang lại Ban Giám Đốc công ty Cổ Phần Dược Phẩm TT&T cần
phải có được những quyết định đúng đắn hơn nữa để có những bước tiến mới trong
tương lai tạo tiền đề cho sự phát triển vững chắc sau này của công ty.
Muốn khẳng định được hầu hết các chỉ tiêu tăng, giảm trên đều có lợi hay hại cho
hoạt động kinh doanh của công ty hay không, phản ánh đúng thực trạng của công ty hay
không dưới đây là những chỉ tiêu phân tích sâu hơn tình hình tài chính của công ty.
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty
Đánh giá khái quát tình hình tài chính là xem xét, nhận định sơ bộ ban đầu về
tình hình tài chính của công ty. Công việc này sẽ giúp cho nhà quản lý biết được tình
hình tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính của công ty, biết được tình
hình tài chính của công ty khả quan hay không khả quan, giúp cho nhà quản lý thấy rõ
thực chất của quá trình hoạt động kinh doanh và dự đoán khả năng phát triển hay có
chiều hướng suy thoái của công ty. Trên cơ sở đó, công ty sẽ đưa ra những quyết định
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm

TT&T ta phân tích bảng 2.2.
2.2.1.1 : Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty thông qua Bảng cân đối kế
toán.
Trong năm 2016, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty tại thời điểm 31/12/2016
đều là 9.030.922.565 đồng giảm 232.858.921 đồng tương ứng với 2,514 % so với đầu năm
2016. Điều này cho thấy quy mô kinh doanh của công ty thu hẹp dần. Để thấy rõ hơn việc
tăng tài sản và nguồn vốn ta xét cụ thể biến động của từng thành phần trong cơ cấu bảng cân
đối kế toán để nhận xét chính xác hơn về tình hình tài chính của công ty.
• Về tài sản:
+ Tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn cuối năm so với đầu năm giảm 138.560.757 đồng tương ứng với tăng
1,519 % so với đầu năm. Tỷ trọng của tài sản ngắn hạn trong cơ cấu tổng tài sản giảm 1,004
% so với đầu năm. Trong đó nguyên nhân chủ yếu khiến tài sản ngắn hạn tăng là do hàng tồn
kho cuối năm tăng 1.122.835.673 đồng tương ứng với tăng 18,832 % so với đầu năm, chiếm
78,456 % trong tổng cơ cấu tài sản.

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

23


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

BẢNG PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP THÔNG QUA
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2016
Bảng 2.2
Đvt: VNĐ
Đầu năm


Chỉ tiêu

Số
tiền

Cuối năm
Tỷ
trọng

Số
tiền

Tỷ
trọng

(%)

TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I Tiền và các khoản tương đương tiền
II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III Các khoản phải thu ngắn hạn
IV Hàng tồn kho
V Tài sản ngắn hạn khác
B TÀI SẢN DÀI HẠN
I Các khoản phải thu dài hạn
II Tài sản cố định
III Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

NGUỒN VỐN
A NỢ PHẢI TRẢ
I Nợ ngắn hạn
II Nợ dài hạn
B VỐN CHỦ SỞ HŨU
I Vốn chủ sở hữu
II Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

9.121.168.593
330.663.312
0
2.793.250.914
5.962.426.333
34.828.034
142.612.893
45.917.210
96.695.683
9.263.781.486
4.908.898.571
4.908.898.571
4.354.882.915
4.354.882.915
9.263.781.486

98,461
3,569
0
30,152
64,363

0,376
1,539
0
0,496
1,044
100
0
52,990
52,990
0
47,010
47,010
0
100

(%)

8.982.607.836
261.990.292
0
1.629.904.294
7.085.262.006
5.451.244
48.314.729

99,465
2,901
0
18,048
78,456

0,060
0,535
0
0
0,535
100
0
51,756
51,756
0
48,244
48,244
0
100

0
48.314.729
9.030.922.565
4.674.072.807
4.674.072.807
4.356.849.758
4.356.849.758
9.030.922.565

+ Tài sản dài hạn:

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

24


So sánh cuối năm với đầu năm
So sánh số tiền
CLTĐ
Chênh lệch
tỷ trọng
Chênh lệch
tương đối
(%)
tuyệt đối
(%)
-138.560.757
-68.673.020
0
-1.163.346.620
1.122.835.673
-29.376.790
-94.298.164
0
-45.917.210
-48.380.954
-232.858.921
0
-234.825.764
-234.825.764
0
1.966.843
1.966.843
0
-232.858.921


-1,519
-20,768
-41,648
18,832
-84,348
-66,122
-100
-50,034
-2,514
-4,783
-4,784
0,045
0,045
-2,514

1,004
-0,664
0
-12,104
14,093
-0,316
-1,004
0
-0,496
-0,509
0
0
-1,234
-1,234
0

1,234
1,234
0
0


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất

Tài sản dài hạn cuối năm giảm 94.298.164 đồng tương ứng với giảm 66,122 % so với đầu năm. Nguyên nhân do tài sản cố định dài hạn
khác giảm 48.380.954 đồng so với đầu năm tương ứng với 50,034 %
• Về nguồn vốn
Nguồn vốn tăng lên chủ yếu là do vốn chủ sở hữu tăng lên.
+ Nợ phải trả:
Nợ phải trả cuối năm giảm 23.4825.764 đồng tương ứng với 4,784 % so với đầu năm, giảm 1,234 % trong tổng cơ cấu nguồn vốn (đầu năm
chiếm 52,990% trong nguồn vốn và cuối năm là 51,756 %). Nợ phải trả giảm là do nợ ngắn hạn giảm, công ty không có khoản nợ dài hạn nào ở
cả 2 thời điểm đầu năm và cuối năm. Cụ thể, nợ ngắn hạn cuối năm chỉ có 467.4072.807 đồng trong khi đầu năm nợ ngắn hạn là 4.908.898.571
tương ứng với giảm 4,784 % so với đầu năm 2016. Điều này chứng tỏ, nguồn vốn mà công ty sử dụng để kinh doanh chủ yếu do chiếm dụng các
nguồn từ bên ngoài: vay nợ ngân hàng, tổ chức tín dụng hay chiếm dụng từ các nguồn phải trả người bán, người lao động.
+ Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu cuối năm tăng 1.966.843 đồng so với đầu năm tương ứng với tăng 0,045% so với đầu năm 2016, chính vì vậy nên tỷ trọng
vốn chủ sở hữu tăng 1,234 % so với đầu năm. Vốn chủ sở hữu tăng nguyên nhân chủ yếu là do trong năm công ty có lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối là 1.956.698 đồng, giảm 1,355%.

SV: Ngô Đình Sơn- Kế Toán C- K58

25



×