Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ tổn THƯƠNG mòn mặt NHAI NHÓM RĂNG hàm lớn BẰNG 4 METAMMA TBB bổ SUNG hạt độn hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 66 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

LÂM THỊ SEN

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỔN
THƯƠNG MÒN MẶT NHAI NHÓM RĂNG
HÀM LỚN BẰNG 4-META/MMA-TBB BỔ
SUNG HẠT ĐỘN HỮU CƠ
Chuyên ngành

: Răng Hàm MặtMã số

: 60720601

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ CHÂU

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

LÂM THỊ SEN


ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỔN
THƯƠNG MÒN MẶT NHAI NHÓM RĂNG
HÀM LỚN BẰNG 4-META/MMA-TBB BỔ
SUNG HẠT ĐỘN HỮU CƠ
Chuyên ngành : Răng Hàm Mặt
Mã số

:

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ CHÂU
TS. PHẠM THANH HÀ

HÀ NỘI - 2018


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.............................................................................3
1.1. Một số đặc điểm về mô răng của người trung niên và người cao tuổi...3
1.1.1. Khái niệm các nhóm tuổi..................................................................3
1.1.2. Đặc điểm răng ở người trung niên và người cao tuổi........................3
1.2. Mòn răng.................................................................................................5
1.2.1. Phân loại mòn răng...........................................................................5
1.2.2. Chỉ số mòn răng..............................................................................10
1.3. Vật liệu 4-META/MMA-TBB bổ sung hạt độn hữu cơ (Bondfill SB)....12
1.3.1. Thành phần của Bondfill SB...........................................................12
1.3.2. Cách sử dụng Bondfill SB..............................................................14
1.3.3. Đặc tính của 4-META/MMA-TBB.................................................17

1.3.4. Ứng dụng lâm sàng của Bondfill SB..............................................19
1.3.5. Các nghiên cứu invitro và lâm sàng của 4-META/MMA-TBB bổ
sung hạt độn hữu cơ........................................................................20
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của mối hàn..................................23
1.4.1. Các yếu tố liên quan của bệnh nhân................................................23
1.4.2. Các yếu tố liên quan đến răng.........................................................26
1.4.3. Các yếu tố liên quan đến vật liệu và kỹ thuật.................................26
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............27
2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................27
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn........................................................................27
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ..........................................................................27
2.2. Địa điểm nghiên cứu.............................................................................27
2.3. Thời gian nghiên cứu............................................................................27
2.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................28
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu.........................................................................28
2.4.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu.......................................................................28


2.5. Tiến hành nghiên cứu............................................................................29
2.5.1. Kỹ thuật thu thập số liệu.................................................................29
2.5.2. Công cụ thu thập số liệu..................................................................33
2.6. Biến số và chỉ số nghiên cứu................................................................34
2.6.1. Xử lý số liệu....................................................................................35
2.6.2. Sai số và các phương pháp hạn chế sai số......................................35
2.6.3. Đạo đức nghiên cứu........................................................................35
2.6.4. Kế hoạch nghiên cứu.......................................................................36
CHƯƠNG 3: DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................37
3.1. Đặc điểm tổn thương và đánh giá kết quả điều trị mòn mặt nhai nhóm
răng hàm lớn trên đối tượng nghiên cứu Bondfill SB.........................37
3.1.1. Đặc điểm tổn thương mòn mặt nhai răng hàm lớn ở nhóm đối tượng

nghiên cứu...........................................................................................37
3.1.2. Đánh giá kết quả điều trị mòn răng bằng Bondfill SB....................39
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của phục hồi.......................43
CHƯƠNG 4: DỰ KIẾN BÀN LUẬN............................................................45
DỰ KIẾN KẾT LUẬN....................................................................................45
DỰ KIẾN KIẾN NGHỊ...................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BF

: Bondfill SB

HD : Hàm dưới
HT : Hàm trên
RHL : Răng hàm lớn
RHN : Răng hàm nhỏ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:

Chỉ số mòn răng Smith & Knight 1984 .....................................10

Bảng 1.2:

Chỉ số mòn răng Lussi 1999 .......................................................11

Bảng 1.3:


Chỉ số mòn răng đơn giản ..........................................................11

Bảng 1.4:

Thành phần chính của Bondfill SB.............................................12

Bảng 1.5:

So sánh thời gian sử dụng cơ bản...............................................15

Bảng 1.6:

Thời gian sử dụng Bondfill SB...................................................16

Bảng 1.7:

Thời gian làm việc và thời gian đông cứng của sealant..............16

Bảng 2.1:

Biến số nghiên cứu......................................................................34

Bảng 3.1:

Kích thước tổn thương mòn răng của các răng...........................38

Bảng 3.2:

Đánh giá kết quả điều trị mòn răng ngay sau khi điều trị bằng

Bondfill SB và Composite..........................................................39

Bảng 3.3:

Đánh giá kết quả điều trị mòn răng sau 1 tháng điều trị bằng
Bondfill SB và Composite..........................................................40

Bảng 3.4:

Đánh giá kết quả điều trị mòn răng sau 3 tháng điều trị bằng
Bondfill SB và Composite..........................................................41

Bảng 3.5:

Đánh giá kết quả điều trị mòn răng sau 6 tháng điều trị bằng
Bondfill SB và Composite..........................................................42

Bảng 3.6:

Tỷ lệ phục hồi thành công sau giới sau 6 tháng theo giới...........43

Bảng 3.7:

Tỷ lệ thành công của phục hồi sau 6 tháng theo tuổi..................43


Bảng 3.8:

Tỷ lệ thành công của phục hồi sau 6 tháng theo vị trí răng........43


Bảng 3.9:

Tỷ lệ thành công của phục hồi sau 6 tháng theo thói quen nghiến
răng..............................................................................................44

Bảng 3.10: Tỷ lệ thành công của phục hồi sau 6 tháng theo độ sâu của tổn
thương mòn răng.........................................................................44
Bảng 3.11: Tỷ lệ thành công của phục hồi sau 6 tháng theo phân loại tổn
thương mòn răng của Smith & Knight........................................44

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1:

Mòn răng răng ............................................................................6

Hình 1.2:

Mài mòn do chải răng .................................................................7

Hình 1.3:

Mòn hóa học ...............................................................................8

Hình 1.4:

Tiêu cổ răng ................................................................................9

Hình 1.5:

Bộ vật liệu hàn Bondfill SB......................................................12


Hình 1.6:

Công thức phân tử 4-META......................................................13

Hình 1.7:

Quá trình tạo các nhóm nhờ phản ứng của TBB với oxy..........13

Hình 1.8:

Hạt độn hữu cơ TMPT..............................................................14

Hình 1.9:

Sự khác nhau giữa quang trùng hợp và tự trùng hợp bằng TBB...17

Hình 1.10:

Khả năng chịu lực nén của Bondfill SB ...................................17

Hình 1.11:

Lượng mòn vật liệu của Bondfill SB so sánh với nhựa Acrylic
và Composite.............................................................................18

Hình 1.12:

Cách sử dụng Bondfill SB.........................................................18


Hình 1.13:

Dùng Bondfill SB hàn tiêu cổ răng ..........................................19

Hình 1.14:

Dùng Bondfill SB hàn mòn răng-răng .....................................19

Hình 1.15:

Dùng Bondfill SB trám bít hố rãnh ..........................................19

Hình 1.16:

Dùng Bondfill SB hàn sâu chân răng .......................................20

Hình 1.17:

Dùng Bondfill SB sửa chữa phục hình .....................................20


Hình 1.18:

Hình ảnh diện mòn của các bề mặt men đối diện với mẫu phục
hồi bằng các vật liệu LP, MC, FS, BF.......................................21

Hình 1.19:

A. Răng trước khi phục hồi bằng Bondfill SB; B. Răng sau khi
phục hồi bằng Bondfill SB .......................................................22


Hình 2.1:

Bộ dụng cụ khám.......................................................................33

Biểu đồ 3.1: Đặc điểm phân bố giới của đối tượng nghiên cứu....................37
Biểu đồ 3.2: Đặc diểm phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu.....................37
Biểu đồ 3.4: Lý do đến khám của bệnh nhân.................................................37
Biểu đồ 3.5: Phân độ mòn răng theo Smith& Knight....................................38


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, với sự phát triển của xã hội, nhu cầu chăm sóc sức khỏe toàn
thân nói chung cũng như sức khỏe răng miệng nói riêng ngày càng được quan
tâm [1],[2]. Với những thay đổi về sinh lý khi tuổi tác tăng lên, con người từ
độ tuổi trung niên trở lên phải đối mặt với nhiều vấn đề về răng miệng, trong
đó có mòn răng [3]. Mòn răng là tình trạng mất mô răng do nguyên nhân toàn
thân hoặc tại chỗ diễn ra liên tục trong quá trình hình thành, phát triển và hoạt
động chức năng của răng. Tỷ lệ mòn răng tăng dần theo tuổi [4],[5]. Theo
nghiên cứu của Faye B và cộng sự (2005): 61,6% bệnh nhân có tiêu cổ răng,
12,3% mài mòn và 26,1% bệnh nhân có mòn hóa học. Nghiên cứu của Hà
Ngọc Chiều và cộng sự (2014) trên người cao tuổi tại Hà Nội cho thấy: 88,9%
người cao tuổi có mòn mặt nhai và rìa cắn [6]. Mòn răng nói chung và đặc
biệt là mòn mặt nhai nhóm răng hàm lớn gây ra ê buốt răng, bệnh lý tủy răng,
nặng hơn có thể gây mất kích thước dọc khuôn mặt bệnh nhân,…. Có nhiều
biện pháp giải quyết mòn răng nhưng biện pháp phục hồi lại thân răng với các
vật liệu hàn nếu có thể thực hiện được là một biện pháp đơn giản, không tốn
quá nhiều chi phí [7],[4]. Tuy nhiên với đặc điểm mô cứng răng người khi

tuổi tác tăng lên trở lên thay đổi khó kết dính với vật liệu, lực ăn nhai quá
mức [8],[9]…nên việc tìm kiếm một vật liệu phục hồi răng mòn có tuổi thọ
lâu dài rất khó khăn.
Gần đây, một loại vật liệu mới đã được giới thiệu, 4-META/MMA-TBB
resin cải tiến với hạt độn hữu cơ (Bondfill SB, Sun Medical). Đây là loại vật
liệu mới đã được thử nghiệm in-vitro với nhiều ưu điểm và cách sử dụng dễ
dàng hứa hẹn là một vật liệu có thể giúp phục hồi có thời gian tồn tại trên
răng lâu dài hơn. Trên thế giới đã có những nghiên cứu áp dụng Bondfill SB
trong phục hồi mòn mặt nhai răng hàm, rìa cắn răng cửa, mòn cổ răng, trám


2

bít hố rãnh, phục hồi răng cũng như nghiên cứu theo dõi và đánh giá hiệu quả
của việc sử dụng vật liệu này với các răng sữa thiểu sản men hay các phục
hình trên implant [10],[11],[12],[13],[14]. Tuy nhiên, hiện nay tại Việt Nam
chưa có nghiên cứu nào đánh giá kết quả điều trị lâm sàng của vật liệu
Bondfill SB trên các đối tượng bị mòn răng.
Vì thế, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá kết quả điều
trị tổn thương mòn mặt nhai nhóm răng hàm lớn bằng 4-META/MMATBB bổ sung hạt độn hữu cơ” với các mục tiêu:
1. Nhận xét đặc điểm tổn thương mòn mặt nhai nhóm răng hàm lớn trên
nhóm đối tượng từ 45 tuổi trở lên và đánh giá kết quả điều trị tổn
thương này bằng 4-META/MMA-TBB bổ sung hạt độn hữu cơ.
2. Nhận xét một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị mòn mặt nhai
nhóm răng hàm lớn trên nhóm đối tượng từ 45 tuổi trở lên bằng 4META/MMA-TBB có bổ sung hạt độn hữu cơ.


3

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN
1.1. Một số đặc điểm về mô răng của người trung niên và người cao tuổi
1.1.1. Khái niệm các nhóm tuổi
Sự phân chia nhóm tuổi chưa có sự thống nhất giữa các quốc gia. Ở Việt
Nam, nhóm tuổi được xác định dựa trên chuẩn tuổi của Liên Hợp Quốc [15].
Tổ chức y tế Thế giới (WHO) chia các nhóm tuổi già như sau:
- Người trung niên: Từ 45 - 59 tuổi
- Người cao tuổi: Từ 60 - 74 tuổi
- Người già: Từ 75 - 90 tuổi
- Người già sống lâu: Từ 90 tuổi trở lên [16],[17].
Việc phân chia già, trẻ theo tuổi không phản ánh chính xác quá trình
sinh học của con người. Vì vậy, mọi sự phân chia theo tuổi chỉ có tính chất
ước lệ, có ý nghĩa tương đối [17].
1.1.2. Đặc điểm răng ở người trung niên và người cao tuổi
Trên lâm sàng, một trong những biểu hiện của sự lão hóa mô cứng của
răng là hiện tượng mòn răng. Các tình trạng mòn răng- răng, mài mòn răng,
mòn hóa học sẽ gây biến đổi ở men răng, ngà răng, tủy răng, xương răng.
Biến đổi ở men răng [8],[9],[22],[23],[24]
Về mặt đại thể:
- Răng trở nên tối màu hơn do men răng ngày càng trong suốt hơn, có
dấu hiệu của mòn răng.
- Thân răng có nhiều đường nứt dọc
- Diện tích men răng che phủ thân răng bị thu hẹp


4

- Tăng dần diện tích thân và chân không có men che phủ…
Về mặt vi thể:
- Giảm số lượng đuôi của các trụ men

- Giảm số lượng lá men
- Giảm tính thấm đối với dịch
- Tăng hàm lượng fluor và nitrogen…
Những thay đổi của men răng theo tuổi giúp men răng tăng khả năng
chống lại sâu răng. Nhưng phần ngà thân và chân răng không có men che phủ
thường ở các vị trí cổ răng, mặt nhai thuận lợi cho hình thành mảng bám, tăng
khả năng mắc bệnh cho răng.
Biến đổi của ngà răng [8],[9],[22],[23],[24]
Theo tuổi tác cùng những tác động của bênh lý như sâu răng, mòn
răng… làm ngà răng thay đổi theo nhiều dạng thức, ngà thứ phát sinh lý, ngà
xơ cứng và ngà sửa chữa (ngà thứ ba) ngày càng dày hơn.
- Ngà sửa chữa:
 Hình thành ngay gần vùng răng bị kích thích (sâu răng, chấn thương)
do kích thích hoạt động của nguyên bào tạo ngà.
 Làm giảm sự nhạy cảm của răng, giúp tủy có cơ hội hồi phục
 Thường gặp ở vùng răng trước
- Ngà xơ cứng (ngà trong suốt)
 Là phản ứng bảo vệ khi tổn thương ngà nguyên phát
 Trong ống ngà có nhiều sợi collagen và tinh thể. Ống ngà dần bị phá
hủy và ngà trở nên vôi hóa hơn
Các thay đổi của ngà răng dẫn đến các biểu hiện lâm sàng như: mất
cấu trúc ống ngà làm giảm sự nhạy cảm của mô, giảm tính thấm của ngà răng
ngăn ngừa sự xâm nhập của các độc tố, ngà răng dày lên làm giảm phản ứng


5

của tủy cũng như giảm nguy cơ lộ tủy, độ trong suốt của ngà ngày càng giảm,
nhiễm màu ngà khi có các tổn thương.
Biến đổi của tủy răng [8],[9],[22],[23],[24]

Thông thường, chúng ta quan sát thấy có một số sự thay đổi ở tủy như sau:
- Giảm thể tích và kích thước buồng tủy do sự tạo ngà liên tục từ phía
mặt nhai và vùng chẽ.
- Số lượng tế bào giảm (các tế bào cũng giảm số lượng bào quan như:
Lưới nguyên sinh chất, ty thể…). Các nguyên bào sợi và nguyên bào tạo ngà
cũng thoái hóa.
- Thay đổi thành phần của sợi liên kết: Tăng lượng sợi collagen cùng
với tăng lượng sợi Von Korff.
- Thu hẹp đường kính mạch màu nuôi dưỡng, xơ vữa các vi động
mạch, dày nội mạc thành mạch.
- Thay đổi sự phân bố của thần kinh: Các dây thần kinh tập trung tại
trung tâm của điểm thoát ra của dây thần kinh, thoái hóa và mất dần các dây
thàn kinh dẫn truyền làm tăng ngưỡng kích thích đau.
- Tủy canxi hóa có thể xảy ra ở tủy buồng hoặc tủy chân. Có thể gặp
hai loại là sỏi tủy hoặc canxi hóa lan tỏa.
- Răng được nuôi dưỡng kém hơn và giòn hơn nên dễ vỡ, dễ sứt mẻ.
1.2. Mòn răng
1.2.1. Phân loại mòn răng
Mòn răng là sự mất tổ chức của răng do nguyên nhân toàn thân hoặc tại
chỗ. Grippo và cộng sự (2004) [28] chia mòn răng thành 4 loại:
- Mòn răng - răng
- Mài mòn
- Mòn hóa học
- Tiêu cổ răng.
1.2.1.1. Mòn răng - răng [4],[25],[26]


6

Mòn răng răng là mất mô cứng do tiếp xúc giữa các răng đối đầu dưới tác

động của các tác nhân nội tại.
Nguyên nhân:
Có thể mòn răng răng sinh lý hoặc bệnh lý (khó chẩn đoán là sinh lý
hay bệnh lý), tác nhân nội tại thường là trụ men của răng đối diện.
Những điểm chạm sớm và điểm cản trở cắn là các điểm mòn răng sinh
lý thường xuất hiện sớm.
Mòn bệnh lý thường do khớp cắn bất thường hoặc rối loạn khớp cắn
sau nhổ răng, nghiến răng. Mòn răng do nghiến răng phụ thuộc vào kiểu
nghiến răng: nghiến trung tâm hoặc nghiến lệch tâm.
Triệu chứng:
Đại thể: mòn rìa cắn trước sau đó đến các múi, gờ mặt nhai răng. Đối
với các răng cửa hàm trên rìa cắn thường bị mòn theo hướng từ trong ra
ngoài, từ trên xuống dưới, còn các răng cửa dưới có hướng ngược lại. Bề mặt
tổn thương có thể phẳng trong giai đoạn mòn men, khi ngà bị lộ tốc độ mòn
ngà răng nhanh hơn tạo nên các tổn thương lõm đáy chén. Các tổn thương của
2 răng đối đầu thường khớp khít vào nhau. Khi mòn răng tới mặt bên sẽ làm
biến đổi diện tiếp giáp thành điểm tiếp giáp, làm răng di chuyển về phía gần.
Vi thể: mặt mòn phẳng, giới hạn rõ, có các đường xước song song theo
một hướng duy nhất và tương đồng với các tổn thương trên mặt răng đối đầu.

Hình 1.1: Mòn răng răng [28]
1.2.1.2. Mài mòn


7

Mài mòn là quá trình mòn răng bệnh lý do tác động của các lực ma sát
từ các tác nhân ngoại lai tới răng [25],[26].
Nguyên nhân [25],[26]:
- Lực/ tần số/ kỹ thuật chải răng

- Độ cứng của lông bàn chải
- Các hạt trong kem đánh răng thô, thói quen cắn các vật cứng, xơ….
- Thói quen ăn đồ xơ cứng
- Thứ phát sau mài mòn hóa học
- Thói quen cắn các vật cứng (cắn bút, chỉ, đinh, tẩu thuốc,…)
Đặc điểm tổn thương [25],[26]:
Đại thể:
- Vị trí phụ thuộc vào tác động của lực ngoại lai, có thể khu trú ở một
nhóm răng hay một số răng do tiếp xúc liên tục với lực ma sát
- Vùng tổn thương ranh giới rõ, trên các tổn thương lộ ngà có thể có các
tổn thương lõm đáy chén.
Vi thể:
Có hình ảnh các đường xước theo các hướng khác nhau, xen kẽ với các
tổn thương sâu hơn tạo thành hố rãnh.
Tổn thương mài mòn hay gặp là do kỹ thuật chải răng ngang gây ra.
Vùng cổ răng dễ bị bàn chải làm cho mài mòn đặc biệt là ở răng nanh và răng
tiền hàm thứ nhất.

Hình 1.2: Mài mòn do chải răng [28]
1.2.1.3. Mòn hóa học [25],[27]


8

Là quá trình mòn răng bệnh lý do các hóa chất mà không có sự tác động
của vi khuẩn [25],[27].
Cơ chế: do các chất hóa học có pH thấp làm tan các tinh thể
hydroxyl apatit [25],[27].
Nguyên nhân: Do các axit có nguồn gốc nội tại hoặc ngoại lai [25],[27].
Các nguồn bên ngoài của axit như: Các axit từ môi trường, chế độ ăn và

thuốc men. Do yếu tố nghề nghiệp, làm ắc quy khi răng tiếp xúc với khí ga
axit, những người thường xuyên bơi trong bể có chứa clo, chế độ ăn có nhiều
hoa quả có tính axit, uống nước có ga, thuốc vitamin C,… [25],[27].
Các axit có nguồn gốc nội tại như: Hội chứng trào ngược dạ dày thực
quản, nôn do boulimie (ăn vặt quá độ, chứng háu ăn),… [25],[27].
Đặc điểm của tổn thương: Tổn thương thường lan rộng và ít có giới
hạn, có góc. Vị trí tổn thương thường ở các răng gần nhau nơi có axit phá hủy
mạnh nhất, tổn thương có thể ở tất cả các mặt răng.
- Trong hội chứng trào ngược: Tổn thương thường ở mặt trong răng
cửa trên.
- Mòn răng do hơi axit chì: Thường thấy ở mặt ngoài răng.
Tổn thương mòn hóa học làm bề mặt men trở nên trong suốt, các tổn
thương lộ ngà cũng có thể tạo hình ảnh lõm đáy chén với vành men trong
suốt ở chu vi [25],[27].


9

Hình 1.3: Mòn hóa học [28]


10

1.2.1.4. Tiêu cổ răng
Là tổn thương tổ chức cứng trên bề mặt cổ răng trong quá trình răng
chịu lực uốn. Nguyên nhân hay gặp là do răng xoay trục hoặc cản trở cắn sang
bên. Các răng này phải chịu lực uốn tại đúng đường ranh giới men xương
răng ngang mức mào xương ổ răng với tỉ lệ khác nhau từ 27 - 85%. Các tổn
thương khác nhau từ dạng rãnh nông để tổn thương lan rộng hoặc khiếm
khuyết hình chêm lớn, các góc và bờ tổn thương sắc nét [25].


Hình 1.4: Tiêu cổ răng [25]
Đặc điểm tổn thương: hình dạng và kích thước của tổn thương được
quyết định bởi hướng, cường độ, tần suất, thời gian và vị trí của các lực phát
sinh khi các răng tiếp xúc. Lee và Eakle là người đầu tiên mô tả đặc điểm của
tổn thương do ứng suất kéo. Họ kết luận rằng một tổn thương tiêu cổ răng
thường ở tại hoặc gần vị trị tập trung ứng suất kéo lớn nhất, tổn thương lõm
hình chêm tiến triển đơn độc ở một răng, tổn thương có góc nhọn bờ sắc nét,
tỉ lệ thuận với cường độ và tần suất của các ứng suất kéo.
Tuy nhiên trên mỗi bệnh nhân thường có nhiều dạng mòn hơn là một
loại mòn răng đơn lẻ.
Tuy nhiên, trên mỗi bệnh nhân, đặc biệt là người cao tuổi, chúng ta có
thể gặp các tổn thương: Mòn răng răng, mài mòn, mòn hóa học và tiêu cổ


11

răng riêng rẽ hoặc có thể kết hợp với nhau tạo thành vòng xoắn bệnh lý phức
tạp. Chúng ta có thể gặp các dạng tổn thương phối hợp như sau:
- Mòn răng răng - mòn hóa học
- Mòn răng răng - tiêu cổ răng
- Mòn răng răng - mài mòn
- Mài mòn - tiêu cổ răng…..
1.2.2. Chỉ số mòn răng
Chỉ số mòn răng (Tooth wear index - TWI) theo Smith và Knight đề
xuất năm 1984 là chỉ số được chấp nhận nhất để phân loại mòn răng [28]:
Bảng 1.1: Chỉ số mòn răng Smith & Knight 1984 [28]
Thang
điểm
0

1

2

3

Bề mặt
Mặt nhai, mặt trong,
mặt ngoài, rìa cắn
Cổ răng
Mặt nhai, mặt trong,
mặt ngoài, rìa cắn
Cổ răng
Mặt nhai, mặt trong,
mặt ngoài
Rìa cắn
Cổ răng
Mặt nhai, mặt trong,
mặt ngoài
Rìa cắn

Tiêu chí
Không mất men bề mặt
Không có thay đổi đường viền cổ răng
Mất men bề mặt
Mất đường viền cổ răng tối thiểu
Mất men chỉ lộ ngà <1/3 bề mặt
Mất men chỉ lộ ngà
Mất tổ chức <1mm
Mất men lộ ngà > 1/3 bề mặt


Mất men, mất ngà đáng kể nhưng không
lộ tủy
Cổ răng
Mất tổ chức chiều sâu 1-2mm
Mặt nhai, mặt trong,
Mất men hoàn toàn, hoặc lộ tủy, hoặc lộ
mặt ngoài
ngà thứ phát
4
Rìa cắn
Lộ tủy, hoặc lộ ngà thứ phát
Cổ răng
Mất tổ chức > 2mm chiều sâu, lộ tủy,
hoặc lộ ngà thứ phát
Ngoài ra, một số chỉ số khác được áp dụng ít hơn như: chỉ số mòn răng
Lussi (1999), chỉ số mòn răng đơn giản,…


12

Bảng 1.2: Chỉ số mòn răng Lussi 1999 [28]
Mặt răng

Điểm
0

Mặt
ngoài


1
2
3
0

Mặt
nhai/mặt

1

trong
2

Tiêu chuẩn
Không có mòn hóa học. Bề mặt nhẵn, trơn láng, có
thế không thấy các gờ phát triển
Mất bề mặt men. Cổ răng men còn nguyên vẹn;lõm
ở vùng men có chiều rộng vượt quá chiều sâu rõ
ràng, phân biệt với mòn răng do bàn chải
Bờ có thể nhấp nhô và không bao gồm ngà
Bao gồm ngà răng, ít hơn ½ bề mặt răng
Bao gồm ngà răng, nhiều hơn ½ bề mặt răng
Không mòn hóa học. Bề mặt nhẵn, trơn láng, có thể
không thấy các gờ phát triển
Mòn nhẹ, múi răng tròn, bờ của phục hồi cao hơn
với bề mặt răng liền kề, với các rãnh ở mặt nhai.
Mất bề mặt men. Không bao gồm ngà
Mòn nghiêm trọng, bao gồm các dấu hiệu của mức
độ 1. Có bao gồm cả ngà


Bảng 1.3: Chỉ số mòn răng đơn giản [28]
Thang điểm

Tiêu chuẩn

0

Không mòn tới ngà

1

Vừa nhìn thấy ngà, hoặc ngà bị lồ <1/3 bề mặt

2

Ngà bị lộ >1/3 bề mặt

3

Lộ tủy hoặc ngà thứ phát

1.3. Vật liệu 4-META/MMA-TBB bổ sung hạt độn hữu cơ (Bondfill SB)
Bondfill SB là loại nhựa tự dán dính, tự trùng hợp cho phục hồi răng.
Bondfill SB được phát triển từ 4-META/MMA-TBB (Super-Bond) có bổ
sung thêm hạt độn hữu cơ TMPT.


13

1.3.1. Thành phần của Bondfill SB

Bảng 1.4: Thành phần chính của Bondfill SB
Thành phần chính
Catalyst V (Chất xúc tác)

TBB, dung môi

Liquid (dung dịch trộn)

MMA, 4-META,
Methacrylate đa chức năng

Powder (Bột trộn)

Hạt độn PMMA, TMPT

Teeth Primer (Chất xử lý bề
mặt răng)

Nước, Acetone, 4-MET, chất khử

Hình 1.5: Bộ vật liệu hàn Bondfill SB
Dung

dịch

monomer

của

Bondfill


SB

chứa

4-META (4-

Methacryloxyethyl trimellitate anhydride). Thành phần này tăng cường sự
khuếch tán của monomer vào trong cấu trúc răng hình thành lớp lai (còn gọi
là “lớp thâm nhập resin”). Monomer 4-META được phát minh nhờ các
nghiên cứu mở rộng của giáo sư Emeritus, giáo sư Eiichi Masuhara (giám đốc
trung tâm nghiên cứu nha khoa tổng quát) và giáo sư Nobuo Nakabayashi từ
học viện y khoa và kỹ thuật nha khoa, Đại học y khoa, nha khoa Tokyo.
Monomer tăng cường sự khuếch tán chứa nhóm ưa nước và nhóm kỵ nước
trong phân tử. Những monomer này đồng trùng hợp với monomer MMA. 4-


14

META, được báo cáo lần đầu vào năm1978 cho thấy sự dán dính tốt với cả
kim loại và răng [29].

Hình 1.6: Công thức phân tử 4-META
TBB là chất khởi đầu quá trình trùng hợp. Nó được thiết lập bởi các
hạt độn tiền oxi hóa của Tri-butyl borane. Vào năm 1958, giáo sư Eiich
Masuhara, cộng sựProf. Kuniharu Kojima và những người khác lần đầu tiên
sử dung TBB như chất khởi đầu quá trình trùng hợp methyl methacrylate
(MMA). Nó là hệ thống dán dính tốt với ngà, đặc biệt là ngà ẩm [30].
Hiểu biết của chúng ta về cơ chế phản ứng như sau:


Hình 1.7: Quá trình tạo các nhóm nhờ phản ứng của TBB với oxy
Do phản ứng của TBB cực cao, oxy phản ứng với nguyên tử Boron để
hình thành peroxit. Điều này gây ra chuỗi phản ứng. Đầu tiên, 1 gốc butoxy
được sinh ra, hình thành gốc butyl để khởi đầu sự trùng hợp MMA. Mặc dù
hiệu quả như chất khởi đầu, Tributyl borane tinh khiết có một nhược điểm
chính, nó phản ứng nhanh đến nỗi bốc khói và cháy ngay khi tiếp xúc với oxy.
Trong Catalyst V, phản ứng quá mức của Tributylborane được giảm bớt nhờ
các hạt tiền oxy hóa. Sự tiền oxy hóa thay đổi một trong những nhóm butyl
thành nhóm butoxy để hình thành butoxybutyl borane. Điều này biến đổi TBB


15

hiệu quả như TBB tinh khiết trong khởi đầu quá trình đông cứng, nhưng
không có sự bốc cháy bất thường của TBB tinh khiết [31].
Hạt độn hữu cơ
TMPT

Hình 1.8: Hạt độn hữu cơ TMPT
1.3.2. Cách sử dụng Bondfill SB
a. Chuẩn bị bề mặt hàn
- Làm sạch
Sử dụng mũi đánh bóng hoặc đá bọt giải phóng fluor, giải phóng dầu để
loại bỏ các cặn bám, mảng bám màu. Rửa sạch và làm khô. Sử dụng đam cao
su để cách li nước bọt và máu
- Priming
Sử dụng một mẩu bông nhỏ, giữ bề mặt được dán dính thấm đẫm Teeth
primer trong khoảng 20 giây. Chú ý không để miếng bông chạm lợi. Sau đó
thổi khô, không cần rửa bằng nước.
Bảng 1.5: So sánh thời gian sử dụng cơ bản

Teeth primer
Men

Khoảng 20s

Gel xói mòn

Gel xói mòn

men

ngà

30s

30-60s


16

Ngà

-

Sau khi áp

Thổi khô mà không

dụng


rửa bằng nước

5-10s

Rửa bằng nước và thổi khô

+ Bề mặt kim loại
Rửa bề mặt kim loại và làm khô. Loại bỏ chất bẩn bề mặt bằng gel xói
mòn bề mặt răng. Với kim loại quý dùng primer kim loại như V-PRIMER
(một sản phẩm của Sun Medical) để tăng độ kết dính và độ bền.
+ Bề mặt sứ
Tùy vào trường hợp, làm sạch bề mặt sứ với bánh xe mài mòn. Rửa
sạch với nước sau đó thổi khô. Dùng gel xói mòn men lọai bỏ chất bẩn bề
mặt. Máy siêu âm cũng có hiệu quả. Dùng Primer sứ như Porcelain Liner M/
Super-Bond Universal Ceramic Primer (một sản phẩm của Sun Medical) để
tăng kết dính và độ bền.
b. Chuẩn bị Bondfill SB
Đặt 2 chén trộn vào 2 trong 3 hõm của giá trộn. Trộn 2-3 giọt Base
(chứa monomer) vào 1 chén. Giữ bơm Catalyst V thẳng đứng, xoay nhẹ để
trộn 1 giọt và Base. Khuấy nhẹ bằng chổi nhỏ tạo dung dịch trộn gọi là “dung
dịch hoạt động”. Dung dịch hoạt động bị bất hoạt dần dần nên sử dụng trong
vòng 3 phút sau khi chuẩn bị.
Dung dịch hoạt động
Bảng 1.6: Thời gian sử dụng Bondfill SB
Mục đích sử dụng

Base

Catalyst V


Thời gian sử dụng

Phục hồi răng và tạo

2-3 giọt

1 giọt

3 phút sau khi trộn

cùi


17

Trám bít hố rãnh

2 giọt

c. Phục hồi răng/ Tạo cùi/ Trám bít hố rãnh
1. Trộn lượng bột chính xác vào một chén trộn khác
2. Làm ướt bề mặt răng dán dính bằng dung dịch hoạt động
3. Ngâm tăm bông vào dung dịch hoạt động, sau đó nhúng tăm bông
vào bột để hình thành một viên bột trên đầu tăm bông. Đặt viên bột
lên bề mặt răng đã được làm ướt bằng dung dịch hoạt động trước đó.
4. Lặp lại thao tác tới khi phục hồi hoặc cùi được hoàn thành. Khi lặp
lại thao tác, làm sạch tăm bông với bông trước khi nhúng lại.
d. Đông cứng và hoàn thành
Chờ khoảng 10 phút trước khi sửa chữa và làm nhẵn. Nếu muốn đông
cứng hoàn toàn, chờ làm nhẵn trong ngày hôm sau.

Sử dụng mũi khoan carbide khoặc mũi kim cương siêu tốt để sửa chữa
Dùng đầu silicon trắng để làm nhẵn.
Bảng 1.7: Thời gian làm việc và thời gian đông cứng của sealant
Đặc điểm kĩ thuật

Tiêu chuẩn

≤ 5 phút

ISO 6874 (2005)

Thời gian đông cứng
≥ 40 giây
1.3.3. Đặc tính của 4-META/MMA-TBB

ISO 6874 (2005)

Thời gian làm việc

- Tự trùng hợp/ dán dính [12],[32]
Bondfill SB là vật liệu dán dính tự trùng hợp và trùng hợp hàn toàn ở
cả các vị trí không có ánh sáng chiếu đến. Nó cho thấy đặc tính dán dính tốt
và khả năng kín khít cao.


18

Hình 1.9: Sự khác nhau giữa quang trùng hợp và tự trùng hợp bằng TBB
Không chỉ có khả năng kết dính với bề mặt răng mà còn khả năng kết dính
với kim loại, sứ khi primer thích hợp với từng loại vật liệu này được sử dụng.

- Khả năng đàn hồi tốt [32]
Khả năng đàn hồi cao và có rất ít nguy cơ gãy vỡ và ít nguy cơ bị mất
bám dính dưới áp lực cao phức tạp từ bên ngoài.
Khả năng đàn hồi của Bondfill SB tương đương với nhựa acrylic, trong
khi composite giòn, dễ vỡ.
Độ bền đàn hồi của Bondfill SB là 66 Mpa, trong khi của Composite là
115 Mpa.

Hình 1.10: Khả năng chịu lực nén của Bondfill SB [32]
- Đặc tính kháng mòn [33]
Do có hạt độn TMPT có khả năng cải thiện đặc tính kháng mòn của
acrylic, vật liệu polyme hóa có được sức chịu mài mòn vừa phải, thân thiện
với bề mặt răng đối diện, không làm mòn bề mặt răng đối diện vì không chứa
các hạt độn vô cơ.


×