Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giao an lop 5 TUẦN 5 (xong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.35 KB, 36 trang )

TUẦN 5 (24/9/2018 – 28/9/2018)
Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: TOÁN

ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I/ MỤC TIÊU
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số do độ dài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
- HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện bài tập sau:
- 1HS làm bảng, lớp làm vào nháp
Mẹ có một số tiền, nếu mua Táo với giá 8.000 đồng
thì mua được 3 kg. Hỏi nếu mua Mận với giá 6.000
đồng 1kg thì mua được mấy kg ?
- 1 HS thực hiện
- Y/c HS lên bảng sửa bài tập 4 trang 22
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu: Tiết toán hôm nay chúng ta cùng: “Ôn tập - HS lặp lại
bảng đơn vị đo độ dài”.
b) Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1:
- 1HS đọc


- GV treo bảng phụ có ghi bài tập 1- Y/c HS đọc
- 1m=10dm
- 1m bằng bao nhiêu dm?
- GV viết vào cột mét : 1m = 10dm
- 1m bằng bao nhiêu dam?
- Y/c HS làm tiếp các cột còn lại.
- HS thực hiện theo Y/c của GV
- Dựa vào bảng hãy cho biết trong hai đơn vị đo độ dài
liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé
bằng mấy phần đơn vị lớn?
- GV nhận xét
Bài 2 (làm a, c)
- Gọi HS đọc nội dung và nêu Y/c bài tập
- 1HS đọc
- Y/c HS làm bài
- 2HS thực hiện ở bảng lớp – HS dưới
- Gọi HS đọc kết quả bài làm
lớp làm vào vở.
- GV nhận xét
- HS nhận xét
Bài 3 :
- Gọi HS đọc nội dung và nêu Y/c bài tập
- 1HS đọc
- GV ghi bảng : 4km37m=.......m .Y/c HS tìm số thích
hợp điền vào chỗ trống
Trang 1


- Y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét – sửa chữa

4/ Củng cố-dặn dò
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Y/c HS thực hiện bài tập sau:Điền số thích hợp vào
chỗ chấm :(làm bài 2 cột b)
8300m = …….dam ; 400m = ………….hm
25000 =……….km
- GV nhận xét – tuyên dương
- Về nhà xem lại bài
- GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học sinh
chuẩn bị bài tiết sau “Bảng đơn vị do khối lượng”

- 1HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- 1HS đọc
- 1HS làm bảng, lớp làm vào nháp
- HS nhận xét
- HS theo dõi

---------------------------------------Tiết 2: TẬP ĐỌC

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể
chuyện vpới chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam (trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3)
* KNS: giao tiếp; lắng nghe tích cực; làm chủ thời gian.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh,ảnh về các công trình có chuyên gia nước ngoài hổ trợ : Cầu Thăng Long; nhà máy
thủy điện Hòa Bình; cầu Mỹ Thuận...


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV

1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:
+ Hai câu thơ cuối của khổ thơ 2 nói lên điều gì?
+ Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình yên cho trái đất?
+ Bài thơ nói với chúng ta điều gì?
- GV nhận xét
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu :
- GV treo tranh, ảnh về những công trình xây dựng của
nước ta có sự giúp đỡ của chuyên gia nước ngoài
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ thấy được tình
cảm hữu nghị giữa nhân dân ta với chuyên gia Liên Xô
qua bài “Một chuyên gia máy xúc”
b) Hướng dẫn luyện đọc:

Hoạt động của HS

- HS hát
- 1Hs học thuộc ít nhất 1 khổ
thơ.
- 1HS học thuộc cả bài thơ
- HS nhận xét

- HS quan sát
- HS nhắc lại
Trang 2



- GV chia bài thành 4 đoạn :
+ Đoạn 1: Đó là...êm dịu
+ Đoạn 2: Chiếc máy....thân mật
+ Đoạn 3: Đoàn xe......máy xúc
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp bài văn – chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu với cách đọc như sau:
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đầm thắm thể hiện
cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.
+ Đoạn đối thoại đọc với giọng thân mật, hồ hởi.
c) Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc thầm, trả lời các câu hỏi SGK:
+ -Anh Thủy gặp anh A - lếch - xây ở đâu?
+ Dáng vẽ của anh A-lếch–xây có gì đặc biệt khiến anh
Thủy chú ý?
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn diễn ra như thế nào?
- GV nhận xét
- Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất?
- GV giảng: Chuyên gia máy xúc A-lếch-xây cùng với
nhân dân Liên-xô luôn kề vai sát cánh với nhân dân Việt
Nam, giúp đỡ nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất
nước. Dáng vẻ của A-lếch-xây khiến anh Thủy đặc biệt
chú ý gợi lên ngay phút đầu cảm giác giản dị thân mật.
Anh có vẻ mặt chất phác, dáng dấp của một người lao

động, tất cả đều cất lên vẻ dễ gần, dễ mến. Tình bạn giữa
anh Thủy Và A-lếch-xây thể hiện tình hữu nghị giữa các
dân tộc.
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV nhận xét – ghi nội dung chính lên bảng
d) Đọc diễn cảm:
- Gọi HS nối tiếp đọc toàn bài
- Y/c HS tìm giọng đọc phù hợp
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn hướng dẫn luyện
đọc (đoạn 4)
- GV đọc mẫu –Y/c HS theo dõi để tìm cách ngắt giọng,
nhấn giọng :
+ Thế là/ A-lếch-xây....vừa to vừa chắc ra/nắm lấy bàn
tay đầy dầu mỡ của tôi.

- 4HS đọc nối tiếp
- 1HS đọc
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc
cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài
- HS theo dõi

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS trả lời –nhận xét
- HS trả lời –nhận xét
- HS theo dõi

- HS nêu
- HS nhắc lại
- 4HS nối tiếp đọc

- HS nhận xét, bổ sung thống
nhất ý kiến
- HS dùng bút chì gạch chân
dưới các từ cần nhấn giọng
Trang 3


+ Lời A-lếch-xây thể hiện sự thân mật cởi mở.
- Tổ chức cho HS đọc theo nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét –tuyên dương.
4/ Củng cố-dặn dò :
- Gọi HS nêu lại nội dung chính của bài.
- Câu chuyện giữa anh Thủy và A-lếch- xây gợi cho em
điều gì?
*Giáo dục : HS biết đoàn kết – thể hiện tình hữu nghị
giữa các dân tộc trên thế giới.
- GV nhận xét tiết học hd học sinh chuẩn bị bài sau : “Êmi-li-con”

- HS đọc theo nhóm
- 3HS thi đọc
- HS nhận xét
- 1HS nêu
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS theo dõi

---------------------------------------Tiết 3: KHOA HỌC
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI
CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

I/ MỤC TIÊU
- Nêu được một số tác hại của thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý.
* KNS: kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống ; kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống
thông tin về tác hại của chất gây nghiện ; kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các
chất gây nghiện ; kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất
gây nghiện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sưu tầm tranh ảnh, sách báo nói về tác hại của các chất gây nghiện
- Hình minh họa SGK. Giấy khổ to, bút dạ
- Phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện
- Cây cảnh to, cốc, chai, bao thuốc lá
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
- HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
- 2HS thực hiện
+ Để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì em cần làm gì?
+ Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe
về thể chất và tin thần ở tuổi dậy thì?
- Gv nhận xét
- HS nhận xét
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
thêm về các chất gây nghiện qua bài :Nói “không” với các - HS lặp lại
chất gây nghiện
b) Hoạt động 1: Trình bày các thông tin sưu tầm

Trang 4


* Mục tiêu: HS ban đầu hiểu được tác hại của các chất
gây nghiện : rượu bia, thuốc lá, ma túy qua các tranh ảnh
sưu tầm.
* Cách tiến hành :
- Y/c HS giới thiệu các tranh ảnh mình sưu tầm.
- GV nhận xét – khen ngợi nhứng HS sưu tầm tốt
- GV nêu : Rượu bia, thuốc lá, ma túy không những tác
hại đối với bản thân người sử dụng, gia đình họ mà còn
ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Để rõ hơn về các
chất gây nghiện các em cùng xem thông tin SGK.
c) Hoạt động 2 : Thực hành xử lí thông tin
* Mục tiêu: HS lập được bảng tác hại của rượu bia, thuốc
lá, ma túy.
* Cách tiến hành :
- GV chia nhóm cho HS
- Phát giấy khổ to và bút dạ
- Y/c HS đọc thông tin SGK – hoàn thành bảng theo Y/c.
- Y/c HS trình bày kết quả làm việc.
- GV nhận xét – kết luận : Rượu, bia, thuốc lá, ma túy là
những chất gây nghiện. Riêng ma túy là chất gây nghiện
bị nhà nước cấm. Vì vậy sử dụng, buôn bán, vận chuyển
ma túy đều là những việc làm vi phạm pháp luật.
Các chất gây nghiện đều có hại cho sức khỏe cho người
sử dụng và mọi người xung quanh, làm tiêu hao tiền của
bản thân và gia đình, làm mất trật tự xã hội.
d) Hoạt động 3 : Trò chơi háid hoa dâng chủ
* Mục tiêu : Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại

của các chất gây nghiện
* Cách tiến hành :
- Chia lớp theo tổ
- Đính các phiếu ghi câu hỏi tác hại của các chất gây
nghiện lên cây cảnh
- Mỗi tổ cử 1 đại diện lên làm giám khảo
- Y/c từng thành viên của tổ lấn lượt lên bốc thăm.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Gv nhận xét – bổ sung theo các câu hỏi đã gợi ý :
+ Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc bệnh ung thư
nào?
+ Hút thuốc lá làm ảnh hưởng đến người xung quanh như
thế nào?
+ Hãy nêu ví dụ về sự tiêu tốn tiền vào việc hút thuốc lá.
+ Nêu tác hại của thuốc lá đối với cơ quan hô hấp?
+ Nêu ví dụ về sự tiêu tốn tiền vào việc uống rượu bia.
+ Nêu tác hại của rượu bia đối với cơ quan tiêu hóa
+ Người nghiện rượu có nguy cơ mắc loại bệnh ung thư
nào?

- 5-7 HS nối tiếp nhau giới thiệu
- HS theo dõi

- 4 nhóm
- HS thực hiện theo Y/c của GV
- HS theo dõi

- 4 tổ

- HS tiến hành chơi


- HS nêu

Trang 5


+ Người nghiện rượu bia có thể gây ra vấn đề gì cho XH?
+ Ma túy là gì?
+ Ma túy gây tác hại cho người sử dụng như thế nào?
4/ Củng cố-dặn dò :
- Em hãy nêu tác hại của các chất gây nghiện?
- GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học sinh
chuẩn bị bài tiết sau : Thực hàn : Nói “không” với chất - HS theo dõi
gây nghiện.
---------------------------------------Tiết 4: ĐẠO ĐỨC

CÓ CHÍ THÌ NÊN
I/ MỤC TIÊU :
- Biết một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để
trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
* Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt
khó khăn.
* KNS: Kĩ năng tư duy phê phán ; kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sống
vả trong học tập ; trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Một vài mẫu chuyện về tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Ký; Nguyễn Đức Trung
- Thẻ màu
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV

1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Hãy kể lại những việc làm có trách nhiệm em biết?
- Người có trách nhiệm là người như thế nào?
- GV nhận xét
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu : Tiết học hôm nay lớp ta cùng học bài Có
chí thì nên
b) Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt
khó Trần Bảo Đồng
* Mục tiêu: HS biết hoàn cảnh và những biểu hiện
vượt khó của Trần Bảo Đồng.
* Cách tiến hành :
- Y/c HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng (SGK)
- Y/c HS cả lớp thảo luận theo nội dung câu hỏi 1,2,3

Hoạt động của HS

- HS hát
- 2 HS t nêu

- HS nhắc lại

- HS đọc thông tin
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
Trang 6



SGK
- GV nhận xét- kết luận các câu trả lời đúng :
+ Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc
sống và học tập?
+ Trần Bảo Đồng đã vượt khó khăn để vươn lên như thế
nào?
+ Em học tập được những gì từ tấm gương đó?
- GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy:
Dù gặp hoàn cảnh khó khăn,nhưng nếu có quyết tâm
cao và sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học
tốt vừa giúp được gia đình.
c) Hoạt động 2 : Xử lí tình huống
* Mục tiêu : HS chọn được cách giải quyết tích cực
nhất thể hiện ý chí vượt khó khăn trong các tình huống
* Cách tiến hành :
- Chia nhóm cho HS làm việc
- GV nêu các tình huống:
+ Tình huống 1: Đang học lớp 5 một tai nạn bất ngờ đã
cướp đi của khôi một đôi chân khiến em không thể đi
lại được.Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế
nào?
+ Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua lại bị lũ
cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn
cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
- Y/c HS thảo luận nhóm
- Y/c các nhóm trình bày
- GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người
ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học. Biết vượt mọi
khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có
chí.

d) Hoạt động 3: Làm BT 1, 2 SGK
* Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện có ý
chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài
học
* Cách tiến hành:
- Y/c HS thảo luận BT1 SGK
- GV lần lượt nêu từng trường hợp –HS giơ thẻ màu để
biểu hiện sự đánh giá của mình.
- GV nhận xét và kết luận : Các em đã biết phân biệt rõ
đâu là biểu hiện của những người có ý chí.Những biểu
hiện đó được thể hiện trong đời sống hàng ngày.
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ SGK

- HS nhận xét

- HS chia nhóm

- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày

- HS thảo luận cặp đôi
- HS thực hiện giơ thẻ biểu hiện
nhận biết của mình.

- 2HS đọc
Trang 7


4/ Củng cố:
- Y/c HS nêu các tấm gương vượt khó mà các em thấy - HS nêu

về việc làm có chí thì nên
5/ Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- GV nhận xét tiết học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị - HS theo dõi
bài tiết sau : Có chí thì nên (tt)

---------------------------------------Thứ ba, ngày 25 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: TẬP ĐỌC

Ê-MI -LI , … CON
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc một khổ thơ trong
bài).
* HS khá, giỏi thuộc được khổ thơ 3và 4 ; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động ,trầm
lắng.
* KNS: giao tiếp ; tự nhận thức ; xác định giá trị ; thể hiện sự cảm thông ; tư duy phê phán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Anh minh họa SGK50
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV

1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hs đọc bài “Một chuyên gia máy xúc” và trả lời
câu hỏi:
+ Dáng vẽ anh A-lếch –xây có gì đặc biệt khiến anh
Thủy phải chú ý?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?

- GV nhận xét
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu :
- Y/c HS xem tranh minh họa và mô tả những gì em
nhìn thấy
- GV giới thiệu : Để giúp các em hiểu rõ hơn những
gì em nhìn thấy ở trong tranh, chúng ta cùng tìm hiểu

Hoạt động của HS

- HS hát
- 2 HS đọc nối tiếp và trả lời câu
hỏi

- HS nhận xét
- HS quan sát và trả lời
- HS nhắc lại
Trang 8


bài đọc : Ê-mi-li,… con
b) Hướng dẫn luyện đọc :
- Y/c HS đọc thầm những dòng xuất xứ bài thơ và
toàn bài thơ.
- GV ghi lên bảng các tên riêng nước ngoài: Ê-mi- li,
Mo-ri-xơn, Giôn- xơn, Oa-sin –tơn
- Gọi HS đọc phần xuất xứ và 4 khổ thơ (2 lượt) –
chú ý sửa cách phất âm,ngắt giọng cho HS
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu – chú ý cách đọc như sau:
+ Phần xuất xứ :Giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, trầm
lắng
+ Khổ 1: Lời chú Mo-ri-xơn giọng nghiêm trang, dồn
nén xuc động; Giọng bé Ê-mi-li, ngây thơ, hồn nhiên
+ Khổ 2: Giọng phẩn nộ, đau thương
+ Khổ 3: Giọng yêu thương, nghẹn ngào, xúc động
+ Khổ 4: giọng chậm lại, xúc động; nhấn giọng ở
những từ ngữ: Sáng nhất; sáng lòa, sự thật
c) Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và ghi ý chính của từng đoạn lên bảng
- Gọi HS đọc khổ thơ 1 thể hiện tâm trạng của chú
Mo –ri- xơn và bé Ê-mi-li
- Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm
lược của chính quyền Mĩ?
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì trước khi từ biệt
- GV nhận xét
- Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- GV nhận xét và ghi nội dung chính lên bảng
- Giảng: Chú Mo–ri-xơn tự thiêu để đòi hào bình cho
nhân dân Việt Nam. Quyết định tự thiêu, chú mong
muốn ngọn lửa ấy làm thức tỉnh mọi người, làmcho
mọi người cùng nhận ra sự thật về cuộc chiến tranh
phi nghĩa của chính quyền Giôn-xơn ở Việt Nam. Chú
mong muốn mọi người hãy cùng nhau ngăn chặn tội
ác của chiến tranh ở Việt Nam.
d) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng :

- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài thơ. Y/c HS lớp theo
dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung từng khổ thơ

- HS đọc thầm
- HS đọc
- HS đọc nối tiếp (3 lượt)
- 1HS đọc
- HS đọc theo cặp
- 1HS đọc
- HS theo dõi

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- 2HS đọc
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến-HS
nhận xét
- HS thảo luận cặp đôi trả lời
- HS nhận xét
- Nhiều HS phát biểu
- HS nhận xét
- HS nối tiếp trả lời
- 3HS đọc lại
- HS theo dõi

- HS đọc nối tiếp bài thơ
- HS nêu giọng đọc
Trang 9


- GV treo bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ 3,4 và hướng
dẫn HS đọc diễn cảm

- Y/c HS đọc diễn cảm theo cặp.
- HS đọc cặp đôi
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- 3HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét –tuyên dương
- HS nhận xét
- Tổ chức cho HS học thuộc bài thơ
- HS đọc thầm để học thuộc bài
- Tổ chức cho HS thi học thuộc bài thơ
thơ (HS học thuộc được khổ thơ1
trong bài ; HS khá, giỏi học thuộc
được khổ thơ 3 và 4)
- Y/c HS thi học thộc bài thơ
- HS xung phong đọcthuộc khổ
thơ1 ; HS khá giỏi đọc thuộc khổ
- GV nhận xét – tuyên dương
thơ 3 và 4 )
4/ Củng cố-dặn dò :
- HS nhận xét
- Vì sao chú Mo –ri-xơn quyết định tự thiêu?
- Em hãy nêu lại nội dung chính của bài?
- HS nêu –HS nhận xét
*Giáo dục: Lòng yêu chuộng hòa bình,phẩn đối ,chán
ghét chiến tranh
- Về nhà đọc thuộc bài
- GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học sinh
chuẩn bị bài tiết sau : “Sự sụp đổ của chế độ A-pác – - HS theo dõi
thai”
---------------------------------------Tiết 2: TOÁN


ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I/ MỤC TIÊU
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
- HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập sau : Viết số hoặc - 2HS thực hiện ở bảng lớp -HS dưới
phân số vào chỗ chấm :
lớp làm bài vào nháp
a/ 600m=.........hm ; 7cm = ..........m
b/ 15 m = ........dam ; 81m = ..........hm
- Gọi 1HS lên bảng sửa bài tập 4 trang 23
- 1HS thực hiện
- GV nhận xét
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu : Tiết học hôm nay, chúng ta cùng ôn tập - HS lặp lại
Trang 10


về bảng đơn vị đo khối lượng
b) Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1 :
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập
- Gọi học sinh đọc nội dung và Y/c bài tập

- 1kg bằng bao nhiêu hg
- GV viết cột kg
1kg = 10 hg
- 1kg bằng bao nhiêu yến?
- GV viết tiếp vào cột kg để có :
1kg = 10hg =

1
yến.
10

- Y/c HS làm tiếp các cột trong bảng
- GV nhận xét – sửa chữa
- Dựa vào bảng hãy cho biết trong hai đơn vị đo khối
lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé,
đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn
- GV nhận xét – bổ sung
Bài 2 :
- Gọi học sinh đọc nội dung và Y/c bài tập
- Y/c HS làm bài
- GV nhận xét
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc nội dung và Y/c bài tập
- Bài toán cho biết gì?hỏi gì?
- Để biết ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu kg
đường ta làm thế nào?
- Y/c HS làm bài
- GV nhận xét
4/ Củng cố-dặn dò :
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập sau :

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 3kg3g = ........g
5tấn 3 tạ =.......yến
b/ 3.264g = ..........kg
9.575g = ..........kg........hg......dag......g
- Gv nhận xét – tuyên dương
- Về nhà xem lại bài và làm bài tập
- GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học sinh
chuẩn bị bài tiết sau : “Luyện tập”

- 1HS đọc
- HS nêu

- HS làm bài
- HS nhận xét
- HS nêu

- 1 HS đọc
- 1HS làm bảng, lớp làm bài vào vở
- 1HS đọc
- HS trả lời câu hỏi
- 1HS làm bảng, lớp làm bài vào vở
- 2HS làm bảng, lớp làm bài vào nháp

- HS theo dõi

---------------------------------------Tiết 3: KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
Trang 11



I/ MỤC TIÊU
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
* KNS: xác định giá trị ; tự nhận thức ; thu thập và xử lí thông tin
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS sưu tầm câu chuyện ca ngợi hòa bình chống chiến tranh
- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
- HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở - 5 HS nối tiếp nhau kể theo trình
Mỹ Lai
tự
- Gv nhận xét
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu: Chiến tranh thật tàn khốc và ác liệt. Mọi người
trên thế giới đều mong muốn hòa bình. Có rất nhiều tấm - HS lặp lại
gương anh hùng đã xả thân bảo vệ hòa bình cho dân tộc. Tiết
kể chuyện hôm nay các em cùng kể laị câu chuyện ca ngợi
hòa bình, chống chiến tranh mà các em đã từng nghe hoặc
đọc.
b) Hướng dẫn kể chuyện:
b.1) Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đề bài – Gv dùng phấn màu gạch dưới các từ : - 1 HS đọc
được nghe, được đọc, hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe

- Em đọc câu chuyện của mình ở đâu, hãy giới thiệu cho các - 5-7 HS nối tiếp nhau trả lời
bạn cùng nghe.
- Y/c HS đọc kĩ gợi ý 3 – GV ghi các tiêu chí lên bảng :
- 2HS nối tiếp nhau đọc
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề
+ Câu chuyện ngoài sách:
+ Cách kể hay, hấp dẫn, phối hợp cử chỉ, điệu bộ:
+ Trả lời câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi của bạn:
b.2) Kể trong nhóm:
- Chia nhóm cho HS và Y/c HS kể chuyện theo nhóm
- Gv gợi ý giúp đỡ các nhóm trao đổi các câu hỏi:
- Nhóm 4 – HS kể chuyện trong
+ Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
nhóm và trao đổi nội dung, ý
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất
nghĩa truyện
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào yêu
hòa bình chống chiến tranh
b.3) Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện
- Y/c HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- 5-7 HS thi kể chuyện trước lớp
- Khen ngợi, động viên HS kể hay
- HS nhận xét
4/ Củng cố-dặn dò :
Trang 12


- Hỏi lại nội dung bài

- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị
bài tiết sau : kể chuyện đã tham gia hoặc chứng kiến về tình
hữu nghị giữa nhân dân ta với các nước.

- HS trả lời
- HS theo dõi giáo viên nhận xét
chung tiết học và hướng dẫn
chuẩn bị bài tiết sau.

---------------------------------------Thứ tư, ngày 26 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình vẽ bài tập 3 vẽ sẵn trên bảng lớp
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
- HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập sau :
- 2HS làm bảng, lớp làm bài vào nháp
a/ 7hg 8dag = ......g
2.341kg = ........tấn......kg
b/ 9.878g = ........kg.......hg.....dag........g
1.054kg = .........tấn......kg

- Gọi HS sửa bài tập 3 trang 24
- HS thực hiện
- GV nhận xét
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu : Để củng cố lại kiến thức đã học về đơn
vị đo khối lượng. Tiết học toán hôm nay các em sẽ cùng - HS lặp lại
“Luyện tập”
b) Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung và Y/c bài tập
- 1 HS đọc
- Hướng dẫn HS làm bài với các câu hỏi gợi ý:
- HS trả lời
+ Cả hai trường thu được mấy tấn giấy vụn?
+ Biết 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50.000 quyển vở. - 1HS làm bảng, lớp làm bài vào vở
Vậy 4 tấn thì sản xuất được bao nhiêu quyển vở?
- GV nhận xét
Bài 3 :
- Gọi học sinh đọc nội dung và Y/c bài tập
- 1 HS đọc
- Cho HS quan sát hình và hỏi:
- HS quan sát
Trang 13


+ Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có kích thước, hình
dạng như thế nào?
+ Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với tổng diện tích
của hai hình đó.
- Y/c HS làm bài

- GV nhận xét
4/ Củng cố-dặn dò :
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập 2 trang 24 :
Một con chim sâu cân nặng 60 gam, một con đà điểu
cân nặng 120kg. Hỏi con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần
con chim sâu
- GV nhận xét – tuyên dương
- Về nhà hoàn chỉnh lại bài tập
- GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học sinh
chuẩn bị bài tiết sau “Đề- ca- mét- vuông ; hec -tô métvuông”

- HS trả lời

- 1HS làm bảng, lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét

- HS theo dõi

---------------------------------------Tiết 2: LTVC

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
I/ MỤC TIÊU :
- Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1), tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2)
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình cuả một vùng quê hay thành phố (BT3).
* KNS: tư duy sáng tạo ; tìm kiếm và xử lí thông tin ; quản lí thời gian ; hợp tác ; thể hiện sự
tự tin ; giao tiếp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV

1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Y/c 2 HS nêu lại các thành ngữ ca ngợi phẩm
chất của người Việt Nam và đặt câu với các thành
ngữ đó
- HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Vì sao người Việt
Nam ta gọi nhau là đồng bào?
- GV nhận xét
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ tìm
hiểu nghĩa của từ hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với
từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn.
b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1:

Hoạt động của HS
- HS hát
- 2 HS trả lời
- 2 HS nêu

- HS lặp lại

Trang 14


- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- Y/c HS làm bài
- HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét kết luận câu hỏi đúng
- GV kết luận:Hoà bình là trạng thái không có

chiến tranh, còn trạng thái bình thản có nghĩa là
bình thường thoải mái. Đây là trạng thái tin thần
của co người, không dùng để nói tình trạng của đất
nước hay thế giới. Trạng thái hiền hoà, yên ả là
trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con
người.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- Y/c HS làm bài theo cặp

- 1 HS đọc
- HS khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu
đúng
- HS theo dõi GV kết luận

- 1HS đọc
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để
làm bài
- HS nêu

- Y/c HS phát biểu ý kiến
- GV kết luận đúng: Bình yên, thanh bình, thái
bình
- GV gợi ý HS nêu ý nghĩa của từng từ ngữ và đặt - 8 HS nối tiếp nhau phát biểu
câu với các từ ngữ đó.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- 1 HS đọc
- Y/c HS làm bài
- 2HS làm vào bảng nhóm - HS khác làm

vào tập.
- Y/c HS trình bày bài làm – Gv nhận xét chỉnh - 5 HS đọc đoạn văn của mình
sửa để hoàn thành đoạn văn
Ví dụ: Quê tôi nằm bên bờ sông Hậu hiền hoà.
Chiều chiều đi học về chúng tôi cùng nhau ra bờ
sông thả diều. Những cánh đồng lúa rộng mênh
mông, xanh mượt. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn.
Bên bờ sông đàn trâu thung dung gặm cỏ.
4/ Củng cố - dặn dò :
- Y/c HS đặt câu có cặp từ trái nghĩa với từ hoà - 2 HS thực hiện
bình
- GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn HS - HS theo dõi
chuẩn bị bài tiết sau “Từ đồng âm”
---------------------------------------Tiết 3: LỊCH SỬ

PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I/ MỤC TIÊU :
- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX (giới thiệu đôi nét
về cuộc đời Phan Bội Châu):
Trang 15


+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội
Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, Ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc.
+ Từ năm 1905-1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu
nước. Đây là phong trào Đông Du.
* Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ
Nhật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh và SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
- HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi Hs lên bảng trả lời các câu hỏi:
- HS trả lời câu hỏi
+ Cuối thế kỉ XI X nước ta xuất hiện những nền kinh tế
nào?
+ Những thay đổi về kinh tế tạo ra những giai cấp, tầng
lớp mới nào trong XH Việt Nam
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu:
- Y/c HS quan sát chân dung Phan Bội Châu
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
Hỏi: Em có biết nhân vật lịch sử này tên là gì? Có đóng
góp gì cho lịch sử nước nhà không?
- HS nhắc lại
b) Hoạt động 1: Tiểu sử Phan Bội Châu
* Mục tiêu : HS hiểu biết thêm về tiểu sử của Phan Bội
Châu
* Cách tiến hành :
- Cho HS hoạt đông nhóm theo hướng dẫn sau :
- HS chia thành 4 nhóm trao đổi thảo
- Cùng thảo luận, chọn lọc thông tin để viết thành tiểu sử luận nhóm để trả lời câu hỏi
Phan Bội Châu
- Y/c HS báo cáo kết quả

- Đại diện nhóm lên trình bày
- GV nhận xét –tóm tắt về tiểu sử Phan Bội Châu : Phan - HS theo dõi
Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho
nghèo, giàu truyền thống yêu nước, thuộc huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An. Năm 17 tuổi Ông viết hịch “Bình Tây
Thu Bắc” đánh thắng giặc Pháp lấy lại xứ Bắc để cổ động
nhân dân chống Pháp. Năm 19 tuổi lập dội “Thứ sinh
quân” để ứng nghĩa quân khi kinh thành Huế thất thủ
nhưng sự việc không thành, 1904 Ông bắt đầu hoạt động
đấu tranh giải phóng dân tộc bằng việc khởi xướng và lập
ra hội Duy Tân, một tổ chức yêu nước chống Pháp chủ
trương theo cái mới, tiến bộ. Từ năm 1905 – 1908 phong
trào đã đưa được nhiều thanh niên ra nước ngoài học tập
để trở về cứu nước.
Năm 1925 Ông bị Pháp bắt ở Trung Quốc đưa về Việt
Nam, giam ở Hỏa Lò, song do phong trào đấu tranh mạnh
Trang 16


mẻ ở Việt Nam đòi thả Phan Bội Châu nên Pháp đưa Ông
về Việt Nam giam lỏng ở Huế.
Ông mất ngày 19 – 10 – 1940 tại Huế.
c) Hoạt động 2: Sơ lược về phong trào Đông du.
* Mục tiêu : Học sinh hiểu được phong trào Đông du là
một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân
Pháp.
* Cách tiến hành :
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm, các nhóm
cùng đọc SGK và thuật lại những nét chính về phong trào
Đông du dựa theo các câu hỏi gợi ý sau :

+ Phong trào Đông du diễn ra trong thời gian nào ? Ai là
người lãnh đạo ? Mục đích của phong trào này là gì ?
+ Nhân dân trong nước đặc biệt là các thanh niên yêu
nước đã hưởng ứng phong trào Đông du như thế nào ?
+ Kết quả của phong trào Đông du và ý nghĩa của phong
trào này là gì ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm
mình
- GV nhận xét – bổ sung.
Hỏi :
+ Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn thanh niên
Việt Nam vẫn hăng hái học tập ?
+ Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu và
những người du học ?
- Giáo viên giảng : Phong trào Đông du thất bại là do
thực dân Pháp cấu kết với Nhật đồng ý cho Nhật vào buôn
bán ở Việt Nam, còn Nhật thì cam kết không để cho các
nhà yêu nước ở Việt Nam trú ngụ và hoạt động trên đất
Nhật. Sự thất bại của phong trào Đông du cho chúng ta
thấy rằng đã là đế quốc thì không phân biệt màu da,
chúng sẵn sàng cấu kết với nhau để áp bức các dân tộc.
- Giáo viên ghi phần bài học lên bảng.
4/ Củng cố :
Hỏi : Hãy nêu những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu.
- GV nhận xét.
- Giáo viên nêu : Phan Bội Châu là một người anh hùng
đầy nhiệt huyết, cuộc đời hoạt động của nhà yêu nước
Phan Bội Châu là một tấm gương sáng, không riêng người
đương thời cảm kích mà thế hệ hiện nay cũng đều trân
trọng.

Không những đồng bào ta thấy rõ mà ngay kẻ thù cũng
phải nhiều phen công khai xác nhận.
5/ Dặn dò :
- Nhận xét tiết học – tuyên dương nhóm, ca nhân đã tích
cực tham gia xây dựng bài.

- HS chia thành 4 nhóm trao đổi thào
luận nhóm để trả lời câu hỏi

- HS trình bày

- HS trả lời
- HS trả lời

- HS đọc lại
- HS trả lời

- HS theo dõi
Trang 17


- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”.
---------------------------------------Tiết 4: KHOA HỌC

THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG” VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (tt)
I/ MỤC TIÊU
- Nêu được một số tác hại của thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý.
* KNS: kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống ; kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ

thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện ; kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ
chối sử dụng các chất gây nghiện ; kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe
dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV

1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Các chất gây nghiện là các chất nào?
+ Nêu tác hại của các chất gây nghiện?
- GV nhận xét
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu : Tiết khoa học hôm nay, chúng ta tiếp
tục tìm hiểu bài: nói “không”với các chất gây nghiện
b) Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Chiếc ghế nguy
hiểm”
* Mục tiêu: HS nhận ra : Nhiều khi biết chắc hành vi
nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác
mà người ta vẫn làm –Từ đó có ý thức tránh xa nguy
hiểm.
* Cách tiến hành :
- Lấy ghế ngồi của GV, phủ một cái khăn lên ghế
- Giới thiệu: Đây la chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã
nhiểm điện cao thế. Nếu ai đụng vào ghế sẽ bị chết
người. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị
điện giật chết. Bây giờ các em hãy xếp hàng từ ngoài
hành lang đi vào

- Cử 5Hs quan sát và ghi lại những gì em nhìn thấy.
- Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát

Hoạt động của HS

- HS hát
- 2HS thực hiện

- HS lặp lại

- HS theo dõi

- HS đọc kết quả
Trang 18


- Nhận xét kết quả HS quan sát
- Yêu cầu HS thảo luận cả lớp–GV nêu câu hỏi thảo
luận :
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế.
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại và rất
thận trọng ?
+ Tại sao em đẩy mạnh làm bạn ngã vào ghế.
+ Tại sao khi bị xô vào ghế em cố gắng để không ngã
vào ghế.
+ Tại sao em lại thử chạm vào ghế.
+ Sau khi chơi trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” em có
nhận xét gì ?
- GV nhận xét-Kết luận : Trò chơi đã giúp chúng ta lí
giải được có nhiều người biết chắc nếu họ thực hiện

một hành vi nào đó có thể gây nguy hiểm cho bản thân
hoặc cho người khác mà họ vẫn làm, thậm chí chỉ để tò
mò xem nó nguy hiểm đến mức nào ? điều đó cũng
tương tự như việc sử dụng thuốc lá, rượu, bia, ma túy.
c) Hoạt động 5: Đóng vai.
* Mục tiêu : Học sinh thực hiện kĩ năng từ chối, không
sử dụng các chất gây nghiện.
* Cách tiến hành :
- GV chia nhóm cho học sinh.
- Phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc tình huống, một vài học sinh
trong nhóm nhận vai các vai hội ý thể hiện.
- Trình diễn và thảo luận.
- Từng nhóm lên đóng vai các tình huống đã nêu.
- Giáo viên hỏi: cả lớp thảo luận.
+ Việc từ chối hút thuốc lá, rượu bia, sử dụng ma túy
có dễ dàng không ?
+ Trong trường hợp bị dọa dẩm, ép buộc chúng ta nên
làm gì ?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải
quyết được.
- GV nhận xét -kết luận : Mỗi chúng ta đều có quyền từ
chối, quyền bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta
cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác.
Mỗi người có một từ chối riêng, song cái đích cần đạt
được là nói “Không” đối với chất gây nghiện.
4/ Củng cố-dặn dò
- Nêu tác hại của thuốc lá, rượu bia, ma túy?

- HS theo dõi


- 3 nhóm
- HS nhận vai, hội ý thể hiện

- HS thực hiện

- HS theo dõi

- HS nêu
Trang 19


- Nhận xét tiết học – Tuyên dương những học sinh tích - HS theo dõi
cực tham gia xây dựng bài.
- Chuẩn bị bài sau : “Dùng thuốc an toàn”.
---------------------------------------Tiết 5: KĨ THUẬT

MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN
VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I/ MỤC TIÊU
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thương
trong gia đình.
- Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
* Có thể cho HS tham quan bếp trường (nếu có).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Một số dụng cụ nấu ăn thường dùng trong gia đình.
+ Tranh ảnh một số dụng cụ nấu ăn thường dùng trong gia đình.
+ Phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY

1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu : Tiết kĩ thuật hôm nay lớp ta sẽ giới thiệu
một số dụng cụ nấu ăn- cách sử dụng và bảo quản chúng.
- GV ghi tên bài lên bảng
b) Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun nấu, ăn
uống thông thường trong gia đình :
*Cách tiến hành :
- GV nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh kể tên các dụng cụ
thường dùng để đun nấu, ăn uống trong gia đình.
- GV ghi tên các dụng cụ đun nấu lên bảng theo nhóm
(như SGK)
- GV nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ đun nấu, ăn
uống trong gia đình.
c) Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo
quản một số dụng cụ đun nấu, ăn uống trong gia đình.
- Y/c HS hoạt động nhóm theo Y/c sau :
- HS thảo luận và ghi vào phiếu bài tập theo nội dung sau:
Loại dụng cụ

Tên các

Tác

HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS hát

- HS lặp lại


- HS quan sát và trả lời câu
hỏi

- Nhóm 4

Sử dụng
Trang 20


Dụng cụ
Cùng loại

dụng

và bảo
quản

Bếp đun
Dụng cụ dùng để bày
thức ăn và ăn uống
Dụng cụ cắt thái thực
phẩm
Các dụng cụ khác
- Y/c các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét
- GV dùng tranh để kết luận từng nội dung như SGK.
d) Hoạt động 3: Đánh giá kết quả
- Phát phiếu học tập cho HS có ghi sẵn các cụm từ ở cột A
vàcột B

- Y/c HS nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng
tác dụng của mỗi loại dụng cụ:
A

- Đại diện nhóm trình bày kết
quả
- HS nhận xét
- HS làm việc cá nhân trên
phiếu bài tập.

B

Bếp đun có tác dụng

Làm sạch, làm nhỏ
và tạo hình thực
phẩm trước khi chế
biến

Dụng cụ nấu ăn dùng để

Giúp cho việc ăn
uống thuận lợi, hợp
vệ sinh

Dụng cụ dùng để bày thức
ăn và ăn uống có tác dụng

Cung cấp nhiệ


Dụng cụ cắt t để làm chín ái
thực Nấu chín và chế
lương thực, thực phẩm.
phẩm có biến thực phẩm
tác dụng
chủ yếu là
- HS nêu
- HS nhận xét
- Y/c HS nêu đáp án của bài tập
- GV nhận xét
Trang 21


4/ Củng cố-dặn dò
- 1 HS nêu
- Y/c HS nêu lai một số dụng cụ nấu ăn trong gia đình.
- Về nhà sưu tầm tranh ảnh các thực phẩm thường được
dùng trong nấu ăn.
- HS theo dõi.
- Giáo viên nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học sinh
chuẩn bị bài tiết sau.
---------------------------------------Thứ năm, ngày 27 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: LTVC

TỪ ĐỒNG ÂM
I/ MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ)
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng
âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qu mẫu chuyện vui và
các câu đố.

*HS khá, giỏi làm được đầy đủ bài tập 3 ; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua bài tập 3, 4.
* KNS: tư duy sáng tạo ; quản lí thời gian ; tự nhận thức ; tìm kiếm và xử lí thông tin.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Từ điển HS
- Một số tranh ảnh về sự vật,hiện tượng hoạt động có tên gọi giống nhau
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Y/c 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 1 câu với các cặp từ trái
nghĩa sau: Cao/thấp ; Tốt/ xấu ; chết /sống
- HS dưới lớp trả lời câu hỏi:Thề nào là từ trái nghĩa
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu : Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về
từ đồng âm để thấy được cái hay trong lối chơi chữ của một
số cách nói thường ngày.
b) Tìm hiểu ví dụ :
Bài tập 1-2:
- GV ghi bảng các câu:
+ Ông ngồi câu cá
+ Đoạn văn này có 5 câu
- Em có nhận xét gì về 2 câu văn trên? (2 câu văn trên là
câu kể, mỗi câu có 1 từ nhưng nghĩa của chúng khác nhau).
- Nghĩa của từ câu trong câu trên là gì? Em hãy chọn lời
giải thích đúng ở bài 2 ?

Hoạt động của HS
- HS hát
- 3 HS thực hiện
- HS nêu

- HS nhắc lại

- 1HS đọc
- HS nối tiếp trả lời
- 2HS nối tiếp giải thích
Trang 22


- Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cach phát âm các từ
trên ?
- GV nhận xét- kết luận : hai từ (câu) phát âm giống nhau
nhưng có nghĩa khác nhau
- Kết luận : Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song
có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm
c) Ghi nhớ:
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Y/c HS lấy ví dụ về từ đồng âm để minh hoạ cho ghi nhớ.
Ví dụ: lá cây –lá cờ ; cái bàn- bàn bạc ; bàn chân – chân bàn
d) Luyện tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp với hướng dẫn sau:
+ Đọc kĩ từng cặp từ.
+ Xác định nghĩa của từng cặp từ (dùng từ điển)
- Y/c HS phát biểu ý kiến
- GV cùng HS nhận xét - kết luận:
+ Cánh đồng: đồng là khoảng đất trống, rộng và bằng
phẳng dùng để cày cấy
+ Tượng đồng: Đồng là kim loại, có màu đỏ, dể dát mỏng
và kéo sợi thường dùng làm dây điện và hợp kim.

+ Một nghìn đồng: Đồng là đơn vị tiền tệ Việt Nam
- Hòn đá: Đá là chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành
từng mảng, từng hòn
+ Đá bóng: Đá là đưa nhanh chân hất mạnh bóng ra xa.
+ Ba má: Ba là người sing ra và nuôi dưỡng mình
+ Ba tuổi: Ba là số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên
Bài tập2 (làm 2 trong số 3 từ)
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- Y/c HS tự làm bài
- GV nhận xét và kết luận câu đúng
Ví dụ: Bố em mua bộ bàn ghế rất đẹp / Họ đang bàn về việc
sửa đường
Bài tập 3
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- Vì sao Nam tưởng Ba mình chuyển sang làm việc tại ngân
hàng ? (Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của hai từ đồng âm là tiền
tiêu)
+ Tiền tiêu: Tiêu nghĩa là tiền để chi tiêu
+ Tiền tiêu: Tiêu nghĩa là vị trí quan trọng, nơi có bố trí
canh gác ở phia trước khu vực trú quân hướng về phia địch.
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- Y/c HS tự làm bài

- 3 HS nối tiếp nhau đọc
- 3 HS nêu ví dụ

- 1HS đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận để làm bài

- HS nối tiếp nhau phát biểu

- 1HS đọc
- 3HS làm trên bảng
- HS dưới lớp làm bài tập vào vở

- 2HS đọc
- HS trả lời câu hỏi

- 1HS đọc
- 1HS thực hiện
Trang 23


- Y/c HS trả lời vàgiải thích.
- HS trả lời
Đáp án: Con cho thui ; Cây hoa súng / khẩu súng
- Trong 2 câu trên người ta có thể nhằm lẫn từ đồng âm
nào?
4/ Củng cố - dặn dò :
- Y/c HS nêu ví dụ về từ đồng âm trái nghĩa
- HS nêu
- GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS chuẩn bị bài tiết - HS theo dõi.
sau.
---------------------------------------Tiết 2: ĐỊA LÍ

VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.

+ Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài
nguyên to lớn.
- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long,Nha Trang, Vũng Tàu,
…trên bản đồ (lược đồ).
* Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi: khai thác thế mạnh
của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai
* GDUPVBĐKHVPCRRTT:
- Biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên.
- Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước.
- Sử dụng xăng và gas tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hang ngày.
* GDQPAN: Làm rõ tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế và quốc phòng,
an ninh.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ H1SGK
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- HS hát

1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
- HS trả lời câu hỏi
+ Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông của nước ta.
+ Sông ngòi của nước ta có đặc điểm gì?
+ Nêu vai trò của sông ngòi?

- GV nhận xét
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu : Vùng biển nước ta có đặc điểm gì và có vai

Trang 24


trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của
nước ta? Để giúp các em hiểu rõ hơn vấn đề trên. Chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu bài: Vùng biển nước ta
b) Hoạt động 1: Vùng biển nước ta
* Mục tiêu : HS chỉ được vùng biển nước ta trên lược đồ.
* Cách tiến hành :
- Y/c HS quan sát lược đồ trong SGK và nêu công dụng của
lược đồ.
- GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên biển Đông và nêu:
Nước ta có vùng biển rộng, biển nươc ta là một bộ phận của
biển Đông.
- Y/c HS quan sát lược đồ và hỏi: Biển Đông bao bọc phần
đất liền của nước ta ở những phía nào?
- Gọi HS chỉ vùng biển nước ta trên lược đồ.
- GV kết luận : Vùng biển của nước ta là một bộ phận của
biển Đông
c) Hoạt động 2 : Đặc điểm của biển nước ta
* Mục tiêu : HS trình bày được một số đặc điểm của vùng
biển nước ta
* Cách tiến hành :
- Y/c HS làm việc theo cặp cùng đọc mục 2 SGK để :
+ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.


- HS nhắc lại

- HS quan sát và nêu
- HS theo dõi
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- HS thực hiện

- 2HS ngồi cùng bàn đọc SGk, trao
đổi thảo luận –trả lời câu hỏi
+ Mỗi tác động trên có ảnh hưởng như thế nào đối với đời - 1HS trả lời
sống sản xuất của nhân dân ?
- GV nhận xét
- Y/c HS dựa vào kết quả trên kẻ và hoàn thành bảng sau vào - HS thực hiện theo Y/c của GV
vở
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thành phần trình bày.
d) Hoạt động 3: Vai trò của biển
* Mục tiêu : HS biết được vai trò của biển đối với khí hậu và
đơì sống sản xuất. Từ đó ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ
và khai thác tài nguyên biển mọt cách hợp lý.
* Cách tiến hành :
- Y/c HS thảo luận theo nhóm với Y/c : Nêu vai trò của biển - Chia nhóm thảo luận
đối với khí hậu và đời sống sản xuất của nhân dân, sau đó ghi
các vai trò mà nhóm tìm được vào phiếu thảo luận.
- GV nhận xét – kết luận : Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài - HS theo dõi
nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều
nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
- Gv ghi phần ghi nhớ lên bảng
- Nhiều HS đọc lại
4/ Củng cố-dặn dò :
- Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía - HS nêu

nào?
- Tìm những đặc điểm của biển nước ta.
- GV nhận xét- tuyên dương
Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×