ThS. Nguyễn Bá Phê
CTC do bệnh phụ khoa là PT lớn phổ biến nhất
trong phụ khoa.
Chỉ định áp dụng các loại PT CTC tùy thuộc vào
tình trạng bệnh lý, điều kiện trang thiết bị và
năng lực PTV.
Việc hiểu rõ giải phẫu cơ quan sinh dục nữ và
các cơ quan liên quan là yêu cầu bắt buộc đối
với mỗi PTV.
I - Tử cung
1. Kích thước và vị trí của TC trong tiểu khung
TC nằm trong tiểu khung, dưới phúc mạc.
TC có hình nón cụt, rộng và dẹt ở trên, hẹp và tròn ở dưới, hồm
3 phần: thân, eo và cổ tử cung
Tư thế bình thường của TC là gập trước ngả trước Kích thước
và hình thể tùy thuộc vào người bệnh, trung bình: cao 6–7cm,
rộng 4 –4,5cm, dày 2cm.
2. Phương tiện treo giữ tử cung
Âm đạo bám vào CTC
Tư thế của TC
Các dây chằng giữ TC
• Dây chằng rộng
• Dây chằng tròn
• Dây chằng tử cung – cùng
• Dây chằng ngang CTC
• Dây chằng cùng mu xinh dục
3. Mạch máu
Động mạch TC được tách ra từ động mạch hạ
vị được chia thành 3 đoạn:
Đoạn thành bên chậu hông
Đoạn trong nền dây chằng rộng.
Đoạn cạnh tử cung.
Động mạch TC có 4 nhánh tận
3. Mạch máu
Sơ đồ cấp máu cho tử cung và hai phần phụ
4. Bạch mạch:
Tạo thành một hệ thống chi chít ở nền dây
chằng rộng, phía trong chỗ bắt chéo của động
mạch TC và niệu quản.
5. Thần kinh:
Có nhiều nhánh tách từ đám rối hạ vị, chạy
theo dây chằng tử cung cùng đến cổ tử cung.
II - Vòi tử cung
Là ống dẫn trứng từ buồng trứng
Vòi tử cung dài 10cm-12cm,
Vòi tử cung gồm 4 đoạn: đoạn kẽ, đoạn eo, đoạn bóng
và đoạn loa.
III- Buồng trứng:
Buồng trứng nằm áp sát thành chậu hông bé
Buồng trứng hình hạt thị, hơi dẹt, có 2 mặt trong và
ngoài, hai đầu trên dưới.
Buồng trứng được giữ bởi 4 dây chằng
ĐM: Có 2 nguồn cung cấp máu cho buồng trứng
+ ĐM buồng trứng
+ ĐM tử cung
Dây chằng TC-BT
Dây chằng thắt lưng - BT
Giải phẫu và phân bố mạch máu vòi tử cung
1, 2, 5: các nhánh nối của động mạchnmạc treo VTC
3: động mạch tử cung
4: động mạch buồng trứng
2. Liên quan:
Âm đạo có hai thành trước và sau, hai bờ bên và 2 đầu
trên và dưới
Thành trước: liên quan ở trên với bàng quang và niệu
quản,
Thành sau: liên quan từ trên xuống dưới: túi cùng tử
cung - trực tràng
Bờ bên âm đạo: liên quan với đáy dây chằng rộng
2. Liên quan:
Âm đạo có hai thành trước và sau, hai bờ bên và 2 đầu trên
và dưới
Thành trước: liên quan ở trên với bàng quang và niệu quản,
Thành sau: liên quan từ trên xuống dưới: túi cùng tử cung trực tràng
Bờ bên âm đạo: liên quan với đáy dây chằng rộng
V- Đáy chậu
Đáy chậu gồm tất cả các thành phần mềm: cân,
cơ, dây chằng, bịt lỗ dưới của khung chậu.
Đáy chậu có hình trám.
Đường kính lưỡng ụ ngồi chia đáy chậu thành hai
phần:
+ Phần trước gọi là đáy chậu trước
+ Phần sau gọi là đáy chậu sau
I- Bàng quang
1.1. Hình thể chung
Bàng quang khi rỗng
• - Đỉnh bàng quang (BQ):
• Đáy bàng quang:
• Cổ bàng quang:
• Mặt trên bàng quang:
• Các mặt dưới bên của bàng quang
Bàng quang khi đầy: Cơ tròn biến mất, BQ trở thành
hình trứng.
1.2. Liên quan của bàng quang
Phía trước với khớp mu.
Phía trên với quai ruột non và đại tràng xích ma.
Phía sau ở nữ liên quan với âm đạo và phần TC trên
âm đạo
Phía ngoài liên quan với cơ nâng hậu môn và cơ bịt
trong
II- Niệu quản
2.1. Hình thể chung
Là ống dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang
dài khoảng 25 - 28 cm
NQ nằm sau phúc mạc, ép vào thành bụng sau và
đi thẳng xuống eo trên, sau khi bắt chéo động mạch
chậu thì chạy vào chậu hông rồi chếch ra trước để
đổ vào bàng quang.
2.2. Liên quan của niệu quản
NQ được chia thành 4 đoạn:
Đoạn thắt lưng: Dài 9 -11 cm
Đoạn chậu: Dài 3 - 4 cm
Đoạn chậu hông: Dài 12 - 14 cm
Đoạn thành bàng quang dài 1 - 1,5 cm
III - Trực tràng
3.1. Hình thể chung: là đoạn cuối cùng của ống
tiêu hoá gồm 2 phần:
Phần trên phình to để chứa phân (bóng trực
tràng) dài 10-12cm.
Phần dưới hẹp để giữ và tháo phân (ống hậu
môn) dài 2-3 cm
3.2. Liên quan của trực tràng:
Phía trước: có phúc mạc phủ mặt sau tử cung,
tạo nên túi cùng Douglas.
Phía sau: liên quan với xương cùng, xương cụt
và động mạch cùng giữa.
Hai bên: Liên quan với thành chậu hông, các
mạch máu, niệu quản, thần kinh bịt.