Tải bản đầy đủ (.pdf) (210 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trường trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 210 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LƢU HỒNG UYÊN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LƢU HỒNG UYÊN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 9 14 01 14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. PHẠM MINH HÙNG


NGHỆ AN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập. Các số liệu và
kết quả nêu trong luận án này chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào.

Tác giả luận án

Lƣu Hồng Uyên


ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..........................................................................x
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ........................................ 4
7. Những luận điểm cần bảo vệ ....................................................................... 6
8. Đóng góp mới của luận án ........................................................................... 7
9. Cấu trúc luận án............................................................................................. 7

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC......................................................................8
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ............................................8
1.1.1. Các nghiên cứu về giáo viên chủ nhiệm trƣờng phổ thông .........8
1.1.2. Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
trƣờng phổ thông .......................................................................12
1.1.3. Đánh giá chung ..........................................................................16
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI .....................................18
1.2.1. Giáo viên chủ nhiệm....................................................................... 18
1.2.2. Đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ........................................................ 20
1.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm........................................ 21
1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo tiếp cận năng lực ...... 21


iii
1.3. GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ....................................................25
1.3.1. Những khó khăn, thách thức đối với giáo viên chủ nhiệm ở
trƣờng trung học cơ sở trong bối cảnh hiện nay ..................................25
1.3.2. Vai trò của giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng trung học cơ sở ...............29
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng
trung học cơ sở ............................................................................................32
1.3.4. Nội dung công tác của giáo viên chủ nhiệm.........................................33
1.3.5. Khung năng lực của giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng trung học
cơ sở ...............................................................................................................37
1.4. VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN
NĂNG LỰC ......................................................................................45
1.4.1. Sự cần thiết phải phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm

ở trƣờng trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực.................................45
1.4.2. Định hƣớng phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng
trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực...................................................47
1.4.3. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng
trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực...................................................48
1.4.4. Chủ thể phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng
trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực...................................................51
1.4.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ giáo viên
chủ nhiệm ở trƣờng trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực............53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .........................................................................56
Chƣơng 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO TIẾP CẬN
NĂNG LỰC ....................................................................................................57
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH DÂN SỐ, KINH TẾ - XÃ HỘI
VÀ GIÁO DỤC CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ....................57


iv
2.1.1. Tình hình dân số ............................................................................................57
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ............................................................................57
2.1.3. Tình hình giáo dục ........................................................................................58
2.2. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ..........................................61
2.2.1. Mục tiêu khảo sát thực trạng ......................................................................61
2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng......................................................................61
2.2.3. Mẫu và đối tƣợng khảo sát ..........................................................................61
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................................62
2.2.5. Cách thức xử lý số liệu và thang đánh giá...............................................63
2.2.6. Thời gian khảo sát .........................................................................................64
2.3. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở

TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH ...................................................................................64
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của đội ngũ giáo viên
chủ nhiệm ở trƣờng trung học cơ sở .....................................................64
2.3.2. Thực trạng số lƣợng, trình độ đào tạo, thâm niên công tác
của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng trung học cơ sở
ở địa bàn khảo sát .......................................................................................65
2.3.3. Thực trạng phẩm chất nhà giáo của giáo viên chủ nhiệm
ở trƣờng trung học cơ sở ...........................................................................67
2.3.4. Thực trạng năng lực của giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng
trung học cơ sở............................................................................................69
2.4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC.................................92
2.4.1. Thực trạng nhận thức về sự cần thiết phải phát triển đội ngũ
giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng trung học cơ sở theo tiếp cận
năng lực .........................................................................................................92
2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên
chủ nhiệm ở trƣờng trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực .............93


v
2.4.3. Thực trạng lựa chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
ở trƣờng trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực..................................95
2.4.4. Thực trạng đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
ở trƣờng trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực..................................97
2.4.5. Thực trạng đánh giá đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng
trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực...................................................99
2.4.6. Thực trạng thiết lập môi trƣờng thuận lợi để đội ngũ
giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng trung học cơ sở phát huy

tốt vai trò của mình ................................................................................. 101
2.4.7. Thực trạng ảnh hƣởng của các yếu tố đến phát triển đội ngũ
giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng trung học cơ sở.................................. 103
2.5. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM ....104
2.5.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ..................................................... 104
2.5.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản ......................................................... 106
2.5.3. Kinh nghiệm của Hoa Kỳ ............................................................ 107
2.5.4. Kinh nghiệm của Australia .......................................................... 108
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG .....................................110
2.6.1. Mặt mạnh ....................................................................................... 110
2.6.2. Mặt hạn chế ................................................................................... 110
2.6.3. Nguyên nhân.................................................................................. 111
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................112
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN
NĂNG LỰC ..................................................................................................113
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................113
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu ................................................................. 113
3.1.2. Bảo đảm tính thực tiễn ................................................................. 113
3.1.3. Bảo đảm tính hệ thống ................................................................. 113
3.1.4. Bảo đảm tính hiệu quả.................................................................. 113
3.1.5. Bảo đảm tính khả thi .................................................................... 113


vi
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ......114
3.2.1. Lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm phù hợp
với quy mô của nhà trƣờng và năng lực của giáo viên............. 114
3.2.2. Xây dựng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm cốt cán có sức lan

tỏa và hỗ trợ đồng nghiệp ............................................................ 118
3.2.3. Tổ chức bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo khung
năng lực .......................................................................................... 123
3.2.4. Đánh giá đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo khung năng lực
và thực hiện sự điều chỉnh, cải tiến ............................................ 130
3.2.5. Tạo môi trƣờng, điều kiện thuận lợi để đội ngũ giáo viên
chủ nhiệm phát huy, phát triển năng lực làm công tác
chủ nhiệm lớp ............................................................................... 134
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ...................137
3.4. KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT...................................................................139
3.4.1. Mục đích khảo sát .......................................................................... 139
3.4.2. Nội dung và phƣơng pháp khảo sát .............................................. 139
3.4.3. Đối tƣợng khảo sát ......................................................................... 139
3.4.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các
giải pháp đã đề xuất ...................................................................... 140
3.5. THỬ NGHIỆM ................................................................................143
3.5.1. Tổ chức thử nghiệm ....................................................................... 143
3.5.2. Phân tích kết quả thử nghiệm........................................................ 147
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................156
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..............................................................157
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................................159
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................160
PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCHTW

Ban chấp hành Trung ƣơng

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNL

Chủ nhiệm lớp

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐTBD


Đào tạo bồi dƣỡng

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

KT-XH

Kinh tế - xã hội

KN

Kỹ năng


LĐSP

Lao động sƣ phạm

NL

Năng lực

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

TN

Thử nghiệm

TP

Thành phố


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Thống kê cơ sở giáo dục/giáo viên/học sinh của TP. Hồ Chí Minh ...... 59


Bảng 2.2.

Thông tin về đối tƣợng khảo sát .................................................. 62

Bảng 2.3.

Thang đánh giá kết quả khảo sát về GVCN và phát triển
đội ngũ GVCN ............................................................................ 63

Bảng 2.4.

Nhận thức về vai trò của đội ngũ GVCN trƣờng THCS ................. 64

Bảng 2.5.

Số lƣợng, trình độ đào tạo, thâm niên công tác của đội ngũ
GVCN ở trƣờng THCS ở địa bàn khảo sát.................................. 65

Bảng 2.6.

Kết quả đánh giá phẩm chất nhà giáo của GVCN....................... 67

Bảng 2.7.

Kết quả đánh giá năng lực chuyên môn của GVCN ................... 69

Bảng 2.8.

Kết quả đánh giá năng lực nghiệp vụ của GVCN ....................... 71


Bảng 2.9.

Kết quả đánh giá năng lực xây dựng kế hoạch CNL của GVCN........ 72

Bảng 2.10. Kết quả đánh giá năng lực quản lý hoạt động học tập của GVCN........ 73
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá năng lực quản lý HS của GVCN ..................... 75
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá năng lực quản lý tổ chức, hành chính lớp học
của GVCN ................................................................................... 76
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá năng lực quản lý cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học của GVCN ...................................................................... 77
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá năng lực xây dựng tập thể lớp của GVCN ...... 78
Bảng 2.15. Kết quả đánh giá năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục
của GVCN ................................................................................... 79
Bảng 2.16. Kết quả đánh giá năng lực giáo dục cá biệt của GVCN .............. 80
Bảng 2.17. Kết quả đánh giá năng lực tổ chức, phối hợp các lực lƣợng
giáo dục của GVCN..................................................................... 82
Bảng 2.18. Kết quả đánh giá năng lực xây dựng môi trƣờng giáo dục
của GVCN ................................................................................... 83
Bảng 2.19. Kết quả đánh giá năng lực tƣ vấn tâm lý học đƣờng cho
học sinh của GVCN..................................................................... 85
Bảng 2.20. Kết quả đánh giá năng lực hiểu HS của GVCN .......................... 87
Bảng 2.21. Kết quả đánh giá năng lực tin học và ngoại ngữ của GVCN ...... 88


ix
Bảng 2.22. Kết quả đánh giá năng lực tự hoàn thiện bản thân của GVCN ........ 89
Bảng 2.23. Đánh giá chung về năng lực của GVCN ..................................... 90
Bảng 2.24. Nhận thức về sự cần thiết phải phát triển đội ngũ GVCN
theo tiếp cận năng lực .................................................................. 92

Bảng 2.25. Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận
năng lực ....................................................................................... 93
Bảng 2.26. Lựa chọn và sử dụng đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực ..... 95
Bảng 2.27. Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực ........ 97
Bảng 2.28. Đánh giá đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực....................... 100
Bảng 2.29. Thiết lập môi trƣờng thuận lợi để đội ngũ GVCN phát huy
tốt vai trò của mình .................................................................... 101
Bảng 2.30. Ảnh hƣởng của các yếu tố đến phát triển đội ngũ GVCN ........ 103
Bảng 3.1.

Tổng hợp các đối tƣợng khảo sát .............................................. 140

Bảng 3.2.

Đánh giá sự cấp thiết của các giải pháp đề xuất ........................ 140

Bảng 3.3.

Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất ........................ 142

Bảng 3.4.

Kết quả tƣơng quan giữa sự cấp thiết và tính khả thi của
các giải pháp đề xuất ................................................................. 143

Bảng 3.5.

Kết quả khảo sát trình độ đầu vào về kiến thức của GVCN
ở trƣờng THCS .......................................................................... 147


Bảng 3.6.

Bảng phân phối tần số F về số GVCN ở trƣờng THCS đạt
điểm Xi (đầu vào) ...................................................................... 147

Bảng 3.7.

Khảo sát trình độ đầu vào về KN của GVCN ở trƣờng
THCS ......................................................................................... 148

Bảng 3.8.

Bảng phân phối tần số F về số GVCN ở trƣờng THCS đạt
điểm Xi sau TN .......................................................................... 149

Bảng 3.9.

Bảng tần suất kết quả kiểm tra đầu vào và sau TN về kiến thức
của GVCN ở trƣờng THCS ....................................................... 150

Bảng 3.10. Phân bố tần suất f i và tần suất tích luỹ f i  về kiến thức
của GVCN ở trƣờng THCS trƣớc TN và sau TN...................... 150
Bảng 3.11. Kết quả về trình độ KN của GVCN ở trƣờng THCS sau TN ... 152


x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.

Phân bố tần suất f i về kiến thức của GVCN ở trƣờng

THCS trƣớc TN và sau TN ................................................... 151

Biểu đồ 3.2.

Tần suất tích lũy f i  về kiến thức của GVCN ở trƣờng
THCS trƣớc TN và sau TN ................................................... 151

Biểu đồ 3.3.

So sánh kết quả về trình độ KN của GVCN ở trƣờng
THCS trƣớc TN và sau TN ................................................... 154


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Nghị quyết số 29/NQ-TW của BCHTW Đảng đã xác định, mục
tiêu đổi mới GDPT là “tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm
chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định hƣớng nghề
nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo
dục lý tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và
kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng
tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời” [4].
Để thực hiện mục tiêu trên, GDPT cần đổi mới một cách căn bản, toàn
diện trên tất cả phƣơng diện: từ nội dung, chƣơng trình đến phƣơng pháp,
hình thức tổ chức giáo dục, đánh giá kết quả học tập của HS; từ quản lý giáo
dục đến phát triển đội ngũ GV, CBQL. Trong đó, phát triển đội ngũ GV,
CBQL đƣợc xem là giải pháp trung tâm, có ảnh hƣởng quyết định đến chất
lƣợng GDPT.
1.2. Từ năm học 2020 - 2021, GDPT chính thức thực hiện chƣơng trình

và sách giáo khoa mới, theo hƣớng phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất
ngƣời học, đảm bảo hài hòa giữa “dạy chữ”, “dạy người” và từng bƣớc dạy
nghề. Chƣơng trình và sách giáo khoa mới tạo áp lực lớn đối với đội ngũ GV
nói chung, GVCN trƣờng THCS nói riêng; đòi hỏi đội ngũ này không chỉ phải
đổi mới phƣơng pháp, hình thức dạy học mà còn phải đổi mới cách thức tổ
chức cũng nhƣ quan tâm đến hoạt động học tập hàng ngày của HS.
1.3. HS lứa tuổi THCS là một giai đoạn phát triển trong cuộc đời của
một con ngƣời. Đây là giai đoạn đƣợc xem là “khủng hoảng” trong sự phát
triển tâm, sinh lý; kèm theo các biểu hiện “khó dạy, khó bảo”. So với 10 năm
trƣớc đây, đời sống tâm lý của HS lứa tuổi THCS đã có nhiều thay đổi mà
không phải GVCN nào cũng có thể nhận ra, đó là: Nhu cầu đƣợc tự do và tự
lập cao; muốn đƣợc tôn trọng một cách đầy đủ; thách thức thẩm quyền của
cha mẹ và thầy, cô giáo; nhận ra đƣợc khuyết điểm của cha mẹ và thầy, cô


2
giáo... Bên cạnh đó, tác động của xã hội đến với HS ngày càng đa chiều hơn,
bao gồm cả tác động tích cực đan xen những tác động tiêu cực, nhiều khi khó
phân biệt một cách rạch ròi.
Trong bối cảnh đó, để giáo dục HS lứa tuổi THCS một cách hiệu quả,
đòi hỏi GVCN phải có những năng lực và phẩm chất mới.
1.4. GVCN là nhà giáo đƣợc giao trách nhiệm quản lý, giáo dục một
lớp HS trong trƣờng THCS. Vì thế GVCN đƣợc xem là “linh hồn của lớp học,
là ngƣời cố vấn đáng tin cậy dẫn dắt, định hƣớng, giúp HS vƣơn lên tự hoàn
thiện và phát triển nhân cách” [56]. Trong bối cảnh đổi mới GDPT hiện nay,
khi vai trò của ngƣời GV có sự thay đổi căn bản, từ chỗ là “người truyền thụ
tri thức có sẳn” sang đóng vai trò của ngƣời trọng tài, cố vấn cho hoạt động
nhận thức của HS thì vai trò của ngƣời GVCN trƣờng THCS cũng có những
thay đổi căn bản. GVCN phải chăm lo sự phát triển toàn diện nhân cách HS
lớp mình phụ trách để các em không chỉ đƣợc phát triển về trí năng mà còn

đƣợc phát triển cả về thể năng và tâm năng; không chỉ đƣợc phát triển về mặt
NL mà còn đƣợc phát triển cả về mặt phẩm chất. Khi triển khai thực hiện
chƣơng trình và sách giáo khoa mới, GVCN còn là ngƣời tổ chức các hoạt
động trải nghiệm cho HS. Những thay đổi trong vai trò dẫn đến những thay
đổi trong LĐSP của ngƣời GVCN và đặt họ trƣớc những thách thức lớn.
LĐSP của GVCN ngày càng đƣợc “tích hợp” và “phân hóa” đậm nét. Tích
hợp, khi tổ chức một hoạt động giáo dục bất kỳ, GVCN phải hƣớng đến việc
thực hiện nhiều mục tiêu phát triển khác nhau đối với HS, nhất là phát triển
những phẩm chất, năng lực công dân cho HS. Phân hóa, khi chú ý đến từng
HS với những đặc điểm cá nhân khác biệt; tạo cơ hội bình đẳng cho sự phát
triển của tất cả HS.
1.5. Hiện nay, công tác GVCN ở trƣờng THCS còn nhiều hạn chế mà
nguyên nhân chủ yếu là do GVCN chƣa đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng một cách
đầy đủ, hệ thống để có những năng lực cần thiết, nhất là những năng lƣc nhƣ:
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; năng lực quản lý lớp học; năng lực giáo dục
HS. Vì thế, phát triển đội ngũ GVCN trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực


3
vừa có ý nghĩa cấp thiết, vừa có ý nghĩa lâu dài; đảm bảo sự vững chắc cho
đội ngũ này.
Từ những lý do trên, đề tài: “Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở
trường trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực” đã đƣợc chọn để làm luận án
tiến sĩ, chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp phát
triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực; đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện GDPT.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS trong giai đoạn hiện nay.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận
năng lực.
4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS hiện nay còn chƣa đáp ứng đƣợc yêu
cầu đổi mới GDPT. Nguyên nhân của hạn chế trên là do đội ngũ GVCN ở
trƣờng THCS chƣa đƣợc phát triển một cách có cơ sở khoa học và phù hợp
với thực tiễn. Nếu đề xuất và thực hiện đƣợc các giải pháp phát triển đội
ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực trên tất cả các phƣơng
diện (xây dựng kế hoạch, sử dụng, đào tạo, bồi dƣỡng, đánh giá, đãi ngộ...)
thì có thể đáp ứng yêu cầu về số lƣợng, cơ cấu và nâng cao chất lƣợng của
đội ngũ này.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng
THCS theo tiếp cận năng lực.
5.1.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của phát triển đội ngũ GVCN ở
trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.


4
5.1.3. Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng trung
học cơ sở theo tiếp cận năng lực; khảo sát sự cấp thiết, tính khả thi và thử
nghiệm các giải pháp đề xuất.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ
GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực với chủ thể quản lý chính là
Trƣởng phòng GD&ĐT quận/huyện và Hiệu trƣởng trƣờng THCS.
- Khảo sát thực trạng và thử nghiệm các giải pháp đề xuất ở các trƣờng

THCS tại TP. Hồ Chí Minh.
- Thời gian khảo sát thực trạng và thử nghiệm các giải pháp đề xuất
trong các năm học 2017-2018 và 2018-2019.
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
6.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Quan điểm này đòi hỏi khi nghiên cứu thực trạng, đề xuất giải pháp
phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực phải xem xét
đối tƣợng trong trạng thái vận động và phát triển một cách toàn diện, nhiều
mặt, nhiều mối quan hệ, trong những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể để tìm ra
bản chất và quy luật vận động của đối tƣợng.
6.1.2. Quan điểm tiếp cận năng lực
Tiếp cận năng lực là một xu thế mới của giáo dục hiện đại, tập trung
vào việc hình thành ở ngƣời học những năng lực theo chuẩn đầu ra. Trong
phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực đòi hỏi phải
hình thành ở đội ngũ này những năng lực cần thiết, đáp ứng tốt yêu cầu của
công tác CNL ở trƣờng THCS.
6.1.3. Quan điểm tiếp cận phát triển nguồn nhân lực
Phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS là phát triển nguồn nhân lực
quan trọng của hệ thống giáo dục nói chung, trƣờng THCS nói riêng. Vì thế,
phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS phải dựa trên mục đích, yêu cầu,
nội dung và phƣơng pháp phát triển nguồn nhân lực; đồng thời phải dựa trên
đặc trƣng lao động sƣ phạm của GVCN ở trƣờng THCS.


5
6.1.4. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm này đòi hỏi quá trình nghiên cứu phải bám sát thực tiễn của
các trƣờng THCS; phát hiện đƣợc những mâu thuẫn, những khó khăn của
thực tiễn để đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ GVCN trƣờng THCS

theo tiếp cận năng lực có cơ sở khoa học và có tính khả thi.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
6.2.1.1. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để phân tích, tổng hợp tài liệu có liên
quan đến GVCN trƣờng THCS và phát triển đội ngũ GVCN trƣờng THCS,
làm cơ sở để khảo sát thực trạng, đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ
GVCN trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực.
6.2.1.2. Phƣơng pháp khái quát hóa các nhận định độc lập
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để rút ra những khái quát, nhận định
riêng về các vấn đề nghiên cứu, trƣớc hết là các khái niệm cơ bản của đề tài,
từ những quan điểm, quan niệm độc lập.
6.2.1.3. Phƣơng pháp mô hình hóa
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xây dựng mô hình (lý luận và thực tiễn)
về đối tƣợng nghiên cứu, từ đó tìm ra bản chất vấn đề mà đề tài cần đạt đƣợc.
6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây
dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. Thuộc nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực
tiễn có các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
6.2.2.1. Phƣơng pháp điều tra
Phƣơng pháp này sử dụng để tìm hiểu sâu thêm các vấn đề về thực
trạng phát triển đội ngũ GVCN trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực thông
qua việc trao đổi trực tiếp với các đối tƣợng điều tra.
6.2.2.2. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Phƣơng pháp này sử dụng để thu thập các thông tin thực tế về đội ngũ
GVCN trƣờng THCS và kinh nghiệm phát triển đội ngũ GVCN trƣờng THCS
trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và cả nƣớc.


6

6.2.2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động
Phƣơng pháp này sử dụng để nghiên cứu các sản phẩm hoạt động của
GVCN, CBQL trƣờng THCS, TP. Hồ Chí Minh liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.2.2.4. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
Phƣơng pháp này sử dụng để thu thập, xin ý kiến các chuyên gia về vấn
đề nghiên cứu, tăng độ tin cậy của kết quả điều tra.
6.2.2.5. Phƣơng pháp thực nghiệm
Phƣơng pháp này sử dụng để thử nghiệm giải pháp đề xuất vào thực
tiễn phát triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực tại các trƣờng THCS,
TP. Hồ Chí Minh.
6.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các công thức thống kê để xử lý dữ liệu thu đƣợc, phân tích và
đƣa ra kết quả nghiên cứu của luận án.
7. Những luận điểm cần bảo vệ
7.1. Phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS là nhằm làm cho đội ngũ
này đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu và nâng cao chất lƣợng. Vì vậy, để
phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS có hiệu quả cần theo tiếp cận năng
lực, đó là cách tiếp cận mà từ xây dựng kế hoạch phát triển đến bồi dƣỡng,
đánh giá đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS phải dựa trên năng lực/khung năng
lực của chính đội ngũ này.
7.2. Đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS hiện nay về cơ bản đã làm tròn
chức năng, nhiệm vụ của mình nhƣng trƣớc yêu cầu đổi mới GDPT còn có
những hạn chế nhất định mà nguyên nhân chủ yếu là do đội ngũ này chƣa
đƣợc phát triển theo tiếp cận năng lực.
7.3. Lập kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN phù hợp với quy mô của
nhà trƣờng và năng lực của giáo viên; xây dựng đội ngũ GVCN cốt cán có
sức lan tỏa và hỗ trợ đồng nghiệp; tổ chức bồi dƣỡng đội ngũ GVCN theo
khung năng lực; đánh giá đội ngũ GVCN theo khung năng lực và thực hiện sự
điều chỉnh, cải tiến; tạo môi trƣờng, điều kiện thuận lợi để đội ngũ GVCN
phát huy, phát triển năng lực làm công tác CNL của mình... là những giải



7
pháp chủ yếu để phát triển hiệu quả đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp
cận năng lực.
8. Đóng góp mới của luận án
8.1. Bổ sung, hoàn thiện những vấn đề lý luận của đề tài, trên cơ sở làm
rõ tổng quan nghiên cứu vấn đề, các khái niệm cơ bản; đặc biệt đã xem xét vị
trí, vai trò; yêu cầu về phẩm chất và năng lực của GVCN ở trƣờng THCS; cũng
nhƣ phát triển đội ngũ này theo một hƣớng tiếp cận mới so với trƣớc đây.
8.2. Xây dựng đƣợc khung năng lực của GVCN ở trƣờng THCS trong
bối cảnh đổi mới giáo dục.
8.3. Việc khảo sát toàn diện, đầy đủ thực trạng phát triển đội ngũ
GVCN ở trƣờng THCS trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đã đem lại những đánh
giá khách quan về đội ngũ này làm cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các giải
pháp của đề tài.
8.4. Các giải pháp đề xuất của đề tài không chỉ có khả năng vận dụng vào
phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực trên địa bàn TP.
Hồ Chí Minh mà còn có thể vận dụng vào phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng
THCS theo tiếp cận năng lực trên các địa bàn khác, trên phạm vi cả nƣớc.
8.5. Luận án đã xây dựng đƣợc Chương trình bồi dưỡng GVCN ở
trường THCS theo tiếp cận năng lực có cơ sở khoa học, có tính khả thi.
9. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục
nghiên cứu, luận án gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở
trƣờng trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực.
Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
ở trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh theo tiếp cận năng lực.

Chƣơng 3: Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng
trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực.


8
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Các nghiên cứu về giáo viên chủ nhiệm trƣờng phổ thông
1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Trong các công trình nghiên cứu của mình, nhiều tác giả đã nhấn mạnh
vị trí, vai trò quan trọng của GVCN.
Theo tác giả Qi Shi & Leuwerke W.C [82], GVCN có vai trò rất quan
trọng trong nhà trƣờng và có ảnh hƣởng lớn đối với HS. Khi ai đó nhìn lại
quãng thời gian đi học của mình, ngƣời đầu tiên họ nghĩ đến chính là GVCN
của mình.
Tác giả Rhodes L.N [83] cho rằng, làm GVCN là một công việc khó
khăn và tốn nhiều thời gian, nhƣng rất đƣợc tôn trọng trong nhà trƣờng và
trong xã hội; trong nhiều trƣờng hợp GVCN và lớp chủ nhiệm tƣơng tác
nhƣ một gia đình lớn, do đó HS chịu ảnh hƣởng đáng kể từ cách hành xử
của GVCN.
Tác giả Tsenkharla. M.S [87] đã chỉ ra các vai trò của GVCN: Duy trì
kỷ luật, sĩ số, trật tự và an toàn của lớp học; Giao nhiệm vụ cho HS; Xây dựng
tinh thần đồng đội và tình bạn giữa HS; Tƣ vấn tâm lý cho HS; Xác định các
vấn đề và nhu cầu của HS; Thiết lập mối quan hệ GV - HS tích cực; Thực
hành và khuyến khích sử dụng hiệu quả thời gian trong lớp học; Cung cấp hỗ
trợ học tập cá nhân để giúp HS thành công; Giao tiếp với phụ huynh/ngƣời
giám hộ để trao đổi về sự tiến bộ/ thiếu hụt của con em họ, các hoạt động và

kỳ vọng...
Theo tác giả Tharby A. [86], ngƣời GVCN hiệu quả phải đáp ứng tốt 6
vai trò: Hình mẫu về sự chuẩn mực; Giúp HS cảm thấy thoải mái trong học
tập và sinh hoạt; Tạo nên mối quan hệ tích cực giữa HS với mọi ngƣời xung


9
quanh và thúc đẩy sự tôn trọng lẫn nhau; Lắng nghe HS từ những vấn đề nhỏ
nhặt nhất; Định hƣớng thành công cho HS thông qua con đƣờng học tập;
Khuyến khích HS tranh luận về những điều thiết thân đối với các em trong
hiện tại và tƣơng lai; Khuyến khích HS đọc sách giải trí và nâng cao khả năng
học tập.
Nhƣ vậy, tuy cách diễn đạt khác nhau nhƣng các tác giả đƣợc đề cập tới
ở trên đều thống nhất khẳng định vị trí, vai trò quan trọng của GVCN, cho dù
nhà trƣờng hiện đại có nhiều thay đổi.
Cùng với nghiên cứu vị trí, vai trò của GVCN, nhiều tác giả còn nghiên
cứu về chức năng, nhiệm vụ của GVCN trƣờng phổ thông.
Theo Qi Shi & Leuwerke W.C [82], GVCN ở trƣờng phổ thông có các
chức năng, nhiệm vụ chính sau đây: Lãnh đạo, tổ chức, quản lý lớp học mình
chủ nhiệm theo đúng các quy định của nhà trƣờng và nhà nƣớc; Hƣớng dẫn,
trợ giúp HS trong mọi mặt học tập và đời sống tinh thần, xã hội; Giáo dục đạo
đức, kỷ luật, tƣ tƣởng cho HS; Cùng chia sẻ mọi trách nhiệm nuôi dƣỡng, dạy
dỗ trẻ em với cha mẹ HS; Trợ giúp lãnh đạo nhà trƣờng trong việc thực hiện
kế hoạch giảng dạy và các chính sách, biện pháp giáo dục; Thực hiện các
chức năng tƣ vấn tâm lý, tình cảm nghề nghiệp, cuộc sống cho HS...
Tác giả Wang. G [90] nhấn mạnh, một ngƣời GVCN tuyệt vời sẽ xây
dựng những mối quan hệ tích cực giữa tất cả HS trong lớp; dùng thời gian chủ
nhiệm của mình để củng cố tinh thần đoàn kết và truyền cảm hứng học tập
cho HS; khuyến khích một môi trƣờng có sự tôn trọng lẫn nhau, cũng nhƣ
quan tâm thƣờng xuyên, hết mức có thể đến từng cá nhân HS; thiết lập mối

liên hệ quan trọng giữa HS, nhà trƣờng và phụ huynh.
Theo Vitale J.A [89], GVCN không chỉ chịu trách nhiệm về HS của
mình trong thời gian học tập trên lớp mà ngay cả thời gian HS sinh hoạt ngoài
phạm vi nhà trƣờng; đồng thời GVCN cũng có nhiệm vụ xây dựng và duy trì
bầu không khí cộng đồng tích cực trong lớp học để mọi HS có cơ hội hiểu
biết và gần gũi nhau; phát hiện các vấn đề, khó khăn của HS và phối hợp với
cán bộ tƣ vấn để giải quyết.


10
Qua các công trình nghiên cứu nói trên, các tác giả đều thống nhất ở
những chức năng, nhiệm vụ cơ bản của GVCN trƣờng phổ thông, đó là quản
lý toàn diện HS của một lớp học; xây dựng tập thể lớp vững mạnh; tƣ vấn tâm
lý, giúp đỡ HS trong học tập và sinh hoạt; làm cầu nối giữa nhà trƣờng với
HS và phụ huynh...
1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước
Các tác giả Nguyễn Văn Hộ [30], Nguyễn Dục Quang [51], Phan
Thanh Long [46]... trong công trình nghiên cứu của mình đều khẳng định vị
trí, vai trò quan trọng của GVCN ở trƣờng phổ thông. Có thể khái quát từ
nghiên cứu của các tác giả nói trên về vị trí, vai trò quan trọng của GVCN ở
trƣờng phổ thông qua một số nhận định sau đây:
Thứ nhất: GVCN là ngƣời thiết kế tổ chức quan hệ phối hợp các lực
lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện,
phát triển tiềm năng của xã hội và nhà trƣờng, phát huy tốt nhất, tối đa khả
năng của HS để họ trở thành chủ thể của sự phát triển nhân cách.
Thứ hai: GVCN chiếm vị trí trung tâm, trụ cột trong quá trình giáo dục
HS, là linh hồn của lớp học, là ngƣời cố vấn đáng tin cậy dẫn dắt, định hƣớng
giúp HS biết vƣơn lên tự hoàn thiện và phát triển nhân cách.
Thứ ba: GVCN là ngƣời đại diện quyền lợi, nguyện vọng chính đáng
của tập thể HS, là “cầu nối” giữa các lớp với Hiệu trƣởng và các thầy cô giáo.

Thứ tư: GVCN có ảnh hƣởng to lớn đến sự phát triển nhân cách HS;
HS càng nhỏ tuổi thì vai trò và ảnh hƣởng của GVCN càng lớn.
Thứ năm: GVCN là ngƣời chịu trách nhiệm chính và trực tiếp kết quả
học tập, rèn luyện của HS lớp mình phụ trách; có ảnh hƣởng to lớn đến sự
phát triển nhân cách HS...
Từ các nghiên cứu nói trên cho thấy, GVCN có vị trí, vai trò và có ảnh
hƣởng lớn đến giáo dục HS trong nhà trƣờng phổ thông.
Chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu đối với GVCN trƣờng phổ thông cũng
đƣợc các tác giả trong nƣớc quan tâm nghiên cứu.
Theo tác giả Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Thị Kỉ [57],


11
sau mấy trăm năm (kể từ thời J.A. Cômenxki), chức năng cơ bản nhất của
GVCN vẫn là đại diện của hiệu trƣởng quản lý hoạt động học tập, sinh hoạt
của một lớp học trong nhà trƣờng. Tuy nhiên, nội hàm của chức năng cơ bản
nhất này đã có những thay đổi quan trọng.
Tác giả Hà Nhật Thăng [59] đã so sánh chức năng, nhiệm vụ của
GVCN trƣớc đây và hiện nay; từ đó chỉ ra những điểm khác biệt về chức
năng, nhiệm vụ của GVCN trƣớc đây và hiện nay, đó là: Cố vấn cho HS trong
tổ chức các hoạt động giáo dục; phối hợp với các lực lƣợng xã hội tạo điều
kiện không gian, thời gian cho HS học tập, rèn luyện; giúp HS và tập thể lớp
tự đánh giá quá trình rèn luyện theo mục tiêu giáo dục; phát hiện năng khiếu
và sở thích của HS; kế hoạch hóa việc tổ chức bồi dƣỡng, rèn luyện các kỹ
năng cho HS, nhất là những kỹ năng sống; xây dựng Hội cha mẹ HS thành lực
lƣợng tham gia trực tiếp vào các hoạt động của lớp chủ nhiệm...
Xuất phát từ những vấn đề đang nổi lên trong đời sống học đƣờng của
HS hiện nay, tác giả Phạm Minh Hùng [33] đã nêu lên 5 chức năng, nhiệm vụ
của GVCN: GVCN là ngƣời tháo gỡ những “xung đột” trong các nhóm HS;
GVCN là ngƣời định hƣớng dƣ luận cho tập thể lớp học; GVCN là ngƣời tƣ

vấn tâm lý cho học sinh; GVCN là ngƣời định hƣớng giá trị cho HS.
Cùng với các nghiên cứu về chức năng, nhiệm vụ của GVCN, một số
tác giả cũng nghiên cứu về yêu cầu đối với GVCN trong giai đoạn hiện nay.
Tác giả Phạm Khắc Chƣơng, Hồ Thị Nhật [13] cho rằng, GVCN trƣờng
phổ thông phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: Có đạo đức nghề nghiệp; thƣờng
xuyên phải bồi dƣỡng kiến thức văn hóa khoa học để đáp ứng yêu cầu nâng
cao chất lƣợng dạy học trong xã hội hiện đại; có nhiệt tình và kỹ năng hoạt
động xã hội; có khả năng hợp tác, đoàn kết thực hiện mục tiêu giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ; bảo vệ sự tôn vinh của nghề thầy giáo...
Các tác giả khác nhƣ Bùi Thị Loan, Nguyễn Thành Vân [45] đã đƣa ra
những yêu cầu đối với ngƣời GVCN trƣờng phổ thông trong giai đoạn hiện
nay, đó là: Yêu nghề, yêu trẻ; lòng nhân ái, vị tha của ngƣời thầy giáo; rèn
luyện kỹ năng hoạt động xã hội...


12
Tác giả Hà Văn Hải [24] lại phác họa mô hình ngƣời GVCN trƣờng
phổ thông thời kì đổi mới giáo dục, với những yêu cầu về phẩm chất năng lực
nhƣ sau: 1) Về phẩm chất: Niềm tin vào cuộc sống và xã hội; sự đồng cảm với
con ngƣời; có thế giới quan khoa học, có lý tƣởng nghề nghiệp trong sáng, có
lòng yêu nghề; công bằng và khéo léo đối xử sƣ phạm; có tình yêu thƣơng HS
và say mê nghề nghiệp; luôn là tấm gƣơng sáng cho mọi ngƣời noi theo; tính
cởi mở, lòng vị tha, chân thành; năng động trong cuộc sống; kiên định về đạo
đức; tự chủ và tự kiềm chế; yêu cầu cao đối với bản thân và HS... 2) Về năng
lực: độc lập, tự chủ, sáng tạo trong hoạt động sƣ phạm; chuẩn đoán nhu cầu
và đặc điểm đối tƣợng; thiết kế, tổ chức thực hiện, đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch dạy học và giáo dục...
1.1.2. Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
trƣờng phổ thông
1.1.2.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài

Làm thế nào để phát triển đội ngũ GVCN trƣờng phổ thông một cách
có hiệu quả? Đó là câu hỏi đƣợc đặt ra trong rất nhiều công trình nghiên cứu
của các tác giả nƣớc ngoài về GVCN.
Theo Ross McGill [85], việc thiếu bồi dƣỡng cho giáo viên về công tác
CNL có thể gây nên nhiều khó khăn, đặc biệt là với các giáo viên mới. Có
nhiều việc GVCN phải làm hơn là chỉ xuất hiện mỗi buổi sáng và điểm danh.
McGill cho rằng, một ngôi trƣờng tốt sẽ có các hƣớng dẫn về công tác CNL,
nhƣng phần lớn chỉ là các buổi tập huấn về an toàn, chuyên cần và kỉ luật HS.
Vì thế, chất lƣợng GVCN có sự khác biệt rất lớn. Có GVCN tạo nên đƣợc
mối quan hệ thân tình với cả lớp; nhƣng có GVCN lại không làm đƣợc điều
đó, trong khi họ vẫn phải đối mặt với lớp này trong cả năm học.
Từ đó, theo Ross McGill, để công tác CNL đạt hiệu quả, phải phát triển
ở GVCN các năng lực sau đây: 1) Quản lý lớp (Đảm bảo HS tuân thủ nội quy;
kiểm tra chuyên cần của HS; tìm hiểu lý do dẫn đến việc vắng mặt, đi trễ của
HS và phải chú ý đến việc này có lặp đi lặp lại không...); 2) Tạo mối liên hệ
với gia đình HS (Tìm hiểu cách thức liên lạc với phụ huynh càng sớm càng


13
tốt và cung cấp các thông tin cho phụ huynh một cách thƣờng xuyên; việc liên
lạc với phụ huynh phải áp dụng cho toàn bộ HS chứ không chỉ các trƣờng hợp
cá biệt và đảm bảo không làm ảnh hƣởng đến các công việc khác của
GVCN...); 3) Giải quyết những vấn đề rắc rối (Nói chuyện riêng với HS đang
gặp vấn đề khó khăn hoặc có biểu hiện, cƣ xử bất thƣờng; hƣớng dẫn cho các
em nhận lời tƣ vấn từ các nguồn thích hợp; liên hệ với cha mẹ các em hoặc
báo cáo cho nhà trƣờng nếu thấy có nguy cơ xảy ra các sự việc nghiêm
trọng...); 4) Xây dựng mối quan hệ với các đồng nghiệp khác (Khuyến khích
các GV khác phản ánh tình hình HS lớp chủ nhiệm; tham khảo ý kiến của các
GV khác về giáo dục HS cá biệt...); 5) Xây dựng truyền thống (Phải làm sao
để HS thấy chúng không phải là các cá nhân riêng lẻ đƣợc nhét chung vào

một chỗ, mà là một tập thể thống nhất, trong đó mọi thành viên đều có thể đạt
kết quả tốt, bất kể sức học của chúng nhƣ thế nào; phải làm cho lớp học nhƣ
một gia đình mở rộng của GVCN...).
Theo tác giả Kokemuller. N [75], khi phát triển đội ngũ GVCN cần chú
ý phát triển các phẩm chất đặc trƣng của ngƣời GVCN nhƣ sự sẵn sàng, tận
tụy, cảm thông, chia sẻ và hết lòng vì HS.
Tác giả Black. P &Wiliam. D [72] khẳng định trách nhiệm của Hiệu
trƣởng trƣờng phổ thông đối với phát triển đội ngũ GVCN. Theo các tác giả
này, để công tác CNL trong trƣờng phổ thông đƣợc triển khai đạt kết quả cao,
GVCN cần phải có đầy đủ các năng lực và phẩm chất cần thiết. Những năng
lực và phẩm chất này của GVCN, một phần đƣợc hình thành trong quá trình
đào tạo ở trƣờng sƣ phạm nhƣng chủ yếu đƣợc phát triển trong hoạt động
hàng ngày với HS lớp chủ nhiệm. Hiệu trƣởng trƣờng phổ thông chính là
ngƣời hƣớng dẫn và chịu trách nhiệm đối với sự phát triển đội ngũ GVCN.
Theo tác giả Robbin. P &Harve. B [84], ngƣời Hiệu trƣởng phải biết
lắng nghe tâm tƣ, nguyện vọng của GVCN; phải chỉ dẫn những công việc mà
GVCN cần phải làm; phải thƣờng xuyên động viên, khuyến khích GVCN
trong công việc...
Nghiên cứu về phát triển đội ngũ GVCN, các tác giả Bredeson. P.V


×