NGUYỄN XUÂN NAM
NGHIÊN CỨU THĂM DÒ
CHỨC NĂNG NGHE TRẺ ĐIẾC BẨM
SINH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍNH
LỰC
SAU CẤY ĐIỆN CỰC ỐC TAI
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LƯƠNG THỊ MINH HƯƠNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
•
•
•
Ảnh hưởng điếc bẩm sinh: Giao tiếp, hòa nhập xã hội
Tỷ lệ :
Điều trị: Cấy điện cực ốc tai
• 1957: Djourno và Eyries: Dùng điện kích thích dây tk thính giác
• 1961: William House: 3 ca đầu tiên
• 1970: Vienna 12/1977 Kurt Brian cấy đa kênh→ tạo nên Hãng
Medel; Melbourne: Clark: 1978→ Hãng Cochlear
• 1983- Lehnhardt: trẻ em
• 1990: FDA Chấp nhận
• 1994- Wurzburg 2 bên người lớn; 1995 2 bên trẻ em
Việt Nam: 1998; 2000
BV Nhi TƯ: 2010
ĐẶT VẤN ĐỀ
•
Nguyên tắc: Đặt dãy điện cực. Thu âm→Xử lý lời → Mã
hóa thành tín hiệu điện→ kích thích , truyền lên não, nhận
thức như âm thanh.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tìm hiểu đặc điểm chức năng nghe ở trẻ điếc bẩm sinh và đánh
giá kết quả thính lực sau cấy điện cực ốc tai tại Bv Nhi TƯ:
Nhằm 2 mục tiêu:
1. Nghiên cứu thăm dò chức năng nghe của trẻ điếc bẩm sinh
cấy điện cực ốc tai.
2. Đánh giá kết quả thính lực sau cấy điện cực ốc tai.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Địa điểm, thời gian:
•
Gồm các bn điếc bẩm sinh được cấy điện
cực ốc tai tại Bệnh viện Nhi trung ương từ
tháng 8/2010 đến tháng 5/2014
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn:
• BN nghe kém bẩm sinh được tiến hành thăm dò chức
năng nghe:
• Thính lực: nghe kém mức độ sâu 2 tai
• Đeo máy trợ thính không kết quả (từ 3 tháng trở lên).
• CT, MRI: có sự tồn tại của dây TK VIII, còn cấu trúc ốc
tai.
• Tuổi từ 12 tháng trở lên.
• Phát triển thể chất và tinh thần BT.
• Bố mẹ BN được giải thích về pt, không quá kỳ vọng vào
kết quả PT.
• Không có bệnh nội khoa khác chống chỉ định PT.
• Cam kết tham gia các khóa huấn luyện ngôn ngữ sau mổ.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• Các BN này được xem xét PT.
• Sau PT: Đo thính lực ở trường tự do, lấy kết quả tốt
nhất qua theo dõi từ 6 tháng trở lên.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ:
•Đang có viêm tai giữa, hoặc các nhiễm khuẩn
cấp tính khác.
•CT, MRI không thấy dây thần kinh số VIII.
•Không theo dõi đánh giá sau phẫu thuật
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu:
NC mô tả từng ca có can thiệp.
•
Cỡ mẫu :
Mẫu chỉ định, lấy toàn bộ mẫu đủ tiêu chuẩn trong thời
gian NC: 68 BN, 75 tai (trong đó có 7 BN cấy 2 tai).
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
BNnghe
nghekém
kém
BN
Thăm dò chức
năng nghe
Phẫu
thuật
CT, MRI
CT, MRI
Đo thính
lực ở
trường tự
do
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Thăm dò chức năng nghe trước cấy ốc
tai:
• Soi tai bằng Otoscope
• Đo nhĩ lượng: Máy đo nhĩ lượng GSI 39
Auto Tymp - Hãng Grason- stadler- Mỹ.
• Đo OAE: Máy AUDx Pro Bio-logic hãng
Natus Mỹ.
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Thăm dò chức năng nghe trước cấy ốc tai
•Đo thính lực thông qua chơi trò chơi (Play Audiometry)
nếu trẻ > 3 tuổi, hợp tác. Bằng máy đo đơn âm GSI 61
hãng Gradson Stadler - Mỹ.
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
• Đo ABR (với âm dạng
click) và ASSR nếu trẻ
≤ 3 tuổi, không hợp tác.
Bằng
máy
đo
GSI
Audera- hãng Gradson
Stadler - Mỹ.
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
• CT: Hai tư thế axial và coronal, mỗi lát cắt cách nhau 1
mm, chiều dày mỗi lát cắt 1mm. (Có mở cửa sổ xương
với WW 2500; WL 480).
• MRI: Chuỗi xung sử dụng chuỗi xung T2 độ phân giải
cao khu trú vùng tai, độ dày lớp cắt 1mm. Tái tạo theo
chương trình tái tạo tỉ trọng cao và 3D
• Điện cực: Sử dụng điện cực của hãng Medel- Áo và
Cochlear- Úc.
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Đo thính lực ở trường tự do sau cấy ốc tai :
• Đo trường tự do thông qua chơi trò chơi (Play audiometer).
+ Máy GSI 61- hãng Gradson Stadler - Mỹ, chuẩn hóa
bởi chuyên gia của Bệnh viện Hoàng gia Melbourne .
• Đối với bn cấy 2 tai:
+ Bật từng máy để đo sức nghe trường tự do từng bên.
+ Sau đó bật cả 2 máy 2 bên để đo sức nghe trường tự do
2 tai.
• Thời điểm đo: sau bật máy từ 6 tháng trở lên.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thăm dò chức năng nghe trước cấy ốc tai:
Bảng 1: Độ tuổi (tháng )
Tháng tuổi
Trung bình
Sd
Min
Max
38.8
26.4
11.8
185.4
n
%
12 tháng-35 tháng tuổi
44
64.71
36 tháng-59 tháng tuổi
8
11.76
>60 tháng( 5 tuổi)
16
23.53
Lương Hồng Châu: BN ≤ 3 tuổi (77,1%)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 2: Các yếu tố nguy cơ
Yếu tố nguy cơ
Rubela
n
17
%
25
Sốt phát ban
6
8.82
14
20.59
1
1.47
Sởi
2
2.94
Sử dụng thuốc có thể gây nhiễm độc thính giác
1
1.47
1
1.47
1
1.47
2
2.94
Bệnh lý mắt
5
7.35
Bệnh lý tim mạch
6
8.82
Quá trình mang
Cúm
thai của mẹ
Nhiễm độc thai nghén
Trong và ngay
Ngạt tím
sau sinh
Suy hô hấp thở máy> 5 ngày
Tiền sử gia đình Gia đình có người nghe kém bẩm sinh
Bệnh lý phối hợp
Phạm Tiến Dũng: Nguyên nhân mắc Rubella chiếm tỷ lệ lớn nhất
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3. Đo nhĩ lượng
Nhĩ lượng
Tai trái
Tai phải
n
%
n
%
Bình thường Typ A
41
60,29
41
60,29
As
26
38,24
25
36,76
Typ B
1
1,47
1
1,47
Typ C
0
0
0
0
Ad
0
0
1
1,47
Tổng
68
100
68
100
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 4. Đo âm ốc tai
Đo âm ốc tai OAE
Số lượng
Tỷ lệ %
Pass
0
0
Refer
68
100
Tổng
68
100
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 5. Kết quả ABR (điện thính giác thân não)
Tai trái
Tai phải
n(%)
n(%)
52(92,86)
53(94,64)
>100 dB
3(75)
0(0)
91-100 dB
0(0)
2(67)
<90 dB
1(25)
1(33,3)
56
56
Đo ABR (Điện thính giác thân não)
Không xuất hiện sóng V
Có xuất hiện song V
Tổng
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 6. Kết quả đo thính lực trước mổ
Đo thính lực
Tần số
Tai trái
500Hz
1000Hz
2000Hz
4000Hz
Tai phải
500Hz
1000Hz
2000Hz
4000Hz
Trung
bình
Cỡ mẫu
68
68
68
68
68
68
68
68
68
109.65
105.74
109.48
111.10
112.28
109.39
105.80
108.82
110.95
111.
68
98
Độ lệch
Min
Max
6.01
8.38
6.70
6.90
7.15
5.41
7.80
6.75
6.92
81.25
80
90
80
75
88.75
90
90
85
120
120
120
120
120
116.25
120
120
120
6.81
75
120
Cao Minh Thành, Terry Zwolan, Annelle Hodges có ngưỡng nghe
trung bình BN tương ứng là: 110,4dB; 105,2dB; 107,4dB.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đánh giá kết quả thính lực sau mổ cấy điện cực ốc tai
Bảng 7 Ngưỡng nghe trung bình trước và sau mổ
Ngưỡng nghe trung bình
dB
sd
Min
Max
Ngưỡng nghe trung bình trước mổ
109,7
4,5
93,75
116,25
Ngưỡng nghe trung bình sau mổ
27,20
5,09
15
38,75
Phạm Tiến Dũng: 96,7% BN có ngưỡng nghe TB từ 25 – 40dB.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Biểu 1. So sánh thính lực trước và sau mổ ở từng tần số
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Biểu 2. Ngưỡng nghe trung bình sau mổ ở các lứa tuổi
Manuel: không khác biệt giữa các lứa tuổi.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 8. Ngưỡng nghe sau mổ đặt lại điện cực ở các tần số
Ngưỡng nghe trung bình
Tần số
Trước khi mổ đặt
lại điện cực
Sau mổ đặt lại
điện cực
500Hz
26,66
31,67
1000Hz
25
33,33
2000Hz
23,33
30
4000Hz
25
30
4 BN mổ lại (5,88%).
Jefferey: tỷ lệ mổ lại tăng từng năm (1%); (8,3%)
Jefferey, Mathieu Coté không khác biệt trước mổ lại và sau mổ lại