Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công phần điện, chiếu sáng, thông tin khu đô thị mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.26 KB, 42 trang )

Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN-----------------------------------------------------------------------------2
I.1. Phạm vi dự án--------------------------------------------------------------------------------2
I.2. Phạm vi thiết kế hồ sơ-----------------------------------------------------------------------2
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ---------------------------------------------------------------------------------3
II.1. Văn bản pháp lý-----------------------------------------------------------------------------3
II.2. Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng-----------------------------------------------------5
III. GIẢI PHÁP HẠ TẦNG KỸ THUẬT-------------------------------------------------------6
1)

Chỉ tiêu thiết kế----------------------------------------------------------------------------6

2) Bảng Tổng hợp công suất điện các khu điều chỉnh ( với các khu khác sẽ theo bảng
công suất đã được phê duyệt)-------------------------------------------------------------------7
3)

Giải pháp thiết kế--------------------------------------------------------------------------8

4)

Chỉ dẫn biện pháp thi công.------------------------------------------------------------14

5)

Biện pháp bảo đảm an toàn & phòng chống cháy nổ.------------------------------16

6)


Bảo trì hệ thống cấp điện và chiếu sáng đường.-------------------------------------17

7)

Phụ lục.--------------------------------------------------------------------------------------19

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA
29


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

I.

GIỚI THIỆU DỰ ÁN

I.1. Phạm vi dự án
* Tên dự án

: Đầu tư xây dựng HTKT khu đô thị mới Tây Nam Kim

* Loại, cấp công trình
* Tên chủ đầu tư
* Địa điểm xây dựng

Giang I
: Công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp II.
: Công ty TNHH đầu tư Thanh Xuân Bắc.
: Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân; Phường Đại Kim,

Quận Hoàng Mai và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì-

TP. Hà Nội
* Phạm vi, ranh giới nghiên cứu:
Khu đất lập quy hoạch nằm trên tại khu vực giáp ranh của 3 phường xã: bao gồm
Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân; Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai và xã Tân
Triều, huyện Thanh Trì- TP. Hà Nội . Ranh giới khu đất như sau:
-

Phía Tây Bắc giáp khu đô thị mới Hạ Đình- Xã Tân Triều.

-

Phía Đông Bắc giáp với đường Nguyễn Xiển

-

Phía Tây giáp khu dân cư hiện trạng xã Tân Triều

-

Phía Nam giáp tuyến đường quy hoạch 53m.

* Qui mô khu đất dự án:
-

Quy mô khu đất dự án: Khu đất dự án có diện tích khoảng 49,89 ha.

-


Quy mô dân số: khoảng 13.309 người.

* Chủ đầu tư dự án: Công ty TNHH đầu tư Thanh Xuân Bắc.
* Nội dung đầu tư dự án: Đầu tư xây dựng đồng bộ HTKT theo Quy hoạch và thiết kế
cơ sở được phê duyệt bao gồm các hạng mục: Giao thông, san nền, cấp nước, thoát
nước mưa, thoát nước thải, trạm xử lý nước thải, hệ thống cấp điện, cấp điện chiếu sáng,
thông tin liên lạc, cây xanh .
I.2. Phạm vi thiết kế hồ sơ
Theo hợp đồng giữa tư vấn thiết kế và Chủ đầu tư, Công ty Cổ phần Tư vấn AA thiết kế
bản vẽ thi công các hạng mục hạ tầng kỹ thuật bao gồm các hạng mục sau:

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

2


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

Giao thông , san nền, Cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, trạm xử lý nước thải,
Cấp điện, Chiếu sáng, thông tin liên lạc, tổng hợp đương dây đường ống.
-

Trong phạm vi hồ sơ này chỉ đề cập đến việc thiết kế hạng mục cấp điện, chiếu sáng
và ống hố ga thông tin.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
II.1. Văn bản pháp lý
-


Luật Chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2006.

-

Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014.

-

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29/11/2013.

-

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 18/06/2014.

-

Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13/11/2008.

-

Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2001.

-


Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/06/2012.

-

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý dự án đầu tư xây dựng

-

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.

-

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ : Về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng.

-

Nghị định 41/2007/NĐ-CP ngày 22/03/2007 về xây dựng ngầm đô thị.

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

3


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

-


Nghị định số 21/2008/ NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;

-

Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và
khu công nghiệp;

-

Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự, thủ tục bồi thường và giải quyết khiếu nại về đất đai;

-

Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn;

-

Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy định việc bảo
vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;

-


Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

-

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

-

Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải;

-

Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định việc thi
hành Luật Tài nguyên nước;

-

- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và cam kết bảo vệ môi trường;

-

- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của
Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước;


T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

4


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

-

Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT/BTC-BTNMT ban hành ngày 18/12/2003 của
Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số
67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải;

-

- Quyết định 19/2007/QĐ-BTNMT ngày 26/11/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành quy định về điều kiện và hoạt động dịch vụ thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường;

-

- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại;

-

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;

-

- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020;

-

Bản đồ đo đạc địa hình khu vực tỷ lệ 1/500 do Chủ đầu tư cấp.

-

Hồ sơ khoan khảo sát địa chất công trình do Chủ đầu tư cấp.

-

Các văn bản thỏa thuận về: Cấp nước, thoát nước thải, cấp điện, PCCC do Chủ đầu
tư cấp.

-

Và các tài liệu có liên quan khác.

II.2. Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
-

Quy chuẩn QCVN 01: 2008/BXD: Quy chuẩn quy hoạch quốc gia về quy hoạch
xây dựng;


-

11 TCN - (1821) : 2006 - Quy phạm trang bị điện Việt Nam

-

TCXD 16 : 1986 - Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng Việt Nam

-

TCVN 9207 : 2012 - Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng
Việt Nam

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

5


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

-

Tiêu Chuẩn kỹ thuật lựa chọn thiết bị - Thống nhất trong Tổng công ty Điện lực
miền Bắc.

-

TCVN 9206 : 2012 - Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng Việt

Nam

-

TCXDVN 259 : 2001 - Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường
phố, quảng trường đô thị Việt Nam

-

TCXDVN 333 : 2005 – Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng
và kỹ thuật hạ tầng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế Việt Nam

III. GIẢI PHÁP HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1)

Chỉ tiêu thiết kế
Bảng 1: Chỉ tiêu cấp điện

-

-

Cấp điện sinh hoạt:
Nhà ở có điều hòa

: 70 W/m2sàn

Khu tầng hầm, tầng tum

: 15W/m2


Cấp điện cho chiếu sáng

: 0,3-1W/m2

Với tính chất của các nhà biệt thự trong dự án thì các nhà có diện tích từ 375m2 hơn
600m2 TVTK đã tính toán công suất các căn hộ như sau:
Công suất căn hộ= {S(tầng hầm)*15 + S( tầng 1,2,3)* 70 + S(tầng tum)*15}/1000
Từ bảng tổng hợp diện tích TVTK đã lựa chọn các dải công suất sau để tính toán cho
phù hợp.
STT

Diện tích

Công Suất căn hộ

1

Từ 350-> 420m2

18kW

2
3

Từ 420m2->
520m2
Từ 520m2->
650m2


T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

Ghi chú
Ứng với các căn cấp
bới trạm biến áp T1, T4, T6 ( từ
tủ T6/TĐ1 đến tủ T6/TĐ19)

22kW

Không áp dụng

28kW

Áp dụng cho các lô còn lại

6


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

2)

Bảng Tổng hợp công suất điện các khu điều chỉnh ( với các khu khác sẽ theo
bảng công suất đã được phê duyệt)

Ký hiệu
ô đất
CT2
CT3

CT6A

Quy mô
Khối lượng

Đơn vị

Khối lượng

Đơn vị

53

hộ

4

kw/hộ

385

hộ

4

kw/hộ

9.202

m2 sàn


0,04

kw/m2 sàn

hộ

4

kw/hộ

m sàn

0,04

kw/m2 sàn

hộ

4

kw/hộ

359
8.234
84

HH1

2


42.883

m sàn

0,04

kw/m2 sàn

0,61

ha cây xanh

10

kw/ha

hộ

4

kw/hộ

35
HH2

Chỉ tiêu tính toán

2


2

5.517

m sàn

0,04

kw/m2 sàn

2,95

ha cây xanh

10

kw/ha

Tổng

Công suất (kw)
212,00
1.908,08
1.765,36

2.057,42

390,18
6.333,04


- Do quá trình tính toán sơ bộ thấy mạng lưới cấp điện vẫn đảm bảo nhu cầu tiêu thụ
điện và an toàn nên mạng cấp điện của khu vực cơ bản vẫn giữ nguyên theo như nội
dung Điều chỉnh quy hoạch đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định
số 3129/QĐ-UBND ngày 23/6/2009 và theo hồ sơ Điều chỉnh cục bộ đã được phê duyệt
tại Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 23/8/2012.
- Các khu vực còn lại, hệ thống cấp điện và chiếu sáng giữ nguyên theo như nội
dung Điều chỉnh quy hoạch đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định
3129/QĐ-UBND ngày 23/6/2009.
- Đối với ô đất CT2, chuyển đổi chưc năng từ đất cao tầng thành đất thấp tầng. Theo
tính toán, thay thế trạm biến áp T3: 2x1000kva thành T3:560kva.
- Đối với trạm biến áp T4: 2x1250kva cấp điện cho các ô đất CT3, TT2A, TT2B
theo quy hoạch được duyệt vẫn đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ điện. Vì vậy, đề
xuất vẫn giữ nguyên công suất các trạm biến áp T4 theo các quy hoạch được phê duyệt
và các quy hoạch điều chỉnh được phê duyệt.
- Đối với trạm biến áp T7: 2x1000kva cấp điện cho ô đất CT6A theo tính toán vẫn
đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ điện. Vì vậy, đề xuất vẫn giữ nguyên công suất các
trạm biến áp T7 theo các quy hoạch được phê duyệt và các quy hoạch điều chỉnh được
phê duyệt.

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

7


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

- Đối với trạm biến áp T9: 2x1000kva, T13: 2x1000kva, T15: 2x1000kva cấp điện
cho ô đất HH1 theo tính toán chỉ cần 1 trạm biến áp 2x1250kva có thể đáp ứng nhu cầu
phụ tải điện cho ô đất.

- Đối với trạm biến áp T2: 2x1500kva cấp điện cho ô đất HH2 theo tính toán cần
giảm công suất trạm thành T2: 560kva để đảm bảo yêu cầu tiết kiệm vốn đầu tư.
- Vị trí, công suất của các trạm biến áp sẽ xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án
đầu tư xây dựng các công trình trong khu vực lập quy hoạch.
- Đối với ô đất CT3, CT6A hệ thống cấp điện và chiếu sáng được giữ nguyên như
nội dung quy hoạch đã được phê duyệt.
- Đối với các ô đất CT2, HH1, HH2 do điều chỉnh mặt bằng tổ chức không kiến trúc
cảnh quan. vì vậy trong các ô đất này, dọc theo các tuyến đường đề xuất điều chỉnh bổ
sung dự kiến bố trí các tuyến cáp ngầm 22kv, 0,4kv cấp điện cho các phụ tải và mạng
lưới điện chiếu sáng
3)

Giải pháp thiết kế

a. Nguồn điện:
-

Vị trí sẽ điểm đấu nối và tuyến cáp từ điểm đấu nối đến khu vực dự án sẽ do
điện lực địa phương thực hiện.

b. Lưới trung áp:
-

Lưới điện trung áp 22 kV phân phối điện cho các trạm biến áp khu vực bao
gồm các tuyến cáp cấp điện cho các trạm biến áp đi trong khu vực dự án.

-

Cáp điện trung thế dùng loại cáp điện lõi đồng, cách điện XLPE tiết diện
(3x240)mm2–24kV-(Cu.PVC/XLPE/DSTA/PVC) có đặc tính chống thấm dọc.

Cáp được đi trong ống HDPE đặt trong hào cáp dọc theo đường hoặc trên vỉa
hè ở độ sâu 0,7m. Tại các vị trí qua đường cáp được luồn trong ống HDPE đi ở
độ sâu 1,0m.

c. Trạm biến áp 22/0.4kV:
-

Chỉ thiết kế các trạm biến áp cho khu vực nhà liên kế: xây dựng trạm biến áp
kiểu kios 22/0.4kV để cấp điện cho khu biệt thự, trạm bơm nước thải, trạm xử

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

8


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

lý nước thải và chiếu sáng đường, chiếu sáng cảnh quan khu vực, khu dịch vụ
của dự án.
 Trạm biến áp 22/0.4kV : T1- 2x1000kVA, T2 -1x560kVA, T3-1x560kVA, T42x1250kVA, T5-2x1250kVA, T6-(1x1250+1x1500)kVA, T9-2x1250kVA:
Nguồn điện 22kV: Từ điểm đấu nối cạnh khu vực dự án
Tủ điện trung thế : Đặt tủ trung thế trọn bộ 3, 4 ngăn gồm:
- 02 ngăn cầu dao phụ tải 24KV-630A-20KA/s cho đầu cáp đến và đi: 01 ngăn cho
đầu cáp từ điểm đấu nối đến, 01 ngăn cho cáp đến trạm biến áp được xây dựng
trong giai đoạn sau.
- 01 đến 02 ngăn cầu dao phụ tải 24KV-200A-20KA/s liền cầu chì sang máy biến
áp .
Trong tủ có lắp đặt các thiết bị báo sự cố đầu cáp, bộ phận sấy nhiệt cảm biến.
Từ tủ cầu dao cầu chì đấu sang cực cao thế máy biến áp dùng cáp Cu/XLPE/PVC24KV 3x70mm2.

Máy biến áp:
- Máy biến áp 3 pha làm mát bằng dầu cách điện.
- Công suất định mức theo công suất trạm ở trên. kVA.
- Điện áp 22 2x2,5%/0,4kV.
- Tổ đấy dây /YO – 11
Phía hạ thế: Từ cực hạ thế máy biến áp dẫn đến tủ hạ thế sử dụng cáp 0,6/1KV
-Cu/XLPE/PVC - 1*300mm2 (3 sợi cho một pha).
- Tủ hạ thế: sử dụng tủ hạ thế có áptômát tổng 1000A~2500A-70kA/s.
Đo đếm điện và bảo vệ máy biến áp.
- Đo đếm điện:
+ Đo điện áp các pha bằng Vol kế kèm chuyển mạch.
+ Đo dòng điện các pha bằng Ampe kế kèm chỉnh định.
+ Để đếm điện năng tiêu thụ đặt 1 công tơ 3 pha vô công, 1 công tơ 3 pha hữu
công 380/220/5A .
- Bảo vệ: Để bảo vệ máy biến áp:
+ Phía cao thế đặt cầu chì 24kV
T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

9


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

+ Phía hạ thế đặt áp tô mát tổng MCCB-1000A~ACB-2500A-70kA và 1 bộ
chống sét van hạ thế GZ-500.
Bố trí thiết bị:
Trạm biến áp được xây dựng theo kiểu trạm hợp bộ Kiosk gồm 3 ngăn:
- 1 ngăn tủ cao thế.
- 1 ngăn MBA.

- 1 ngăn tủ hạ thế.
Khung và trụ làm bằng thép tấm dày 2,5mm, dập định hình. Cánh và bao che làm
bằng thép tấm dày 2 mm dập định hình.
Toàn bộ vỏ trạm được sơn tĩnh điện ngoài trời.
Các hệ thống cửa thoáng đảm bảo chống thấm và hắt cơ học để tạo thông thoáng
khí trong quá trình làm mát tự nhiên cho MBA.
Các cánh cửa mở được đảm bảo đóng kín và tránh được chuột bọ phá hoại và nước
mưa.
Khoảng cách từ MBA tới vỏ tủ 250 mm.
Buồng cao thế và hạ thế được bố trí đèn tự động chiếu sáng khi cửa mở. (chiếu
sáng trong trạm sẽ do nhà thầu phần trạm biến áp thiết kế và thực hiện)
Trang bị phòng chữa cháy bằng 2 bình chữa cháy loại MFZ4 treo cạnh cửa ngăn
hạ thế.
Ghi chú: Kết cấu trạm Kiosk sẽ do nhà chế tạo cung cấp dưới dạng trọn bộ và có
thể thay đổi kiểu dáng và kích thước cho phù hợp, ở đây chỉ đưa ra một vài tiêu
chuẩn cơ bản để lựa chọn. Nếu trong quá trình thi công, loại TBA có kích thước
khác thì sẽ có bản vẽ chi tiết sau để cho phù hợp với kích thước thực của vỏ trạm.
e. Lưới cung cấp và phân phối điện hạ thế:
-

Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V

-

Trong khu vực bố trí các tủ phân phối điện khu vực cấp điện cho các hộ tiêu thụ
là các nhà thấp tầng, các nhà dịch vụ, chiếu sáng đường và chiếu sáng cảnh
quan.

-


Tủ phân phối điện hạ áp là loại tủ kín chống nước đặt ngoài trời (cấp bảo vệ tối
thiểu IP55). Tủ phân phối điện được đặt cố định trên bệ bê tông trên hè phố.

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

10


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

-

Cáp cung cấp điện hạ áp dùng loại cáp ngầm 3 pha lõi đồng cách điện XLPE,
có đai thép bảo vệ, cấp điện áp 0,6/1kV (Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC), loại 4
lõi. Cáp điện hạ thế được luồn trong ống HDPE chôn trong đất, tại các vị trí
qua đường cáp được luồn trong ống HDPE chôn ngầm ở độ sâu tối thiểu 1,0m.

-

Cáp phân phối điện cho các nhà thấp tầng sử dụng loại cáp ngầm 1 pha lõi
đồng cách điện XLPE, có đai thép bảo vệ, cấp điện áp 0,6/1kV
(Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC), loại 4 lõi 4x16mm2, 4x10mm2. Cáp được đặt
trong ống bảo vệ HDPE.

f. Hệ thống chiếu sáng đường.
Tuyến đường được thiết kế đảm bảo độ chói trung bình trên mặt đường như sau:
-

Đường chính:


 1.2 cd/m2

-

Đường khu vực:

 1.0 cd/m2

-

Đường nội bộ:

 0,6 cd/m2

Nguồn sáng:
-

Đèn chiếu sáng đường: dùng đèn Led 220V/80W, 220V/50W và lắp trên cột
thép bát giác bố trí trên vỉa hè.

Nguồn điện:
-

Trong khu vực nghiên cứu bố trí tủ phân phối điện chiếu sáng để phân phối
điện chiếu sáng cho toàn bộ khu vực. Nguồn điện cấp cho các tủ này được lấy
từ lộ ra của trạm biến áp khu vực.

Bố trí đèn chiếu sáng:


T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

11


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

-

Đường có mặt cắt quy hoạch rộng 30m, chiều rộng lòng đường 15m, vỉa hè
rộng 7,5m : Đèn chiếu sáng đường được bố trí 2 bên vỉa hè, cột thép mạ kẽm
nhúng nóng cần đơn cao 10m, lắp 01 bóng LED 220V/80W. Khoảng cột trung
bình 35m.

-

Đường có mặt cắt quy hoạch rộng ~22m, chiều rộng lòng đường 11,5m, vỉa hè
2 bên rộng 5m: Đèn chiếu sáng đường được bố trí so le hai bên vỉa hè, cột thép
2 cần đèn mạ kẽm nhũng nóng cao 10m, lắp bóng LED 220V/80W ở độ cao
10m, khoảng cột trung bình 40m.

-

Các tuyến đường có chiều rộng lòng đường 5,5~7.5m: Đèn chiếu sáng đường
được bố trí một bên vỉa hè, cột đèn bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 8m cần
đơn, lắp 1 bóng đèn LED 220V/50W, khoảng cột trung bình 30m.
(Chi tiết tính toán chiếu sáng đường xem phụ lục tính toán chiếu sáng)

Điều khiển hệ thống chiếu sáng:

-

Các dãy đèn chiếu sáng được bảo vệ bằng các aptomat MCB và được điều
khiển đóng cắt tự động bằng các công tắc thời gian kết hợp với công tắc quang
điện, khởi động từ, đóng cắt bằng tay dùng công tắc,... lắp trong tủ phân phối
điện chiếu sáng.

Chế độ vận hành hệ thống chiếu sáng đường:
Buổi tối:

Từ 18h:00 đến 24h:00

- bật tất cả các đèn.

Đêm khuya:

Từ 24h:00 đến 06h:00

- Bật 2/3 số đèn.

Ban ngày:

Từ 06h:00 đến 18h:00

- Tắt toàn bộ đèn.

Kết cấu lưới điện chiếu sáng:
-

Sử dụng mạng 3 pha 4 dây trung tính nối đất trực tiếp để cấp điện cho hệ thống

chiếu sáng đường.

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

12


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

-

Toàn bộ tuyến cáp cấp điện chiếu sáng dùng cáp lõi đồng cách điện XLPE, có
đai thép bảo vệ Cu.XLPE/PVC/DSTA/PVC (4x10)mm2 luồn trong ống HDPE
D80 đặt trong hào cáp dọc theo vỉa hè.

-

Tiết diện cáp được lựa chọn để đảm bảo tổn thất điện áp tối đa là 5% đến đèn
xa nhất.

-

Cáp ngầm chiếu sáng được nối đến bảng điện cửa cột, dây dẫn từ attomat bảng
điện cửa cột lên đèn dùng loại dây đôi, lõi đồng, cách điện PVC, tiết diện
(2x2.5)mm2

g. Hệ thống nối đất an toàn:
-


Các tủ điện hạ thế được nối đất bằng các cọc nối đất thép mạ kẽm nhúng nóng
L63x63x6mm, dài 2,5m và dây nối đất thép dẹt mạ kẽm nhúng nóng
(40x4)mm. Cọc tiếp địa, dây tiếp địa được mạ kẽm nhúng nóng chống ăn mòn.
Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo không lớn hơn 4 ôm.

-

Mỗi cột đèn chiếu sáng được nối với một cọc nối đất L63x63x6mm, dài 2,5m
và nối bằng thép D10 lên bảng điện cột.

h. Lắp đặt cáp và thiết bị điện.
-

Tủ phân phối điện là loại kín nước, cấp bảo vệ IP55, có khoá được cố định trên
bệ bố trí trên vỉa hè. Tại các vị trí ra/vào tủ điện phải sử dụng các nắp đệm
bằng cao su phù hợp với tiết diện của cáp.

-

Toàn bộ các tuyến cáp ngầm hạ thế sử dụng loại cáp 0,6/1kV,
Cu.XLPE/PVC/DSTA/PVC là loại cáp lõi đồng, cách điện bằng XLPE ngoài
bọc đai thép bảo vệ luồn trong ống HDPE D80, chôn trong đất, dọc theo vỉa hè
ở độ sâu trung bình 0,7m.

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

13


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I

Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

-

Đoạn đi qua đường cáp được luồn qua ống bảo vệ chôn ở độ sâu 1m. Bán kính
cong khi bẻ cáp 90o phải tuân theo yêu cầu của nhà chế tạo nếu không phải lớn
hơn 10 lần đường kính ngoài của cáp. Tại đầu cuối ống phải được bịt kín để
tránh nước xâm nhập.

-

Cáp đi phía dưới đường ống nước được luồn trong ống thép chôn trong đất ở độ
sâu ít nhất là 200mm tính đến mép dưới của đường ống nước.

-

Cột đèn chiếu sáng phải được bắt vào móng bê tông cốt thép bằng các bulông
có đường kính cụ thể ghi trên bản vẽ.

-

Đèn chiếu sáng có cấp bảo vệ tối thiểu IP44.

-

Cáp ngầm chiếu sáng được nối đến bảng điện cửa cột, dây dẫn từ bảng điện cửa
cột lên đèn dùng loại dây đôi, lõi đồng, cách điện PVC, tiết diện (2x2.5)mm2.

h. Hệ thống ống và hố ga cho cáp thông tin
-


Tiêu chuẩn áp dụng: Tiêu chuẩn ngành viễn thông – TCN.VNPT-06:2003

-

Xây dựng hệ thống ống bể cáp để bố trí mạng lưới ống thông tin liên lạc ngầm
dọc vỉa hè các tuyến đường để phục vụ luồn cáp thông tin sau này.

-

Trên vỉa hè bố trí các hố ga gạch xây bê tông cốt thép loại bể xây 1 đan dưới hè
1500x800x950mm và bể xây 2 đan dưới hè 1500x1320x950mm. Bố trí hệ
thống hố Ganivo cho các nhà liền kề.

-

Tuyến ống sử dụng trong thiết kế là ống HDPE chịu lực, gân xoắn kích thước
D130/100 cho tuyến dọc vỉa hè, ống HDPE D65/50 cho tuyến nối các hố
Ganivo, ống HDPE D32/25 cho tuyến ống chờ từ các Ganivo vào các nhà liền
kề .

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

14


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

-


Tuyến ống thông tin chôn tại độ sâu 0.5m, tại vị trí qua đường chôn sâu 0.7m.

-

Phần tiếp giáp giữa ống nhựa và thành trong của bể phải đảm bảo trơn, láng
tránh xước vỏ cáp

-

Hố ga có thể được xây dựng từ những vật liệu sau: Gạch xây, bê tông đúc sẵn
bằng bê tông cốt thép, bê tông nhựa cốt thép, bằng gang thép, bằng chất dẻo.

-

Yêu cầu thành, đáy hố ga không rò rỉ thấm nước.

-

Tại các vị trí đục bể nối thông với tuyến cũ tại vị trí cưa ống đã có sẵn để làm
bể khi thi công cần chú ý cáp đang có trong bể, không được gây chấn động
mạnh hay làm biến dạng bề mặt của vỏ cáp. Khi thi công tại vị trí này, phải báo
cáo cho đơn vị quản lý để được chỉ dẫn và giám sát thi công

4)

Chỉ dẫn biện pháp thi công.

4.1. Nguyên tắc thi công.
Để tiết kiệm chi phí đào đắp tư vấn kiến nghị giải pháp thi công cần thực hiện

đồng bộ giữa hệ thống giao thông, cấp thoát nước, ống luồn cáp và cáp chiếu sáng.
Tuyến ống luồn cáp đi qua đường: khối ống luồn cáp đi qua đường có độ sâu
1.0m, vì thế khi lắp đặt cần thi công đồng thời với việc thi công đường.
Khối lượng đào đắp trong dự toán chỉ là tạm tính, khi thi công căn cứ vào tình
hình thực tế nhà thầu cùng tư vấn giám sát và chủ đầu tư cần xác định lại chính xác khối
lượng thi công.
4.2. Chỉ dẫn thi công hệ thống cấp điện và chiếu sáng đường.
Trước khi thi công nhà thầu cần lập bản vẽ biện pháp thi công trình tư vấn giám
sát kiểm tra và chủ đầu tư phê duyệt trước khi thi công. Trong quá trình thi công nếu
gặp điều kiện khác với thiết kế cần báo ngay cho TVTK đề phối hợp cùng giải quyết.
Khi thi công cần kết hợp với tất cả các hồ sơ thiết kế hạ tầng khác như: Hệ thống
đường giao thông, san nền, thoát nước mưa, thoát nước thải, …
Khi thi công cần kết hợp với các hồ sơ thiết kế kỹ thuật phần điện của các hạng
mục khác, trong trường hợp phương án cấp điện của các hạng mục có sự thay đổi cần
điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

15


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

Khi thi công cần kết hợp thi công với các hạng mục với nhau để tránh phải đào
mương nhiều lần, tiết kiệm lần đào. Đất đào mương một phần dùng để đắp lại mương,
phần còn lại để san nền hoàn thiện. Khối lượng đào đắp trong dự toán chỉ là tạm tính,
khi thi công căn cứ vào tình hình thực tế nhà thầu cùng tư vấn giám sát và chủ đầu tư
cần xác định lại chính xác khối lượng thi công. Vị trí đổ đất thừa theo yêu cầu của chủ
đầu tư.

Khi thi công cần chia ra làm các phân đoạn nhỏ từ 20 đến 25m, thi công đến đâu
hoàn chỉnh ngay đến đấy, có biện pháp đảm bảo an toàn cho người và công trình trong
quá trình thi công .
Khi thi công bố trí rào chắn di động, biển báo. Công trường thi công phải có đèn
chiếu sáng về buổi tối, có cắm biển phản quang và hàng rào ngăn cách, có người trực để
hạn chế người không có nhiệm vụ vào khu vực thi công, tránh để xẩy ra tai nạn đáng
tiếc. Khi thi công phải có biện pháp đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ và vệ sinh
môi trường.
Khi thi công các tuyến qua đường cần phải hoàn trả đúng kết cấu mặt đường đoạn
mà tuyến ống đi qua, khi thi công cần kết hợp với thi công kết cấu đường giao thông để
tránh đào đắp nhiều.
Chú ý:
Trên đây chỉ là một trong các chỉ dẫn thi công do tư vấn thiết kế đề xuất. Trước
khi thi công, các nhà thầu thi công cần lập thiết kế biện pháp thi công, tiến độ cụ thể để
trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi chính thức tiến hành việc thi công.
Khối lượng hoàn trả mặt đường do tư vấn tính toán căn cứ vào tiến độ thi công do
chủ đầu tư cung cấp. Khối lượng cụ thể do tư vấn giám sát, nhà thầu cùng chủ đầu tư
xác định thực tế khi thi công.
5)

Biện pháp bảo đảm an toàn & phòng chống cháy nổ.

5.1. Biện pháp phòng chống cháy nổ.
-

Trong quá trình thi công Nhà thầu phải đảm bảo tối thiểu các quy định sau để đảm
bảo phòng chống cháy nổ:

-


Kiểm tra hệ thống cung cấp điện phục vụ công trường. Không cho dây dẫn điện nằm
dưới đất, kiểm tra để bảo đảm chắc chắn rằng dây điện không bị tróc vỏ. Nghiêm
cấm các công nhân phơi quần áo trên dây điện.

-

Khi phát hiện có sự cố về cháy nổ thì người phát hiện phải báo động để mọi người
cùng nhau khắc phục như : khẩn trương rút cầu dao điện nơi xảy ra sự cố, dùng
phương tiện chữa cháy để dập tắt đám cháy

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

16


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

5.2. Biện pháp bảo đảm an toàn lao động.
-

Trong quá trình thi công Nhà thầu phải đảm bảo tối thiểu các quy định sau để đảm
bảo an toàn lao động:

-

Phổ biến cho tất cả các cán bộ công nhân thi công trên công trường hiểu biết nội quy
lao động và an toàn lao động, thường xuyên nhắc nhở đôn đốc công nhân thực hiện
đúng nội quy.


-

Khi làm việc trên công trường phải đội mũ bảo hộ, đeo gang tay và khẩu trang...

-

Công nhân điều khiển các loại máy móc thiết bị phải được trang bị ủng cao su cách
điện.

-

Sau khi bê tông ninh kết, cốt pha tháo ra phải được nhổ đinh và cất vào nơi quy
định.

-

Lập tổ y tế chăm sóc sức khoẻ cho CNCNV trên công trường trong quá trình thi
công và đáp ứng kịp thời cho công tác cấp cứu do các sự cố tai nạn trong quá trình
thi công.

6)

Bảo trì hệ thống cấp điện và chiếu sáng đường.

6.1. Mục đích của công tác bảo trì
Công tác bảo trì nhằm duy trì những công năng công trình đảm bảo công trình
được vận hành và khai thác phù hợp yêu cầu của thiết kế trong suốt quá trình khai thác
sử dụng.
6.2. Hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác bảo trì
6.2.1. Các tủ, bảng điện và các thiết bị đóng cắt

-

Các tủ điện, bảng điện và các thiết bị đóng cắt (aptomat, cầu dao, cầu chì…) phải
được kiểm tra ít nhất 1 lần trong một năm.

-

Các thiết bị như máy biến dòng, đồng hồ đo đếm điện năng sau 1 năm sử dụng phải
được kiểm tra lại và được cấp giấy chứng nhận đảm bảo về cấp chính xác, độ
nhạy… Việc kiểm tra và cấp giấy chứng nhận phải do đơn vị có chức năng thực
hiện.

-

Với các thiết bị đóng cắt như: aptomat, máy cắt sau mỗi lần cắt sự cố cần phải được
kiểm tra lại các thông số như: độ nhạy, điện trở tiếp xúc của các tiếp điểm. Với cầu
chì sau mỗi lần sự cố mạch điện phải được thay thế bằng cầu chì mới có thông số
tương đương.

-

Tất cả các thiết bị sau khi kiểm tra không đảm bảo các thông số yêu cầu phải được
thay thế bằng thiết bị mới, có thông số phù hợp với cả hệ thống.

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

17


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I

Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

6.2.2. Hệ thống chiếu sáng
-

Phải kiểm tra độ rọi của hệ thống chiếu sáng chung ít nhất 1 năm một lần.

-

Phải thường xuyên kiểm tra tình trạng làm việc của nguồn sáng và đèn.

-

Nguồn sáng, đèn bị hư hỏng phải được sửa chữa và thay thế ngay, chậm nhất là
không quá hai ngày đối với nguồn sáng và năm ngày đối với đèn kể từ ngày nguồn
sáng hoặc đèn bị hư hỏng.

6.2.3. Hệ thống nối đất:
Công tác kiểm tra trong quá trình sử dụng bao gồm:
a) Kiểm tra định kỳ:
-

Trong quá trình sử dụng, hệ thống nối đất phải được kiểm tra định kỳ. Thời gian
kiểm tra là từ 3 đến 4 năm một lần.
b) Kiểm tra đột xuất:

-

Sau khi đào bới, lắp đặt đường ống hoặc trồng cây gần bộ phận nối đất.
c) Nội dung công tác kiểm tra bao gồm:


-

Kiểm tra các mối hàn, mối nối.

-

Kiểm tra tình trạng các lớp mạ hoặc sơn chống mòn, gỉ.

-

Các bộ phận ngầm phải kiểm tra bằng đo đạc.

- Kiểm tra tình trạng lớp đất tại nơi chôn bộ phận nối đất.
Sau khi kiểm tra nếu phát hiện chỗ nào hư hỏng thì phải sửa chữa ngay.
Các bộ phận bị ăn mòn, gỉ chỉ còn 70% tiết diện quy định thì phải thay thế.
Nếu trị số điện trở nối đất tăng quá 20% trị số đo được lúc ban đầu thì phải đóng thêm
cọc nối đất bổ sung. Trường hợp tăng gấp đôi thì phải đào lên, kiểm tra toàn bộ và sửa
chữa.

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

18


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

7)


Phụ lục.

Phụ lục 1: Bảng liệt kê các tuyến cáp hạ thế 0.4kV

STT

Số
hiệu
cáp

Nơi đi

1

2

3

Nơi đến

Khoảng
cách
(m)

Cáp
từ
trạ
m ra
(m)


Cáp
lên
tủ
(m)

Cáp
qua
đường
(m)

Tổng
chiều
dài
(m)

Số
cáp

Chiều
dài cáp
tính
toán
(thêm
dự
phòng
1.1 lần)
(m)

4


5

6

7

8

9

10

11

12

12

10

2

77

1

85

1


185

85

1

94

1

150

76

1

84

1

50

Số
cáp

Cáp

Loại cáp
(XLPE/PVC/DSTA/PVC)


Trạm biến áp T1
1

C1.1

T1

T1/TĐ1

65

2

C1.2

T1/TĐ1

T1/TĐ2

81

4

3

C1.3

T1/TĐ2

T1/TĐ3


70

4

4

C1.4

T1

T1/TĐ4

185

4

189

1

208

1

240

5

C1.5


T1/TĐ4

T1/TĐ5

77

4

81

1

89

1

150

6

C1.6

T1/TĐ5

T1/TĐ6

19

2


23

1

25

1

95

7

C1.7

T1

T1/TĐ7

86

98

1

108

1

300


8

C1.8

T1/TĐ7

T1/TĐ8

19

4

25

1

28

1

185

9

C1.9

T1/TĐ8

T1/TĐ9


97

4

101

1

111

1

95

10

C1.10

T1

T1/TĐ10

141

11

C1.11

T1/TĐ10


T1/TĐ11

91

10

10

2

2

2
2

2

2

155

1

171

1

300


4

2

97

1

107

1

185

2

2

37

1

41

2

95

(
4

(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4

x

185

)mm2

x

150


)mm2

x

50

)mm2

x

240

)mm2

x

150

)mm2

x

95

)mm2

x

300


)mm2

x

185

)mm2

x

95

)mm2

x

300

)mm2

x

185

)mm2

x

95


)mm2

x

185

)mm2

x

150

)mm2

x

95

)mm2

x

185

)mm2

x

240


)mm2

x

95

)mm2

x

300

)mm2

x

50

)mm2

x

50

)mm2

x

120


)mm2

x

240

)mm2

x

185

)mm2

x

120

)mm2

Trạm biến áp T3
1

C3.1

T3

T3/TĐ1


23

10

2

C3.2

T3/TĐ1

T3/TĐ2

23

4

2

29

1

32

1

185

3


C3.3

T3

T3/TĐ3

98

4

2

104

1

114

2

150

4

C3.4

T3/TĐ3

T3/TĐ4


65

10

2

77

1

85

2

95

5

C3.5

T3/TĐ4

T3/TĐ5

55

10

4


69

1

76

1

185

6

C3.6

T3

T3/TĐ6

51

10

2

63

1

69


2

240

7

C3.7

T3/TĐ6

T3/TĐ7

57

4

61

1

67

2

95

8

C3.8


T3/TĐ7

T3/TĐ8

30

4

34

1

37

1

300

9

C3.9

T3

T3/TĐ9

228

10


2

2

242

1

266

1

50

10

C3.10

T3

T3/TĐ10

192

10

2

2


206

1

227

1

50

10

2

2

111

1

122

2

120

101

1


111

1

240

16

1

18

1

185

103

1

113

1

120

(
4
(
4

(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4

Trạm biến áp T4
1

C4.1

T4

T4/TĐ1

97

2


C4.2

T4/TĐ1

T4/TĐ2

97

4

3

C4.3

T4/TĐ2

T4/TĐ3

10

4

4

C4.4

T4/TĐ3

T4/TĐ4


99

4

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

2

(
4
(
4
(
4
(
4

19


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

STT

Số
hiệu
cáp

Nơi đi


Nơi đến

Khoảng
cách
(m)

Cáp
từ
trạ
m ra
(m)

10

Cáp
lên
tủ
(m)

Cáp
qua
đường
(m)

Tổng
chiều
dài
(m)


Số
cáp

Chiều
dài cáp
tính
toán
(thêm
dự
phòng
1.1 lần)
(m)

4

2

90

1

99

2

120

51

1


56

1

240

16

1

18

1

150

101

1

111

1

95

5

C4.5


T4

T4/TĐ5

74

6

C4.6

T4/TĐ5

T4/TĐ6

49

2

7

C4.7

T4/TĐ6

T4/TĐ7

10

4


8

C4.8

T4/TĐ7

T4/TĐ8

97

4

2

Số
cáp

Cáp

Loại cáp
(XLPE/PVC/DSTA/PVC)

(
4
(
4
(
4
(

4

x

120

)mm2

x

240

)mm2

x

150

)mm2

x

95

)mm2

x

240


)mm2

x

150

)mm2

x

120

)mm2

x

240

)mm2

x

240

)mm2

x

150


)mm2

x

120

)mm2

x

240

)mm2

x

300

)mm2

x

240

)mm2

x

185


)mm2

x

240

)mm2

x

300

)mm2

x

240

)mm2

x

185

)mm2

x

240


)mm2

x

240

)mm2

x

240

)mm2

x

185

)mm2

x

240

)mm2

x

300


)mm2

x

240

)mm2

x

185

)mm2

x

240

)mm2

x

95

)mm2

x

150


)mm2

x

150

)mm2

x

95

)mm2

Trạm biến áp T6
1

C6.1

T6

T6/TĐ1

95

2

C6.2

T6/TĐ1


T6/TĐ2

3

C6.3

6/TĐ2 T

4

C6.4

5

10

2

2

109

1

120

2

240


138

4

2

144

1

158

2

150

T6/TĐ3

10

4

2

16

1

18


2

120

T6/TĐ3

T6/TĐ4

140

4

144

1

158

1

240

C6.5

T6

T6/TĐ5

155


171

1

188

2

240

6

C6.6

T6/TĐ5

T6/TĐ6

138

4

142

1

156

2


150

7

C6.7

T6/TĐ6

T6/TĐ7

10

4

16

1

18

2

120

8

C6.8

T6/TĐ7


T6/TĐ8

138

4

142

1

156

1

240

9

C6.9

T6

T6/TĐ9

255

269

1


296

2

300

10

C6.10

T6/TĐ9

T6/TĐ10

137

4

141

1

155

2

240

11


C6.11

T6/TĐ10

T6/TĐ11

114

4

120

1

132

2

185

12

C6.12

T6/TĐ11

T6/TĐ12

114


4

118

1

130

1

240

13

C6.13

T6

T6/TĐ13

280

14

C6.14

T6/TĐ13

T6/TĐ14


15

C6.15

T6/TĐ14

16

C6.16

17

10

10

10

4

2

2

2

2

2


2

2

294

1

323

2

300

138

4

2

144

1

158

2

240


T6/TĐ15

10

4

2

16

1

18

2

185

T6/TĐ15

T6/TĐ16

140

4

144

1


158

1

240

C6.17

T6

T6/TĐ17

210

226

1

249

2

240

18

C6.18

T6/TĐ17


T6/TĐ18

138

4

142

1

156

2

240

19

C6.19

T6/TĐ18

T6/TĐ19

10

4

16


1

18

2

185

20

C6.20

T6/TĐ19

T6/TĐ20

138

4

142

1

156

1

240


21

C6.21

T6

T6/TĐ21

69

85

1

94

2

300

22

C6.22

T6/TĐ21

T6/TĐ22

112


4

116

1

128

2

240

23

C6.23

T6/TĐ22

T6/TĐ23

163

4

169

1

186


2

185

24

C6.24

T6/TĐ23

T6/TĐ24

138

4

127

1

140

1

240

21

C6.25


T6

T6/TĐ25

138

154

1

169

2

95

22

C6.26

T6/TĐ25

T6/TĐ26

113

117

1


129

1

150

10

10

10

4

4

4

2

2

2

2

2

4


(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(

4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4

Trạm biến áp T9
1

C9.1

T9


T9/TĐ1

105

2

C9.2

T9/TĐ1

T9/TĐ2

58

10

2

2

119

1

131

2

150


4

2

58

1

64

2

95

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

(
4
(
4

20


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

STT


Số
hiệu
cáp

Nơi đi

Nơi đến

Khoảng
cách
(m)

Cáp
từ
trạ
m ra
(m)

Cáp
lên
tủ
(m)

Cáp
qua
đường
(m)

Tổng
chiều

dài
(m)

Số
cáp

Chiều
dài cáp
tính
toán
(thêm
dự
phòng
1.1 lần)
(m)

4

2

52

1

57

1

185


2

2

72

1

79

2

150

Số
cáp

Cáp

3

C9.3

T9/TĐ2

T9/TĐ3

46

4


C9.4

T9

T9/TĐ4

58

5

C9.5

T9/TĐ4

T9/TĐ5

61

4

2

58

1

64

2


95

6

C9.6

T9/TĐ5

T9/TĐ6

46

4

2

52

1

57

1

185

7

C9.7


T9

T9/TĐ7

74

2

2

88

1

97

2

185

8

C9.8

T9/TĐ7

T9/TĐ8

60


4

2

58

1

64

2

95

9

C9.9

T9/TĐ8

T9/TĐ9

68

4

2

74


1

81

1

300

10

C9.10

T9

T9/TĐ10

328

2

2

342

1

376

3


240

11

C9.11

T9/TĐ10

T9/TĐ11

60

4

2

58

1

64

2

240

12

C9.12


T9/TĐ11

T9/TĐ12

72

4

2

78

1

86

2

185

13

C9.13

T9/TĐ12

T9/TĐ13

60


4

2

66

1

73

1

185

10

10

10

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

Loại cáp
(XLPE/PVC/DSTA/PVC)

(
4
(
4

(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4
(
4

x

185

)mm2

x

150

)mm2


x

95

)mm2

x

185

)mm2

x

185

)mm2

x

95

)mm2

x

300

)mm2


x

240

)mm2

x

240

)mm2

x

185

)mm2

x

185

)mm2

21


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin


Phụ lục 2: Tính toán chọn thiết bị bảo vệ (MCCB&MCB) và cáp điện.
 Chọn thiết bị bảo vệ MCCB & MCB
Thiết bị bảo vệ được chọn đảm bảo yêu cầu:
-

Bảo vệ quá tải:
In ≥ 1.25 x Itt
Trong đó:

-

In:

dòng điện định mức của MCCB & MCB

Itt:

dòng điện tính toán của phụ tải

Bảo vệ ngắn mạch:
Dòng cắt ngắn mạch được chọn đảm bảo yêu cầu tối thiểu sau:
+ Với MCCB & MCB có dòng điện định mức đến 250A: Icu = 36kA, Ics/Icu=100%
+ Với MCCB & MCB có dòng điện định mức đến 400A: Icu = 50kA, Ics/Icu=100%
+ Với MCCB & MCB có dòng điện định mức đến 630A: Icu = 50kA, Ics/Icu=100%
+ Với MCCB & MCB có dòng điện định mức đến 1250A: Icu = 70kA,
Ics/Icu=100%
 Chọn cáp điện

Cáp điện được tính chọn theo nhiệt độ phát nóng cho phép và kiểm tra lại theo độ sụt áp

cho phép.
-

Theo điều kiện phát nóng cho phép cáp điện được chọn phải đảm bảo yêu cầu:
Ilv cáp ≤ k x I cáp
Trong đó k = k1 x k2 x k3
k1: phụ thuộc vào nhiệt độ của đất
k2: phụ thuộc vào độ sâu chôn cáp
k3: phụ thộc vào số lượng ống trên tuyến

I cáp: được lựa chọn theo bảng
k1 = 1: do dòng điện cho phép của cáp được tính ở nhiệt độ 25oC
k2 = 1.09: (độ sâu chôn cáp trong khoảng 0.5~0.7m)
k3: được lựa chọn theo bảng
-

Theo điều kiện sụt áp cho phép cáp điện được chọn đảm bảo yêu cầu tổn thất điện
áp tại tủ điện căn hộ phải không lớn hơn 5%:
∆Umax ≤ 5%

Trong đó ∆U được xác định theo công thức:
T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

22


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

Đối với mạch 1 pha:


Đối với mạch 3 pha:

Tổng sụt áp tính đến tủ điện căn hộ được xác định:
∆U = ∆U1 + ∆U2
Trong đó

∆U1: là sụt áp tính từ trạm biến áp đến tủ phân phối điện khu vực
∆U2: là sụt áp tính từ tủ phân phối điện khu vực đến tủ điện căn hộ

Phụ lục 3: Dòng điện cho phép của cáp điện lõi đồng có đai thép bảo vệ đặt trong
đất ở nhiệt độ 25oC
Tiết diện (mm2)

Dũng điện
cho phép (A)

Điện trở cáp
(/km)

16

101

1.15

25

129


0.727

35

154

0.524

50

181

0.387

70

220

0.268

95

263

0.193

120

298


0.153

150

332

0.124

185

374

0.0991

240

431

0.0754

300

482

0.0601

400

541


0.047

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA

23


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

Phụ lục 4: Hệ số cho cáp đặt song song cùng tuyến
Khoảng cách
(mm)
100
200
300

Số lượng mạch
1
1
1
1

2
0.9
0.92
0.93

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA


3
0.85
0.87
0.9

4
0.8
0.84
0.87

5
0.78
0.82
0.86

6
0.75
0.81
0.85

24


Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I
Thuyết minh TKBVTC hạng mục Cấp điện, chiếu sáng và thông tin

Phụ lục 5: Tính chọn cáp từ trạm biến áp đến tủ phân phối điện khu vực

T vÊn thiÕt kÕ : C«ng ty cæ phÇn t vÊn AA


25


×