Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

ĐẶC điểm lâm SÀNG, cận lâm SÀNG và TÌNH HÌNH điều TRỊ ĐAU THẮT LƯNG tại PHÒNG CHÂM cứu NGOẠI TRÚ BỆNH VIỆN đa KHOA y học cổ TRUYỀN hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.31 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

LƯƠNG THỊ HỒNG NHUNG

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÌNH HÌNH
ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG TẠI PHÒNG CHÂM CỨU
NGOẠI TRÚ BỆNH VIỆN ĐA KHOA
Y HỌC CỔ TRUYỀN HÀ NỘI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ Y KHOA
KHÓA 2013 – 2019

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

LƯƠNG THỊ HỒNG NHUNG

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÌNH HÌNH
ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG TẠI PHÒNG CHÂM CỨU
NGOẠI TRÚ BỆNH VIỆN ĐA KHOA
Y HỌC CỔ TRUYỀN HÀ NỘI


Ngành đào tạo : Bác sĩ Y Học Cổ Truyền
Mã ngành

: 52720201

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ Y KHOA
KHÓA 2013 – 2019
Người hướng dẫn khoa học
TS. NGUYỄN THỊ THANH TÚ


HÀ NỘI - 2019
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, với tất cả lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc,
em xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo đại học, Khoa Y
học cổ truyền Trường Đại học Y Hà Nội đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Em xin được gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn
Thị Thanh Tú – Giảng viên khoa Y học cổ truyền Trường Đại học Y Hà Nội,
người thầy đã luôn theo sát, trực tiếp dạy dỗ, chỉ bảo, giúp đỡ và cho em
những ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài.
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc Bệnh viện Đa
khoa Y học cổ truyền Hà Nội cùng tập thể các bác sỹ, điều dưỡng tại phòng
Châm cứu ngoại trú của Bệnh viện – nơi em thực hiện đề tài, đã giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em được hoàn thành luận văn này.
Em xin bày tỏ lòng kính trọng và lời cảm ơn tới Thầy Cô trong Hội đồng
đã nhận xét, góp ý và bổ sung cho khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin được gửi những tình cảm yêu thương nhất tới gia
đình, thầy cô và bạn bè đã đồng hành với em trong suốt chặng đường 6 năm
học vừa qua dưới mái trường Đại học Y Hà Nội.

Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019
Sinh viên

Lương Thị Hồng Nhung


LỜI CAM ĐOAN
Tên em là Lương Thị Hồng Nhung, sinh viên lớp Y6G - khoa Y học
cổ truyền Trường Đại học Y Hà Nội, em xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân em trực tiếp thực hiện dưới sự hướng
dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Thanh Tú.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi
nghiên cứu.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm
2019
Người viết cam đoan

Lương Thị Hồng Nhung


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
BN
BHYT
CSTL

CLS
ĐTL
ĐT
LS
MRI
Magnetic Resonance Imaging
Non-steroidal
NSAID
anti-inflammatory drug
NC
THA
THCS
VAS
YHHĐ
YHCT

Visual analogue scale

Tiếng Việt
Bệnh nhân
Bảo hiểm y tế
Cột sống thắt lưng
Cận lâm sàng
Đau thắt lưng
Điều trị
Lâm sàng
Hình ảnh chụp cộng hưởng từ
Thuốc chống viêm không steroid
Nghiên cứu
Tăng huyết áp

Thoái hóa cột sống
Bảng thang điểm nhìn đánh giá
mức độ đau
Y học hiện đại
Y học cổ truyền

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................3


1.1. Tổng quan bệnh đau thắt lưng theo YHHĐ...........................................3
1.1.1. Định nghĩa............................................................................................3
1.1.2. Phân loại đau thắt lưng........................................................................3
1.1.3. Nguyên nhân........................................................................................3
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh..................................................................................4
1.1.5. Đặc điểm lâm sàng...............................................................................5
1.1.6. Đặc điểm cận lâm sàng........................................................................6
1.1.7. Chẩn đoán............................................................................................7
1.1.8. Điều trị.................................................................................................8
1.2. Tổng quan bệnh đau thắt lưng theo YHCT.........................................10
1.2.1. Bệnh danh..........................................................................................10
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh.....................................................10
1.2.3. Các thể lâm sàng và điều trị...............................................................11
1.3. Tình hình nghiên cứu về đau thắt lưng................................................13
1.3.1. Trên thế giới.......................................................................................13
1.3.2. Tại Việt Nam......................................................................................13
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........15
2.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................15
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.........................................................15

2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................15
2.4. Các biến số và chỉ số trong nghiên cứu................................................15
2.4.1. Nhóm biến số về thông tin hành chính..............................................15
2.4.2. Nhóm biến số về đặc điểm LS, CLS và tình hình điều trị.................16
2.5. Công cụ và kĩ thuật thu thập số liệu.....................................................19
2.6. Phân tích và xử lý số liệu.......................................................................19
2.7. Khía cạnh đạo đức của nghiên cứu.......................................................19
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................20


3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân:...........................................................20
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo độ tuổi.........................................................20
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới..............................................................20
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp................................................21
3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo khu vực sinh sống.......................................22
3.1.5. Phân bố bệnh nhân theo bảo hiểm y tế..............................................22
3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân đau thắt lưng..........23
3.2.1. Thời gian mắc bệnh............................................................................23
3.2.2. Khởi phát và hoàn cảnh xuất hiện bệnh.............................................23
3.2.3. Tiền sử bệnh.......................................................................................24
3.2.4. So sánh một số chỉ số lâm sàng trước và sau điều trị........................26
3.2.5. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân..............................................27
3.2.6. Chẩn đoán bệnh theo YHCT..............................................................29
3.3. Tình hình điều trị...................................................................................30
3.3.1. Phương pháp điều trị chung...............................................................30
3.3.2. Điều trị dùng thuốc và không dùng thuốc theo YHHĐ và YHCT.....30
3.3.3. Kết quả điều trị chung........................................................................32
3.3.4. Thời gian điều trị trung bình..............................................................33
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN............................................................................34
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu..........................................34

4.1.1. Đặc điểm về tuổi................................................................................34
4.1.2. Đặc điểm về giới................................................................................35
4.1.3. Đặc điểm về nghề nghiệp và khu vực sống.......................................36
4.1.4. Phân bố bệnh nhân theo đối tượng hưởng bảo hiểm y tế...................37
4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân...........................38
4.2.1. Thời gian mắc bệnh............................................................................38
4.2.2. Hoàn cảnh và khởi phát bệnh.............................................................38


4.2.3. Tiền sử bệnh.......................................................................................39
4.2.4. So sánh một số chỉ số lâm sàng trước và sau điều trị........................40
4.2.5. Đặc điểm CLS của đối tượng NC......................................................41
4.2.6. Chẩn đoán theo YHCT.......................................................................42
4.3. Tình hình điều trị đau thắt lưng...........................................................42
4.3.1. Phương pháp điều trị chung...............................................................42
4.3.2. Điều trị dùng thuốc và không dùng thuốc theo YHCT và YHHĐ.....43
4.3.3. Kết quả điều trị chung........................................................................45
4.3.4. Thời gian điều trị................................................................................45
KẾT LUẬN....................................................................................................47
KIẾN NGHỊ...................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại đau thắt lưng...................................................................3
Bảng 1.2: Phân biệt đau thắt lưng do nguyên nhân cơ học với đau thắt lưng
triệu chứng .....................................................................................6
Bảng 2.1: Cách tính điểm và phân loại mức độ đau.....................................17
Bảng 2.2: Cách tính điểm mức độ giãn cột sống thắt lưng...........................17

Bảng 2.3: Cách tính điểm và phân loại khoảng cách tay đất........................17
Bảng 2.4: Phân loại tầm vận động của cột sống...........................................18
Bảng 2.5: Cách tính điểm và đánh giá chức năng sinh hoạt.........................18
Bảng 3.1: Phân bố BN theo độ tuổi..............................................................20
Bảng 3.2: Phân bố BN theo khu vực sống....................................................22
Bảng 3.3: Phân bố BN theo BHYT...............................................................22
Bảng 3.4: Tiền sử bệnh lý cơ xương khớp....................................................24
Bảng 3.5: Tiền sử bệnh lý khác hay gặp.......................................................25
Bảng 3.6: Một số giá trị chỉ số bệnh lý trước và sau điều trị........................26
Bảng 3.7: Đặc điểm Xquang Cột sống thắt lưng..........................................28
Bảng 3.8: Đặc điểm MRI CSTL của các BN................................................29
Bảng 3.9: Phương pháp điều trị chung.........................................................30
Bảng 3.10: Tỉ lệ điều trị dùng thuốc và không dùng thuốc............................30
Bảng 3.11: Phương pháp điều trị dùng thuốc và không dùng thuốc theo
YHHĐ và YHCT..........................................................................31
Bảng 3.12: Sự liên quan giữa kết quả điều trị và tuổi.....................................32
Bảng 3.13: Phân bố bệnh nhân theo số ngày điều trị......................................33


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới......................................................20
Biểu đồ 3.2: Phân bố BN theo độ tuổi và giới................................................21
Biểu đồ 3.3: Phân bố BN theo nghề nghiệp....................................................21
Biểu đồ 3.4: Thời gian mắc bệnh....................................................................23
Biểu đồ 3.5: Khởi phát và hoàn cảnh xuất hiện..............................................23
Biểu đồ 3.6: Tỉ lệ BN có bệnh lý đi kèm theo lứa tuổi...................................25
Biểu đồ 3.7: Các cận lâm sàng của bệnh nhân................................................27
Biểu đồ 3.8: Nguyên nhân gây bệnh và thể bệnh theo YHCT........................29
Biểu đồ 3.9: Kết quả điều trị chung................................................................32



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đau thắt lưng (ĐTL) hay còn gọi là đau lưng vùng thấp (Low back
pain) là hội chứng đau khu trú trong khoảng từ ngang mức L1 đến nếp lằn
mông [1]. Đây là một hội chứng xương khớp hay gặp nhất trong thực hành
lâm sàng; có thể gặp ở tất cả mọi người không phân biệt chủng tộc, địa lý,
điều kiện kinh tế, giới tính [2], [3]… Khoảng 65 - 80% người trưởng thành
trong cộng đồng có ĐTL cấp tính và khoảng 10% trong số này chuyển thành
ĐTL mạn tính [2], [3]. Nghiên cứu phỏng vấn sức khỏe quốc gia Hoa Kỳ năm
2002 cho thấy 26,4% trong số 30.000 người tham gia đã trải qua ít nhất một
ngày đau lưng trong thời gian 3 tháng [3]. Ở Anh, mỗi năm có 2,2 triệu người
đến khám vì lí do đau vùng thắt lưng, 10% - 20% trong số này phải nằm viện
điều trị [3]. Tại Việt Nam, tỷ lệ ĐTL chiếm 12% trong nhân dân, chiếm 17%
những người trên 60 tuổi; chiếm 6% tổng số các bệnh xương khớp [4].
Đau thắt lưng không phải là bệnh dễ dẫn tới tử vong nhưng lại hay tái
phát, gây ảnh hưởng nhiều tới chất lượng cuộc sống, sinh hoạt và lao động
của người bệnh. Theo số liệu của Tổ chức Y tế Thế giới thì ĐTL là nguyên
nhân thường gặp nhất gây tình trạng ốm đau và mất sức lao động ở những
người dưới 45 tuổi. ĐTL chiếm 63% tổng số ngày nghỉ ốm cùa những người
lao động chân tay; số ngày nghỉ việc trung bình hàng năm vì ĐTL từ 15 – 21
ngày/ người/ năm. Chi phí cho điều trị ĐTL cũng rất cao, theo đánh giá năm
2006, tổng số chi phí liên quan đến điều trị ĐTL ở Hoa Kỳ vượt quá 100 tỷ
USD mỗi năm [3].
Ngày nay, có rất nhiều phương pháp điều trị ĐTL bằng Y học hiện đại
(YHHĐ) và Y học cổ truyền (YHCT) đem lại kết quả tốt. Các phương pháp
điều trị ĐTL bằng YHHĐ như: thuốc giảm đau, chống viêm, giãn cơ, chiếu
đèn hồng ngoại, siêu âm, điện xung, kéo giãn cột sống… và các phương pháp



2

điều trị bằng YHCT như: thuốc đông dược, châm cứu, xoa bóp bấm huyệt,
giác hơi… đã mang lại hiệu quả không nhỏ, góp phần rút ngắn quá trình điều
trị cho bệnh nhân (BN) [5], [6].
Hiện nay, phòng Châm cứu ngoại trú bệnh viện Đa khoa YHCT Hà Nội
là nơi tiếp nhận hàng nghìn BN mỗi năm đến điều trị với nhiều mặt bệnh.
Theo thống kê năm 2016 - 2017, tỷ lệ BN ĐTL đến điều trị tại phòng này
đứng thứ 2 trong số các bệnh được điều trị (chiếm 17,65%) [7]. Với mong
muốn nâng cao hiệu quả điều trị cho các BN ĐTL thì việc tìm hiểu đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng và tình hình điều trị của các BN này là cần thiết. Vì
vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm
sàng và tình hình điều trị đau thắt lưng tại phòng Châm cứu ngoại trú
Bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội” với hai mục tiêu:
1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của BN đau thắt lưng
tại phòng Châm cứu ngoại trú – Bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà
Nội từ tháng 1 đến tháng 4/2019.
2. Khảo sát tình hình điều trị đau thắt lưng tại phòng Châm cứu ngoại
trú – Bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội từ tháng 1 đến tháng
4/2019.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan Y học hiện đại về bệnh đau thắt lưng
1.1.1. Định nghĩa


Đau thắt lưng (low back pain) là thuật ngữ để chỉ các triệu chứng đau
khu trú trong khoảng từ ngang mức L1 đến nếp lằn mông (có thể ở một hoặc
cả hai bên). Đau có thể kèm theo biến dạng, hạn chế vận động hoặc không.
Đau vùng thắt lưng có rất nhiều nguyên nhân gây nên đòi hỏi phải xác định
nguyên nhân để có phương pháp điều trị thích hợp [1].
1.1.2. Phân loại đau thắt lưng
Có nhiều cách phân loại ĐTL dựa theo nguyên nhân, thời gian đau, đặc
điểm lâm sàng. Hiện nay cách phân loại theo thời gian đau là phổ biến nhất
[5], [8].
Bảng 1.1: Phân loại đau thắt lưng
Thời gian đau
Dưới 4 tuần
4 tuần đến 12 tuần
Trên 12 tuần

Phân loại đau thắt lưng
ĐTL cấp
ĐTL bán cấp
ĐTL mạn tính

1.1.3. Nguyên nhân
1.1.3.1. ĐTL do nguyên nhân cơ học:
Các nguyên nhân cơ học được đề cập đến gây ĐTL là: do căng giãn
cơ, giãn dây chằng cạnh cột sống quá mức; Thoái hóa đĩa đệm cột sống;
Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng (CSTL); Loãng xương; Trượt thân đốt
sống; Dị dạng thân đốt sống (cùng hóa thắt lưng 5, thắt lưng hóa cùng 1)…
thường diễn biến lành tính, chiếm 90% số trường hợp đau CSTL [1], [2],
[8], [9], [10].
1.1.3.2. ĐTL do một bệnh toàn thân (Đau thắt lưng “triệu chứng”)



4

- Các bệnh thấp: viêm cột sống dính khớp, viêm khớp phản ứng và các
bệnh khác trong nhóm bệnh cột sống huyết thanh âm tính…
- Nhiễm khuẩn: viêm đĩa đệm cột sống (do lao, do ký sinh trùng, nấm
vi khuẩn…), áp xe cạnh cột sống, áp xe ngoài màng cứng, viêm khớp cùng
chậu do vi khuẩn.
- Do u: đa u tủy xương, ung thư nguyên phát, ung thư di căn …
- Nội tiết: loãng xương, nhuyễn xương, vôi hóa sụn khớp…
- Nguyên nhân nội tạng: các bệnh tiết niệu (sỏi thận, viêm quanh
thận…), bệnh tiêu hóa (viêm loét dạ dày tá tràng, viêm tụy cấp…), bệnh sinh
dục (viêm phần phụ, lạc nội mạc tử cung, phì đại tuyến tiền liệt… )
- Nguyên nhân khác: phình tách động mạch chủ; tâm thần,… [1], [5],
[8], [10].
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh
* Cơ chế gây ĐTL chủ yếu là do sự kích thích các nhánh thần kinh cảm
giác có nhiều ở mặt sau thân đốt sống và đĩa đệm (mặt trước của tủy và đuôi
ngựa), trên dây chằng dọc sau của đốt sống (viêm, u, chấn thương) và của đĩa
đệm (viêm, thoát vị...) khi chèn ép vào vùng này đều gây đau.
* Từ trong ống tủy các rễ thần kinh đi ra ngoài qua các lỗ liên hợp
của đốt sống. Khi có các tổn thương chèn ép hay kích thích vào các rễ này
trên đường đi cũng gây cảm giác đau và rối loạn vận động (các rễ thần
kinh hỗn hợp).
* Có mối liên quan giữa các nhánh thần kinh cảm giác của nội tạng và
các nhánh của vùng quanh cột sống thắt lưng, điều này giải thích một số bệnh
nội tạng có đau lan ra vùng thắt lưng [8].
1.1.5. Đặc điểm lâm sàng
- Đau cột sống thắt lưng do nguyên nhân cơ học:



5

+ Đau CSTL do căng giãn dây chằng quá mức: đau xuất hiện đột ngột
sau bê vật nặng, sau hoạt động sai tư thế (lao động chân tay trong thời gian
dài, đi guốc cao gót…), rung xóc do đi xe đường dài, sau nhiễm lạnh hoặc sau
một cử động đột ngột. Đau thường kèm theo co cứng khối cơ cạnh cột sống,
tư thế cột sống bị lệch vẹo mất đường cong sinh lý. Thầy thuốc ấn ngón tay
dọc các mỏm gai sau hoặc vào khe liên đốt ở hai bên cột sống có thể xác định
được điểm đau [10].
+ Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng: thường có biểu hiện của đau thần
kinh tọa. Người bệnh đau lan từ cột sống thắt lưng lan xuống mông, phía sau
ngoài đùi, mặt trước bên cẳng chân, mắt cá ngoài, qua mu chân tới ngón I nếu bị
chèn ép ở L5. Nếu tổn thương ở S1, đau lan xuống mặt sau đùi, cẳng chân, gân
Achille, mắt cá ngoài qua bờ ngoài gan chân tới ngón V. Đôi khi có rối loạn cảm
giác nông: cảm giác tê bì, kiến bò, kim châm… dấu hiệu bấm chuông dương
tính, dấu hiệu Lasegue dương tính. Trường hợp có chèn ép nặng người bệnh có
thể có rối loạn cơ tròn. Phản xạ gân xương chi dưới thường giảm hoặc mất, có
thể có teo cơ đùi và cẳng chân nếu đau kéo dài [10].
- Đau cột sống thắt lưng do một bệnh toàn thân:
Trong trường hợp ĐTL là triệu chứng của một bệnh toàn thân, người
bệnh thường có các triệu chứng khác kèm theo như: sốt, dấu hiệu nhiễm trùng
thường gặp do nguyên nhân nhiễm khuẩn. Gầy, sút cân nhanh, đau ngày càng
tăng, không đáp ứng với các thuốc chống viêm giảm đau thông thường, đó là
các triệu chứng gợi ý nguyên nhân là ung thư. Trường hợp ĐTL dữ dội ngày
càng tăng kèm theo dấu hiệu sốc (shock), da xanh thiếu máu nên nghi ngờ
phình tách động mạch chủ bụng… [10].
- Một số các trường hợp đau thắt lưng do nguyên nhân tâm lý: dấu hiệu
đau thắt lưng xuất hiện sau các stress do áp lực của tâm lý hoặc lao động thể
lực quá sức, sau đó chuyển thành đau thắt lưng mạn tính dai dẳng. Tuy nhiên,



6

thầy thuốc cần loại trừ các bệnh thực thể gây ĐTL trước khi chẩn đoán đau do
nguyên nhân tâm lý [8].
Bảng 1.2: Phân biệt đau thắt lưng do nguyên nhân cơ học với đau thắt
lưng triệu chứng [1]
Đặc điểm
Tính chất đau
Vị trí
Gầy sút cân
Đáp ứng với thuốc giảm

Đau lưng cơ học
Kiểu cơ học
Thấp
Không


đau thông thường
Các triệu chứng ngoài Không
CSTL
Các thay đổi toàn trạng
Hội chứng viêm sinh học
Xquang CSTL

Đau lưng triệu chứng
Kiểu viêm
Cao


Không


Không

Không

Bình thường hoặc có Hình ảnh bất thường
hình ảnh thoái hóa.
Không có hủy xương

1.1.6. Đặc điểm cận lâm sàng
- Đau thắt lưng do nguyên nhân cơ học
+ Các xét nghiệm phát hiện dấu hiệu viêm, bilan phospho- calci thường
ở trong giới hạn bình thường.
+ X quang thường qui đa số bình thường hoặc có thể gặp một trong các
hình ảnh sau:
Hình ảnh thoái hóa cột sống: hẹp các khe liên đốt, đặc xương ở mâm
đốt sống, các gai xương ở thân đốt sống, đôi khi có trượt thân đốt sống.
Hình ảnh loãng xương: đốt sống tăng thấu quang hoặc có lún xẹp.
Có thể có các hình ảnh tổn thương hay bất thường đốt sống như cùng hóa
L5, thắt lưng hóa S1, ổ khuyết xương, vỡ thân đốt sống…


7

+ Chụp cộng hưởng từ cột sống thắt lưng: chỉ định khi có triệu chứng
đau thần kinh tọa [1].
- Đau thắt lưng là triệu chứng của một bệnh toàn thân

Khi có các triệu chứng nghi ngờ ĐTL là triệu chứng của một bệnh toàn
thân, tùy theo nguyên nhân được định hướng mà chỉ định thêm các xét
nghiệm khác (bilan lao, bilan đa u tủy xương (bệnh Kahler), bilan ung thư...
nhằm xác định nguyên nhân [2].
1.1.7. Chẩn đoán
Chẩn đoán xác định “ Đau thắt lưng do nguyên nhân cơ học” như sau:
- Có hội chứng cột sống (đau kiểu cơ học, giảm hoặc mất đường cong
sinh lý, cơ cạnh sống co cứng, có điểm đau tại cột sống và cạnh cột sống,
khoảng cách tay đất hạn chế,…)
- Có thể có hội chứng chèn ép rễ một hoặc hai bên (đau lan theo đường
đi của dây thần kinh hông to, có kèm rối loạn cảm giác hoặc không, dấu hiệu
Lassegue dương tính, Bonnet dương tính, bấm chuông dương tính, không
đứng được bằng mũi chân hoặc gót chân, teo cơ…)
- Tình trạng toàn thân không bị thay đổi, không sốt, không có các rối
loạn chức năng thuộc bất cứ cơ quan nào (dạ dày, ruột, phế quản-phổi, thận
tiết niệu...) mới xuất hiện; không có dấu hiệu sưng, nóng, đỏ tại vùng cột sống
thắt lưng; không có các biểu hiện đau các vùng cột sống khác: lưng, cổ, sườn,
khớp khác...
- Các xét nghiệm dấu hiệu viêm và bilan phospho-calci âm tính.
- Xquang cột sống thắt lưng bình thường hoặc có các triệu chứng
của thoái hóa.
- Cộng hưởng từ có thể thấy hình ảnh thoát vị đĩa đệm nếu BN có triệu
chứng đau thần kinh hông to.


8

Trường hợp có các triệu chứng bất thường khác hoặc có triệu chứng
toàn thân, càng nghi ngờ đau cột sống thắt lưng “ triệu chứng” và cần phải tìm
nguyên nhân. Tùy theo gợi ý nguyên nhân nào mà chỉ định các xét nghiệm

tương ứng [8].
1.1.8. Điều trị
1.1.8.1. Nguyên tắc chung
+ Điều trị theo nguyên nhân
+ Điều trị thắt lưng do nguyên nhân cơ học:
- Kết hợp điều trị thuốc với các biện pháp phục hồi chức năng, luyện
tập, thay đổi lối sống nhằm bảo vệ cột sống thắt lưng.
- Không lạm dụng điều trị ngoại khoa, đặc biệt đối với những trường
hợp ĐTL cấp hoặc bán cấp [1], [2].
1.1.8.2. Điều trị cụ thể
Thường kết hợp các nhóm: thuốc chống viêm không steroid, thuốc
giảm đau, thuốc giãn cơ [1], [2].
* Điều trị nội khoa
- Đau thắt lưng cấp và bán cấp:
+ Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): có thể lựa chọn một
trong các thuốc trong nhóm này nhưng lưu ý không sử dụng kết hợp hai loại
thuốc trong cùng một nhóm, việc lựa chọn thuốc cụ thể phụ thuộc vào tình
trạng đau và cần cân nhắc các nguy cơ trên đường tiêu hóa và trên tim mạch
của BN cụ thể.
Piroxicam 20mg hoặc meloxicam 15mg tiêm bắp ngày 1 ống trong 2 3 ngày, sau đó chuyển sang dạng uống 1 viên piroxicam 20mg hoặc 2 viên
meloxicam 7,5mg mỗi ngày.
Celecoxib 200mg: uống 1 - 2 viên mỗi ngày.
+ Paracetamol:


9

Paracetamol: 0,5g x 4 - 6 viên /24h, chia 3 lần.
Paracetamol kết hợp với codein hoặc paracetamol kết hợp với tramadol
(liều lượng cụ thể của các thuốc này tùy thuộc vào liều khuyến cáo của nhà

sản xuất).
+ Các thuốc giãn cơ:
Đường tiêm: tolperisone 100 - 200mg/24h chia 2 lần.
Đường uống: tolperisone 150mg x 2 - 3 viên/24h hoặc eperisone: 50mg
x 2 - 3 viên/24h.
+ Trường hợp đau có nguồn gốc thần kinh có thể kết hợp với một trong
các thuốc giảm đau sau:
Gabapentin: viên 300 mg. Liều 600 - 900 mg/ngày, chia 2 - 3 lần.
Hoặc Pregabalin: viên 75 mg. Liều: 150-300 mg/ngày chia 2 lần.
+ Nằm nghỉ tại chỗ trên giường phẳng, đeo đai hỗ trợ vùng thắt
lưng khi ngồi dậy hoặc đi lại vận động; chiếu đèn hồng ngoại hoặc điều trị
điện xung, siêu âm, sóng ngắn… Khi đỡ đau lưng có thể tăng dần mức độ
hoạt động.
- Đau thắt lưng mạn tính
+ Thuốc chống trầm cảm ba vòng (tricyclic antidepressant), chống lo
âu: Amitriptylin: viên 25 mg
+ Thuốc chống thoái hóa tác dụng chậm: Glucosamine sunfat,
Diacerein…
+ Có thể duy trì các nhóm thuốc của điều trị đau thắt lưng cấp nhưng
chú ý sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả để tránh tác dụng không mong muốn
của thuốc.
+ Kéo giãn cột sống, bơi, thể dục nhẹ nhàng. Điều chỉnh lối sống và
thói quen làm việc, vận động để tránh gây đau tái phát.
* Điều trị ngoại khoa


10

Chỉ định phẫu thuật cho các trường hợp ĐTL do thoát vị đĩa đệm hoặc
kèm trượt đốt sống đã được điều trị nội khoa tích cực trong ba tháng nhưng

không đạt hiệu quả, đặc biệt đối với trường hợp đau nhiều, có dấu hiệu ép rễ
nặng (teo cơ nhanh, rối loạn cơ tròn, rối loạn cảm giác) [2], [9].
1.2. Tổng quan bệnh đau thắt lưng theo YHCT
1.2.1. Bệnh danh
Đau thắt lưng trong YHCT thuộc phạm vi chứng tý, bệnh danh là
Yêu thống được mô tả trong các y văn cổ. YHCT cho rằng thắt lưng là phủ
của thận, thận chủ tiên thiên có tác dụng làm cho cơ thể cường tráng, thận
hư sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi biểu hiện đầu tiên là vùng thắt lưng. Vì vậy,
đau thắt lưng có quan hệ mật thiết với tạng thận [11], [12].
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
* Do chính khí hư: chính khí hư gây rối loạn chức năng của các tạng phủ
nhất là hai tạng can và thận. Can tàng huyết, can chủ cân. Can hư không nuôi
dưỡng được cân làm cân yếu mỏi hoặc co rút. Thận chủ cốt tủy, thận hư không
nuôi dưỡng được cốt tuỷ làm xương cốt yếu.
* Do tà khí thực: tà khí từ bên ngoài xâm nhập vào kinh lạc làm kinh khí
đình trệ mà gây bệnh (Thông bất thống, thống bất thông). Tà khí có thể là
phong hàn thấp, thấp nhiệt… gây ra.
* Do bất nội ngoại nhân: chấn thương hoặc mang vác nặng sai tư thế gây
tổn hại kinh mạch khí huyết làm khí huyết vận hành không thông lợi gây đau.
Do phòng dục quá độ, làm tổn thương tinh khí của thận gây ra đau
lưng [13].
1.2.3. Các thể lâm sàng và điều trị
1.2.3.1.

Thể phong hàn thấp

- Nguyên nhân: Do phong, hàn, thấp


11


- Triệu chứng: đau lưng thường xảy ra đột ngột, sau bị lạnh, mưa, ẩm
thấp; đau âm ỉ, đau nhức mỏi, vận động thường hạn chế... Đau thường ở một
bên, ấn các cơ sống lưng bên đau co cứng; lưỡi hồng rêu trắng mỏng, trắng
nhớt, mạch phù khẩn.
- Pháp điều trị: khu phong, tán hàn, trừ thấp, ôn thông kinh lạc.
- Bài thuốc: Can khương thương truật thang gia giảm.
- Châm cứu: A thị huyệt, thận du, đại trường du, bát liêu, ủy trung,
dương lăng tuyền cùng bên đau. Dùng phương pháp châm tả kết hợp cứu.
- Xoa bóp: dùng các thủ pháp xoa, xát, day, lăn, bóp, bấm huyệt, vận
động CSTL, vỗ.
1.2.3.2.

Thể thấp nhiệt

- Nguyên nhân: Do thấp, nhiệt
- Triệu chứng: thường có sưng, nóng, đỏ và đau vùng cột sống thắt
lưng; đi lại, vận động vùng cột sống khó khăn (do viêm cột sống, zona thần
kinh); chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch hoạt sác.
- Pháp điều trị: thanh nhiệt, trừ thấp, thông kinh hoạt lạc.
- Bài thuốc: Nhị diệu thang gia giảm.
- Châm cứu: như thể Phong hàn thấp, châm tả.
- Không xoa bóp.
1.2.3.3.

Thể huyết ứ

- Nguyên nhân: do huyết ứ (thường do sang chấn, chấn thương)
- Triệu chứng: thường xuất hiện sau khi mang vác nặng, ngã hoặc sau
một động tác thay đổi tư thế vùng cột sống thắt lưng, đột nhiên bị đau tại vùng

cột sống, đau dữ dội ở một chỗ, vận động hạn chế; có thể không cúi, không đi
lại được, co cứng cơ; lưỡi tím, có điểm ứ huyết, mạch sáp.
- Pháp điều trị: hoạt huyết hoá ứ, thư cân hoạt lạc.
- Bài thuốc: Thân thống trục ứ thang hoặc Tứ vật đào hồng gia giảm.
- Châm cứu và xoa bóp: như thể Phong hàn thấp, châm tả.
1.2.3.4.

Thể can thận hư

- Nguyên nhân: Can thận hư (hay gặp người già, người bị thoái hóa cột
sống), trên lâm sàng có thể kết hợp với thể phong hàn thấp hoặc huyết ứ.
 Thể can thận hư kết hợp phong hàn thấp:


12

- Triệu chứng: Đau mỏi lưng nhiều, đau tăng khi trời lạnh, chườm nóng
đỡ đau, chân tay lạnh, sợ lạnh rêu lưỡi trắng; kèm các chứng can thận hư: lưng
gối mỏi đau, ù tai, ngủ ít, tiểu tiện nhiều; mạch trầm tế.
- Pháp điều trị: Khu phong, tán hàn, trừ thấp; bổ can thận.
- Bài thuốc: Độc hoạt tang kí sinh thang hoặc Tam tý thang gia giảm
[11], [12].
 Thể can thận hư kết hợp huyết ứ:
- Triệu chứng: sau một chấn thương hoặc mang vác nặng, động tác thay
đổi tư thế đột ngột xuất hiện đau dữ dội một chỗ, cự án, vận động hạn chế, cơ
vùng lưng co cứng, lưỡi có điểm ứ huyết; kèm các chứng can thận hư: lưng
gối mỏi đau, ù tai, mờ mắt, ngủ ít, tiểu đêm; rêu vàng, mạch trầm tế.
- Pháp điều trị: Hoạt huyết hóa ứ, bổ can thận.
- Bài thuốc: Tứ vật đào hồng gia vị.
Trên thực tế lâm sàng của bệnh nhân ĐTL có thể biểu hiện một thể lâm

sàng hoặc phối hợp nhiều thể lâm sàng. Vì vậy, khi điều trị bệnh nhân cụ thể
cần linh hoạt để đạt hiệu quả tốt nhất.
1.3. Tình hình nghiên cứu về đau thắt lưng
1.3.1. Trên thế giới
Năm 2008, Thomas Lowe cho thấy thoái hóa cột sống là nguyên
nhân chủ yếu gây đau thắt lưng. Tác giả lưu ý rằng mặc dù có 80% người
lớn tuổi đau lưng chỉ có 1 - 2% cần đến phương pháp phẫu thuật và châm cứu
là một phương pháp y học được lựa chọn nhằm mục đích kiểm soát được triệu
chứng đau. Châm cứu kích thích sản xuất ra Endorphin, Acetylcholine, và
Serotonin. Tuy nhiên, tác giả cũng nhận định rằng châm cứu nên được kết hợp
với chương trình tập luyện để đạt kết quả cao hơn [14].
Nagasu M. và cộng sự nghiên cứu về tình trạng ĐTL của các đầu bếp ở
Nhật Bản cho biết tỉ lệ ĐTL trong khoảng thời gian 1 tháng là 72,2% ở nam giới
và ở nữ giới là 74,7%. Qua phân tích thấy có sự liên quan giữa ĐTL với một số


13

yếu tố như môi trường nhà bếp, chiều cao của thiết bị nấu nướng, sự căng thẳng
tại nơi làm việc, tài chính khó khăn, lo lắng về tương lai… [15].
Violante FS. và cộng sự thực hiện một nghiên cứu cắt ngang ở 3.702 đối
tượng làm việc trong các siêu thị ở miền Trung, miền Bắc Italy về tỉ lệ ĐTL. Kết
quả cho thấy tỉ lệ ĐTL là 34,5% ( 36,6% đối với nam và 30,7 % đối với nữ) và
tác giả cho rằng sự căng thẳng công việc là nguyên nhân hàng đầu gây ĐTL [16].
1.3.2. Tại Việt Nam
Năm 1994, Nguyễn Châu Quỳnh tiến hành hồi cứu điều trị đau thắt
lưng tại khoa châm cứu dưỡng sinh Viện Y học cổ truyền Việt Nam trên 30
bệnh án đau thắt lưng cho thấy tỷ lệ các thể bệnh YHCT và nguyên nhân
gây ĐTL như sau: thể hàn thấp chiếm 13,3%, do lao động chiếm 20%, do
thoái hóa cột sống chiếm 66,6%. Kết quả điều trị bằng châm cứu khỏi và

đỡ chiếm 97%, không khỏi là 3% [17].
Năm 2001, Lê Thế Biểu nghiên cứu tình hình đau thắt lưng ở một số
đối tượng lao động và đơn vị quân đội thuộc các tỉnh Hải Dương, Quảng Ninh
cho thấy tỉ lệ ĐTL là 27,29%, đại đa số ở tuổi 20 - 49 (93,40%), tập trung cao ở
nhóm tuổi 30 - 39 (43,41%), chủ yếu là nam giới (78,07%), trong đó tỉ lệ ĐTL ở
những công nhân là 27,11%, quân nhân 28,08% và học sinh là 25,21% [18].
Nguyễn Minh Giang nghiên cứu về các thể bệnh lâm sàng ĐTL theo
YHCT ở 220 BN vào điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền Trung
Ương năm 2014 cho thấy tỉ lệ thể phong hàn thấp chiếm 47,7%; thể huyết ứ
chiếm 26,4%; thể can thận hư chiếm 25% và thể thấp nhiệt chỉ chiếm 0,9%.
Thời gian điều trị của thể phong hàn thấp và huyết ứ nhanh hơn thể can thận hư
và thấp nhiệt. Kết quả điều trị đỡ chiếm 90,5%; khỏi 4,1%; không thay đổi 5%
và nặng lên là 0,4% [19].
Trần Thị Đài Trang và cộng sự sau khi hồi cứu toàn bộ bệnh án của bệnh
nhân ĐTL điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Châm cứu Trung Ương năm 2015 đã


14

cho thấy tỉ lệ nữ/ nam là 1,24; hay gặp nhất ở lứa tuổi lao động, thể bệnh
thường là mạn tính và có thời gian mắc bệnh lâu > 3 tháng (40,9%); sự kết hợp
phương pháp YHHĐ và YHCT, kết hợp dùng thuốc và không dùng thuốc mang
lại hiệu quả tốt hơn trong điều trị BN ĐTL [20].

CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
+ Tiêu chuẩn chọn BN nghiên cứu:



BN được xác định là có triệu chứng đau thắt lưng và được chỉ định
điều trị tại phòng Châm cứu ngoại trú - Bệnh viện Đa khoa YHCT Hà
Nội.




Không phân biệt giới tính; độ tuổi >= 16 tuổi.
Không có các dấu hiệu tổn thương thần kinh và nhận thức ảnh

hưởng tới việc trả lời hoàn thiện bộ câu hỏi.

BN đồng ý tham gia nghiên cứu.
+ Tiêu chuẩn loại trừ:
 BN tự ý bỏ liệu trình điều trị.
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu


15
 Địa điểm nghiên cứu: Phòng Châm cứu ngoại trú - Bệnh viện Đa khoa
Y học cổ truyền Hà Nội.
 Thời gian thu thập số liệu: Từ tháng 01/2019 đến 04/2019.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
 Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang.
 Cỡ mẫu: cỡ mẫu thuận tiện.
Tất cả các BN đau thắt lưng được điều trị từ tháng 1/2019 đến hết tháng
4/2019 và đáp ứng tiêu chuẩn của đối tượng nghiên cứu.
2.4. Các biến số và chỉ số trong nghiên cứu
2.4.1. Nhóm biến số về thông tin hành chính
 Tuổi: dựa vào ngày tháng năm sinh, phân thành các nhóm

 < 18 tuổi
 18 – 34 tuổi
 35 – 60 tuổi
 > 60 tuổi
 Giới: nam và nữ
 Nghề nghiệp: hưu trí, lao động trí óc, lao động chân tay, tự do.
 Khu vực sinh sống:
 Vùng 1: Quận Cầu giấy
 Vùng 2: Quận Từ Liêm
 Vùng 3: Các quận khác
 Vùng 4: Ngoại tỉnh
 Bảo hiểm y tế:


×