Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Tóm tắt nội dung chính Lịch Sử 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 74 trang )

Chương I
Bài 1

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI
MỚI SAU THẾ CHIẾN II ( 1945 – 1949 )

I. Hội nghị Yalta và những thỏa thuận của 3 cường quốc
1. Hoàn cảnh lịch sử

- 2.1945 khi thế chiến II sắp kết thúc , để nhanh chóng đánh bại phát xít , tổ chức
lại thế giới sau chiến tranh , phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận , Liên
Xô , Mỹ , Anh họp tại Yalta
2. Nội dung hội nghị
- Nhanh chóng tiêu diệt phát xít Đức và quân phiệt Nhật để kết thúc chiến tranh ,
Liên Xô sẽ thamgia chống Nhật ở châu Á – Thái Bình Dương
- Lập Liên Hiệp Quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới
- Thỏa thuận việc đóng quân , giải giáp quân phát xít ; phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở châu Âu – Á
3. Ý nghĩa : Những quyết định tại Yalta đã hình thành một trật tự thế giới mới :
Trật tự 2 cực Yalta.
II . Tổ chức Liên Hiệp Quốc ( United Nations Organization )
1. Hoàn cảnh ra đời
-2/1945 : Hội nghị Yalta đưa ra ý tưởng thành lập Liên Hiệp Quốc
- Từ tháng 4 đến tháng 6.1945 : Đại biểu 50 nước họp tại San Francisco đã thông
qua hiến chương và tuyên bố thành lập Liên Hiệp Quốc
-24/10/1945 : Liên Hiệp Quốc chính thức thành lập , trụ sở đặt tại New York.

1


2. Mục đích :



-Duy trì hòa bình và an ninh thế giới
-Thúc đẩy quan hệ hữu nghị , hợp tác bình đẳng giữa các nước
3. Nguyên tắc hoạt động

-Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
- Tôn trọng chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ , độc lập , chính trị của các nước
-Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước
-Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình
-Bảo đảm nguyên tắc nhất trí giữa 5 cường quốc : Liên Xô , Mỹ , Anh , Pháp ,
Trung Quốc.
4. Bộ máy tổ chức

Gồm 6 cơ quan chính
ĐẠI HỘI
ĐỒNG

HỘI
ĐỒNG
BẢO AN

BAN THƯ


HỘI
ĐỒNG
KINH TẾ
XÃ HỘI

HỘI

ĐỒNG
QUẢN
THÁC

TÒA ÁN
QUỐC TẾ

-Ngoài ra còn có các tổ chức chuyên môn khác như :
FAO
IMF
UNESCO
UNICEF
WHO
INTERPOL
5. Vai trò

-2006 : Liên Hiệp Quốc có 192 nước thành viên
- UN có vai trò như một diễn đàn quốc tế nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế
giới , giải quyết các tranh chấp xung đột khu vực ; phát triển quan hệ hợp tác , hữu
nghị về mọi mặt giữa các nước.
6. Quan hệ Việt Nam và Liên Hiệp Quốc

-20/9/1977 : Việt Nam gia nhập Liên Hiệp Quốc
- Liên Hiệp Quốc có nhiều tổ chức đang hoạt động tại Việt Nam : UNICEF ,
UNESCO , WHO , FAO ….
-16/10/2007 : Đại Hội Đồng Liên Hiệp Quốc bầu Việt Nam làm Ủy viên không
thường trực của Hội Đồng Bảo An ( nhiệm kỳ 2008 – 2009 )


III . Sự hình thành hai hệ thống Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa

TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
Mỹ thực hiện kế hoạch
Marshall để phục hồi kinh tế
cho các nước Tây Âu . Từ đó
hình thành khối TBCN do Mỹ
đứng đầu
Mỹ , Anh , Pháp giúp Tây
Đức lập Cộng hòa liên bang
Đức
Mỹ lập khối NATO

THỜI GIAN

1947

XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Liên Xô giúp các nước Đông
Đâu thành lập chính quyền dân
chủ nhân dân . Từ đó hình
thành hệ thống XHCN

1949

Liên Xô giúp Đông Đức thành
lập Cộng hòa dân chủ Đức

1950

Liên Xô lập Liên minh quân sự
Warsaw



Chương II
Bài 2

LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU ( 1945 – 1991 )
VÀ LIÊN BANG NGA ( 1991 – 2000 )

A. LIÊN XÔ
I . Công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ( 1945 – 1970 )
1. Hoàn cảnh lịch sử
- Gặp nhiều khó khăn do chịu tổn thất nặng nề sau thế chiến II :
+ 27 triệu người chết
+ 1710 thành phố ; 70.000 làng mạc ; 32.000 xí nghiệp bị tàn phá
-Với ý chí tự lực tự cường , nhân dân Liên Xô đã khôi phục đất nước , xây dựng
chủ nghĩa xã hội và đạt được nhiều thành tựu
2. Thành tựu
* Kinh tế :
- Hoàn thành sớm kế hoạch 5 năm ( 1946 – 1950 ) trong 4 năm 2 tháng
- Công nghiệp :
+ 1950 : sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh
+ 1970 : Sản lượng công nghiệp chiếm 20% tổng SLCN thế giới và trở thành
cường quốc công nghiệp hạng II thế giới ( sau Mỹ ) ; đứng đầu trong công nghiệp
vũ trụ và điện hạt nhân
-Nông nghiệp : Thập niên 60 , sản lượng tăng 16% / năm
* Khoa học kĩ thuật
- 1949 : Chế tạo thành công bom nguyên tử phá vỡ thế độc quyền về vĩ khí hạt
nhân của Mỹ
-1957 : Phóng thành công vệ tinh nhân tạo
- 1961 : Phóng tàu vũ trụ đưa Yuri Gagarin bay vòng quanh trái đất , mở đầu kỉ

nguyên chinh phục vũ trụ của loài người
* Xã hội : Ổn định , trình độ học vấn của nhân dân được nâng cao


 Liên Xô là trụ cột của hệ thống XHCN , là thành trì của hòa bình và là chỗ dựa
của phong trào cách mạng thế giới
II . Công cuộc cải tổ và sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô ( 1970 – 1991 )
1. Nguyên nhân :1973 - Khủng hoảng dầu mỏ lan rộng khắp thế giới . Do chủ
quan nên Liên Xô không có biện pháp thay đổi nên lâm vào tình trạng trì trệ và
suy thoái

Mikhail Gorbachev

2 . Diễn biến
-1985 : M. Gorbachev lên cầm quyền thực hiện
công cuộc cải tổ
-Nội dung cải tổ :
+ Kinh tế : Chuyển từ kinh tế bao cấp sang kinh
tế thị trường
+ Chính trị : Thực hiện đa nguyên , đa đảng
-Kết quả : Do phương pháp cải tổ sai lầm nên
sau 6 năm cải tổ , Liên Xô rơi vào tình trạng
khủng hoảng toàn diện
-8/ 1991 : Đảng cộng sản đảo chánh lật đổ
Gorbachev nhưng thất bại => Đảng cộng sản
bị đình chỉ hoạt động
-21/12/1991: Cộng đồng các quốc gia độc lập
( SNG ) ra đời => Liên bang Soviet tan rã
-25/12/1991 : Gorbachev từ chức => chế độ
XHCN sụp đổ


3. Nguyên nhân tan rã
- Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan , duy ý chí
-Thực hiện kinh tế quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ
- Thiếu dân chủ khiến quần chúng bất mãn
- Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật tiên tiến
-Phạm nhiều sai lầm khi tiến hành cải tổ
-Sự chống phá của các thế lực thù địch
B .LIÊN BANG NGA ( 1991 – 2000 )
- 1991 : Liên Bang Nga ra đời
1. Kinh tế : Từ 1991 – 1995 :Tốc độ tăng trưởng kém . Đến 1996 bắt đầu phục hồi
và phát triển
- Chính trị : 12/1993 : Hiến pháp mới được ban hành quy định thể chế Tổng thống
liên bang của nước Nga
-Đối ngoại :
+ Thực hiện chính sách “ ngả về phương Tây “ để nhận viện trợ và phát triển quan
hệ ngoại giao với châu Á


+ 2000 : V.Putin lên làm tổng thống đã cố gắng phát triển kinh tế , ổn định chính
trị , xã hội góp phần nâng cao vị thế quốc tế của nước Nga.

Boris Yeltsin
Tổng thống đầu tiên của nước Nga

Vladimir Putin

C . CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU ( 1945 – 1991 )
1. Sự thành lập các nước dân chủ nhân dân ( 1944 – 1949 )
NƯỚC


THỦ ĐÔ

THỜI GIAN
RA ĐỜI

BA LAN
TIỆP KHẮC
ROMANIA
HUNGARY
BULGARIA
NAM TƯ
ALBANIA
CHDC ĐỨC

- Từ 1944 – 1945 : Hồng quân Liên Xô
giúp nhân dân Đông Âu tiêu diệt phát xít ,
xây dựng nhà nước dân chủ nhân dân với
chính quyền liên hiệp nhiều đảng phái
-1949 : Đông Âu hoàn thành cách mạng
dân chủ nhân dân và bước vào xây
dựng CNXH , thực hiện cải cách ruộng
đất và thực hiện các quyền tự do dân
chủ .


2. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ( 1950 – 1970 )
- Khó khăn : Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu , các thế lực phản động trong và
ngoài nước ra sức chống phá
-Thuận lợi : Được Liên Xô giúp đỡ và sự nỗ lực của nhân dân

-Thành tựu : Trở thành các quốc gia công – nông nghiệp phát triển , trình độ
khoa học kỹ thuật được nâng cao.
3. Khủng hoảng và sụp đổ ( 1973 – 1991 )
Kinh tế trì trệ , cuộc sống sa sút mọi mặt
- Chính trị : Nhân dân mất niềm tin do các Đảng cộng sản Đông Âu chậm cải
cách , quan liêu , tham nhũng , thiếu dân chủ và hoạt động phá hoại của các thế
lực phản động
Các nước Đông Âu từ bỏ CNXH theo thể chế cộng hòa
-3/10/1990 : Sau khi phá bỏ “ bức tường Berlin “ , Đông Đức sát nhập với Tây
Đức thành nước Cộng hòa liên bang Đức =>CNXH hoàn toàn sụp đổ ở Đông
Âu

Bức tường Berlin được xây dựng vào năm 1961 nhằm chia cắt 2 phần lãnh thổ của nước Đức theo 2 thể
chế chính trị khác nhau và được xem như là biểu tượng của sự đối đầu giữa hai khối TBCN và XHCN sau
thế chiến II. Bức tường bị phá bỏ vào đêm ngày 9.11.1989

D. QUAN HỆ HỢP TÁC GIỮA CÁC NƯỚC XHCN Ở CHÂU ÂU
.1. Quan hệ hợp tác kinh tế ( khối SEV )
-Thời gian : 08/01/1949 : Liên xô và 6 nước Đông Âu đã thành lập Hội Đồng
tương trợ kinh tế ( gọi tắt là khối SEV )
- Mục tiêu : Thúc đẩy sự hợp tác , giúp đỗ lẫn nhau về kinh tế - văn hóa – khoa học
kĩ thuật , thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các nước thành viên


- Thành tựu : Kinh tế , khoa học kĩ thuật tiến bộ ; nâng cao đời sống nhân dân ; sản
xuất công nghiệp tăng 10% . Liên Xô giữ vai trò quyết định trong khối SEV
- Hạn chế : Không hòa nhập với nền kinh tế thế giới ; nặng tính quan liêu bao cấp ,
không chú trọng áp dụng áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật
2. Hợp tác chính trị , quân sự : Tổ chức hiệp ước Warsaw
- Thời gian thành lập : 14/05/1955

- Thành viên : Liên Xô và 7 nước Đông Âu ( trừ Nam Tư )
- Mục tiêu : Tổ chức hiệp ước Warsaw là 1 liên minh phòng thủ quân sự , chính trị
của các nước XHCN có vai trò giữ gìn hòa bình an ninh của khối và tạo ra sự cân
bằng về sức mạnh quân sự đối với khối TBCN.



Chương III :

CÁC NƯỚC Á - PHI – MỸ LATIN ( 1945 – 2000 )
Bài 3 :

CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

I . Những nét chung về khu vực Đông Bắc Á

- Gồm : Trung Quốc , bán đảo Triều Tiên và Nhật Bản
- Có diện tích rộng lớn , đông dân và nguồn tài nguyên phong phú .
* Trước thế chiến II : Hầu hết là thuộc địa của các nước đế quốc Âu – Mỹ ( trừ
Nhật Bản ).
* Sau thế chiến II : có nhiều biến đổi


1. Các nước đều độc lập tuy có một số vùng chưa thống nhất

- 10.1949 : Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời . Tưởng Giới Thạch khống
chế Đài Loan
- 1948 : Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt dẫn đến sự ra đời của Đại Hàn Dân Quốc (
5/1948 ) ở phía Nam và Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc
( 9/1948 ).

-6/1950 – 7/1953 : Chiến tranh Nam –Bắc Triều Tiên bùng nổ .Sau khi đình chiến
bán đảo Triều Tiên vẫn bị chia cắt bởi vĩ tuyến 38 độ .
-Hiện nay , hai miền tiếp tục tiến trình hòa hợp thống nhất đất nước

Kim Il Sung ( Kim Nhật Thành )
Lãnh tụ của CHDCND Triều Tiên

Syngman Rhee ( Lý Thừa Vãn )
Tổng thống đầu tiên của Đại Hàn

2. Kinh tế : Tốc độ tăng trưởng nhanh chóng

+ Nhật Bản là cường quốc kinh tế hạng II thế giới
+ Hàn Quốc , Hongkong và Đài Loan là 3 “ con rồng “ kinh tế
+ Cuối thế kỷ XX , Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
II . Trung Quốc
1. Sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
- 20/7/1946 : Nội chiến giữa Quốc Dân Đảng và Cộng Sản Đảng bùng nổ
- Đảng cộng sản thực hiện chiến thuật “ phòng ngự tích cực “ => 1947 thì chuyển
sang phản công .
- Cuối 1949 , Đảng cộng sản giành thắng lợi . Tưởng Giới Thạch bỏ chạy sang Đài
Loan
- 1/10/1949 : Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời


* Ý nghĩa : Cách mạng dân tộc dân
chủ Trung Hoa thắng lợi đã :
- Chấm dứt ách thống trị của đế quốc ,
xóa bỏ tàn dư phong kiến ; mở ra kỷ
nguyên mới độc lập tự do tiến lên chủ

nghĩa xã hội
-Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới

Mao Trạch Đông đọc Tuyên ngôn độc lập tại quảng
trường Thiên An Môn ngày 1/10/1949

2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới ( 1949 – 1959 )
* Đối nội : Đạt được nhiều thành tựu
-1950 – 1952 : Hoàn thành khôi phục kinh tế , cải cách ruộng đất , cải tạo công
thương nghiệp
-1953 – 1957 : Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần 1 ;sản lượng công nghiệp tăng
140% ; văn hóa , giáo dục tiến bộ ; đời sống nhân dân được cải thiện
* Đối ngoại :
- Thi hành chính sách hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng
thế giới
-18/01/1950 : Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
3. Trung Quốc những năm không ổn định
* Đối nội : Không ổn định
- Kinh tế : nạn đói diễn ra trầm trọng , sản xuất ngừng trệ do đường lối “ 3 ngọn cờ
hồng “
- Chính trị : Nội bộ Đảng cộng sản mâu thuẫn dẫn đến tình trạng tranh giành quyền
lực mà đỉnh cao là cuộc “ Đại cách mạng văn hóa vô sản “ ( 1966 – 1976 ) đã tàn
sát hàng chục triệu người khiến Trung Quốc khủng hoảng trầm trọng
* Đối ngoại :
-Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc ở Á – Phi – Mỹ latin
- Gây xung đột ở biên giới Ấn Độ ( 1962 ) , Liên Xô ( 1969 )
-2/ 1972 : Nối lại quan hệ với Mỹ
4/ Công cuộc cải cách và mở cửa ( 1978 – 2000 )
* Hoàn cảnh : 12/1978 Đảng cộng sản Trung Quốc và Đặng Tiểu Bình đề ra

đường lối đổi mới
* Nội dung :
- Lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm
- Tiến hành cải cách và mở cửa


-Xây dựng nền kinh tế thị trường XHCN , thực hiện hiện đại hóa nhằm đưa Trung
Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh văn minh

Deng Xiaoping
( Đặng Tiểu Bình )

Bài 4 : CÁC

* Kết quả :
- Kinh tế : Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới (
8%/ năm ) đạt 1080 tỉ usd
- Khoa học kĩ thuật : Thử thành công bom
nguyên tử ( 1964 ) , phóng tàu Thần châu 5 vào
không gian ( 2003 )
- Đối ngoại : Địa vị quốc tế được nâng cao
+ Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô , Lào ,
Việt Nam , Indonesia
+ Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các
nước trên thế giới ; góp sức giải quyết các tranh
chấp quốc tế
+ Thu hồi chủ quyền với Hongkong ( 7/1997 ) .
Macao ( 12/1999 ) nhưng vẫn chưa kiểm soát
được Đài Loan




NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

I . ĐÔNG NAM Á
1. Khái quát phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á


-Trước Thế chiến II : Là thuộc địa của các nước đế quốc Âu Mỹ ( trừ Thái Lan )
-Sau Thế chiến II : Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ
+ 8.1945 : Lợi dụng thời cơ Nhật đầu hàng đầu minh , nhiều nước Đông Nam Á
khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập . Tiêu biểu : Indonesia , Việt
Nam , Lào ...
+ 1945 – Thập niên 50 : Các nước đế quốc tái xâm lược . Nhân dân tiếp tục đấu
tranh và lần lượt giành độc lập . Tiêu biểu : Philippin ( 1946 ) , Mianma ( 1948 ) ,
Malaysia ( 8/1957 ) , Đông Dương ( 1954 )
+1954 – 1975 : Nhân dân Đông Dương kháng chiến chống Mỹ
+ 1984 : Brunei tuyên bố độc lập
+ 2002 : Đông Timor ra đời.
2. Cách mạng Lào
THỜI GIAN
SỰ KIỆN
KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP ( 1945 – 1954 )
12/10/1945
Lợi dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng Minh, nhân dân Lào nổi
dậy giành chính quyền , tuyên bố độc lập
3/1946
Pháp tái xâm lược , nhân dân Lào kháng chiến dưới sự lãnh đạo
của Đảng cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình
nguyên Việt Nam

7/1954
Pháp kí hiệp định Geneve công nhận độc lập , chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ của Lào
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ ( 1954 – 1975 )
22/3/1955
Đảng nhân dân cách mạng Lào ra đời lãnh đạo kháng chiến đánh
bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của Mỹ , giải phóng 4/5
lãnh thổ
2/1973
Mỹ kí hiệp định Vientian lập lại hòa bình ở Lào
2/12/1975
Nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ra đời , Lào chuyển sang
giai đoạn xây dựng đất nước
Hoàng thân Souphanouvong
- Sinh năm 1909 và là một trong 3 người con
trai của phó vương Luang Prabang
- Ông học tập tại Việt Nam và Pháp , là kỹ sư
cầu đường đầu tiên tại Đông Dương
- Gia nhập Đảng cộng sản Đông Dương và trở
thành lãnh tụ của Đảng nhân dân cách mạng
Lào
-1975 : Ông là chủ tịch nước đầu tiên của Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào
Hoàng thân Souphanouvong và Hồ Chủ Tịch


3. Campuchia ( 1945 – 2000 )
THỜI GIAN
SỰ KIỆN
KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP ( 1945 – 1954 )

Pháp tái xâm lược , nhân dân Campuchia kháng chiến chống Pháp
Do vận động ngoại giao của Quốc vương Sihanouk , Pháp kí hiệp
ước “ trao trả độc lập “ nhưng vẫn đóng quân tại Campuchia
Pháp kí hiệp định Geneve công nhận Campuchia độc lập
THỜI KỲ HÒA BÌNH TRUNG LẬP ( 1954 – 1970 )
Chính phủ Sihanouk thưc hiện chính sách hòa bình trung lập
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ ( 1970 – 1975 )
Mỹ giúp tay sai lật đổ Sihanouk .Nhân dân Campuchia kháng
chiến chống Mỹ
Thủ đô Pnompenh được giải phóng , kháng chiến chống Mỹ kết
thúc thắng lợi
CHỐNG CHẾ ĐỘ DIỆT CHỦNG CỦA KHMER ĐỎ ( 1975 – 1979 )
Tập đoàn Khmer Đỏ do Pol Pot đứng đầu đã thi hành chính sách
diệt chủng và đường lối đối ngoại thù địch với Việt Nam
Quân tình nguyện Việt Nam giúp nhân dân Campuchia đánh đổ
tập đoàn Khmer Đỏ , thành lập nước cộng hòa nhân dân
Campuchia
NỘI CHIẾN GIỮA ĐẢNG NDCM VÀ KHMER ĐỎ ( 1979 – 1993 )
Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết
Vương quốc Campuchia được thành lập theo đường lối trung lập
Quốc vương Sihanouk thoái vị , hoàng tử Sihamoni trở thành
quốc vương mới

N.SIHANOUK

LON NOL

POL POT

N. SIHAMONI


2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á

* 5 nước sáng lập ASEAN ( THÁI – IN – MÃ – SING – PHI )
Chiến lược
KINH TẾ HƯỚNG NỘI
KINH TẾ HƯỚNG NGOẠI


Thời gian
thực hiện
Mục tiêu

Thành tựu

Sau khi giành độc lập

Thập niên 60 – 70 của thế kỷ XX

Đẩy mạnh phát triển các ngành Tiến hành “mở cửa” để thu hút
công nghiệp sản xuất hàng tiêu vốn và kĩ thuật nước ngoài , sản
dùng nội địa thay thế nhập khẩu xuất háng xuất khẩu , phát triển
; lấy thị trường trong nước
ngoại thương
làm chỗ dựa
- Đáp ứng nhu cầu trong nước - Tỉ trọng công nghiệp cao hơn
- Giải quyết nạn thất nghiệp
nông nghiệp
- Phát triển một số ngành chế
- Ngoại thương tăng nhanh

biến, chế tạo
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
( Thái Lan : 9% - Singapore :
12% là một trong 4 con rồng của
châu Á )

* 3 nước Đông Dương : Sau khi độc lập Việt Nam và Lào phát triển kinh tế theo
hướng tập trung bao cấp . Đến cuối thế kỷ XX , các nước dần chuyển sang kinh tế
thị trường và đạt được nhiều thành tựu.
* Các nước còn lại :
-Brunei : Phát triển kinh tế nhở dầu mỏ
- Myanmar : Thập niên 90 . Myanmar bắt đầu “ mở cửa “ sau gần 30 năm cô lập và
bắt đầu có sự khởi sắc về kinh tế.
3. Tổ chức ASEAN ( Hiệp hội các quốc gia ở Đông Nam Á ).

* Hoàn cảnh ra đời : 8/8/1967 , tại Bangkoc , 5 nước gồm : Thái Lan , Indonesia ,
Malaysia , Singapore và Thái Lan đã lập Hiệp hội các quốc gia ở Đông Nam Á
( ASEAN ) nhằm hợp tác cùng phát triển , hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn
muốn biến Đông Nam Á thành sân sau.
* Quá trình phát triển
Thời gian
Sự kiện
1967 - 1975
Tổ chức non yếu , hợp tác lỏng lẻo
1976 - 1989 - Tháng 2/1976 : Hội nghị cấp cao lần I tại Bali đã kí hiệp ước
thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á => đánh dấu sự phát triển
của ASEAN vì đã xác định được những nguyên tắc cơ bản trong
quan hệ giữa các nước
- Giải quyết vấn đề Campuchia bằng phương pháp hòa bình=> cải
thiện mối quan hệ giữa ASEAN và Đông Dương

- Mở rộng các thành viên của ASEAN : Brunei ( 1984 ) , Việt
Nam ( 1995 ) , Lào – Myanmar ( 1997 ) , Campuchia ( 1999 )
=>
ASEAN trở thành tổ chức “ toàn Đông Nam Á “


11/2007

Các thành viên đã ký bản hiến chương ASEAN nhằm xây dựng
ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh vào 2015

* Mục tiêu : Tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển
kinh tế , văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
* Nguyên tắc hoạt động : Được đề ra trong Hiệp ước Bali ( 2/1976 )
-Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
-Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau .
-Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
-Hợp tác cùng nhau phát triển kinh tế , văn hóa , xã hội.
II . ẤN ĐỘ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- 2/ 1946 : Thủy binh Bombay khởi nghĩa
được công nhân và sinh viên , học sinh
hưởng ứng . Sau đó quần chúng ở
Calcuta , Madrat … cũng nổi dậy ; nông
dân khởi nghĩa chống địa chủ
-2/1947 : Công nhân Calcuta bãi công
buộc Anh phải nhượng bộ chia Ấn Độ
thành 2 quốc gia tự trị : Ấn Độ ( theo
đạo Hindus ) và Pakistan ( theo Hồi
giáo )

- Không thỏa mãn với quy chế tự trị ,
Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn
Độ tiếp tục đấu tranh
-26/1/1950 : Nước Cộng hóa Ấn Độ ra
đời
-26/3/1971 Đông Pakistan lập nước
cộng hòa Bangladesh
Bản đồ Thực dân Anh phân chia Ấn Độ

2. Công cuộc xây dựng đất nước
* Đối nội : Đại nhiều thành tựu to lớn
- Nông nghiệp : Nhờ thực hiện “ cách mạng xanh “ nên chẳng những tự túc được
lương thực mà còn trở thành nước xuất khẩu gạo hạng III thế giới
-Công nghiệp : Là quốc gia đứng hạng 10 thế giới về sản xuất công nghiệp . Tự chế
tạo thiết bị dệt , hóa chất , máy bay …
- Khoa học kĩ thuật : Chế tạo thành công bom nguyên tử ( 1974 ) , phóng vệ tinh
nhân tạo ( 1975 ) .Thực hiện “ cách mạng chất xám “ và trở thành cường quốc sản
xuất phần mềm lớn nhất thế giới.


* Đối ngoại
- Luôn thực hiện chính sách hòa bình , trung lập . Tích cực ủng hộ phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới ; khởi xướng phong trào không liên kết
-07/01/1972 : Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.


Bài 5 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ CHÂU MỸ LATIN.
I . Các nước châu Phi
- Châu Phi có diện tích : 30,3 triệu km2 , dân số : 800 triệu ( 2000 ) , có 54 quốc
gia

- Là khu vực giàu tài nguyên khoáng sản ( đứng đầu thế giới về Uranium , kim
cương … )
1. Quá trình đấu tranh giành độc lập
- Trước thế chiến II : là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây
- Sau thế chiến II :
THỜI GIAN
Thập niên 50

SỰ KIỆN
Phong trào đấu tranh giành độc lập phát triển . Mở đầu là Ai
Cập ( 1952 ) , Libya …
1960
Được gọi là ‘ Năm châu Phi ‘ vì có 17 quốc gia giành được
độc lập
1975
Mozambique và Angola giành độc lập => đánh dấu sự sụp đổ
hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ
Thập niên 80 - 90 - Hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập và quyền sống của
con người . Tiêu biểu là Namibia ( 1990 ) và sự thắng lợi của
phong trào chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apartheid ở
Nam Phi…
- 4/1994 : Nelson Madela được bầu làm tổng thống da đen đầu
tiên của Nam Phi
2.Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
Sau khi độc lập , châu Phi bước vào giai đoạn xây dựng và phát triển kinh tế
nhưng còn gặp nhiều khó khăn như : bùng nổ dân số , bệnh tật , đói khát , nợ nước
ngoài , xung đột sắc tộc …
- 2002 : Tổ chức thống nhất châu Phi ( OAU ) đổi tên thành Liên Minh châu Phi
( AU ) và đang triển khai nhiều chương trình phát triển châu lục



BẠN ĐÃ BAO GIỜ BỊ ĐÓI CHƯA ?
Theo thống kê của Liên Hiệp Quốc : uớc tính, số nạn nhân của nạn đói đã lên tới
khoảng 11 triệu người trên khắp các nước Somalia, Ethiopia và Kenia ở châu
Phi …
II .Các nước châu Mỹ Latin
- Châu Mỹ Latin là khu vực gồm Mexico ( Bắc Mỹ ) ; Trung ,Nam Mỹ và vùng biển
Caribbean
- Có diện tích hơn 20,5 triệu km2 , dân số 577 triệu ( 2008 )
- Là khu vực giàu nông , lâm , khoáng sản ….
1. Quá trình đấu tranh giành độc lập
* Trước thế chiến II : Sai kho giành được chính quyền từ Tây Ban Nha và Bồ Đào
Nha , các nước Mỹ Latin bị lệ thuộc vào Mỹ
* Sau thế chiến II :
- Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ và
phát triển . Tiêu biểu là cách mạng Cuba
+ 3/ 1952 : Batista thiết lập chế độ độc tài thân Mỹ ở
Cuba
+ 7/1953 : Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ
+ 1/1959 : Cách mạng thắng lợi , nước cộng hòa Cuba ra
đời do Phidel Castro đứng đầu
Phidel Castro


- Thập niên 60 – 70 : Do ảnh hưởng của cách mạng Cuba , phong trào đấu tranh
phát triển mạnh mẽ với nhiều hình thức :Công nhân bãi công , nông dân nổi dậy
đòi ruộng đất , đấu tranh nghị trường , khởi nghĩa vũ trang biến châu Mỹ Latin
thành « lục địa bùng cháy » => Nhiều nước đã lật đổ chính quyền độc tài , thành
lập chính phủ dân chủ như : Chile , Nicaragua ….
2. Tình hình phát triển kinh tế


-1960 – 1980 :
+ Tăng trường kinh tế đạt mức trung bình
+ Một số nước trở thành nước công nghiệp mới như : Brasil , Mexico
+ Cuba xây dựng CNXH đạt nhiều thành tựu trong lãnh vực nông nghiệp , công
nghiệp , giáo dục , y tế ….
- Thập kỷ 80 : Các nước Mỹ Latin gặp khó khăn : Kinh tế suy thoái trầm trọng ,
lạm phát tăng cao
- Thập kỷ 90 : Kinh tế có chuyển biến tích cực , lạm phát giảm . Tuy nhiên nạn
tham nhũng và sự phân chia giàu nghèo vẫn còn


Chương IV :

MỸ - TÂY ÂU – NHẬT BẢN ( 1945 – 2000 )
Bài 6 :

HOA KỲ

I . Sự phát triển kinh tế và khoa học kỹ thuật sau thế chiến II
1. Kinh tế
- Sau thế chiến II kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ
+ Công nghiệp : Chiếm 56,4% sản lượng công nghiệp thế giới
+ Nông nghiệp : Gấp đôi tổng sản lượng nông nghiệp của Anh , Pháp , Tây Đức ,
Ý , Nhật
+ Tài chính : Nắm giữa ¾ trữ lượng vàng thế giới
+ Giao thông vận tải : Chiếm hơn 50% tàu biển thế giới
+ Chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
=> Thập niên 60 : Hoa Kỳ là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới
2. Khoa học kĩ thuật : Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần II

và đạt được nhiều thành tựu trong các lãnh vực : sáng tạo công cụ sản xuất mới
( máy tính , máy tự động ) , năng lượng mới ( nguyên tử , nhiệt hạch … ) , vật liệu
mới ( polime … ) , cách mạng xanh trong nông nghiệp , chinh phục vũ trụ …
3. Nguyên nhân
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú , nhân công dồi dào , trình độ kỹ thuật cao ,
nhiều khả năng sáng tạo
- Không bị chiến tranh tàn phá mà còn làm giàu từ việc buôn bán vũ khí


- Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật , điều chỉnh cơ cấu kinh tế để nâng cao
năng suất và hạ giá thành sản phẩm
- Các tổ hợp công nghiệp – quân sự và các tập đoàn lũng đoạn của Mỹ có sức sản
xuất và khả năng cạnh tranh lớn
- Nhà nước có chính sách điều tiết kinh tế hiệu quả

Neil Armstrong là phi hành gia người Mỹ đầu tiên đặt chân lên mặt trăng vào ngày 20/7/1969, trong chuyến du hành trên tàu A

II . Tình hình chính trị - xã hội
- Ổn định và cải thiện tình hình xã hội bằng các chương trình : cải cách công bằng
( Truman ) , cuộc chiến chống đói nghèo ( Johnson )
-Ngăn chận và đàn áp phong trào công nhân và chủ nghĩa cộng sản
-Tuy nhiên mâu thuẫn xã hội ở Mỹ vẫn diễn ra gay gắt dẫn đến các phong trào đấu
tranh chống phân biệt chủng tộc , phản chiến …
- 11/9/2001 : Nước Mỹ bị khủng bố buộc chính phủ phải có sự thay đổi trong chính
sách đối nội , đối ngoại
III. Chính sách đối ngoại
-Sau thế chiến II : Thực hiện chiến lược toàn cầu
* Mục tiêu :
+ Ngăn chận , đẩy lùi tiến đến tiêu diệt các nước XHCN
+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới

+ Khống chế , nô dịch các nước đồng minh
* Biện pháp :
+ Khởi xướng chiến tranh lạnh


+ Tiến hành chiến tranh xâm lược , can thiệp vũ trang vào các nước như Việt
Nam ( 1954 – 1975 )
- Sau chiến tranh lạnh : Thực hiện chiến lược “ cam kết và mở rộng “ với mục
tiêu :
+ Bảo đảm an ninh của Mỹ với một lực lượng quân sự mạnh
+ Tăng cường khôi phục và phát triển kinh tế Mỹ
+ Sử dụng “ dân chủ “ để can thiệp vào công việc nội bộ các nước nhằm thiết lập
trật tự đơn cực trên thế giới



TÂY ÂU

Bài 7 :
I . Sự phát triển kinh tế
Thời gian

Tình hình
- Sau thế chiến II , các nước Tây Âu bị tàn phá nặng nề
- 1947 : Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall nhằm khôi phục kinh tế
các nước Tây Âu nên đến 1950 kinh tế Tây Âu bắt đầu phục hồi
Phát triển nhanh . Đến thập niên 70 , Tây Âu trở thành trung tâm
kinh tế tài chánh thế giới
Phát triển không ổn định do khủng hoảng năng lượng thế giới 
xuất hiện xu hướng nhất thể hóa châu Âu

Bước đầu phục hồi và phát triển . EU trở thành trung tam kinh tế
tài chánh của thế giới ( SLCN = _
_ SL thế giới )

* Nguyên nhân phát triển :
- Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật để tăng năng xuất và hạ giá thành sản
phẩm
-Nhà nước làm tốt vai trò điều tiết và quản lý kinh tế
-Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài : viện trợ của Mỹ , nguyên liệu giá rẻ
II . Chính trị - xã hội
-Ra sức củng cố chính quyền tư sản , ổn định xã hội và chống cộng sản
-Tình trạng phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn , tệ nạn xã hội còn nhiều
III. Chính sách đối ngoại
- Một số nước liên minh chặt chẽ với Mỹ : Tham gia kế hoạch Marshall , gia nhập
khối NATO ... để khôi phục kinh tế và chống khối XHCN
-Định ước Helsinky được kí kết tạo ra sự hợp tác giữa các nước châu Âu


- Quan hệ quốc tế bớt căng thẳng với các sự kiện : Bức tường Berlin sụp đổ , chiến
tranh lạnh kết thúc ( 1989 )
- Ngoại trừ Anh vẫn duy trì quan hệ với Mỹ , các nước Tây Âu đẩy mạnh đa
phương hóa quan hệ quốc tế để thiết lập một trật tự thế giới đa cực.
IV . Liên minh châu Âu
1.Quá trình hình thành và phát triển
THỜI GIAN

SỰ KIỆN
6 nước Tây Âu thành lập Cộng đồng than thép châu Âu
Cộng đồng năng lượng nguyên tử và Cộng đồng kinh tế châu Âu
( EEC ) ra đời

3 tổ chức trên sát nhập thành Cộng đồng châu Âu ( EC )
Các nước thành viên EC kí hiệp ước Masstrick lập Liên minh
châu Âu ( EU )
Hiệp ước Masstrick có hiệu lực
Hủy bỏ việc kiểm soát tại biên giới ở một số nước trong EU
Phát hành đồng tiền chung ( EURO )
EU có 27 nước thành viên và là Liên minh kinh tế - chinh trị lớn
nhất hành tinh

2. Mục đích hoạt động : Thúc đẩy sự hợp tác giữa các nước trong các lãnh vực kinh

tế , tiền tệ , chính trị và an ninh


Bài 8 :

NHẬT BẢN

I . Tình hình phát triển kinh tế và khoa học kĩ thuật của Nhật Bản
1. Kinh tế
* Từ 1945 – 1952 :
- Nhật Bản bị tàn phá nặng nề sau thế chiến II
- Mỹ tiếp quản Nhật Bản và tiến hành cải cách kinh tế , chính trị  1950 , kinh tế
Nhật bản bắt đầu phục hồi
* Từ 1952 – 1973 :
- Kinh tế Nhật Bản phát triển ‘ thần kỳ ”
- Tốc độ tăng trưởng đạt 10,8 %/ năm
- Từ đầu thập niên 70 , Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài
chánh lớn của thế giới



* Từ 1973 – 1991 :
- Cuối thập niên 80 , Nhật Bản trở thành siêu cường tài chánh số 1 thế giới ( dự
trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mỹ )
* Từ 1991 – 2000 :
- Tuy có suy thoái nhưng Nhật Bản vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế tài chánh
lớn của thế giới
+ GDP đạt : 4746 tỉ usd
+ Thu nhập bình quân đầu người đạt 37.408 usd/ người/ năm .
2. Nguyên nhân kinh tế phát triển

- Coi trọng yếu tố con người
- tài lãnh đạo , quản lý của nhà nước
- Sự năng động của giới doanh nhân Nhật Bản
-Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật để nâng cao năng suất , hạ giá thành sản
phẩm
- Chi phí cho quốc phòng thấp
-Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài : Viện trợ của Mỹ , các đơn đặt hàng quân sự
của Mỹ cho chiến tranh Việt Nam , Triều Tiên.
3. Khoa học kĩ thuật :

- Coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật , nhất là trong lãnh vực dân dụng .
-Có nhiều thành tựu : đóng tàu chở dầu 1 triệu tấn , cầu trên biển .
TÀU SEAWISE GIANT
Là một tàu chở dầu siêu lớn đang
giữ kỷ lục tàu có tổng tải trọng
lớn nhất từng được ghi nhận.
Tàu được đóng vào năm 1979 bởi
Công ty Sumitomo tại xưởng
Oppama của họ ở Yokosuka ,

Nhật Bản với chiều dài lên đến
458.45m.
Seawise Giant đi vào vận hành
lần đầu tiên ở vịnh Mexico và
biển Caribbe . Sau đó chuyển
sang vịnh Ba Tư để xuất khẩu dầu
từ Iran.
-14 tháng 5 năm 1988. Con tàu
chìm tại vịnh Brunei

Tàu Seawise Giant


II. Tình hình chính trị - xã hội
- Sau thế chiến II , Mỹ thực hiện 3 cuộc cải cách lớn ở Nhật Bản :
+ Giải tán các tổ chức độc quyền
+ Cải cách ruộng đất
+ Thực hiện các quyền tự do dân chủ
- Đồng thời Mỹ cũng thực hiện cải cách chính trị . Qua đó :
+ Nhật bản trở thành nước quân chủ lập hiến
+ Nghị viện trở thành cơ quan quyền lực tối cao do dân bầu ra
+ Nhật Bản cam kết từ bỏ chiến tranh và xóa bỏ quân đội thường trực
- Từ 1955 – 1993 : Đảng dân chủ tự do liên tục cầm quyền nên tình hình chính trị
của Nhật Bản tương đối ổn định.
III . Chính sách đối ngoại
* Sau thế chiến II : Liên minh chặt chẽ với Mỹ . Kí với Mỹ các hiệp ước hòa bình
San Francisco , an ninh Mỹ - Nhật và chấp nhận đứng dưới « ô bảo hộ hạt nhân »
của Mỹ
* Sau chiến tranh lạnh : Vẫn tiếp tục duy trì quan hệ với Mỹ nhưng mở rộng
quan hệ ngoại giao với Tây Âu , châu Á và Đông Nam Á

* Hiện nay Nhật Bản đang vươn lên trở thành một cường quốc chính trị


Chương V :
Bài 9 :

QUAN HỆ QUỐC TẾ ( 1945 – 2000 )

CHIẾN TRANH LẠNH

I. Sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
- Sau thế chiến II , Mỹ lo ngại trước sự phát triển của phe XHCN ( cách mạng dân
tộc dân chủ ở Đông Âu , sự thành công của cách mạng Trung Quốc ) nên có thái
độ đối đầu với Liên Xô làm bùng phát chiến tranh lạnh
- Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch căng thẳng trong quan hệ giữa Mỹ và các
nước phương Tây với Liên Xô và các nước XHCN
- Chiến tranh lạnh giữa hai phe được hình thành từ các sự kiện sau :
THỜI GIAN
SỰ KIỆN
3/1947
Tổng thống Mỹ Truman khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là
nguy cơ lớn đối với Mỹ và hệ thống TBCN
6/1947
Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall viện trợ 17 tỉ usd để phục hồi
kinh tế Tây Âu tạo nên sự đối lập kinh tế giữa 2 phe
1/1949
Liên Xô lập Hội đồng tương trợ kinh tế
Mỹ lập khối quân sự NATO để chống Liên Xô và các nước
4/1949
XHCN

5/1955
Liên Xô lập tổ chức hiệp ước Warsaw


BẢN ĐỒ HAI HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TRÊN THẾ GIỚI TRONG CHIẾN TRANH LẠNH

II . Diễn biến của chiến tranh lạnh
Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lãnh vực : Kinh tế , chính trị , văn hóa ... nhưng
căng thẳng nhất là các cuộc chiến tranh cục bộ : Chiến tranh Đông Dương ( 1945 –
1954 ) ; chiến tranh Triều Tiên ( 1950 ) ; Chiến tranh Việt Nam ( 1954 – 1975 )
III . Kết thúc chiến tranh lạnh
- Vào thập niên 70 của thế kỷ XX , xu hướng hòa hoãn Đông –Tây xuất hiện với
các sự kiện sau :
+ Các cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mỹ
+ Các hiệp ước hạn chế vũ khí hạt nhân giữa Mỹ - Liên Xô như Salt 1 , Salt 2...
+ 11/1972 : Hiệp định Bonn được kí kết tạo nên mối quan hệ láng giềng thân
thiện giữa Tây Đức và Đông Đức
+ 8/1975 : Định ước Helsinki đã tạo ra cơ chế giải quyết các vấn đề về an ninh
và hòa bình châu Âu.
- Chiến tranh lạnh kéo dài 40 năm làm cho Mỹ và Liên Xô suy giảm về mọi mặt
và ảnh hưởng đến vị trí quốc tế của hai nước
- Sự vươn lên mạnh mẽ về kinh tế của Nhật Bản và Tây Âu khiến cho Mỹ và Liên
Xô thêm lo ngại
- Xu thế quốc tế mới đòi hỏi sự ổn định trong quan hệ ngoại giao để phát triển
kinh tế
 12/1989 : Mỹ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh


12/1989 Tại hội nghị thượng đỉnh Malta , Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh .
Trong hình là tổng thống Mỹ G.H.Bush ( bìa trái ) và tổng thống Liên Xô M.Gorbachev

( chính giữa )

IV . Thế giới sau chiến tranh lạnh
- 1991 : Chế độ XHCN sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu dẫn đến sự sụp đổ của trật
tự 2 cực Yalta
- Tình hình thế giới đang phát triển theo các xu thế sau :
+ hình thành trật tự đa cực vơi sự vươn lên của Mỹ , Nhật , Nga , EU ...
+ Các quốc gia đều tập trung phát triển kinh tế để tạo nên sức mạnh
+ Mỹ cố gắng tranh thủ lợi thế để thiết lập trật tự đơn cực với âm mưu bá chủ
thế giới nhưng không dễ thực hiện
- Sau chiến tranh lạnh mặc dù hòa bình thế giới được củng cố nhưng vẫn
chưa xóa bỏ hoàn toàn các xung đột cục bộ trên thế giới.




Chương VI - BÀI 10 :

CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
I . CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1 . Nguồn gốc
Do những đòi hỏi của cuộc sống , của sản xuất nhắm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của con người trong điều kiện bùng nổ dân số mà tài nguyên thiên nhiên thì có
hạn.
2. Đặc điểm
- Khoa học gắn liền với kĩ thuật và trở thành 1 lực lượng sản xuất trực tiếp
- Khoa học đi trước , mở đường cho kĩ thuật . Kĩ thuật mở đường cho sản xuất và
trở thành nguồn gốc của các tiến bộ về kĩ thuật công nghệ
3. Thành tựu

LÃNH VỰC
THÀNH TỰU
KHOA HỌC CƠ BẢN Có nhiều lý thuyết mới trong các lãnh vực toán , lý ,
hóa , sinh... và được ứng dụng trong kĩ thuật phục vụ sản
xuất . Tiêu biểu :
+ 1997 : Ra đời phương pháp « sinh sản vô tính
+ 2000 : Công bố bản đồ gen người
CÔNG CỤ SẢN
XUẤT MỚI
NĂNG LƯƠNG MỚI
VẬT LIỆU MỚI
CÔNG NGHỆ SINH
HỌC
TTLL & GTVT
VŨ TRỤ
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
3. Tác động
* Tích cực :
- Góp phần nâng cao năng suất lao động ,cải thiện đời sống con người
- Làm thay đổi cơ cấu dân cư dẫn đến những đòi hỏi về giáo dục và đào tạo nghề
- Hình thành thị trường thế giới và xu thế toàn cầu hóa
* Tiêu cực : Ô nhiễm môi trường , tai nạn lao động , giao thông , các loại dịch
bệnh


×