GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
Ngày 12/08/2019
TIẾT 1 – BÀI 1. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. HS bước đầu biết được.
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
- Vai trò quan trọng của Hóa học.
- Phương pháp học tốt môn Hóa học.
2. Kĩ năng.
- Bước đầu biết: + Cách tiến hành TN đơn giản, quan sát, rút ra nhận xét.
+ Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.
+ Làm việc nhóm.
3. Thái độ.
- Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Hóa chất: + dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 .
+ dung dịch HCl + Fe
-
Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
2. Học sinh.
- Đồ dùng học tập.
- Xem trước nội dung của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm của Hóa học…
III. Hoạt động dạy – học
A. Ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
C. Bài mới.
1. Đặt vấn đề.
GV cho học sinh xem một đoạn phim về các phản ứng hóa học. Yêu cầu học sinh
cho biết đoạn phim đang nói về điều gì => GV vào bài
2. Nội dung dạy – học.
1
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Hoạt động của GV - HS
Năm học 2019 - 2020
Nội dung
Hoạt động 1. Hóa học là gì.
I. Hóa học là gì.
GV: giới thiệu dụng cụ, hóa chất, tiến hành 1. Thí nghiệm
TN.
TN1: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH
vào ống nghiệm chứa vài giọt dung
dịch CuSO4.
HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng
( Có sự biến đổi của chất: tạo ra chất mới
không tan trong nước)
TN2: Nhỏ vài giọt dd HCl vào ống
nghiệm chứa sẵn đinh sắt nhỏ.
HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng
( Có sự biến đổi của chất tạo ra chất khí)
-
Liên hệ: Có 3 chiếc nồi được làm từ 3 vật
liệu khác nhau: nồi nhựa, nồi inox, nồi
sắt.Trong cuộc sống hàng ngày, người ta
dùng loại nồi nào để nấu ăn. Hãy giải thích?
- VD2: Người ta dùng cốc nhôm để đựng:
nước, nước vôi hay giấm ăn? Giải thích?
- NX, bổ sung
Sở dĩ chúng ta chưa giải thích được cách
dùng nồi inox hay cốc nhôm như thế nào là
đúng vì chúng ta chưa có kiến thức về các
chất hóa học → chúng ta cần phải học hóa
học.
Qua các VD và TN ở trên Y/c HS rút
2. Kết luận
ra nhận xét: Hóa học là gì?
- Hóa học là môn KH thực nghiệm.
GV: Cho HS quan sát 1 số hình ảnh về hoạt
- Hoá học nghiên cứu các chất, sự biến đổi
động nghiên cứu hóa học
chất và ứng dụng của chúng trên cơ sở
nghiên cứu các TN kết hợp với lý thuyết.
GV: Y/c HS lấy VD về 1 số hiện tượng hóa
học trong đời sống thực tiễn để hiểu rõ “hóa
học”.
(VD : - Đốt cháy than. C + O2 t 0 CO2
C + O2thiếu t 0 CO
- Tôi vôi: CaO + H2O → Ca(OH)2
- Con dao sắt để ngoài không khí thấy xuất
hiện các gỉ sắt màu nâu đỏ).
Hoạt động 2. Vai trò của Hóa học trong
đời sống và sản xuất.
II. Vai trò của hóa học trong đời sống và
2
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời trên sản xuất.
PHT:
- Hãy kể 1 vài loại vật dụng sinh hoạt, công
cụ sản xuất được làm từ hóa học?
(Xoong, nồi, chảo, bát, đĩa...)
- Hãy kể ra những sản phẩm hóa học phục
vụ trực tiếp cho việc học tập và bảo vệ sức
khỏe?
(Bút, vở, thuốc chữa bệnh....)
- Hãy kể ra những sản phẩm hóa học được
sử dụng nhiều trong sản xuát NN và thủ CN?
(phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, chất bảo
quản thực phẩm và nông sản, quần áo, vải
vóc (thủ CN)...)
HS: Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả.
GV: Tổng kết, yêu cầu HS rút ra nhận xét:
- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong
- Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc cuộc sống của chúng ta: cung cấp các sản
sống của chúng ta?
phẩm phục vụ cho sinh hoạt, học tập, sản
- Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất xuất....
có cần lưu ý vấn đề gì ?
- Các chất thải, sản phẩm của hoá học vẫn
độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi
trường (ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến
sức khỏe con người)
Hoạt động 3. Phương pháp học tập tích
cực môn Hóa học
III. Phương pháp học tập tích cực môn
Hóa học.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
+ Nêu những điều cần chú ý khi học tập môn
HH.
1. Các hoạt động cần chú ý khi học tập
môn HH.
- Thu thập, tìm kiếm kiến thức.
- Xử lí thông tin.
- Vận dụng.
- Ghi nhớ.
2. Phương pháp học tập tốt môn HH
- Yêu cầu HS dựa vào thực tế, cách học tập
các môn học khác.
? Hãy thảo luận nhóm về phương pháp học
tập môn HH như thế nào là tốt.
- NX, chốt kiến thức
- Biết làm TN, QS hiện tượng.
- Có hứng thú, say mê, chủ động.
? Vậy học như thế nào thì được coi là học tốt - Biết nhớ 1 cách chọn lọc
môn HH.
- Đọc thêm sách tham khảo.
=> Học tốt môn HH là nắm vững và có khả
3
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
năng vận dụng kiến thức đã học
D. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
+ Hoá học là gì? Lấy VD về “ Hóa học” trong đời sống?
+ Hóa học có vai trò ntn trong đời sống và sx?
+ Làm gì để học tốt môn Hóa học?
E. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài.
- Chuẩn bị bài 2 mục I + II: Vật thể là gì? Chất là gì?
Ngày 17/08/2019.
CHƯƠNG I. CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
4
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
TIẾT 2 – BÀI 2. CHẤT ( tiết 1)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Biết được khái niệm chất và 1 số tính chất của chất.
2. Kĩ năng.
- Quan sát TN, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- So sánh tính chất vật lý của 1 chất gần gũi trong cuộc sống
3. Thái độ.
- Có ý thức vận dụng KT về tính chất vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
- Một số mẫu chất: lưu huỳnh, nhôm, đồng, muối tinh.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị bài ở nhà: + Vật thể là gì? Chất là gì?
III. Hoạt động dạy – học
A. Ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ:
1. Hoá học là gì? Lấy VD về “ Hóa học” trong đời sống?
2. Hóa học có vai trò ntn trong đời sống và sx?
C. Bài mới.
1. Đặt vấn đề.
Chúng ta đã biết được khái niệm vật thể và chất: tính chất của chất ở môn khoa học ở
tiểu học. Trong môn Hóa học sẽ tiếp tục tìm hiểu khái niệm này. Chất có ở đâu? Làm thế
nào để biết t/c của chất.
2. Nội dung dạy – học
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1. Chất có ở đâu?
I. Chất có ở đâu?
GV: Yêu cầu HS quan sát và kể tên các vật
5
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
cụ thể xung quanh ta?
(Bàn, ghế, quần áo, bút, cây cỏ, động vật...).
Vật thể
GV: Bổ sung ( nếu cần).
-
Trong các vật thể mà các em kể tên
được chia làm mấy loại?
Tự nhiên
( có sẵn trong TN) ( Do con người tạo ra)
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I (SGK),
hoàn thành bảng sau:
Tên vật thể
VD: Cây cỏ
Thước
Không khí...
Com pa...
Chất cấu tạo nên vật thể
Nhân tạo
Lốp xe
x
x
Cao su
Tinh bột
Ghế
x
Cơ thể động vật
Bàn ghế
Sông suối
Vật thể
Tự nhiên
Hạt lúa
Nhân tạo:
x
Gỗ (xenlulozơ)
Đạm, nước, chất béo
GV: Qua bảng trên, theo em:
-
Chất có ở đâu?
-
II. Tính chất của chất.
Hoạt động 2. Tính chất của chất.
1. Mỗi chất có những tính chất nhất
định.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục II, thảo
luận nhóm nhỏ trả lời:
-
-
a. Tính chất vật lý:
Chất có những tính chất nào?
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng
Những tính chất nào là tính chất vật
chảy, nhiệt dộ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
lý? VD?
b. Tính chất hóa học.
Những tính chất nào là tính chất hóa
học? VD?
- Tính cháy được, bị phân hủy.
GV: Nhận xét, bổ sung.
-
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể ở
đó có chất.
Làm thế nào để biết được tính chất
của chất? VD?
GV: Dẫn dắt để HS hoàn thành bảng:
+ Muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì ta
phải làm gì?
6
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
+ Muốn biết muối ăn, Al có tan ở trong nước
không ta phải làm gì?)
Chất
Nhôm
Tính chất của chất
Cách tiến hành
+ Chất rắn, màu trắng bạc.
+ Quan sát.
+ Không tan trong nước nhưng tan trong + Thí nghiệm
axit.
Muối ăn
+ Chất rắn, màu trắng
+ Quan sát
+ Tan trong nước
+ Thí nghiệm
Vậy: Bằng cách nào có thể xác định được c. Cách xác định tính chất của chất.
tính chất của chất?
- Quan sát
GV tổng kết.
- Thí nghiệm
- Tính chất vật lý ta phải quan sát, dùng dụng
- Dùng dụng cụ đo.
cụ đo còn 1 số tính chất của chất ( tính tan,
dẫn điện, dẫn nhiệt...) ta phải làm TN.
- Tính chất hóa học phải làm TN mới biết
được.
GV: Dựa vào đâu để phân biệt chất này với
chất khác?
( Sự khác nhau về tính chất của chất)
2. Việc hiểu biết về tính chất của chất có
- Việc hiểu biết về tính chất của chất có lợi
lợi gì?
gì?
- Phân biệt được chất này với chất khác.
- Biết cách sử dụng chất và tránh được rủi ro
trong quá trình sử dụng.
GV: Kể tên số câu chuyện nói lên tác hại của
việc sử dụng chất không đúng do không hiểu
biết tính chất của như : Khí độc CO, axit
H2SO4, cồn...).
D. Củng cố.
Bài 1. Trong các câu sau, từ nào chỉ vật thể, Bài 1.
từ nài chỉ chất?
a. Dây điện bằng đồng hoặc nhôm.
b. Không khí gồm oxi, nitơ, khí cacbonic
c. Nước biển gồm nước, muối và 1 số chất
khác.
Vật thể
a. Dây điện
7 b. Không khí
c. Nước biển
Chất
Đồng, nhôm
Oxi, nitơ, khí CO2.
Nước, muối
d. Cái trống, dùi Xenlulozơ, chất xơ,
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
d. Cái trống làm từ gỗ và da trâu. Dùi trống
làm bằng gỗ. Gỗ chứa xenlulozơ, chất xơ và
nước.
e. Chiếc lọ làm bằng thủy tinh. Thủy tinh
chứa natri cacbonat, natri silicat và 1 số chất Vì các chất lỏng trên đều không độc nên ta
khác để tạo màu sắc khác nhau của thủy tinh. có thể nhận biết mỗi chất lỏng bằng cách
nếm: vị mặn là muối, chua là giấm, ngọt là
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
đường, cay là rượu.
+ Vật thể là gì?
Hoặc ngửi sẽ phân biệt được giấm (mùi chua
+ Chất là gì?
đặc trưng) và rượu (mùi thơm) và nếm để
phân biệt nước đường, nước muối.
→ Phân biệt chất và vật thể
Bài 2. Có 4 lọ, mỗi lọ đựng 1 chất lỏng sau:
giấm ăn, nước đường, nước muối, rượu
etylic (cồn). Làm thế nào có thể nhận biết
được chất lỏng đựng trong mỗi lọ.
GV: Gợi ý học sinh dựa vào tính chất vật lý
riêng của mỗi chất để nhận biết
E. Hướng dẫn về nhà.
- BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK – T11) + 2.1, 2.2, 2.4 (SBT – T3)
- Chuẩn bị phần II. Thế nào là chất tinh khiết? Hỗn hợp
Ngày 18/08/2019.
TIẾT 3 – BÀI 2. CHẤT ( tiếp theo)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Biết được: + Khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp.
+ Cách phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý.
8
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
2. Kĩ năng.
- Phân biệt được chất tinh khiết, hỗn hợp.
- Tách được 1 chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý
3. Thái độ.
- Có ý thức vận dụng KT về tính chất vào thực tế cuộc sống.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào trong cuộc sống
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
- Dụng cụ: đèn cồn, kiềng đun, cốc, đũa thủy tinh, kẹp gỗ.
- Hóa chất: nước cất, nước tự nhiên ( nước khoáng, nước mưa...), muối ăn, cát.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị bài ở nhà: Thế nào là chất tinh khiết? Hỗn hợp?
III. Hoạt động dạy – học
A. Ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ:
1. Phân biệt đâu là vật thể, đâu là chất trong các gợi ý sau?
a. Vành xe đạp được làm từ sắt.
b. Lốp, xăm xe làm bằng cao su
c. Cây mía chứa nước, đường saccarozơ và bã (xenlulozơ).
d. Quả chanh chứa nước chanh, axit citric.
e. Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng, vonfram (vofram là KL chịu nóng)
C. Bài mới.
1. Đặt vấn đề.
2. Nội dung dạy – học.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1. Chất tinh khiết và hỗn hợp.
III. Chất tinh khiết
GV: Hướng dẫn HS quan sát mẫu nước cất,
nước khoáng.
1. Chất tinh khiết và hỗn hợp
Chia HS ra thành 4 nhóm làm TN:
9
GV: Nguyễn Thị Hoài
-
-
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
Tấm kính 1: nhỏ vài giọt nước cất
Tấm kính 2: Nhỏ vài giọt nước
khoáng.
Đặt các tấm kính lên trên ngọn lửa
đèn cồn để nước bay hơi.
HS: làm TN, quan sát, nhận xét hiện tượng.
( Tấm kính 1: không có hiện tượng
Tấm kính 2: Có vết mờ)
Từ kết quả TN trên, em có nhận xét gì
về thành phần của nước cất và nước
khoáng?
HS: rút ra nhận xét.
(Nước cất: Không lẫn chất khác
Nước khoáng: có lẫn 1 số chất tan)
GV: Thông báo:
-
Nước cất được gọi là chất tinh khiết.
Nước khoáng là hỗn hợp do lẫn 1 số
chất tan.
Em hãy so sánh và cho biết: Chất
tinh khiết và hỗn hợp có thành phần
như thế nào?
Chất tinh khiết
Khái niệm
Hỗn hợp
Là 1 chất ( không lần chất khác)
Là nhiều chất trộn lẫn với nhau.
VD: nước cất, muối tinh, đường VD: Nước khoáng, gang, thép...
tinh...
Tính chất
Có tính chất nhất định
Có tính chất thay đổi phụ thuộc vào
thành phần hóa học
GV: Từ nước tự nhiên người ta dùng
phương pháp chưng cất thì thu được nước
cất.
t0
Nước lỏng
hơi nước, chuyển
qua ống sinh hàn, ngưng tụ
nước cất
(VD: Đun sôi nước trong gia đình thì hơi
nước sẽ ngưng tụ lại. Nếu ta thu hơi nước
10
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
đấy lại ta sẽ được nước cất).
-
Làm thế nào để khẳng định nước cất
là chất tinh khiết?
( Tiến hành đo t0s, dH2O, t0nc)
-
Tại sao nước khoáng không dùng để
pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong
PTN?
(Vì trong nước khoáng có lẫn 1 số chất hòa
tan (Không tinh khiết) nên không được sd
trong PTN hoặc pha chế thuốc tiêm vì sẽ dẫn
đến kết quả không chính xác)
GV: Tổng kết.
Hoạt động 2. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
GV: Trong thành phần cốc nước muối gồm
những chất nào?
-
Muốn tách muối ăn ra khỏi nước
muối ta phải làm thế nào?
HS: Liên hệ thực tế trả lời.
(Đun nóng nước muối H2O bay hơi hết
Muối ăn kết tinh)
-
Vậy: để tách được muối ăn ra khỏi
nước muối ta phải dựa vào điều gì?
HS: Nghiên cứu trả lời.
(Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý
của nước và muối ăn: t0sH2O = 1000C, t0s NaCl =
14500C)
GV: Làm thể nào để tách muối ăn ra khỏi
hỗn hợp cát và muối ăn?
a. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp cát
và muối ăn.
GV HDHS:
-
Cát và muối ăn có tính chất vật lý
nào khác nhau?
11
GV: Nguyễn Thị Hoài
-
Giáo án Hóa 8
Nêu cách tách riêng muối ăn ra khỏi
hỗn hợp?
Năm học 2019 - 2020
Cho hỗn hợp vào nước, khuấy đều
muối ăn tan hết.
-
Dùng giấy lọc lọc bỏ phần không tan
nước muối.
-
Đun sôi dd nước muối H2O bay
hơi hết muối ăn tinh khiết.
-
GV: Cho các nhóm tiến hành TN.
-
Qua TN trên hãy cho biết nguyên tắc
để tách riêng các chất ra khỏi hỗn
hợp?
b. Nhận xét:
Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý
có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp
GV kết luận. Ngoài ra chúng ta còn có thể
dựa vào tính chất hóa học để tách riêng các
chất ra khỏi hỗn hợp.
D. Củng cố.
Bài 1.
Bài 1:
Oxi và Nitơ là 2 chất khí không màu, không Lấy tàn đóm đỏ cho vào 2 bình khí. Bình nào
mùi. Khí oxi duy trì sự cháy và làm tàn đóm làm tàn đóm đỏ bùng cháy là bình khí O2,
đỏ bùng cháy, còn khí N2 làm tàn đỏ tắt. Hãy bình nào làm tàn đóm đỏ tắt là bình khí N2.
nêu cách phân phân biệt 2 bình khí oxi và N 2
riêng biệt?
GV HDHS:
-
Tính chất khác nhau giữa khí O2 và
N2 là gì?
Bài 2.
Bài 2. Để sản xuất muối ăn người ta đưa Nước biển, nước TN là hỗn hợp vì trong
nước biển vào ruộng muối, phơi khô, nước nước biển và nước TN ngoài H2O còn có 1
bốc hơi ta được tinh thể muối ăn.
số chất hòa tan khác.
Lấy nước tự nhiên (nước sông, nước hồ) đun Tinh thể muối ăn, nước cất là chất tinh khiết
sôi, nước bốc hơi, làm lạnh hơi nước, hơi vì không lẫn chất khác.
nước ngưng tụ thành nước cất. Giải thích?
E. Hướng dẫn về nhà:
- BTVN: 6, 7, 8 (SGK – T11); 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 (SBT – T )
- Chuẩn bị trước bài thực hành theo mẫu:
Tên TN
Cách tiến hành
Hiện tượng
12
Nhận xét
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
Ngày 24/08/2019.
TIẾT 4 – BÀI 3. BÀI THỰC HÀNH 1.
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Biết được: Nội quy và 1 số quy tắc an toàn trong PTN hóa học
- HS làm quen với 1 số dụng cụ, hóa chất trong PTN và cách sử dụng dụng cụ, hóa chất.
13
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
2. Kĩ năng.
- Sử dụng 1 số dụng cụ hóa chất để thực hiện 1 số TN đơn giản.
- Viết tường trình thí nghiệm
3. Thái độ.
- Có ý thức vận dụng KT về tính chất vào thực tế cuộc sống.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
- Dụng cụ: đèn cồn, kiềng đun, cốc, đũa thủy tinh, kẹp gỗ, 1 số dụng cụ ở bảng phụ lục 1
(SGK – T155)
- Hóa chất: nước cất, muối ăn, cát.
2. Học sinh.
- Xem trước phụ lục 1.
- Hoàn thành cột (1) và (2) của bản tường trình ở TN 2.
III. Hoạt động dạy – học
A. Ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp KT trong giờ.
C. Bài mới
1. Đặt vấn đề:
GV: Nêu mục tiêu của bài TH
Các hoạt động trong 1 bài thực hành để HS hình dung ra các CV phải làm gồm:
+ GV hướng dẫn làm TN
+ HS tiến hành TN
+ HS báo cáo kết quả TN và viết tường trình.
+ HS vệ sinh phòng TH và rửa dụng cụ.
2. Nội dung thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
14
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
Hoạt động 1. Một số quy tắc an toàn và
cách sử dụng 1 số dụng cụ hóa chất trong
PTN.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin phụ lục 1
(SGK – T155), trả lời:
-
Nêu 1 số quy tắc an toàn trong PTN?
HS: trả lời dựa theo những nội dung SGK.
GV: hướng dẫn HS cách sd hóa chất.
-
Giới thiệu 1 số kí hiệu trên nhãn của
lọ đựng hóa chất.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ thật kĩ trước khi
tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động 2. Tiến hành thí nghiệm
GV: Giới thiệu 1 số dụng cụ TN, cách sd và
1 số thao tác TN cơ bản.
HS: Chia nhóm theo hướng dẫn của GV,
bầu nhóm trưởng, thư kí, phân công công
việc cho các thành viên, nhóm trưởng lên
nhận dụng cụ, hóa chất.
GV: Chia nhóm HS chuẩn bị thực hành.
Phát dụng cụ, hóa chất cho các nhóm.
GV: Hướng dẫn thí nghiệm 2: Tách chất từ
hỗn hợp.
-
-
-
Cho vào cốc thủy tinh khoảng 2g hỗn
hợp cát và muối ăn, rót vào cốc
khoảng 5ml nước cất. Dùng đũa thủy
tinh khuấy đều.
Gấp giấy lọc đặt vào phễu. Rót từ từ
nước muối vào phễu theo đũa thủy
tinh dd nước muối thu đc vào ống
HS: Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
nghiệm
của GV, theo dõi thí nghiệm, rút ra kết luận
Dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm (từ và trả lời câu hỏi của GV
trên xuống) đun nóng phần dd lọc
trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước
bay hơi hết.
GV: Lưu ý cho HS
-
Lúc đầu hơ dọc ống nghiệm trên ngọn
lửa đèn còn để ống nghiệm nóng đều,
sau đó đun tập trung ở phần đáy ống
nghiệm.
Hướng miệng ống nghiệm về phía không có
người.
GV: Em hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy
15
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu?
GV: Theo dõi các nhóm làm thí nghiệm,
điều chỉnh, uốn nắn thao tác của HS.\
Hoạt động 3. Viết tường trình
Tên TN
Cách tiến hành TN
Hiện tượng
Tách muối ăn ra khỏi Hòa tan dd vào nước
hỗn hợp muối ăn và
cát
Muối ăn tan, cát
không tan dd có
lẫn cát
Lọc dd
Dd sau khi lọc trong
suốt, không lẫn cát
Đun nóng dd lọc
Nước bay hơi khi
đun nóng dd thu
được muối
Nhận xét
Muối ăn và cát khác
nhau về t/c vật lý
(tính tan) nên tách đc
muối ăn ra khỏi hỗn
hợp muối ăn và cát
bằng cách hòa tan và
cô cạn.
D. Củng cố.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm giờ thực hành
- Các nhóm: + Hoàn thiện và nộp bản tường trình.
+ Đem dụng cụ đi rửa, sắp xếp lại dụng cụ, hóa chất vào đúng nơi quy định.
+ Làm vệ sinh bàn TN.
E. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại phần “ sơ lược cấu tạo nguyên tử “ vật lý 7
- Xem trước bài nguyên tử: + Nguyên tử là gì?
+ Cấu tạo của nguyên tử?
Ngày 25/08/2019.
TIẾT 5 – BÀI 4. NGUYÊN TỬ.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Biết được:
Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
16
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương
và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và
được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt
đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
2. Kĩ năng.
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số n, số e.
3. Thái độ.
- Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học.
- Tạo cho HS hứng thú, lòng say mê học tập bộ môn.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
- Mô hình nguyên tử của một số nguyên tử thường gặp.
- Chuẩn bị một số bảng phụ bài tập.
2. Học sinh.
- Xem lại phần “sơ lược cấy tạo nguyên tử” (vật lý 7 – bài 18)
- Chuẩn bị trước bài ở nhà: + Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử?
III. Hoạt động dạy – học
A. Ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp KT trong giờ.
C. Bài mới
1. Đặt vấn đề:
- GV đưa HS quan sát cây thước làm bằng nhôm. –
Thầy/cô có một cây thước, em hãy cho biết thước này làm từ chất gì ?
- Nhôm được tạo ra từ đâu ?
17
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
- Cho HS quan sát mô hình mẫu nguyên tử nhôm và giới thiệu nhôm được tạo ra từ các
nguyên tử nhôm.
- Nguyên tử được cấu tạo như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
2. Nội dung dạy – học
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1. Nguyên tử là gì?
I.
GV: Trên thanh nhôm dài 1mm có khoảng 4
triệu nguyên tử xếp hàng liền nhau.
Nguyên tử là gì?
1. Định nghĩa.
Em có nhận xét gì về kích thước của nguyên
tử ?
HS: kích thước rất nhỏ
Ngoài kích thước vô cùng nhỏ, nguyên tử
còn có đặc điểm gì? (Vật lý 7).
HS: trung hòa về điện
→ Từ những NX trên, em hãy phát biểu Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà
về điện
khái niệm nguyên tử.
HS: Tìm hiểu thông tin trả lời
GV thuyết trình: Các chất đều được cấu tạo
từ nguyên tử, hay nói chách khác: nguyên tử
là đơn vị cấu tạo của chất. Ngày nay, khoa
học đã chứng minh: có hàng chục triệu chất
khác nhau, nhưng chỉ có trên một trăm loại
nguyên tử khác nhau
Dựa vào kiến thức cũ của vật lý 7: Hãy cho
biết vì sao nói nguyên tử trung hòa về điện?
HS: nhớ lại KT cũ trả lời.
(Vì tổng điện tích âm của electron có trị số
tuyệt đối bằng tổng điện tích dương của hạt
nhân)
GV: Treo tranh mô hình một nguyên tử. Yêu
cầu HS nêu cấu tạo của nguyên tử đó, từ đó
rút ra kết luận nguyên tử được cấu tạo như Gồm
thế nào?
2. Cấu tạo nguyên tử.
Hạt nhân mang điện tích (+)
Vỏ gồm 1 hay nhiều
electron mang điện tích (-)
18
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho
biết đặc điểm của hạt electron?
HS: Tìm thông tin trả lời.
-
Kí hiệu: e
-
Điện tích : -1
-
Khối lượng: 9,1095.10-28 g
GV: Nhận xét và bổ sung
Hoạt động 2. Tìm hiều hạt nhân nguyên
tử
II.
Hạt nhân nguyên tử.
Hạt proton
Hạt nơtron
Kí hiệu
p
n
Điện tích
+
Không mang
điện
Khối lượng
1,6726.10-24
g
1,6748.10-24
g
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trả lời:
-
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi
những loại hạt nào?
Chú ý: Do hạt nơtron không mang điện nên
điện tích hạt proton cũng là điện tích hạt
nhân.
GV: Nguyên tử trung hòa về điện, 1 proton
mang điện tích (+) thì có 1 electron mang
điện tích (-).
Quan hệ số lượng proton và electron
như thế nào để nguyên tử trung hòa
về điện?
Vì nguyên tử luôn trung hòa về điện nên:
Số p = số e
So sánh khối lượng của 1 hạt electron với
khối lượng của 1 hạt proton và khối lượng
của 1 hạt nơtron?
HS: Dựa vào đặc điểm của các loại hạt so
sánh.
(mp = mn; me << mp, mn )
m nguyên tử = m hạt nhân
Vì vậy: Khối lượng hạt nhân cũng
được coi là khối lượng nguyên tử
GV: Nguyên tử có cùng số proton trong hạt
nhân đựơc gọi là nguyên tử cùng loại.
Nếu hạt nhân có số proton là Z thì số đơn vị
19
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
điện tích hạt nhân là Z và điện tích hạt nhân
là Z+
VD: Dựa vào bảng 1 (SGK – T42): Xác định
VD1: Vì số p = số đơn vị điện tích hạt nhân
số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử:
Nitơ; Natri, oxi, hiđro.
Nitơ: Z = 7 Oxi: Z = 8
GV: Giới thiệu cách tính tổng số hạt trong
nguyên tử.
Natri: Z = 11 Hiđro: Z = 1
Tổng số hạt trong nguyên tử:
∑hạt trong nt = p + n + e.
GV: Thông báo vai trò của electron: nhờ có
electron mà các nguyên tử có thể liên kết
được với nhau
D. Củng cố.
Bài 1. Điền vào ô trống ở bảng sau:
Nguyên tử
Số p
Số e
13
Magie
7
Canxi
16
Bài 2. Nguyên tử X có tổng số hạt là 34. Số Bài 2.
electron trong nguyên tử là 11. Tính số Vì số p = số e p = 11
proton và nơtron có trong nguyên tử X?
Ta có p + n + e = 34
11 + n + 11 = 34
n = 12
Vậy nguyên tử X có
số p = 11
Số n = 12
Bài 3. Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40. Bài 3.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không Gọi số p,n,e trong X lần lượt là Z, N, E.
mang điện là 12. Xác định số hạt mỗi loại.
Vì tổng số hạt trong X bằng 40
GV: hướng dẫn HS các bước làm bài.
Z + N + E = 40 (1)
Gọi số p,n,e lần lượt là Z, N, E.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
Lập biểu thức số hạt trong X.
mang điện là 12 => Z + E = N + 12 (2)
Xđ số hạt mang điện, không mang Mà Z = E. Thay vào (1), (2) ta có:
điện => Lập biểu thức mối quan hệ
2Z + N = 40
Z = E = 13
giữa số hạt mang điện, hạt không
2Z – N = 12
N = 14
mang điện.
20
GV: Nguyễn Thị Hoài
-
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
Giải ra Z, N, E
E. Hướng dẫn về nhà:
- BTVN : 1, 2, 3 (SGK – T15) - Chuẩn bị trước bài 5. Nguyên tố hóa học
Ngày 30/08/2019.
TIẾT 6 – BÀI 5. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiết 1).
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
- Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
2. Kĩ năng.
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại
21
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
- Viết KHHH của các nguyên tố hóa học
3. Thái độ.
- Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học.
- Tạo cho HS hứng thú, lòng say mê học tập bộ môn.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
- Chuẩn bị một số bảng phụ bài tập.
- Bảng 1 (SGK – T42), phóng to.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị trước bài ở nhà: + Thế nào là nguyên tố hóa học? KHHH?
III. Hoạt động dạy – học
A. Ổn định lớp
B. Kiểm tra bài cũ:
1. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Vì sao nói nguyên tử trung hòa về điện?
2. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 52. Số hạt không mang điện là 18. Tính số proton và
electron có trong nguyên tử Y.
C. Bài mới
1. Đặt vấn đề.
Ở bài trước chúng ta đã biết khái niệm nguyên tử. Các chất đều do nguyên tử tạo nên.
Các nguyên tử cùng loại thuộc về 1 nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là gì?
2. Nội dung dạy – học.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1. Khái niệm nguyên tố hóa
học.
I.
1. Định nghĩa.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại:
-
Nguyên tố hóa học
Các chất được tạo nên từ đâu?
(Các chất được tạo nên từ nguyên tử).
22
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
GV: lấy VD và phân tích : Nước là một chất
được tạo nên từ 2 nguyên tố H và O. Trong 1
(g) nước cần đến 6,67.1022 nguyên tử H và
cần đến 3,33.1022 nguyên tử O Khi nói
đến những lượng nguyên tử vô cùng lớn
người ta nói “nguyên tố hóa học” thay cho
cụm từ nguyên tử cùng loại
Nguyên tố hóa học là gì?
-
GV thông báo: Các nguyên tử thuộc cùng 1
nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học
như nhau.
Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số proton
trong hạt nhân
VD1:
GV: Yêu cầu HS làm VD1 trong PHT.
a, Hoàn thành bảng sau:
Số p
Số n
Nguyên
tử 1
19
20
Nguyên
tử 2
20
20
Nguyên
tử 3
19
21
Nguyên
tử 4
17
18
Nguyên
tử 5
17
20
Số e
b, Trong 5 nguyên tử trên, những cặp
nguyên tố nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa
học? Vì sao?
HS: Thảo luận làm vào PHT, đại diện 1
nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
GV: Chữa, nhận xét.
GV mở rộng:
-
-
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên
tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu
nguyên tử của nguyên tố đó.
Số hiệu nguyên tử (Z) cho biết:
+ Số proton trong hạt nhân nguyên
23
-
Trong 5 nguyên tử trên: nguyên tử 1
và 3, nguyên tử 4 và 5 thuộc cùng 1
nguyên tố hóa học vì có cùng số
proton
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
tử.
+ Số electron trong nguyên tử.
Hoạt động 2. Kí hiệu hóa học
2. Kí hiệu hóa học
GV: Trong hóa học để trao đổi với nhau về 1
nguyên tố hóa học 1 cách ngắn gọn nhất mà
ai cũng hiểu thống nhất dung KHHH.
-
KHHH: Biểu diễn nguyên tố và chỉ 1
nguyên tử của nguyên tố đó.
Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1,2 chữ
cái (chữ cái đầu viết ở dạng in hoa) Gọi là
kí hiệu hóa học.
+ Sắt: Fe
+ Bạc: Ag
Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa học của + Oxi: O
1 số nguyên tố như: Nhôm, Canxi, …
+ Kẽm: Zn
+ Nitơ: N + Nhôm: Al
- Y/c HS viết lại 1 số kí hiệu hóa học của 1
số nguyên tố thường gặp.
*Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học.
*Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học.
+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro.
+Chữ cái đầu tiên viết bằng chữ in hoa.
+ 2H: chỉ 2 nguyên tử Hiđro
+Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ.
-Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu hóa học của
nguyên tố đã viết.
-Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử
của nguyên tố đó.
Vd:+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro.
+ Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt.
Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như
thế nào?
HS ghi nhớ cách viết kí hiệu hóa học và
hoàn chỉnh lại các kí hiệu hóa học đã viết
sai.
D. Củng cố.
Bài 1. Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK trang 20.
Bài tập 3/ T20:
HS: làm cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài.
a) Hai nguyên tử cacbon, năm nguyên tử oxi,
ba nguyên tử canxi
b) 3 N, 7 Ca, 4 Na.
Bài 2: GV cho HS thảo luận nhóm điền vào
24
GV: Nguyễn Thị Hoài
Giáo án Hóa 8
Năm học 2019 - 2020
PHT
Bài tập 2: Điền tên và KHHH, các số thích hợp vào bảng sau:
STT
Tên
nguyên tố
KHHH
Số p
1
Số e
Tổng số
hạt
12
2
3
Số n
15
kali
4
16
20
S
16
E. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42
- Bài tập về nhà: 2 SGK/T20
- Chuẩn bị phần III. Nguyên tử khối.
Ngày 01/09/2019.
TIẾT 7 – BÀI 5. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp).
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Biết được:
- Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử được tính bằng đvC
- Mỗi đvC bằng 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử C, mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối
riêng. .
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng viết KHHH, đồng thời rèn luyện khả năng làm BT xác định nguyên tố.
25