Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Văn 9 - Tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.54 KB, 9 trang )

Tuần 21 Tiết 101 Ngày soạn : 20 / 01 / 2008
Chơng trình địa phơng
(Tập làm văn)
A.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Tập suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng .
- Biết viết một bài văn trình bày vấn đề đó bằng suy nghĩ, kiến nghị của mình dới
các hình thức thích hợp Tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh .
- Rèn luyện kĩ năng viết bài nghị luận tổng hợp.
B .Chuẩn bị:
- Thày: sgv, sgk, giáo án, tài liệu.
Trò: đọc sgk, trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình dạy học :
ổn định.
Kiểm tra:
? Nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống là gì ?
? Nêu cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống ?
Bài mới:
? Theo em, ở địa phơng ta có
những vấn đề nào cần phải bàn
luận ?
- Hs thảo luận, phát biểu,
? Quyền của trẻ em ở địa phơng
ta hiện nay đợc coi trọng nh thế
nào ?
- Quyền của trẻ em có còn bị
xâm phạm không ? Còn bị bóc
lột không ?
? Theo em phơng pháp tháo gỡ
là gì ?
? Trong các vấn đề xã hội ở địa
phơng em, vấn đề nào cần quan


tâm chú ý ?
? Thực trạng, giải pháp ?
? Muốn làm tốt bài văn nghị
luận này, về nội dung, các em
I. Tìm hiểu, suy nghĩ và viết bài về tình hình
địa phơng.
1. Những vấn đề ở địa phơng :
a. Vấn đề môi trờng :
- Chặt phá cây xanh, ô nhiễm không khí.
- Hậu quả của việc thải rác bừa bãi, khó tiêu huỷ :
Bao bì nilông, chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa tổng
hợp
b. Vấn đề quyền trể em :
- Sự quan tâm của Đảng uỷ, chính quyền : xây
dựng hạ tầng CSVC nh trạm y tế, trờng học, nhà
văn hoá, khu vui chơi giải trí, tặng quà,
- Sự quan tâm cuỉa nhà trờng và xã hội.
- Sự quan tâm của gia đình
c. Các vấn đề xã hội :
- Quan tâm giúp đỡ các gia đình chính sách, các
gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Những tấm gơng về lòng nhân ái, đức hi sinh
của ngời lớn và trẻ em ; gơng ngời tốt việc tốt
- Những vấn đề về trật tự an toàn giao thông, tệ
nạn xã hội.
2. Cách làm :
a. Nội dung :
- Sự việc, hiện tợng đó phải mang tính phổ biến,
cấp thiết hoặc thiết thực với xã hội.
cần đảm bảo những y/c gì ?

( H.sinh thảo luận, thực hiện )
? Hãy thảo luận để tìm ra những
yêu cầu cần phải đảm bảo khi
trình bày bài viết ?
? Căn cứ vào mục I, em hãy lựa
chọn cho mình một vấn đề thích
hợp nhất để viết bài ?
- Nội dung phải trung thực, có tính xây dựng,
phông cờng điệu, không sáo rỗng, giáo điều
- Khi phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính
khách quan và phải có sức thuyết phục.
- Lập luận phải chặt chẽ, giản dị, dễ hiểu.
b. Hình thức :
- Bố cục : 3 phần
- Trình bày các luận điểm, luận cứ và cách lập
luận phải rõ ràng, khoa học, lôgíc,
- Khi viết không đợc ghi tên thật của những ngời
có liên quan đến sự việc hiện tợng đó.
II. Luyện tập.
- Gv gợi ý, hớng dẫn và tổ chức học sinh làm bài
theo một số vấn đề đã nêu và phân tích ở trên.
- Học sinh tìm hiểu, lựa chọn các svht trên để viết.
D. Củng cố H ớng dẫn:
? Trong số những vấn đề trên, em tâm đắc với vấn đề nào ? vì sao ?
- Làm bài và nộp trớc tuần 27.
- Soạn bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới .
__________________________________________
Tuần 21 Tiết 102 Ngày soạn: 21/ 01 /2008
Văn bản.
chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới

( Vũ khoan )
A.Mục tiêu: - Giúp học sinh
+ Nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của ngời
Việt Nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và
thói quen tốt khi đất nớc đi vào công nghiệp hóa hiện đại hóa trong thế kỉ mới .
+ Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả .
+ Có ý thức tự đối chiếu, so sánh và rút kinh nghiệm trong học tập.
B .Chuẩn bị :
- Thày: sgk, sgv, giáo án.
- Trò: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi.
C. Tiến trình dạy học :
- ổn định.
- Kiểm tra:
? Cho biết sức mạnh và ý nghĩa của văn nghệ ?
? Tại sao nói con đờng mà văn nghệ đến với ngời đọc là con đờng độc đáo ?
- Bài mới:
? Những hiểu biết của em về tác
I . Giới thiệu bài:
1. Tác giả:
giả ?
? Văn bản ra đời trong hoàn
cảnh nào ?
? Gv hớng dẫn, đọc mẫu, gọi hs
đọc tiếp và nhận xét?
? Gv yêu cầu hs giải thích một
số từ ngữ khó ?
? Văn bản có thể chia ra làm
mấy phần ?
? Nội dung của từng phần ?
? Văn bản trên thuộc thể loại

nào ?
? Em có nhận xét gì về cách nêu
vấn đề của tác giả ?
? Đtợng đc nói đến là gì?
? Nội dung tác động đến đối t-
ợng là gì ?
? Mục đích tác động đến đối t-
ợng là gì ?
? Vđề mà tác giả qtâm có cần
thiết không ? Vì sao?

? Qua đó, em hiểu thêm đợc gì
về tgiả Vũ Khoan ?
? Em học tập đợc gì về cách đặt
vấn đề của tgiả ?
? Bài luận này đợc viết vào thời
điểm nào ?
? Trớc thời điểm đó, tác giả đã
đặt ra vấn đề gì ?
? Tác giả đã làm sáng tỏ vấn đề
- Vũ Khoan nhà hoạt động chính trị, nhiều năm là
thứ trởng Bộ Ngoại giao, Bộ Trởng Bộ Thơng mại,
là phó Thủ tớng Chính Phủ. Nay đã nghỉ hu, làm
đặc phái viên của thủ tớng chính phủ.
2. Tác phẩm:
- Bài viết đợc đăng trên tạp chí Tia sáng năm
2001 vàđợc in trong tập Một góc nhìn của trí
thức, xuất bản năm 2002.
II. Đọc hiểu văn bản :
1. Đọc, chú thích:

- Đọc to, rõ ràng, tình cảm phấn chấn.
- Hs thực hiện
2. Bố cục :
+ Từ đầu --> kinh tế mới : Chuẩn bị hành trang
cho thế kỉ mới.
+ Tết năm nay --> đố kị nhau : Những điểm mạnh
điểm yếu của con ngời Việt Nam.
+ Còn lại: Việc quyết định đầu tiên đối với thế hệ
trẻ Việt Nam.
3. Phân tích.
* Thể loại: Nghị luận về một vấn đề xã hội giáo
dục
a. Mở bài :
- Nêu vấn đề một cách trực tiếp, ngắn gọn, rõ
ràng.
+ Đối tợng : Thế hệ trẻ Việt Nam.
+ Nội dung : Nhận ra cái mạnh, cái yếu của con
ngời Việt Nam.
+ Mục đích : Rèn những thói quen tốt để bớc vào
nền kinh tế mới, một thời kì mới.
- Đây là một vấn đề rất cần thiết. Vì : Đây là vấn
đề thực sự cấp bách để chúng ta hội nhập với nền
kinh tế thế giới, đa nền kinh tế nớc ta tiến lên hiện
đại và bền vững.
=> Là ngời có tầm nhìn xa rộng, lo lắng cho tiền
đồ của đất nớc.
* Hs tự bộc lộ ...
b. Thân bài :
* Những yêu cầu và đòi hỏi của thế kỉ mới:
- Thời điểm : Tết Tân Tỵ 2001, Nhân loại bớc

vào thế kỉ mới, thiên niên kỉ mới.
- Sự chuẩn bị của bản thân con ngời là quan trọng
nhất trong việc chuẩn bị hành trangvào thế kỉ mới.
- Con ngời là động lực phát triển của lịch sử,
đó nh thế nào ?
? Ngoài những nguyên nhân
trên còn có nguyên nhân nào
khác ?
? Vì sao tác giả cho rằng trong
những hành trang ấy, có lẽ sự
chuẩn bị cho bản thân con ngời
là quan trọng nhất ?
? Theo tác giả, ngời VN ta có
những điểm mạnh nào ?
? Những điểm mạnh đó có ý
nghĩa gì trong hành trang của
con ngời VN khi bớc vào thé kỉ
mới ? Lấy ví dụ minh họa ?
? Con ngời Việt Nam có những
điểm yếu nào ?
? Những điểm yếu đó đã gây ra
những cản trở gì ?
? Cách lập luận của tác giả
trong luận điểm này có gì đặc
biệt ? Tác dụng ?
? Dụng ý của tác giả trong luận
điểm này là gì ?
? Tác giả đã nêu ra những yêu
cầu nào đối với hành trang của
con ngời VN khi bớc vào thế kỉ

mới ?
? Tác giả muốn lớp trẻ VN nhận
ra điều gì ?
? Qua đó, em thấy thái độ của
tác giả đối với thế hệ trẻ nh thế
nào ?
? Nêu khái quát giá trị văn bản ?
? Đọc yêu cầu của bài tập và
thảo luận nhóm để thực hiện ?
Không có con ngời, lịch sử không thể tiến lên và
phát triển.
- Nền kinh tế tri thức phát triển mạnh, vai trò của
con ngời càng nổi trội.
- Sự phát triển của KHCN, sự giao và hội nhập
giữa các nền kinh tế.
- Do nớc ta cùng một lúc phải giải quyết ba nhiệm
vụ : Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn của nền kinh
tế nông nghiệp, đẩy mạnh CNH HĐH và tiếp
cận ngay với nền kinh tế tri thức.
=> Vì lao động của con ngời luôn là động lực của
mọi nền kinh tế. Muốn có nền kinh tế phát triển
cao và bền vững thì trớc hết cần đến yếu tố con
ngời.
* Những điểm mạnh và diểm yếu của con ngời
Việt Nam.
- Điểm mạnh :
+ Thông minh, nhạy bén với cái mới.
+ Cần cù, sáng tạo, đoàn kết.
+ Thích ứng nhanh.
=> Đáp ứng đợc yêu cầu sáng tạo của xã hội hiện

đại, thích ứng với hoàn cảnh và tận dụng đợc cơ
hội đổi mới.
* Hs tự bộc lộ
- Điểm yếu:
+ Yếu về kiến thức cơ và khả năng thực hành.
+ Thiếu đức tính tỉ mỉ và kỉ luật lao động.
+ Thiếu coi trọng qui trình công nghệ.
+ Đố kị trong làm kinh tế.
+ Kì thị với kinh doanh, sùng ngoại hoặc bài
ngoại, thiếu coi trọng chữ tín.
=> Khó phát huy trí thông minh, không thích ứng
với nền kinh tế tri thức, không phù hợp nền sx lớn
và gây khó khăn trong quá trình kinh doanh và hội
nhập.
- Các luận đợc nêu song song, sử dụng nhiều tục
ngữ, thành ngữ --> Nổi bật ý, dễ hiểu
* Hs thảo luận, phát biểu,
* Gv chốt: Tự hào về truyền thống tốt đẹp, hiểu
những khó khăn, khắc phục những yếu kém.
c. Kết bài.
- Lấ hành trang bằng những điểm mạnh, vứt bỏ
những điểm yếu.
=> Nhận ra điểm mạnh, điểm yếu, nhanh chóng
khắc phục những điểm yếu.
? Đọc yêu cầu của bài tập và tự
liên hệ với bản thân ?
? Vấn đề đợc nêu ra trong bài
viết có ý nghĩa nh thế nào ?
- Lo lắng, tin yêu và hi vọng thế hệ trẻ sẽ chuẩn bị
tốt hành trang để bớc vào thế kỉ mới.

III.Tổng kết:
Ghi nhớ sgk, T30
IV. Luyện tập :
Bài tập 1
* Hs thảo luận, thực hiện yêu cầu của bài tập ...
* Gv hớng dẫn, tổ chức, yêu cầu hs làm, nhận xét,
đánh giá, sửa lỗi ...
Bài tập 2
- Hs tự bộc lộ ...
- Gv : + Tổ chức, hớng dẫn, điều chỉnh ...
+ Những điểm mạnh yếu trong học tập,
lao động, rèn luyện, ...
+ Cách khắc phục ...
Bài tập trắc nghiệm
A. Là vấn đề có ý nghĩa thời sự cấp thiết.
B. Là vấn đề có ý nghĩa lâu dài đối với đất nớc.
C. Là vấn đề cả xã hội cần quan tâm.
D. Là vấn đề thời sự & lâu dài đối với sự phát triển
của đất nớc.
D.Củng cố, hớng dẫn:
? Sau khi học xong văn bản, em tự thấy mình đã chuẩn bị đợc những gì trong
hành trang để bớc vào thế kỉ mới ?
- Học bài, nắm chắc nội dung bài .
Soạn : "Các thành phần biệt lập " (tiếp )
Tuần 21 Tiết 103 Ngày soạn: 22 / 01 / 2008
Tiếng Việt
Các thành phần biệt lập
(Tiếp )
A. Mục tiêu :
- Giúp học sinh

+ Nhận biết các thành phần biệt lập gọi đáp và phụ chú.
+ Nắm đợc công dụng của mỗi thành phần trong câu .
+ Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp và phụ chú
+ Có ý thức sử dụng đúng với hoàn cảnh giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- Thày: sgk, skv, giáo án.
Trò: Đọc sgk, trả lời các câu hỏi.
C. Tiến trình dạy học :
-ổn định.
- Kiểm tra :
? Thế nào là thành phần tình thái, cảm thán ? Lấy ví dụ ?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×