Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.89 KB, 78 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI................................................................................3
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI......................................................................3
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI.........................5
1.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất..........................................................5
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất...................................................................6
1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI............................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI................................................................................9
2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI............................................9
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................9
2.1.1.1. Nội dung..................................................................................9
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng................................................................10
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết..........................................10
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp......................................19
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................21



SV: Nguyễn Khắc Thắng

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

2.1.2.1. Nội dung................................................................................21
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................23
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết..........................................24
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp....................................................30
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.....................................................33
2.1.3.1. Nội dung................................................................................33
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng................................................................37
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết..........................................38
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp....................................................41
2.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH
GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG.....................................................................43
2.2.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang..............................................43
2.2.2. Tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................46
2.2.2.1. Nội dung...............................................................................46
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................46
2.3. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI.......................49
2.3.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty.................49
2.3.2. Quy trình tính giá thành................................................................51
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI.......................................................................54
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TẠI
CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM
HÀ NỘI.......................................................................................................54
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................54

SV: Nguyễn Khắc Thắng

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

3.1.2. Nhược điểm..................................................................................56
3.1.2.1. Tình hình kế toán chung......................................................56
3.1.2.2. Công tác kế toán chi phí và tính giá thành........................56
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.............................................................57
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI............................................................58
3.2.1. Về xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất............................58
3.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................58
3.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp.................................................59
3.2.1.3. Chi phí sản xuất chung........................................................60
3.2.1.4. Sản phẩm hỏng, phế liệu thu hồi.........................................61
3.2.2. Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành..........62

3.2.3. Về tài khoản kế toán......................................................................63
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN...................................................................63
KẾT LUẬN....................................................................................................64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................65
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP......................................................66
XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.......................................................66
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..........................................67
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN................................................68

SV: Nguyễn Khắc Thắng

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NVL
CP
TK
STT
PX
SX
ĐVT
ĐM
CP
SXKD
CPSX

BHYT
KPCĐ
BHXH
TSCĐ
KH
CCDC
MMTB
SPDD
SH
TK đ/ư

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:

Nguyên vật liệu
Chi phí
Tài khoản
Số thứ tự
Phân xưởng
Sản xuất
Đơn vị tính
Định mức
Chi phí
Sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Tài sản cố định
Khấu hao
Công cụ, dụng cụ
Máy móc thiết bị
Sản phẩm dở dang
Số hiệu
Tài khoản đối ứng

SV: Nguyễn Khắc Thắng

Lớp –K11B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 1:

Danh mục các sản phẩm của Công ty.......................................3

Biểu số 2:

Phiếu xuất kho..........................................................................12

Biểu số 3:

Phiếu kê sản phẩm chuyển giao giữa các phân xưởng..........14

Biểu số 4:

Sổ chi tiết chi phí theo khoản mục phí – TK 621...................15

Biểu số 5:

Bảng kê NVL dùng cho sản xuất.............................................16

Biểu số 6:

Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản – TK 621....................17

Biểu số 7:


Bảng phân bổ NVL, CCDC.....................................................18

Biểu số 8:

Số nhật ký chung (trích ).........................................................20

Biểu số 9:

Sổ cái TK 621............................................................................21

Biểu số 10: Bảng chấm công Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
Nam Hà Nội...................................................................................
26
Biểu số 11: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương tháng 12/2011
27
Biểu số 12: Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội........................28
Biểu số 13: Sổ chi tiết theo khoản mục phí – TK 622...............................29
Biểu số 14: Sổ Tổng hợp chữ T của một TK – TK 622.............................30
Biểu số 15: Sổ nhật ký chung (trích)..........................................................31
Biểu số 16: Sổ cái TK 622............................................................................32
Biểu số 17: Bảng khấu hao TSCĐ tháng 12/2011......................................35
Biểu số 18: Sổ chi tiết chi phí theo khoản mục phí TK 627......................39
Biểu số 19: Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản – TK 627....................40
Biểu số 20: Sổ nhật ký chung ( trích ).........................................................42
Biểu số 21: Sổ cái TK 627............................................................................43
Biểu số 22: Biên bản xác định giá trị SPDD..............................................45
Biểu số 23: Sổ nhật ký chung (trích)..........................................................47
Biểu số 24: Sổ cái TK 154............................................................................48
Biểu số 25: Bảng giá kế hoạch.....................................................................52

Biểu số 26: Bảng tính giá thành tháng 12/2011.............................................53
SV: Nguyễn Khắc Thắng

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất dây điện, cáp điện......................... 5
Sơ đồ 2: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NVLTT............................... 11
Sơ đồ 3: Quy trình ghi sổ tổng hợp CP NVLTT........................................ 19
Sơ đồ 4: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NCTT.................................25
Sơ đồ 5: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CPNCTT..............................33
Sơ đồ 6: Quy trình ghi sổ chi tiết CP SXC................................................. 41
Sơ đồ 7: Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CP SXC............................... 44

SV: Nguyễn Khắc Thắng

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

LỜI MỞ ĐẦU


Trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, kế toán là một
công cụ quan trong phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế cả về mặt vĩ mô và
vi mô. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải thường
xuyên quan tâm đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Do đó công
tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được coi là công
tác trọng tâm của kế toán các doanh nghiệp sản xuất.
Để nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thị phần đòi hỏi các Doanh
nghiệp cần nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã sản phẩm và đặc
biệt là tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Không những vậy,
chi phí sản xuất còn ảnh hưởng tới lợi nhuận Doanh nghiệp. Nếu chi phí mà
cao thì lợi nhuận Doanh nghiệp sẽ thấp và ngược lại. Chính vì vậy mà tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạo điều kiện cho Doanh nghiệp
tìm ra các biện pháp hợp lý hạ giá thành sản phẩm. Đó là mục tiêu hàng đầu
của Doanh nghiệp, tạo thế cạnh tranh trên thị trường.
Việc tổ chức hợp lý, khoa học kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm có tác dụng đảm bảo cung cấp một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác
các thông tin về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp, làm cơ sở cho việc xác định đúng kết quả sản xuất kinh doanh. Mặt
khác, dựa vào các tài liệu tập hợp chi phí doanh nghiệp tiến hành phân tích
đánh giá, từ đó đưa ra các phương án nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử
dụng chi phí cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thương mại và
dịch vụ Nam Hà Nội , được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty, các anh chị
Phòng kế toán, cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo của cô giáo ThS.Nguyễn Thị
Mỹ, em đã đi sâu tìm hiểu và mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thương
mại và dịch vụ Nam Hà Nội” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
SV: Nguyễn Khắc Thắng


1

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề của em được trình bày theo 3 phần chính:
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hà Nội.
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hà Nội.
Chương III: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hà Nội.
Trong thời gian thực tập tai công ty, em luôn nhận được sự hướng dẫn
và giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo ThS.Nguyễn Thị Mỹ và các cô chú phòng
kế toán công ty, cùng quá trình nghiên cứu nghiêm túc em đã hoàn thành
báo cáo chuyên đề với đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ”. Song với thời gian nghiên cứu còn ngắn và chưa có nhiều kinh
nghiệp thực tế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất
mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp của cô giáo cùng các bạn để
chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Khắc Thắng

2


Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ NAM HÀ NỘI
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI
Công ty chủ yếu sản xuất các mặt hàng liên quan đến dây điện và cáp
điện. Nhóm các mặt hàng yếu của công ty:
Nhóm cáp ngầm, nhóm cáp đồng trần, nhóm cáp đồng bọc nhựa, nhóm cáp
vặn xoắn đồng, nhóm cáp bọc đôi,....
Biểu số 1: Danh mục các sản phẩm của Công ty
STT
Tên sản phẩm
I
Nhóm dây điện đơn mềm
Dây điện đơn 1x1
Dây điện 1x2
II Dây điện đôi
Dây điện đôi 2x0,5
Dây điện đôi 2x1,5
III Dây cáp đôi bọc
Cáp hai sợi cứng 2x5
Cáp đồng PVC/PVC 2x1,5

Cáp XLPF/PVC 2x7
Cáp đồng XLPF/PVC 2x10
IV Nhóm cáp đồng trần
Cáp đồng trần mềm 120
Cáp đồng trần mềm 95
Cáp đồng trần mềm 80


V Nhóm cáp đồng ngầm
Cáp đồng ngầm 4x10
Cáp đồng ngầm 3x16+1x10

SV: Nguyễn Khắc Thắng

3

Mã hiệu

Đơn vị tính

DĐ1x1
DĐ1x2

M
M

DĐ2x0,5
DĐ2x1,5

M

M

CB2x5
CBCuPVC2x1,5
CBXLPF2x7
CBCuXLPF2x10

M
M
M
M

CTCuM120
CTCuM95
CTCuM80


M
M
M


CCuN4x10
CcuN3x16+1x10

M
M

Lớp –K11B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


VI


VII


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Cáp đồng ngầm 4x16
Cáp đồng ngầm 4x25

Cáp nhôm bọc
Cáp nhôm bọc AV25
Cáp nhôm bọc AV35
Cáp nhôm bọc AV50

Nhóm cáp AC trần
Nhóm cáp AC trần AC35
Nhóm cáp AC trần AC50/8


CcuN4x16
CCuN4x25


M

M


CAlB25
CAlB35
CAlB50


M
M
M


CACT35
CACT50/8


Kg
Kg


Công ty luôn trú trọng quan tâm hàng đầu về chất lượng sản phẩm, trong
năm 2007 đã mạnh dạn đầu tư dây truyền công nghệ mới tiên tiến nhằm nâng
cao sự bền, đẹp và đa dạng các loại sản phẩm. Tháng 02 năm 2007 công ty đã
được chuyển giao công nghệ sản xuất bởi công ty Delta – Australia. Sản phẩm
của công ty được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 8077 – 8078 của CHLB Đức
và tiêu chuẩn BS 15874 – 3 của Vương Quốc Anh. Mọi sản phẩm đều được
đánh giá theo hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000.
Tính chất của sản phẩm: Tính chất đặc trưng của các sản phẩm này là
nguyên vật liệu chính chiếm tỉ trọng cao ( khoảng 80%). Các sản phẩm này

đòi hỏi tiêu chuẩn an toàn rất cao và phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật có độ
chính xác cao.
Loại hình sản xuất: Sản phẩm của công ty được sản xuất hàng loạt và theo
đơn đặt hàng, tuy nhiên công tác tập hợp và tính giá thành không theo từng
đơn đặt hàng riêng mà tính chung cho toàn công ty.
Thời gian sản xuất: Là các sản phẩm liên quan đến truyền dẫn điện, được
sản xuất trên dây chuyền công nghệ bán tự động.
Đặc điểm sản phẩm dở dang: Do đặc tính sản phẩm nguyên vật liệu
chiếm tỉ trọng lớn sản phẩm lại đa dạng nên sản phẩm dở dang ở nhiều mức
SV: Nguyễn Khắc Thắng

4

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

độ hoàn thành khác nhau.
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI
Từ cơ sở vật chất ban đầu còn nghèo nàn, lạc hậu công ty đã đầu tư mua
dây chuyền, thiết bị máy móc tiên tiến nhằm mục đích liên tục thay đổi mẫu
mã, đa dạng hóa sản phẩm và giảm chi phí giá thành sản phẩm nhằm tăng tính
cạnh tranh trên thị trường.
1.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất
Trình tự công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty được khái quát theo sơ
đồ sau:

Nguyên vật liệu đước cán mỏng và cắt mỏng thành dây. Sau khi kéo thành
day sẽ được đưa vào máy để ủ dây ở nhiệt độ nhật định. Sau đó sẽ được
chuyền qua phân xưởng II hoặc III để đưa vào máy bện xoắn và bện tổng hợp.
Khi dây đã được bện sẽ được chuyển qua phân xưởng IV để bọc vỏ. Lúc này
sản phẩm đã hoàn thành khâu sản xuất và được đưa đến bộ phận kiểm tra chất
lượng và đóng gói.
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất dây điện, cáp điện

SV: Nguyễn Khắc Thắng

5

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguyên vật
liệu

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Kéo dây

Ủ dây

Bện xoắn

Kiểm tra CKS
và đóng gói


Bọc vỏ

Bện tổng hợp

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Bộ phận sản xuất của công ty được chia làm bốn phân xưởng:
- Phân xưởng I: Phân xưởng kéo rút
- Phân xưởng II: Phân xưởng bện các cáp trần quy cách lớn với công
nghệ cao
- Phân xưởng III: Phân xưởng bện các loại cáp trần, các loại cáp có quy
cách nhỏ.
- Phân xưởng IV: Phân xưởng bọc

SV: Nguyễn Khắc Thắng

6

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất:

Phân xưởng I

Phân xưởng II


Phân xưởng III

Phân xưởng IV

1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI
Chi phí là tất cả các khoản phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Yếu tố quản lý chi phí là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến hoạt động của
công ty. Nếu quản lý tốt sẽ đồng nghĩa với việc giảm thiểu chi phí tức làm
tăng lợi nhuận của công ty. Chính vì tầm quan trọng như vậy công ty đã quy
định chức và năng nhiệm vụ cụ thể đến từng bộ phận,phòng ban cụ thể trong
công ty.
Công tác quản lý chi phí là trách nhiệm, quyền hạn cho mỗi bộ phận
trong công ty. Cụ thể:
- Ban Kiểm soát: Công tác kiểm tra được thực hiện trong bất cứ thời
điểm nào. Bất cứ phân xưởng nào nếu có nghi ngờ sai xót.
- Ban Tổng giám đốc: Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Không trực tiếp kiểm tra việc sãn xuất
SV: Nguyễn Khắc Thắng

7

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân


nhưng là bộ phận quản lý chung và định hướng việc sản xuất và kiểm tra đốc
thúc từng phân xưởng.
- Văn phòng Tổng công ty: Tiến hành phân tích chất lượng và năng suất
lao động để từ đó tham mưu giúp lãnh đạo công ty bố trí sắp xếp nhân sự theo
đúng đòi hỏi của các phân xưởng, tham mưu cho bộ phận kế hoạch trong việc
lập các dự toán chi phí liên quan đến chi phí nhân công.
- Phòng Tài chính Kế Toán: Tập hợp, ghi chép và phản ảnh các chi phí
phát sinh trong đó có CPSX đồng thời phòng cũng đề xuất các giải pháp phục
vụ yêu cầu quản lý chi phí của công ty.
- Phòng Kế hoạch Đầu tư: Phòng kế hoạch sản xuất có nhiệm vụ lên kế
hoạch cho SXKD của công ty, lập kế hoạch về nguồn nguyên liệu, lao động,
tài chính… để thiết lập phương án sản xuất hợp lý và có hiệu quả nhất. Đồng
thời thông qua việc xây dựng định mức chi phí sản xuất cho từng sản phẩm,
phòng kế hoạch sản xuất đã góp phần kiểm soát tốt và nâng cao hiệu quả sử
dụng chi phí sản xuất...
- Các phân xưởng: Các phân xưởng là nơi diễn ra hoạt động sản xuất
nên đóng vai trò rất quan trọng trong quản lý chi phí. Đứng đầu các phân
xưởng là các đốc công có nhiệm vụ đôn đốc, giám sát, kiểm tra hoạt động sản
xuất để hoàn thành kế hoạch sản xuất, tiết kiệm chi phí và tăng năng suất.

SV: Nguyễn Khắc Thắng

8

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ NAM HÀ NỘI
2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NAM HÀ NỘI
- Đối tượng tập hợp CPSX:
Với đặc điểm quy trình sản xuất giản đơn, sản xuất hàng loạt với khối
lượng lớn chính vì thế đối tượng tập hợp chi phí của công ty là toàn bộ bộ
phận sản xuất.
- Phương pháp tập hợp CPSX:
Trên cơ sở xác định được đối tượng kế toán chi phí, hiện nay công ty lựa
chọn phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo đối tượng chịu chi
phí.
Quá trình tập hợp chi phí sản xuất tại công ty được thực hiện từ việc tập
hợp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ vào sổ chi phí sản xuất kinh
doanh. Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung được tập hợp trên sổ nhật ký chung và sổ chi tiết theo
khoản mục phí để cuối tháng xác định cho các sản phẩm theo định mức kế
hoạch mà công ty đã lập trước đó.
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí NVL trực tiếp là toàn bộ giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu và các loại vật tư khác dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm.
Do sản phẩm chính của công ty là các loại dây và cáp điện có cấu tạo khá đơn
giản.

SV: Nguyễn Khắc Thắng


9

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Nguyên vật liệu là bộ phận chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm
của Công ty ( 70% – 80%).
Nguyên vật liệu cho sản xuất được công ty tính giá xuất kho theo
phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập, chi phí thu mua vẫn chuyển bốc dỡ
được tính vào chi phí sản xuất hàng tháng mà không tính vào giá trị nguyên
vật liệu.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí NVL trực tiếp, công ty sử dụng TK 621 – Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp để phản ánh chi phí NVL trực tiếp chế tạo ra các loại
sản phẩm . TK 621 được mở chung cho toàn bộ bộ phận sản xuất.
Kết cấu của TK 621
Bên Nợ:
- Phản ánh trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho
hoạt động sản xuất sản phẩm trong tháng
Bên có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất
trong tháng vào TK 154- CP sản xuất kinh doanh dở dang
- Kết chuyển CP NVL trực tiếp vượt trên định mức bình thường vào TK
632- Giá vốn hàng bán
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết được nhập kho.
TK 621 không có số dư cuối kỳ.

Ngoài ra, còn sử dụng các tài khoản
TK 1521 – Nguyên vật liệu chính
TK 1522 - Nguyên vật liệu phụ
TK 1552 – Thành phẩm
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Quy trình ghi sổ chi tiết CP NVLTT tại công ty được khái quát theo sơ đồ

SV: Nguyễn Khắc Thắng

10

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

sau:
Sơ đồ 2: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NVLTT
Bảng phân bổ

Chứng từ gốc về

Bảng kê NVL

NLV, CCDC

CP NVL trực tiếp


dùng cho sản
xuất từng phân
xưởng

Sổ chi tiết CP NVL
trực tiếp

Thẻ tính giá
thành sản phẩm

Sổ tổng hợp chi
tiết CP NVL trực
tiếp

Kế toán tổng
hợp

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất cho từng phân xưởng, thống kê hoặc
quản đốc phân xưởng nhận vật tư để sản xuất bằng sổ nhận vật tư.
Căn cứ vào sổ lĩnh vật tư phòng kế hoạch viết phiếu xuất kho và được
Giám đốc và trưởng bộ phận ký duyệt, xưởng nhận vật tư. Giá xuất kho là giá
nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp giá bình quân cả kì dự
trữ.

SV: Nguyễn Khắc Thắng

11


Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Biểu số 2: Phiếu xuất kho
Cty cổ phần thương mại & dịch vụ

Mẫu số 02 – VT

Nam Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Số 12- Ngõ 44- Nguyễn An Ninh - Hà Nội

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO

Số 11/12

Ngày 23 tháng 12 năm 2011
Họ và tên người nhận hàng: Hà Thùy Dương
Đơn vị: PX02 - Phân xưởng II
Địa chỉ:


Nội dung : Nhận lõi thép để sản xuất

kho
1

KH01

2

KH01

Tên vật tư
1521FE0022
-Lõi thép 2,4
1521FE0014 –
Lõi thép 3,07

TK

TK

Đơn

nợ



vị tính

Số lượng


Giá

Thành tiền

621 1521

Kg

11.850

23.575,00

279.363.750

621 1521

Kg

1.750

24.475,00

42.831.250

Tổng cộng:

322.195.000

Bằng chữ: Ba trăm hai mươi hai triệu một trăm chín mươinăm nghìn đồng.

Ngày 23 tháng 12 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị

Phụ trách bộ phận sử dụng

Người nhận hàng

Thủ kho

Mặt khác đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
của công ty bao gồm kéo, bện, bọc nối tiếp nhau, thành phẩm của phân xưởng
trước vừa là thành phẩm xuất bán vừa là nguyên liệu để sản xuất sản phẩm
sau nên trong công ty còn có việc xuất thành phẩm để sản xuất và có sự
chuyển giao thành phẩm giữa các phân xưởng.

SV: Nguyễn Khắc Thắng

12

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Ví dụ: Theo phiếu xuất kho số PX 10/12 ngày 14 tháng 12 năm 2011. Do nhu
cầu sản xuất để đáp ứng thời hạn đơn đặt hàng, phân xưởng 3 nhận
19.452.445 đồng thành phẩm cáp nhôm trần ACRS 18/29 để gia công chế tạo
cáp ngầm.

Khi đó kế toán sẽ định khoản
Nợ TK 621: 16,195,170
Có TK 1551: 16,195,170
Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, phản ánh lên sổ chi tiết chi
phí theo các khoản mục phí. Sổ chi tiết TK 621 được mở chung cho bộ phận
sản xuất.
Trường hợp sản phẩm của phân xưởng này hoàn thành đưa sang phân
xưởng khác mà không qua kho. Các phân xưởng chuyển giao sản phẩm đồng
thời lập phiếu kê sản phẩm chuyển giao (Biểu 3). Do phương pháp tính giá
thành của công ty là tính theo giá thành kế hoạch, khi chuyển giao thành
phẩm chỉ theo dõi số lượng sản phẩm chuyển giao.
Căn cứ vào các phiếu kê chuyển giao thành phẩm và sổ chi tiết NVL,
hàng ngày kế toán vào sổ chi tiết NVL ( Biểu 4)
Căn cứ vào các phiếu kê chuyển giao thành phẩm và sổ chi tiết NVL,
cuối tháng kế toán lập bảng kê xuất NVL ở từng phân xưởng (Biểu 5)

SV: Nguyễn Khắc Thắng

13

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Biểu số 3: Phiếu kê sản phẩm chuyển giao giữa các phân xưởng
Cty Cổ phần thương mại và dịch vụ Nam HN
Số 12 - Ngõ 44 - Nguyễn An Ninh - Hà Nội


PHIẾU KÊ SẢN PHẨM
Phân xưởng I giao cho phân xưởng II
Ngày 15 tháng 12 năm 2011
Số
TT

Tên sản phẩm

ĐVT

Số lượng

1

Đồng

Kg

100

Cộng
Người nhận

SV: Nguyễn Khắc Thắng

Đơn giá

Ghi chú


100
Thống kê

14

Quản đốc

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Biểu số 4: Sổ chi tiết chi phí theo khoản mục phí – TK 621
Cty Cổ phần thương mại và dịch vụ Nam HN
Số 12- Ngõ 44- Nguyễn An Ninh – Hà Nội

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ THEO KHOẢN MỤC PHÍ
Tài khoản 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011

Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Ngày
Số
CP001
14/12 PX 10/12
….
23/12


31/12

….
PX 11/12

PX 55/12

CP002
01/12 PX 01/12


25/1
PX 19/12
2


30/12 PX

TK

TK

phí

đ/ư

621

1551


19,452,445

…..
621

621


1521

1551

….
322,195,003
….
93,495,992
8,122,208,320

621
…..

1522
...

18,558,970

PX 2 nhận NVL để SX

621


1522

1,035,000

….
PX 3 nhận lô gỗ để sản





621

1522

Diễn giải
Nguyên vật liệu chính
PX3 Xuất gia công làm cáp
ngầm
….
PX 2 Nhận lõi thép để SX
….
PX3 xuất in lại cáp
Cộng
Nguyên vật liệu phụ
PX 2 nhận Lô gỗ để SX
….

xuất


SV: Nguyễn Khắc Thắng

Phát sinh có

……
55,390,771
131,582,071
8,253,790,392

Cộng
Tổng cộng phát sinh Nợ
Ghi có tài khoản 621

Phát sinh nợ

1541

15

621

8,184,790,571
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người lập biểu

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Biểu số 5: Bảng kê NVL dùng cho sản xuất

Cty Cổ phần thương mại và dịch vụ Nam HN
Số 12- ngõ 44 – Nguyễn An Ninh- Hà Nội
BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU DÙNG CHO SẢN XUẤT
Tháng 12 năm 2011
Phân xưởng 2
Chứng từ
STT

Số

Ngày

12/11


Tên sản phẩm
hoàn thành







Số lượng


Nhôm
ĐM
Lượng

Thành tiền

I/ Nhận từ kho NVL
Lõi thép 2,4

Kg

11,850

279,363,750.00

11,850

Lõi thép 3,07

Kg

1,750

41,256,250.00

1,750






..

180,686

982,026,940

180,686



..

31/12 31/12 Nhận nhôm dây 9,5
II/ Nhận từ các xưởng
khác
PX1
Bổ sung QT9,5PX1
..

ĐVT

Quy đổi ra NVL
Đồng
Lõi thép
ĐM Lượng ĐM
Lượng




SV: Nguyễn Khắc Thắng

Kg

100


..

..

..











Mỡ
ĐM Lượng

100

..




16

..



Lớp –K11B






Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cộng

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
263,778

3,809,591,934.00

247,493

2,685

13,600


Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Kế toán lập biểu

Phân xưởng 2
Thống kê

SV: Nguyễn Khắc Thắng

Thủ trưởng đơn vị

Quản đốc

17

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 621, kế toán tập hợp số liệu vào sổ tổng
hợp chữ T của một tài khoản ( TK 621) ( Biểu số 6 ). Sổ này có chức năng
phản ánh tổng hợp tình hình phát sinh tài khoản. Đồng thời kế toán lập bảng
phân bổ NVL công cụ dụng cụ ( Biểu số 7)
Biểu số 6: Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản – TK 621

SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu chính
Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011


TK ĐƯ
152
1521
1522
155
1551
154
1541

Số dư đầu kỳ: 0
Số phát sinh
Nợ


Tên tài khoản
Nguyên vật liệu
NVL chính
NVL phụ
Thành phẩm
Kho thành phẩm Đức Giang
CP SXKD dở dang
CP SXKD cáp và dây điện dở dang
Tổng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có

Biểu số 7:

8,140,841,954
8,009,259,882

131,664,872
98,216,033
112,948438
8,253,790,392
8,253,790,392
8,253,790,392
8,253,790,392
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)

Bảng phân bổ NVL, CCDC

Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Nam Hà Nội

SV: Nguyễn Khắc Thắng

18

Lớp –K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2011
ĐVT: VNĐ

STT
A
1

Ghi Có các TK
Ghi nợ các TK
B
TK 621 - CP NVL
TT
Phân xưởng I
Phân xưởng II

2
3
4


TK 152
NVL chính

NVL phụ

1

2

8,122,208,320

131,582,071


3,435,665,26
4
2,767,396,86

TK 153

Cộng

3

4
8,253,790,392
3,435,665,26

-

4
2,786,990,83

19,593,970

Phân xưởng III

4
1,797,567,111

1.6,564,701

4
1,9.4,131,813


Phân xưởng IV

121,579,081

2,056,200

123,635,281

TK627 - CP SXC
TK 641 - CP bán
hàng
TK 642 - CP
QLDN


-

- 28,084,137

28,084,137

-

-

6,023,345

6,023,345


-

-

8,732,735

8,732,735









Cộng
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người lập biểu

Kế toán trưởng

2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp
Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CP NVLTT của công ty được khái quát theo
sơ đồ sau
Sơ đồ 3: Quy trình ghi sổ tổng hợp CP NVLTT

SV: Nguyễn Khắc Thắng

19


Lớp –K11B


×