Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Chuyên đề thực tập - Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Ứng Dụng Giải Pháp Công Nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.26 KB, 71 trang )

Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
--- o0o ---

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG
GIẢI PHÁP CƠNG NGHỆ

Sinh viên thực hiện
Hệ
Khóa
Lớp
MSSV
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:
:
:

Trần Thị Linh


Liên thơng chính quy
13A
Kế tốn tổng hợp 13A.04
13120693
ThS. Trần Quang Chung

HÀ NỘI - 2014


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
MỤC LỤC

HÀ NỘI - 2014.........................................................................................................................................1

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
GTGT
TSCĐ
TK

Tên
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp

Kinh phí cơng đồn
Giá trị gia tăng
Tài sản cố định
Tài khoản


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

DANH MỤC BẢNG BIỂU

HÀ NỘI - 2014.........................................................................................................................................1

DANH MỤC SƠ ĐỒ
HÀ NỘI - 2014.........................................................................................................................................1


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
LỜI MỞ ĐẦU

Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng quốc tế hóa, kinh tế Việt Nam
đang từng bước chuyển mình và hội nhập. Bên cạnh những cơ hội thì ln
tồn tại những khó khăn và thử thách cho nền kinh tế Việt Nam. Trong bối
cảnh đó, để tồn tại & phát triển địi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng
đổi mới, năng động, sáng tạo và chủ động tìm cho mình chỗ đứng khơng chỉ
trong nước mà phải vươn ra khu vực và trên thế giới, phải tổ chức quản lý
một cách có hiệu quả bằng các cơng cụ quản lý khác nhau. Để có thể đứng

vững trên thương trường thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác bán hàng,
có chiến lược bán hàng thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động thích ứng
với mơi trường, nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có và
lâu dài để bảo tồn và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Gắn liền với công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, vai trị
của kế tốn là khơng thể thiếu, đặc biệt là kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh vì nó phản ánh tồn bộ q trình bán hàng của doanh nghiệp
cũng như việc xác định kết quả kinh doanh cung cấp thông tin cho nhà quản
lý về hiệu quả, tình hình kinh doanh của từng đối tượng hàng hóa để từ đó có
những quyết định kinh doanh chính xác, kịp thời và hiệu quả.
Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Ứng Dụng Giải Pháp
Công Nghệ đã sử dụng kế tốn như một cơng cụ đắc lực trong điều hành hoạt
động kinh doanh và quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Trong hoạt
động kinh doanh của Công ty, bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, nó
giữ vai trị quyết định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy Công ty
đặc biệt quan tâm đến công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh để
tạo nề nếp và hiệu quả cao trong kinh doanh.

SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

1


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Ứng Dụng Giải Pháp Công
Nghệ thấy rõ được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, cùng phịng kế tốn, em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu

đề tài: “Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH Ứng Dụng Giải Pháp Công Nghệ” làm chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, báo cáo của em gồm ba phần:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
TNHH Ứng Dụng Giải Pháp Cơng Nghệ.
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Ứng Dụng Giải Pháp Cơng Nghệ.
Chương 3: Hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Ứng Dụng Giải Pháp Công Nghệ.
Báo cáo của em khơng tránh khỏi những thiếu sót do thiếu kinh nghiệm
và kiến thức còn hạn chế. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
các Thầy giáo, Cơ giáo và các thành viên trong phịng kế tốn tại Cơng ty
TNHH Ứng Dụng Giải Pháp Cơng Nghệ để chuyên đề của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

2


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP CÔNG
NGHỆ
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng

1.1.1. Danh mục hàng bán
Công ty buôn bán rất nhiều mặt hàng như: Các loại cân điện tử(cân bàn,
cân móc cẩu, cân ơ tơ…), các loại biến tần trung thế, biến tần hạ thế…Vì vậy
hàng hóa của Cơng ty đa dạng phong phú nhiều chủng loại nên cần mã hoá
các loại hàng hoá theo các mã số hàng khác nhau. Mã hóa là cách thức thể
hiện việc phân loại quy định ký hiệu, xếp lớp các đối tượng cần quản lý. Mã
hóa các đối tượng quản lý giúp cho việc nhận diện thông tin không nhầm lẫn
trong quá trình xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhất là trong xử lý thông
tin tự động. Cho phép sử dụng các ký hiệu ngắn gọn để mô tả thông tin làm
tăng tốc độ nhập liệu và xử lý thơng tin đồng thời mã hố giúp nhận diện
thơng tin nhanh chóng. Cụ thể mã hóa danh mục hàng hóa trên phần mềm
trong Cơng ty theo bảng sau:

Bảng số1.1: Danh mục hàng bán
Mã VTHH

Tên VTHH

Tính chất

Loại vật tư hàng hóa

001A18230

001A18230

Vật tư hàng hóa

Cổng tự động CAME


SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

Đơn vị
tính

3


Báo cáo chuyên đề
001AMT11653NY
001AMTAM0523
001AMTAM0553
001AMTAM0652
001AMTAM0653
001AMTAP0912
001BX-A
001BX-B
001G0251
001G03752
001G04000
001U7072
405971
ACH550-01-059A-4
ACS143-2K7-3
ACS150-01E-09A8-2
ACS550-01-038A-4
ACS550-01-059A-4
Cân bàn 15kg
Cân bàn150kg
Cần barrier Gard8

Cân điện tử Cub
Cân điện tử KD 2000g
OCS-XZ-3T(A)
OCS-XZ-3T(B)
OCS-XZ-5T(B)
Shimadzu BX-12KH
Shimadzu UX 6200

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

001AMT11653NY
001AMTAM0523
001AMTAM0553
001AMTAM0652
001AMTAM0653
001AMTAP0912
Bộ cổng loại BX-A
Bộ cổng loại BX-B
Cần barrier 2,5m
Cần barrier (4M)
Cần barrier (bằng nhôm)
Bộ cổng quay ATI
Cơ cấu tự động mở cửa khi mất điện cho WD
Biến tần ACH550-01-059A-4
Biến tần 1.5KW
Biến tần 2.2kW ACS150-01E-09A8-2
Biến tần 18.5KW
Biến tần 30KW
Cân bàn 15kg
Cân bàn150kg

Cần barrier Gard8
Cân điện tử Cub
Cân điện tử KD 2000g
Cân móc cẩu 3T
Cân móc cẩu 3T vỏ sị
Cân móc cẩu 5T vỏ sị
Cân Shimadzu BX-12KH
Cân Shimadzu UX 6200

Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa

Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa
Vật tư hàng hóa

Cổng tự động CAME
Cổng tự động CAME
Cổng tự động CAME
Cổng tự động CAME
Cổng tự động CAME
Cổng tự động CAME
Cổng tự động CAME
Cổng tự động CAME
Cổng tự động CAME
Cổng tự động CAME
Cổng tự động CAME
Cổng tự động CAME
Cửa tự động TORMAX
ABB - Biến tần
ABB - Biến tần
ABB - Biến tần
ABB - Biến tần
ABB - Biến tần
Thiết bị cân
Thiết bị cân
Cổng tự động CAME
Thiết bị cân

Thiết bị cân
Thiết bị cân
Thiết bị cân
Thiết bị cân
Thiết bị cân
Thiết bị cân

chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
bộ
bộ
bộ
bộ

chiếc
Cái

Cái
Cái

1.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Sản phẩm hàng hóa của Công ty đa số được nhập khẩu từ Thụy Sỹ, Đức,
Trung Quốc, Mỹ…là các sản phẩm được tạo ra từ những tập đồn lớn có tính
năng sử dụng hiệu quả nên được thị trường Việt Nam ưa chuộng. Là một
trong những Công ty rất thành công trong lĩnh vực kinh doanh cơng nghệ, thị
trường hàng hóa của Cơng ty TNHH Ứng Dụng Giải Pháp Cơng Nghệ khá

rộng, ngồi Hà Nội cịn có một số vùng khác là thị trường tiềm năng của
Công ty như Vĩnh phúc, Quảng Ninh, Thái Bình, Thành phố Hồ Chí Minh…
Hiện tại Cơng ty đang có những khách hàng lớn trong các lĩnh vực kinh
doanh như:
- Ngành cơng nghiệp: Tập đồn than và khống sản Việt Nam, Cơng ty
gang thép Thái Ngun, tập đồn bưu chính viễn thơng…
SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

4


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

- Ngành xây dựng: Tổng Công ty xây dựng sông đà, các Công ty xi măng
thuôc tổng Công ty xi măng Việt Nam…
- Viện và các trường đại học: Viện cơ khí Narime, viện điện tử tin học,
Đại học mỏ, Đại hoc công nghiệp, Đại học bách khoa Hà Nội…
1.1.3. Phương thức bán hàng
Trong điều kiện ngành nghề kinh doanh chủ yếu về bán hàng các thiết bị
tự động hóa là tổng các lợi ích kinh tế mà cơng ty thu được về việc cung cấp
hàng hóa trong một kỳ kế tốn, để hoạt động tiêu thụ của Cơng ty ngày càng
được đẩy mạnh, thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng, bên cạnh việc
nghiên cứu nhu cầu phát triển ngành thiết bị tự động hóa, Cơng ty cũng
nghiên cứu và phát triển mạng lưới tiêu thụ rộng khắp trên cả nước với sảm
phẩm hàng hóa đa dạng với hai phương thức bán hàng chủ yếu:
*Bán hàng thu tiền trực tiếp
Cơ sở của mỗi nghiệp vụ bán hàng trong trường hợp này là các hợp đồng
kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng của khách hàng qua fax, điện thoại

hoặc trực tiếp… về tên mặt hàng, chất lượng sản phẩm, số lượng, thời hạn
giao hàng, hình thức thanh toán và các điều khoản khác. Căn cứ vào đơn đặt
hàng của khách hàng đã được phê chuẩn, và có xác nhận kiểm soát chất
lượng, kế toán tiến hành viết phiếu xuất kho yêu cầu thủ kho xuất hàng. Sau
khi đã xuất hàng và giao hàng, kế toán căn cứ lập hoá đơn GTGT.
Phương pháp thu tiền trực tiếp được áp dụng đối với những cá nhân hay
doanh nghiệp có khả năng thanh tốn tiền ngay khi mua hàng hóa của Cơng
ty.
*Bán bn trả chậm:
Khách hàng có nhu cầu mua hàng hóa của Cơng ty với số lượng lớn
nhưng chưa có khả năng thanh tốn ngay thì khách hàng có thể thanh toán dần
theo phương pháp mua hàng trả chậm. Theo phương thức này khách hàng có
SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

5


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

thể buộc phải trả một phần hoặc nợ toàn bộ số tiền mua trong một thời gian cụ
thể. Công ty sẽ ký hợp đồng mua hàng với khách hàng để có ràng buộc pháp
lý. Cụ thể, sau khi ký hợp đồng, khách hàng đặt tiền trước khoảng 30% giá trị
hợp đồng tùy theo mặt hàng, khối lượng và mối quan hệ mà tỷ lệ này có thể
dao động, phần cịn lại sẽ được thanh toán hết sau khi chuyển giao hàng hóa.
Các điều khoản thanh tốn được quy định cụ thể trong hợp đồng, đây là cơ sở
pháp lý đồng thời là căn cứ để kế tốn cơng nợ theo dõi và đốc thúc việc thu
tiền từ khách hàng thanh toán chậm.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 4 điều kiện
sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp hàng hóa đó.
+ Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng cân
đối kế tốn.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch đó.
*Phương thức thanh tốn: Cơng ty căn cứ vào giá trị hàng hóa bán ra để
thu tiền bán hàng bằng tiền mặt hay chuyển khoản qua ngân hàng.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng
Xã hội ngày càng phát triển và đổi mới cũng như nhu cầu tiêu dùng hàng
hóa của mỗi cá nhân, tập thể là khơng ổn định. Bên cạnh đó, trong một thị
trường thì ln ln tồn tại tính cạnh tranh. Vì vậy, để khách hàng tin tưởng
và lựa chọn sản phẩm của mình lại là bài tốn khơng đơn giản cho mỗi doanh
SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

6


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

nghiệp . Muốn giải được bài tốn đó hay nói cách khác để kết quả kinh doanh
đạt như mong muốn thì mỗi doanh nghiệp cần có chiến lược bán hàng thành
cơng. Đối với Công ty TNHH Ứng Dụng Giải Pháp Công Nghệ, việc tổ chức
quản lý hoạt động bán hàng luôn được đẩy mạnh, chú trọng phát triển từ việc
xây dựng chiến lược đến trình độ chun mơn của mỗi cá nhân trong Cơng ty.
Mỗi phịng ban, cá nhân trong Cơng ty có nhiệm vụ, chức năng rõ ràng nhằm

đảm bảo quá trình bán hàng diễn ra hiệu quả. Cụ thể là:
-Giám đốc: Là người đứng đầu Công ty phụ trách chung về mọi mặt, là
người chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước, quyết định mọi thủ
tục về phê duyệt tín dụng, các chính sách giảm giá, chiết khấu hàng bán hay
những chiến lược định hướng phát triển của Cơng ty.
-Phịng kinh doanh: Làm nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các chiến lược
bán hàng, kinh doanh, báo giá cho khách hàng, soạn thảo các hợp đồng kinh
tế và tiến hành ký kết hợp đồng bán hàng, sau đó giao hàng và vận chuyển
hàng hóa cho khách hàng. Ngồi ra, phải tìm hiểu và phân tích nhu cầu thị
trường, mở rộng thị trường…xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài
hạn cho Công ty thông qua sự chỉ đạo của giám đốc.
-Phòng kế hoạch kỹ thuật: Làm nhiệm vụ kiểm tra chất lượng các mặt
hàng Công ty nhập về và bán ra, tư vấn kỹ thuật và bảo hành sản phẩm cho
khách hàng…
-Phòng xuất nhập khẩu: Giúp ban Giám đốc Công ty thực hiện quản lý
về công tác chuyên môn, nghiệp vụ nhập khẩu, giao thương quốc tế và hợp
tác quốc tế. Phối hợp với phòng kinh doanh tìm kiếm nguồn hàng và định
hướng chiến lược kinh doanh xuất nhập khẩu của Cơng ty. Ngồi ra cịn thực
hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của Giám đốc
theo quy định của pháp luật.
SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

7


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

-Phòng Tài chính kế tốn : Thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn và

cơng tác tài chính của Cơng ty. Cụ thể là thực hiện việc ghi chép, phản ánh
một cách đầy đủ, kịp thời và hợp lý cá nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình hoạt động của Công ty, tổng hợp các số liệu, lập các báo cáo tài chính
theo định kỳ, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình cơng nợ, tình
hình sử dụng vốn của Công ty trong các kỳ báo cáo. Thực hiện chế độ thanh
toán, quyết toán theo đúng quy định của nhà nước. Cung cấp đầy đủ các
thông tin tài chính kế tốn cho Giám đốc, chi cục thuế, kiểm tốn viên…khi
cần thiết.
Thủ kho: có nhiệm vụ quản lí, giám sát hoạt động nhập xuất hàng hóa
của Cơng ty, cung ứng sản phẩm cho khách hàng khi bán ra hoặc thu hồi sản
phẩm lại khi có sự cố về chất lượng sản phẩm dẫn đến trường hợp khách hàng
trả lại sản phẩm.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG, XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP
CƠNG NGHỆ
2.1. Kế tốn doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Tùy theo từng phương thức bán hàng mà Cơng ty có các chứng từ và quy
trình ln chuyển chứng từ khác nhau.
*Bán hàng thu tiền trực tiếp:

SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

8


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Trong q trình tiêu thụ hàng hóa ở Cơng ty, dựa trên những đặc điểm
cũng như yêu cầu cho công tác hạch tốn kế tốn, Cơng ty đã sử dụng những
chứng từ chủ yếu sau:
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có
Sơ đồ 2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng theo phương
thức bán hàng thu tiền trực tiếp:

Người
mua đề
nghị mua
hàng, đơn
đặt hàng

Nhân viên
kinh
doanh lập
kế hoạch
bán hàng

Kế toán
bán hàng
ghi sổ và
lưu bảo
quản và
lưu


Thủ
trưởng,
kế tốn
trưởng
ký duyệt

Thủ
kho
xuất
hàng

Kế tốn lập
phiếu xuất
kho, hóa đơn
bán hàng và
lập phiếu thu

Thủ
quỹ thu
tiền

Nhân viên kinh doanh nhận đơn hàng từ khách hàng, tiến hành rà soát lại
các điều kiện xuất hàng như: tồn kho, giá bán, cơng nợ, hình thức giao hàng,
SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

9


Báo cáo chuyên đề


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

địa chỉ giao hàng, phương thức thanh toán, nếu đủ điều kiện sẽ làm phiếu đề
nghị xuất hàng chuyển cho bộ phận kế tốn kiểm tra xác nhận, sau đó kế toán
bán hàng lập phiếu xuất kho thành 3 liên. Trên phiếu xuất kho có đầy đủ
thơng tin về tên và địa chỉ Công ty, ngày tháng xuất kho, người nhận hàng, số
lượng, giá trị hàng xuất kho và có đủ chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng,
thủ kho, người lập phiếu và nhười nhận hàng.
Sau khi lập xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho
giám đốc ký duyệt. Một liên giao cho khách hàng hoặc nhân viên vận
chuyển. Người cầm phiếu xuất kho sẽ mang phiếu xuất kho xuống kho để lấy
hàng, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất hàng. Sau khi xuất hàng, thủ
kho ghi vào cột số lượng thực xuất của từng mặt hàng, ghi ngày tháng, năm
xuất kho và cùng người nhận hàng kí tên vào phiếu xuất.
Liên 1: Lưu tại sổ nơi bộ phận lập phiếu
Liên 2: Thủ kho giữ làm căn cứ vào thẻ kho
Liên 3: Giao cho khách hàng
Khi khách hàng nhận hàng và chấp nhận thanh tốn thì kế tốn bán hàng
tiến hành lập hóa đơn GTGT theo mẫu quy định. Hóa đơn GTGT được đánh
số liên tục từ đầu đến cuối sổ và lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại quyển gốc nơi lập
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Kế toán tổng hợp giữ làm chứng từ thanh toán
Nếu khách hàng thanh toán ngay thì tiền thu về được nhân viên chuyển
nộp cho thủ quỹ, thủ quỹ thơng báo cho phịng kế tốn và kế toán thanh toán
SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

10



Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

sẽ lập phiếu thu thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào
phiếu thu. Sau đó, chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt,
chuyển cho thủ kho làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ
ghi số tiền thực tế vào phiếu thu rồi ký tên.
Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp và một
liên được lưu nơi lập phiếu.
Tại Công ty mọi trường hợp xuất kho đều được xác định là tiêu thụ và
ghi nhận doanh thu bán hàng khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán.
Cụ thể Cơng ty có nghiệp vụ bán hàng như sau:
Ngày 25/05/2012 xuất bán thiết bị cửa đơn giá chưa thuế là
39.800.000đ cho Công ty cổ phần SIGMA theo đơn đặt hàng ngày
20/05/2012 của khách, thuế GTGT 10% là 3.980.000đ. Khách hàng chấp
nhận thanh toán, tổng giá thanh toán là 43.780.000đ.
Sau khi khách hàng đã nhận hàng, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT
theo mẫu sau:
Bảng số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng (1)

SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

11


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


*Bán buôn trả chậm:
- Chứng từ sử dụng:
SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

12


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT
+Giấy báo có
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán buôn trả
chậm.

Bên mua
và bên
bán ký
kết HĐ
kinh tế

Khách hàng
chuyển tiền
thanh toán
30% theo



Kế toán
bán hàng
ghi sổ, bảo
quản và
lưu

Nhân viên
kinh doanh
lập kế
hoạch bán
hàng

Thủ
kho
xuất
hàng

Thủ
trưởng, kế
tốn
trưởng ký
duyệt

Kế tốn
lập phiếu
xuất kho,
hóa đơn
bán hàng

Sau khi 2 bên ký kết hợp đồng, phía khách hàng sẽ phải trả trước số tiền bằng

30% giá trị hàng bán hoặc có thể dao động tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa 2
SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

13


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

bên, phòng kinh doanh tiến hành lập kế hoạch bán hàng về: Số lượng, chủng
loại, thời gian giao hàng rồi chuyển đến giám đốc và kế tốn trưởng ký duyệt.
Sau đó, kế tốn bán hàng lập phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT như trường
hợp bán hàng thu tiền trực tiếp
Cụ thể trong năm Cơng ty có nghiệp vụ bán hàng như sau:
Căn cứ vào HĐ kinh tế số 01062012 ngày 01/06/2012, hóa đơn số 572
ngày 12/06/2012 của Cơng ty TNHH Thiết bị đo lường và cơng nghiệp
Tân Hồng Mai mua 8 chiếc cân loại 150kg, đơn giá chưa thuế
8.987.000đ, tổng tiền hàng là: 71.896.000đ, thuế GTGT 10% là
7.189.600đ, tổng thanh tốn là 79.085.600đ. Cty TNHH Thiết bị đo lường
và cơng nghiệp Tân Hoàng Mai trả trước 15.000.000đ bằng chuyển
khoản số cịn lại chưa thanh tốn.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho để
xuất hàng cho khách hàng và lập hóa đơn GTGT.Ta có một số chứng từ sau:
Bảng số 2.2: Giấy báo có
Liên 2: Giao cho khách hàng
NGÂN HÀNG TMCP Quân
đội

GIẤY BÁO CÓ


Số :4872
Ngày : 12/06/2012

Số tài khoản : 0021100164008
Tên tài khoản:

KÝ HIỆU CHỨNG TỪ

Kính gửi : Cty TNHH Ứng dụng giải
pháp cơng nghệ

Ngân hàng TMCP Quân đội chúng tôi trân trọng
thông báo: Hơm nay tài khoản của q khách đã được
ghi Có với nội dung :

Ngày hiệu lực

Số tiền

SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

Loại tiền

Diễn giải

14


Báo cáo chuyên đề


12/06/2012

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

15.000.000

VNĐ

Cty Công ty TNHH Thiết bị đo lường
và công nghiệp Tân Hồng Mai trả tiền
hàng theo hố đơn số 4872 ngày
12/06/2012

Người lập

Kiểm soát

Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bảng số 2.3: Hợp đồng kinh tế:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------***-------HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Về việc mua bán cân điện tử loại 150kg
Số : 01062012/HDKT
- Căn cứ vào Luật thương mại Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng
dẫn
- Xét theo nhu cầu và năng lực của các bên.
Hôm nay, ngày 01thán 06 năm 2012. Tại Công ty TNHH Ứng Dụng Giải Pháp Công Nghệ
chuyên cung cấp, lắp đặt các thiết bị tự động hóa. Địa chỉ: Phịng 6, Nhà 66, Phường Bách Khoa,
Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Chúng tơi gồm có:
BÊN A: (Bên mua)
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG VÀ CN TÂN HỒNG MAI
- Đại diện:
- Ơng (Bà): Lưu Văn An
- Chức vụ: Trưởng phòng
- Địa chỉ:
Số 454/71 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại:
043.540.9075
- Số tài khoản:
1402307350140
- Mã số thuế:
101446993
BÊN B: (Bên bán)
- Đại diện:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Mã số thuế:
- Tên tài khoản:


CÔNG TY TNHH ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
- Ông: Trần Vĩnh Phú
- Chức vụ: Giám đốc
Phòng 6, Nhà 66, Phường Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội
0435574683 - DĐ: 0912.047020 - Fax: 0435574810
010143643
Công ty TNHH Ứng Dụng Giải Pháp Công Nhệ. Số tài khoản 8301100011009.
Tại Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội
Sau khi đã bàn bạc thoả thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:

SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

15


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Điều 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý đặt mua của bên B một số cân bàn cụ thể sau:

Đơn vị tính : VNĐ
TT Tên hàng hóa

Xuất xứ

1

Nhập

khẩu

Cân bàn 150kg

Kiểu Đvị
cách tính
Cân
Chiếc
điện tử

Số
lượng

Đơn giá
08

Thành tiền
8.987.000

71.896.000

Cộng tiền hàng :
71.896.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT :
7.189.600
Tổng cộng tiền thanh tốn :
79.085.600
Số tiền viết bằng chữ : Bảy mươi chín triệu khơng trăm tám mươi lăm nghìn sáu trăm nghìn
đồng chẵn.
Điều 2: BẢO HÀNH – HỖ TRỢ

- Chất lượng cân đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật bảo hành 12 tháng kể từ ngày chuyển giao hàng
bán
- Trong quá trình sử dụng nếu cân bị trục trặc hoặc xảy ra sự cố bên B có trách nhiệm cử kỹ thuật
vào khắc phục sửa chữa trên tinh thần trách nhiệm và hợp tác . Mọi chi phí do bên B chịu .
Sau thời gian bảo hành trong quá trình sử dụng nếu cân hư hỏng bên B có trách nhiệm sửa
chữa cho bên A. Nhưng bên A có trách nhiệm thanh tốn tồn bộ chi phí sửa chữa cho bên B.
Điều 3: PHƯƠNG THỨC THANH TỐN VÀ CHUYỂN GIAO CƠNG NGHỆ:
Thanh toán 100% bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận (có chứng từ kèm theo)
Bên A ứng trước cho bên B số tiền bằng 19% giá trị hợp đồng (có chứng từ kèm theo) kể từ
ngày ký hợp đồng. Số tiền cịn lại sẽ thanh tốn ngay khi bàn giao hàng.
Điều 4: THỜI GIAN THỰC HIỆN
- Thời gian giao hàng là 5 ngày kể từ ngày bên B nhận đủ tiền đặt cọc tạm ứng.
* Giao hàng: Ngày 12 tháng 6 năm 2012 tại xưởng sản xuất của bên A .
Điều 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

16


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực
hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc phải thơng báo trước cho nhau để bàn bạc và thống nhất cách giải
quyết trên tinh thần hợp tác.
Nếu 1 trong 2 bên vi phạm hợp đồng sẽ đưa ra toà án kinh tế giải quyết.
Hợp đồng gồm 02 trang, và 05 điều, được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên
giữ 02 bản để thực hiện.

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
………………..
………………

Bảng số 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng (2)

SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

17


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng và hàng hóa xuất bán có đủ điều kiện
ghi nhận doanh thu thì kế tốn thu thập chứng từ gốc làm căn cứ vào sổ kế
toán.
SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

18


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Để phản ánh doanh thu hàng hóa bán ra Cơng ty sử dụng tài khoản 511Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này phản ánh doanh
thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan đến doanh thu bán hàng (các khoản
doanh thu hàng hóa giảm giá, doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối
kỳ…và chỉ tiêu doanh thu bán hàng thuần).
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu:
Chứng từ gốc

Sổ chi tiết TK
511

Bảng tổng hợp
chi tiết TK 511

Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc như: Hóa đơn GTGT, giấy báo
có, phiếu thu đã được kiểm tra về tính pháp lý và có hiệu lực, kế tốn bán
hàng tiến hành vào sổ chi tiết tài khoản 511 theo rình tự thời gian cho từng
khoản mục doanh thu. Cuối kỳ, kế toán cộng sổ chi tết doanh thu và lập bảng
tổng hợp chi tiết tài khoản 511. Bảng tổng hợp này là căn cứ để đối chiếu với
sổ cái 511.
Bảng số 2.5: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng về cân điện tử:

SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

19


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Bảng số 2.6: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng về biến tần ABB:
Công ty TNHH Ứng Dụng Giải Pháp Công Nghệ
Phòng 6, Nhà 66, Phường Bách Khoa, Hai Bà Trưng, hà Nội

SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Đối tượng: Biến tần ABB
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Ngày, tháng
ghi sổ

Số hiệu

Chứng từ
Ngày, tháng

Diễn giải

TK đối
ứng

Số phát sinh
Nợ


…..
20/6/2012

575


20/6/2012

30/6/2012

643

30/12/2012

Xuất bán biến tần ABB
…..
Xuất bán biến tần ABB 150
Cộng

131

6.800.000

111

88.500.000
257.340.000

Ngày 31 tháng 6 năm 2012
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)


Bảng số 2.7: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng về cổng tự động:
SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04

20


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Công ty TNHH Ứng Dụng Giải Pháp Cơng Nghệ
Phịng 6, Nhà 66, Phường Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Đối tượng: Cổng tự động
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ngày,
tháng ghi
sổ
29/6/2012

Chứng từ
Số
Ngày,
hiệu
tháng
646

29/6/2012


Diễn giải
……………
Bán và lắp đặt hệ thống
cổng tự động
…………
Cộng

TK đối
ứng
131

Số phát sinh
Nợ

55.105.000
320.670.340

Ngày… tháng … năm…

Người lập

Kế tốn
trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi
rõ họ tên)

SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04


21


Báo cáo chuyên đề

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Bảng số 2.8: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu
Công ty TNHH Ứng Dụng Giải Pháp Cơng Nghệ
Phịng 6, nhà 66, Phường Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU
Tài khoản: 511
Tháng 6 năm 2012
STT
1
2
3
4
5

Tên hàng hóa
Cân bàn điện tử
Cổng tự động
Biến tần ABB
…………….
Tổng Cộng

Đơn vị tính
Chiếc

Bộ
Bộ

Số lượng
15
10
3

Thành tiền
179.500.611
320.670.340
257.400.000
……
830.296.241

Ngày 30 tháng 06 năm 2012
Người lập
(ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

2.1.3. Kế tốn tổng hợp về doanh thu
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu:
SV: Trần Thị Linh-Lớp KT13A.04
Chứng từ
Nhật ký
gốc
chung


Sổ cái Tk
511

20


×