Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ Đất Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.19 KB, 83 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung
MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHÊ ĐẤT VIỆT
.................................................................................................................................. 3
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Đầu tư và Công
nghệ Đất Việt........................................................................................................3
1.1.1 Thị trường, danh mục hàng bán, dịch vụ của Công ty Cổ phần Đầu tư
và Công nghệ Đất Việt.......................................................................................4
1.1.2 Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ Đất
Việt....................................................................................................................8
1.1.3 Phương thức thanh toán tiền hàng.............................................................9
1.1.4 Tổ chức quản lý hoạt dộng bán hàng của Công ty Cổ phần Đầu tư và
Công nghệ Đất Việt..........................................................................................10
1.1.4.1 Công tác tiếp thị...............................................................................10
1.1.4.2 Công tác ký kết hợp đồng bán hàng..................................................10
1.1.4.3 Giao hàng.........................................................................................10
1.1.4.4 Vận chuyển hàng..............................................................................10
1.1.4.5 Kiểm tra kiểm soát hàng hóa............................................................10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ ĐẤT VIỆT.................................................11
2.1 Kế toán doanh thu.......................................................................................11
2.1.1 Doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu..........................................11
2.1.2 Chứng từ và thủ tục kế toán....................................................................11
2.1.2.1 Chứng từ sử dụng.............................................................................11
2.1.2.2 Thủ tục kế toán doanh thu................................................................11


2.1.3 Kế toán chi tiết doanh thu.......................................................................21
2.1.3.1 Sổ kế toán sử dụng...........................................................................21
2.1.3.2 Quy trình ghi sổ................................................................................21
2.1.4 Kế toán tổng hợp doanh thu....................................................................38
2.2 Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................44
2.2.1 Giá vốn hàng bán....................................................................................44

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

2.2.2 Chứng từ và thủ tục kế toán....................................................................44
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng.............................................................................44
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng............................................................................44
2.2.2.3 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán của Công ty Cổ phần Đầu
tư và Công nghệ Đất Việt.............................................................................44
2.2.3 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...........................................................45
2.2.3 Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán.........................................................54
2.3 Kế toán chi phí bán hàng............................................................................58
2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán....................................................................58
2.3.1.1. Chi phí bán hàng..............................................................................58
2.3.2 Chứng từ sử dụng....................................................................................59
2.3.3 Tài khoản sử dụng...................................................................................59
2.3.4 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng.............................................................66
CHƯƠNG III: HOẢN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ ĐẤT VIỆT.................................................70
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng.......................................70

3.1.1 Ưu điểm..................................................................................................70
3.1.2 Nhược điểm:...........................................................................................71
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện.......................................................................71
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu
tư và Công nghệ Đất Việt..................................................................................72
3.2.1 Về công tác bán hàng..............................................................................72
3.2.2 Về tài khoản sử dụng...............................................................................73
3.2.3 Về công tác chứng từ..............................................................................73
3.2.4 Về sổ kế toán chi tiết...............................................................................73
3.2.5 Về sổ kế toán tổng hợp............................................................................73
3.2.6 Về báo cáo kế toán liên quan...................................................................73
KẾT LUẬN............................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................76

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

DANH MỤC VIẾT TẮT

GTGT

Giá trị gia tăng.

XK

Xuất kho


TSCĐ

Tài sản cố định

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán chi tiết giá vốn theo phương pháp đối chiếu luân chuyển.......46
Bảng 1.1: Danh mục một số hàng bán , dịch vụ...................................................5
Bảng 1.2: Bảng mã hàng hóa.....................................................................................7
Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng bán ra.................................................17
Biểu 2.2: Mẫu phiếu xuất kho.................................................................................18
Biểu 2.3: Giấy báo Có ngân hàng............................................................................20
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT........................................................................................25
Biểu 2.5: Phiếu xuất kho 20....................................................................................26
Biểu 2.6: Giấy báo có ngân hàng cho hóa đơn số 0000066.....................................27
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT số 0000058.....................................................................28
Biểu 2.8: Phiếu XK 21............................................................................................29
Biểu 2.9: Giấy báo có ngân hàng cho hóa đơn số 0000067.....................................30
Biểu 2.9: Sổ chi tiết bán hàng..................................................................................32
Biểu 2.10: Sổ chi tiết thanh toán với người mua.....................................................35
Biểu 2.11: Sổ tổng hợp thanh toán với người mua..................................................36
Biểu 2.12: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu...........................................................37
Biểu 2.13: Sổ Nhật ký chung...................................................................................39

Biểu 2.14: Sổ cái.....................................................................................................43
Biểu 2.15: Phiếu nhập kho......................................................................................47
Biểu 2.16: Hóa đơn GTGT.....................................................................................48
Biểu 2.17: Phiếu xuất kho.......................................................................................49
Biểu 2.18: Sổ đối chiếu luân chuyển.......................................................................50
Biểu 2.19: Bảng kê nhập – xuất – tồn......................................................................51
Biểu 2.20: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hóa................................52
Biểu 2.21: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh..............................................................53
Biểu 2.22: Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa).............54
Biểu 2.23 Sổ Nhật ký chung – tập hợp giá vốn hàng bán........................................55
Biểu 2.24: Sổ cái TK 632........................................................................................57

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

Biểu 2.25: Bảng kê khối lượng bốc xếp..................................................................61
Biểu 2.26: Giấy đề nghị thanh toán.........................................................................62
Biểu 2.27: Phiếu chi – chi bốc xếp hàng hóa...........................................................63
Biểu 2.28: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...................................................64
Biểu 2.29: Bảng thanh toán lương tháng 11/2012...................................................65
Biểu 2.30: Sổ chi tiết tài khoản 6421.......................................................................66
Biểu 2.31: Sổ Nhật ký chung...................................................................................68
Biểu 2.32: Sổ cái TK 642.......................................................................................69

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

LỜI MỞ ĐẦU
Hòa nhập nền kinh tế thị trường thế giới, với nền kinh tế thị trường đa dạng
các thành phần kinh tế trong đó có sự điều tiết quản lý của Nhà nước ở nước ta thì
mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp vẫn là tối đa hóa lợi nhuận, là làm sao để
có hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được mục tiêu đó đòi hỏi các nhà quản lý phải
có tầm nhìn bao quát từ đó có những biện pháp thực thi trong chiến lược kinh doanh
cho doanh nghiệp mình. Trọng tâm được các nhà quản trị quan tâm trong các chiến
lược kinh doanh của mình là khâu tổ chức bán hàng. Bán hàng là khâu sau cùng của
quá trình luân chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp, có tính quyết định đến cả quá
trình kinh doanh. Có bán được hàng thì doanh nghiệp mới lập kế hoạch mua vào, dự
trữ cho kỳ kinh doanh mới và có chi phí để bù đắp cho kỳ kinh doanh, có tích lũy để
tiếp tục quá trình kinh doanh. Như vậy nó giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu để bù
đắp những chi phí bỏ ra trong quá trình tiến hành hoạt động kinh doanh từ đó tạo ra
lợi nhuận phục vụ quá trình tái sản xuất kinh doanh mở rộng của doanh nghiệp
trong ngắn hạn lẫn dài hạn. Tuy nhiên làm sao để tổ chức tốt khâu bán hàng, rút
ngắn được quá trình luân chuyển hàng hóa, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh, dòng tiền trong doanh nghiệp. Giải pháp đưa ra hiệu quả nhất là thực hiện
tốt công tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp. Việc thực hiện tốt công tác kế toán
bán hàng – là phần hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp,
sẽ góp phần tích cực cho hoạt động bán hàng cuả mỗi doanh nghiệp, thúc đẩy
doanh nghiệp đẩy nhanh khả năng thu hồi vốn, thông tin kịp thời cho nhà quản trị
để có phản ứng nhanh nhạy cho các kỳ kinh doanh sau được hiệu quả.
Sau thời gian ngắn thực tập tại công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ Đất
Việt, nhận thấy tầm quan trọng cần thiết tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng kết
hợp với kiến thức tích lũy được học trên trường em xin mạnh dạn chọn đề tài: “

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ Đất Việt”
làm đề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Cùng với kiến thức tích lũy và tranh thủ nhận được sự giúp đỡ tận tình

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

1


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

của các chú, các anh chị trong công ty nói chung, phòng kế toán nói riêng và
đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Hà Phương Dung em đã hoàn
thành chuyên đề này.
Nhưng do điều kiện thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bài viết không
tránh khỏi những thiếu sót, còn sơ sài. Em rất mong nhận được sự góp ý bổ sung
của các anh chị phòng kế toán công ty hiện đang công tác , các quý thày cô để bài
viết của em được hoàn thiện đầy đủ hơn. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn đến cô
giáo Hà Phương Dung và các anh chị phòng kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư và
Công nghệ Đất Việt đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành bài chuyên đề thực
tập tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm 3
chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
Cổ phần Đầu tư và Công nghệ Đất Việt.
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
Công nghệ Đất Việt.
Chương III: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư và

Công nghệ Đất Việt.

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

2


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG
NGHỆ ĐẤT VIỆT
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Đầu tư và Công
nghệ Đất Việt
Công ty cổ phần Đầu tư và Công nghệ Đất Việt được thành lập ngày

22/11/2005 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103009981 do Sở kế
hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp, với các ngành nghề:
- Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị và phụ tùng thay thế
ngành cơ khí.
- Cung cấp các loại thiết bị máy công nghiệp, dây chuyền công nghiệp.
- Cung cấp vật tư cho sản xuất quốc phòng.
- Cung cấp Vật liệu kim loại phục vụ sản xuất.
- Cung cấp các thiết bị khoa học kỹ thuật, thiết bị đo đạc khảo sát.
- Cung cấp các loại hoá chất công nghiệp.
- Sửa chữa, bảo trì các loại máy công nghiệp.
- Gia công cơ khí và xử lý bề mặt kim loại.
Khi mới thành lập công ty gặp nhiều khó khăn về thị trường và nguồn vốn, tuy

nhiên từ năm 2006 Công ty đã thiết lập được các mối quan hệ, tạo được chỗ đứng
cho mình trong thị trường ngành cơ khí, cung cấp các vật liệu xử lý bề mặt.
Những năm 2007, 2008, 2009, 2010, với việc cung cấp các vật tư cho các
công ty, nhà máy thuộc bộ quốc phòng,Công ty đã khẳng định được chất lượng mặt
hàng của mình với các nhà máy. Bên cạnh đó việc cung cấp các loại máy móc, thiết
bị - phụ tùng cơ khí và các vật liệu xử lý bề mặt đã đáp ứng được tiêu chuẩn chất
lượng, đạt yêu cầu của các nhà máy của Nhật Bản tại việt Nam.
Với quá trình cung cấp hàng hoá đảm bảo chất lượng và đuợc khách hàng
trong nước đanh giá cao, Công ty đã từng bước khẳng định đuợc uy tín của mình
đối với các bạn hàng trong và ngoài nước. Đến nay, Công ty đã tạo dựng đuợc niềm

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

3


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

tin và uy tín nơi khách hàng, được khách hàng đánh giá cao về chất lượng hàng hoá
và các dịch vụ sau bán hàng.
Là một doanh nghiệp thương mại, kế toán bán hàng của công ty cũng mang
nét chung của phần hành kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại.
1.1.1 Thị trường, danh mục hàng bán, dịch vụ của Công ty Cổ phần Đầu
tư và Công nghệ Đất Việt.
Khi mới thành lập công ty gặp nhiều khó khăn về thị trường và nguồn vốn, tuy
nhiên từ năm 2006 Công ty đã thiết lập được các mối quan hệ, tạo được chỗ đứng
cho mình trong thị trường ngành cơ khí, cung cấp các vật liệu xử lý bề mặt.
Những năm 2007, 2008, 2009, 2010, với việc cung cấp các vật tư cho các

công ty, nhà máy thuộc bộ quốc phòng, Công ty đã khẳng định được chất lượng mặt
hàng của mình với các nhà máy. Bên cạnh đó việc cung cấp các loại máy móc, thiết
bị - phụ tùng cơ khí và các vật liệu xử lý bề mặt đã đáp ứng được tiêu chuẩn chất
lượng, đạt yêu cầu của các nhà máy của Nhật Bản tại Việt Nam.
Với quá trình cung cấp hàng hoá đảm bảo chất lượng và đuợc khách hàng
trong nước đánh giá cao, Công ty đã từng bước khẳng định đuợc uy tín của mình
đối với các bạn hàng trong và ngoài nước. Đến nay, Công ty đã tạo dựng đuợc niềm
tin và uy tín nơi khách hàng, được khách hàng đánh giá cao về chất lượng hàng hoá
và các dịch vụ sau bán hàng.

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

4


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

Bảng 1.1: Danh mục một số hàng bán , dịch vụ.
Máy móc Công nghiệp

- Máy tiện chính xác.
- Máy tiện vạn năng.
- Máy tiện CNC.
- Máy phay ngang.
- Máy phay đứng.
- Máy mài phẳng.
- Máy khoan cán.
- Máy dập.

- Máy cắt đột liên hợp.
- Máy cắt dây CNC.

Vật liệu xử lý bề mặt

- Black aluminium oxide - Oxit nhôm
đen
- Glass bead - Hạt thuỷ tinh
- Steel shot - Hạt bi thép
- Brown aluminium oxide – ôxit nhôm
nâu
- White aluminium - ôxit nhôm trắng

Vật liệu công nghiệp

- Thép chế tạo
- Thép Carbon, Thép chuyên dụng
- Nhôm và Hợp kim nhôm
- Đồng và Hợp kim đồng

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

5


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Hoá chất công nghiệp

GVHD: Th.S Hà Phương Dung
- Zirconium iodide tiêu chuẩn ТУ 95.4682

- Hóa chất MgF2
- Hóa chất SiO2 99.98%
- Hóa chất HFO2 - 99.99%
- Keo ВГО-1 ТУ 38.303-04-04-90
- Mỡ ren Смазка ЦИАТИМ-221 theo
tiêu chuẩn ГОСТ 9433-80.
- Chất diệt khuẩn Biopag-D
- Hóa chất bảo vệ bề mặt kính sau khi
mạ ГИДРОФОБ ГОИ
- Keo -59 Tiêu chuẩn TY6-10-104379
- Keo B -02 Tiêu chuẩn ГОСТ 12707-77

Vật tư, thiết bị, máy móc ngành - Giấy lọc độc
công nghiệp quốc phòng.

- Máy công nghiệp
- Thép hợp kim
- Sơn chịu nhiệt
- Nhôm đúc AK12

Vật liệu xây dựng.

- Nhôm A 304
- Cát vàng
-

Đá 3x4

-


Đá 1x2

-

Sắt & Thép xây dựng

-

Xi măng….

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

6


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

Bảng 1.2: Bảng mã hàng hóa
BẢNG MÃ HÀNG HÓA
STT
Mã hàng

Tên hàng

ĐVT

1


103GEOP

Bộ biến đổi điện quang 103G-02-22MS

bộ

2

101GEOP

Bộ biến đổi điện quang 101G - 02-11A

bộ

3

102GEOP

Bộ biến đổi điện quang 102G - 04 - 22A

bộ

4

44GEOP

Bộ biến đổi điện quang 44G-S

bộ


5

30XH2M30

Thép hợp kim phi 30

tấn

6

30XH2M36

Thép hợp kim phi 36

tấn

7

30XH2M40

Thép hợp kim phi 40

tấn

8

30XH2M60

Thép hợp kim phi 60


tấn

9

30XH2M100

Thép hợp kim phi 100

tấn

10

BNN

Bột ôxit nhôm nâu

kg

11

BNTF120

Bột ôxit nhôm trắng F120

kg

12

BNTF60


Bột ôxit nhôm trắng F60

kg

13

CTT125

Cát thuỷ tinh (125-250)

kg

14

CTT425

Cát thuỷ tinh (425-600)

kg

15

DC2M2125

Dao cụ dùng cho máy mài khôn CNC 2M2125A

bộ

16


DCK2M212

Dao cụ dùng cho máy mài khôn 2M2125A

bộ

17

DCT2110A

Dao cụ dùng cho máy khoan doa lỗ sâu T2110A

bộ

18

DCT2120

Dao cụ dùng cho máy khoan doa lỗ sâu T2120

bộ

19

HBIN

Hạt bi Inox 0.2mm

kg


20

HK1

Hạt bi kẽm 1 mm

kg

21

HN

Hạt nhôm 1.0mm

kg

22

MKDGD4S

Máy khoan doa lỗ sâu GD-4s-100L/NC

Chiếc

23

MKDT2110

Máy khoan doa lỗ sâu T2110A


Chiếc

24

MKDT2120

Máy khoan doa lỗ sâu T2120

Chiếc

25

MMK2M21

Máy mài khôn CNC 2M2125A

Chiếc

26

MMKCNC

Máy mài khôn CNC 2M2125A

Chiếc

27

MMLM211


Máy mài lỗ M2110C

Chiếc

28

MMLM212

Máy mài lỗ M2120A

Chiếc

29

PTCK005

Dây cắt điện cực đồng

kg

30

PTCK007

Lưỡi cưa vòng

cái

31


PTCK008

Ống kẹp

cái

32

PTCK009

Đầu kẹp dao máy phay

cái

33

PTCK010

Bộ lọc nước

cái

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

7


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung


34

PTCK011

Hạt trao đổi Ion

cái

35

PTCK012

Bi trượt

cái

36

PTCK013

Hộp taro

hộp

37

PTCK014

Khẩu đai ốc


cái

38

PTCK015

Nháp mài

cái

39

PTCK016

Mũi khoan phi 25

cái

40

PTCK017

Đầu tròng

cái

41

PTCK018


Dụng cụ mài

cái

42

PTCK019

NF30

cái

43

PTCK020

Dầu làm mát

kg

44

PTCK021

Phay ngón

cái

45


PTCK022

Dao RDMT10

cái

46

PTCK023

Dao phay

cái

47

PTCK024

Dây đồng thau

kg

48

SCNSY

Sơn chịu nhiệt Silicon đặc biệt SY501/500K

tấn


49

BNTF220

Bột ôxit nhôm trắng F220

kg

50

MOREN

Mỡ ren

kg

51

MOBUI

Mỡ phòng bụi

kg

52

HOACHAT

Hoá chất bảo vệ bề mặt kính sau khi mạ


lít

53

GLCJS2(B)

Giấy lọc CJS2 (B)

kg

54

BNTF180

Bột ôxit nhôm trắng F180

kg

55

NAK12

Nhôm hợp kim AK12

tấn

56

OF4


Thuỷ tinh quang học

kg

57

HFO2

Vật liệu mạ HFO2

58

SIO2

Vật liệu mạ SIO2

Nguồn: Phòng kế toán
1.1.2 Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ
Đất Việt.
Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu hàng hóa
cho khách hàng, thu được tiền hoặc có quyền thu tiền về số lượng hàng hóa tiêu thụ.
Hoạt động mua bán hàng hóa của Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ Đất
Việt thực hiện qua hình thức: bán buôn.
Trong đó, bán buôn là hình thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh
để tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hóa.
Phương thức bán buôn là: bán hàng qua kho và bán hàng vận chuyển thẳng.

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A


8


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

Phương thức bán hàng qua kho.
Theo phương thức này hàng hóa được mua về nhập kho rồi từ kho xuất bán ra.
Phương thức bán hàng qua kho có hai hình thức giao nhận:
- Hình thức nhận hàng: theo hình thức này bên mua sẽ nhận hàng tại kho bên
bán hoặc đến một địa điểm do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng ký kết từ trước,
nhưng thường là do bên bán quyết định.
- Hình thức chuyển hàng: theo hình thức này bên bán sẽ chuyển hàng đến kho
của bên mua hoặc đến một địa điểm do bên mua qui định để giao hàng.
Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng.
Theo phương thức này, hàng hóa sẽ được chuyển thẳng từ kho của đơn vị
cung cấp hàng đến kho của đơn vị mua hàng mà không qua kho của đơn vị trung
gian. Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng có hai hình thức thanh toán:
- Vận chuyển có tham gia thanh toán: theo hình thức này hàng hóa được vận
chuyển thẳng về kho của đơn vị mua, đơn vị trung gian vẫn làm nhiệm vụ thanh
toán tiền hàng đới với đơn vị cung cấp hàng và thu tiền từ đơn vị mua hàng.
- Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: theo hình thức này hàng hóa
được vận chuyển thẳng đến kho của đơn vị mua, đơn vị trung gian không làm
nhiệm vụ thanh toán tiền hàng với đơn vị cung cấp và thu tiền từ đơn vị mua hàng.
Tùy hợp đồng đơn vị trung gian được hưởng một số phí nhất định từ bên mua hoặc
bên cung cấp.
1.1.3 Phương thức thanh toán tiền hàng.
- Thanh toán ngay bằng tiền mặt: hàng hóa của công ty sau khi giao cho khách
hàng, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt cho Công ty.

- Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phương thức này, sau khi giao hàng
hóa cho khách hàng, khách hàng có thể thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản cho
Công ty.

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

9


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

1.1.4 Tổ chức quản lý hoạt dộng bán hàng của Công ty Cổ phần Đầu tư và
Công nghệ Đất Việt.
1.1.4.1 Công tác tiếp thị.
Tiếp thị là một quá trình xã hội mà các cá nhân và tập thể đạt được cái minh
muốn và cần, thông qua việc tạo ra, cho nhận và trao đổi tự do các sản phẩm và dịch
vụ có giá trị. Trong kinh doanh, tiếp thị được coi là nghệ thuật bán sản phẩm.
Công tác tiếp thị tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ Đất Việt được thực
hiên bởi các nhân viên phòng kinh doanh của Công ty.
1.1.4.2 Công tác ký kết hợp đồng bán hàng.
Thành công của tiếp thị là đường dẫn ký kết hợp đồng kinh tế. Soạn thảo hợp
đồng kinh tế do phòng hành chính soạn, phòng kinh doanh kiểm soát nội dung hợp
đồng, hẹn sắp xếp lịch gặp và Giám đốc ký kết hợp đồng.
1.1.4.3 Giao hàng.
Căn cứ phiếu xuất kho, thủ kho giao hàng đúng số lượng, chất lượng hàng
hóa tại kho công ty hoặc tại kho bên mua hàng. Thủ kho cùng với nhân viên kinh
doanh xác nhận vào biên bản giao hàng khi giao hàng
1.1.4.4 Vận chuyển hàng.

Nhân viên phòng kinh doanh kết hợp cùng với nhân viên vận chuyển của công
ty tùy theo điều kiện giao hàng mà có phương thức vận chuyển phù hợp, linh hoạt
cao.
1.1.4.5 Kiểm tra kiểm soát hàng hóa.
Do phòng kỹ thuật kiểm tra, kiểm soát đầu ra cho hàng hóa, dịch vụ: bao gói,
thông số kỹ thuật, chỉ số máy …

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

10


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ ĐẤT VIỆT
2.1 Kế toán doanh thu.
2.1.1 Doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao dịch
như bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Khi bán hàng hoá, thành phẩm, doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro
và lợi ích gắn liền với việc sở hữu hàng hoá đó được chuyển giao cho người mua và
không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán
tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại.
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận là lãi tiền gửi ngân hàng, lãi thu
trên khoản phải thu từ khách hàng do thanh toán chậm so với thời hạn thanh toán và
các khoản thu khác từ hoạt động tài chính.

2.1.2 Chứng từ và thủ tục kế toán.
2.1.2.1 Chứng từ sử dụng.
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn bán hàng.
- Phiếu xuất kho.
- Biên bản bàn giao hàng.
- Phiếu thu.
- Chứng từ ngân hàng.: Giấy báo có…
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
2.1.2.2 Thủ tục kế toán doanh thu.
* Phương thức bán hàng qua kho.
Bước 1: Tùy theo giá trị hàng hóa sẽ cung cấp, công ty sẽ phải làm hồ sơ dự
thầu, hoặc đấu giá. Biên bản đấu thầu, đấu giá ghi nhận kết quả đấu thầu, đấu giá.
Bước 2: Khi trúng thầu nếu phải làm hồ sơ dự thầu, đấu giá thì hai bên sẽ
tham gia ký kết hợp đồng kinh tế. Trong hợp đồng kinh tế sẽ ghi rõ các điều kiện về

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

11


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

thời gian, địa điểm và phương thức vận chuyển giao hàng; chi phí vận chuyển giao
hàng do bên nào chịu; chất lượng hàng hóa , quy cách bao gói; thời gian nhận
chứng từ cũng như hình thức thanh toán; ghi rõ thời gian bao lâu kể từ sau khi giao
hàng, giao chứng từ nếu không phát sinh gì thì hợp đồng tự thanh lý hay sau khi
thanh toán hoàn tất thì tiến hành lập biên bản thanh lý hợp đồng.


SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

12


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

( Trích: Hợp đồng mua bán . Nguồn Phòng kinh doanh. )
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------&------------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN
(Số: 12-0510/DITECO –IMEXIN)
Căn cứ vào Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 đã được Quốc hội nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá 11 kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005.
Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày 31 tháng 8 năm 2012, chúng tôi gồm:
BÊN BÁN (BÊN A) : : CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ ĐẤT VIỆT - DITECO

Địa chỉ

: P303, A12, TT Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội.

Điện thoại

: 04.6674 6063; Fax: 04. 6251 0862


Mã số thuế

: 0101832117

Tài khoản

: 05411-0133-0002

Tại

: Ngân hàng TMCP Quân đội - CN Thăng Long

Đại diện

: Ông Nguyễn Quang Tuấn;

BÊN MUA (BÊN B)

Địa chỉ

Chức vụ: Giám đốc

XÍ NGHIỆP QUANG ĐIỆN 23

: P.Xuân Hòa - TX. Phúc Yên – T. Vĩnh Phúc - Việt Nam

Tel: 02113.863350
Fax: 02113.863404
Mã số thuế


: 0100963420002

Số tài khoản

: 0011 0000 1917-1

Tại

: Sở giao dịch Ngân hàng Thương mại CP Ngoại thương Việt Nam.

Đại diện : Ông Lê Tiến Chiến;

Chức vụ: Giám đốc

Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng mua bán theo những điều khoản và điều kiện dưới đây:

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

13


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

ĐIỀU 1: HÀNG HOÁ, GIÁ CẢ VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
1.1. Hàng hoá, số lượng, giá cả.

TT


Tên - ký hiệu sản phẩm

ĐVT

SL (kg)

1

Thuỷ tinh quang học - OF4

kg

24,5

Đơn giá

Thành tiền

(VND)

(VND)

21.768.578

533.330.161

Thuế GTGT 10%

53.333.016


Tổng cộng

586.663.177

(Bằng chữ: Năm trăm tám sáu triệu sáu trăm sáu ba nghìn một trăm bảy bảy đồng./.)
1.2. Tiêu chuẩn, chất lượng
* Chất lượng: Hàng mới 100%, sản xuất năm 2012, chưa qua sử dụng.
* Tiêu chuẩn:
Thuỷ tinh quang học - OF4:
-

Kích thước: 100x100x50 (mm); 400x70 (mm)

-

Chiết suất nd:1.65063

-

Hệ số tán sắc Vd: 43.46

-

Sai lệch cho phép của chiết suất chính nd = 5.10-4

-

Sai lệch cho phép của hệ số tán sắc chính Vd = 0,5%


-

Bọt loại A

-

Lưỡng triết 1-3

-

Vân: cấp 1

-

Độ đồng nhất cấp 2 đến cấp 3

ĐIỀU 2: BAO BÌ VÀ ĐÓNG GÓI
- Bao bì và bảo quản hàng hoá theo tiêu chuẩn xuất khẩu của nhà sản xuất.
- Hàng hoá được đóng gói chắc chắn, thích hợp vận chuyển đường dài, đáp ứng theo thông
lệ quốc tế.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
Đồng tiền thanh toán: thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam.
Phương thức thanh toán: thanh toán bằng chuyển khoản.
Bên mua sẽ thanh toán 100% giá trị hợp đồng (trong 10 ngày) kể từ ngày nhận hàng, và
có kết quả nghiệm thu hàng hoá.

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

14



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

ĐIỀU 4: ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN GIAO HÀNG
- Thời gian giao hàng: Hàng được giao trong vòng 30 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng.
- Địa điểm giao hàng: Giao hàng tại địa chỉ bên mua.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
5.1. Bên A
- Bên A có trách nhiệm cung cấp hàng đúng chủng loại, chất lượng và thông số kỹ thuật
như đã nêu ở điều I của hợp đồng.
- Cung cấp cho Bên B những chứng từ sau:
- Hoá đơn thuế GTGT.
- Giấy chứng nhận chất lượng do nhà sản xuất cấp (01 bản copy)
- Phiếu đóng gói chi tiết (01 bản copy)
5.2. Bên B
- Bố trí người và phương tiện nhận hàng đúng thời gian và địa điểm tại kho của bên B khi
Bên A thông báo giao hàng.
- Thanh toán tiền hàng cho Bên A như nội dung nêu tại Điều 3.
- Chịu mức xử lý trong trường hợp vi phạm những điều khoản chính của hợp đồng. Cụ thể
như sau:
- Chậm thời gian thanh toán: Trả cho Bên A một khoản tương đương 2.5% giá trị
hợp đồng nếu thanh toán chậm 15 ngày, trả một khoản tương đương 5% giá trị hợp
đồng cho mỗi tháng (30 ngày) chậm so với thời hạn hợp đồng. Số tiền phạt này
được thanh toán một lần sau khi hai bên ký biên bản thanh lý.
ĐIỀU 6: CAM KẾT CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này, không
Bên nào tự ý đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng.
Bên B có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách

thông báo bằng văn bản cho Bên A khi Bên A bị phá sản hoặc không thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nội dung theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu mà không phải chịu bất cứ
khoản chi phí nào về việc chấm dứt hợp đồng này không làm ảnh hưởng đến lợi ích của
Bên B được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
Mọi sửa đổi bổ sung hợp đồng hai bên cần chủ động thông báo cho nhau về tiến độ
nếu có tranh chấp trước hết giải quyết bằng thương lượng khi không giải quyết được bằng
thương luợng thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại toà án. Quyết định của toà án là quyết
định cuối cùng , chi phí do bên có lỗi chịu.
Hợp đồng này làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau và
có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Bước 3: Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế, theo điều khoản ghi trong hợp đồng:

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

15


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

Phòng kinh doanh lập và luân chuyển hóa đơn GTGT.
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên.
Liên 1 lưu tại cuống quyển hóa đơn GTGT.
Liên 2 giao khách hàng.
Liên 3 lưu nội bộ, làm căn cứ ghi sổ kế toán.: thủ kho giữ lại ghi thẻ kho,

cuối kỳ chuyển cho phòng kế toán ghi sổ.
Hóa đơn GTGT chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt, nếu là thanh
toán ngay thì phải đến phòng kế toán làm thủ tục nộp tiền.
Người mua sẽ nhận hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và ký vào hóa đơn, trường
hợp có dịch vụ vận chuyển thì người mua ký vào hóa đơn khi nhận được hàng.
Hóa đơn GTGT chuyển lại cho phòng kế toán ghi sổ kế toán: ghi nhận giá vốn
và doanh thu cho hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Phòng kế toán bảo quản và lưu trữ hóa đơn GTGT.

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

16


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng bán ra
Mẫu số: 01GTKT3/001

HOÁ ĐƠN

Ký hiệu: DV/11P

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Số: 0000064

Liên 3: Nội bộ

Ngày 05 tháng 10 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ Đất Việt.
Địa chỉ: P.303 – A12, TT Kim Giang, Q.Thanh Xuân, Hà Nội.
Số tài khoản: 110 2010 5889 018
Điện thoại:01.6675 5147
MST: 0101832117
Fax: 04.6251 0862
Họ tên người mua hàng: Bùi Thanh An
Tên đơn vị: Xí nghiệp quang điện 23.
Địa chỉ: P.Xuân Hòa - TX. Phúc Yên – T. Vĩnh Phúc - Việt Nam
Mã số thuế:

0

1 0 0

9

6 3 4

2

0

0 0 0 2

Số tài khoản:
Tel: 02113.863350

Fax: 02113.863404


Hình thức thanh toán: CK
STT
A
1

Tên hàng hóa, dịch vụ
B
Thủy tinh quang học

Đơn vị tính
C
Kg

Số lượng
1
24,50

Đơn giá
2
21.768.578

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm tám sáu triệu sáu trăm sáu ba nghìn một trăm bảy bảy đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị

Đã ký

Đã ký

Thành tiền
3=1x2
533.330.161

533.330.161
53.333.016
586.663.177

Đã ký, đã đóng dấu.

Bước 4: Căn cứ theo hóa đơn GTGT, phòng kinh doanh tiến hành lập giấy xin
xuất hàng hóa, chuyển giấy này cho giám đốc công ty ký duyệt. Sau khi giám đốc
ký duyệt, giấy này chuyển cho phòng kế toán, kế toán vật tư căn cứ tiến hành lập
phiếu xuất kho, phiếu xuất kho được lập thành 2 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán vật tư.
Liên 2: Được chuyển đến kho, đưa phiếu xuất kho cho thủ kho, thủ kho xuất

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

17


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung


hàng hóa theo đúng phiếu xuất kho, thủ kho ký xác nhận trên phiếu xuất kho, phiếu
xuất kho có chữ ký của thủ kho chuyển lại cho phòng kế toán, kế toán vật tư chuyển
cho kế toán trưởng ký duyệt và ghi sổ. Trình phiếu xuất kho cho giám đốc ký
duyệt. Phiếu xuất kho do phòng kế toán vật tư bảo quản và lưu trữ.
Biểu 2.2: Mẫu phiếu xuất kho.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ Đất Việt
P303 - A12 - TT Kim Giang - P. Kim Giang - TX - HN

Mẫu số 02 - VT (Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ/BTC) (ngày 14 tháng 09
năm 2006 của BTC)

MST: 0101832117
PHIẾU XUẤT KHO
Liên: 1
Ngày 05 tháng năm 2011

Số phiếu:
TK Nợ : 632

27
502.250.000

TK Có: 1561
Họ và tên người nhận hàng: Bùi Thanh An
Địa chỉ:
Theo HĐ mẫu số 01GTKT3/001Số 0000064 ngày 05 tháng 10năm 2012 của Công ty.
Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty
Địa điểm:


STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chât vật tư, dụng
cụ sản phẩm hàng hoá

1

Thủy tinh quang học.

Mã số
OF4

Đơn
vị
tính
Kg

Số lượng
Theo
Thực
Ctừ
xuất
24.5
24.5

Đơn giá
20.500.000

Cộng


502.250.000

Thành Tiền
502.250.000
502.250.000

Bằng chữ:
Kèm theo:

1

Người lập phiếu
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Chứng từ gốc
Người nhận hàng

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ngày 05 tháng 10 năm 2012
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Tiếp theo công ty tiến hành giao hàng cho khách hàng tại đúng địa điểm và
đúng thời gian giao hàng.
Trường hợp công ty chịu phí vận chuyển trong điều kiện chuyển hàng đến địa
điểm giao hàng cho khách hàng, chi phí này chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
thanh toán cho đơn vị vận chuyển được ghi nhận tập hợp khoản chi phí bán hàng.
Lập và luân chuyển phiếu chi, hoặc chuyển khoản thanh toán cho đơn vị vận chuyển

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

18


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

Bước 5: Khách hàng nhận hàng, tiến hành lập biên bản giao hàng về số hàng giao.
Bước 6: Khách hàng chấp nhận thanh toán hay thanh toán bằng tiền mặt dưới
20.000.000 VNĐ, trên 20.000.000 VNĐ thì thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng.
Phòng kế toán tiếp nhận yêu cầu thu tiền. Kế toán tiền mặt/ ngân hàng căn cứ
vào hóa đơn GTGT bán ra, kiểm tra lại thông tin nội dung trình kế toán trưởng xét
duyệt, sau khi xét duyệt kế toán tiền mặt/ ngân hàng lập phiếu thu/ uỷ nhiệm thu. Lập
xong trình kế toán trưởng ký duyệt. Kế toán trưởng ký duyệt thì tiến hành thu tiền.
Đối với giao dịch tại quỹ:
Thủ quỹ nhận phiếu thu tiến hành kiểm tra thông tin ngày tháng, số tiền, chữ
ký ...hợp lý với chứng từ nguồn và thu tiền, cho người nộp tiền ký xác nhận và giao
lại 01 liên. Thủ quỹ căn cứ phiếu thu ghi sổ quỹ tiền mặt.
Đối với giao dịch ngân hàng:

Kế toán ngân hàng lập và nộp ủy nhiệm thu cho ngân hàng. Khi có giấy báo
có của ngân hàng, kế toán kiểm tra thông tin phù hợp với chứng từ gốc và tiến
hành ghi sổ sau đó chuyển giấy báo có cho thủ quỹ tiến hành kiểm tra và ghi sổ quỹ
tiền gửi ngân hàng. Cuối kỳ thủ quỹ chuyển chứng từ ngân hàng lại cho phòng kế
toán bảo quản và lưu trữ đồng thời đối chiếu sổ quỹ.

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A

19


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: Th.S Hà Phương Dung

Biểu 2.3: Giấy báo Có ngân hàng

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

TECHCOMBANK

Mẫu số: 01GTKT2/004

Chi nhánh: DDA- DONGDO-AFTEREOD

PHIẾU BÁO CÓ

Ký hiệu: AA/13T

(Kèm hóa đơn thu phí dịch vụ)


Số: 164930311767554.010001

MST: 0100230800001-1

Liên 2: Giao khách hàng.

Tên khách hàng: CTY CP ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ ĐẤT VIỆT

Ngày 19 tháng 10 năm 2012
Số tài khoản: 10749988

Địa chỉ: P303- A12 Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội

Loại tiền: VNĐ

Mã số thuế: 0101832117

Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán

Số ID khách hàng: 20105859

Số bút toán hạch toán: FT13056A01002849/XNV

Chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau:

Nội dung

Số tiền


Chuyển khoản

586.663.177

Tổng số tiền

586.663.177

Số tiền bằng chữ: Năm trăm tám sáu triệu sáu trăm sáu ba nghìn một trăm bảy bảy đồng.
Trích yếu: Xí nghiệp quang điện 23 thanh toán tiền Thủy tinh quang học HĐ số 0000064.

Lập phiếu

Kiểm soát

Kế toán trưởng

Bước 6: Thanh lý hợp đồng.
Căn cứ điều khoản trong hợp đồng, hợp đồng sẽ tự động thanh lý khi sau một
thời gian giao hàng, kiểm nghiệm hàng giao mà không có vấn đề phát sinh.
* Bán buôn vận chuyển thẳng.
Khi công ty có tham gia thanh toán:
Căn cứ vào hợp đồng mua hàng, hợp đồng bán hàng hóa đơn GTGT, hóa đơn
bán hàng, phòng kinh doanh làm đề nghị thanh toán , xuất phiếu thu hoặc làm ủy
nhiệm thu cho ngân hàng mở tài khoản. Kế toán căn cứ phiếu thu, giấy báo có, hóa
đơn GTGT (do không qua kho nên không có phiếu xuất kho cho nghiệp vụ bán
hàng này) phản ánh vào sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết bán hàng

SVTH: Ngô Thị Hồng Hạnh _ 13110085 _ KT2_ K12A


20


×