Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh bắc quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

MAI THỊ THU HIỀN

KI

N

H



́H

TÍN DỤNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC
QUẢNG BÌNH

O
̣C

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8 34 01 01


Đ

ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn “Tín dụng cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Bắc Quảng Bình” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong bài

Ế

Luận văn là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.

Đ

ẠI

H


O
̣C

KI

N

H



́H

U

Tác giả luận văn

i

Mai Thị Thu Hiền


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Ban Giám hiệu trường Đại học
Kinh tế Huế đã động viên và tạo mọi điều kiện để em có thể yên tâm với công việc
nghiên cứu.
Hơn hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trương Tấn Quân người đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình, động viên em trong suốt quá trình nghiên cứu

Ế


để hoàn thành Luận văn này.

U

Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ nhân viên tại Ngân hàng

́H

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình đã hỗ trợ
cung cấp tài liệu để em có cơ sở thực tiễn bổ sung vào bài viết.



Mặc dù đã cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả năng lực và
sự nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu

H

sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô và đồng

N

nghiệp để em hoàn thiện hơn nữa nhận thức của mình.

Đ

ẠI

H


O
̣C

KI

Xin chân thành cảm ơn!

ii


DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

ATM

Máy rút tiền tự động

2.

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

3.

CN


Chi nhánh

4.

HĐQT

Hội đồng Quản trị

5.

HĐV

Huy động vốn

6.

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

7.

NHTM

Ngân hàng Thương mại

8.

NHNN


Ngân hàng nhà nước

9.

TMCP

Thương mại Cổ phần

10.

TCTD

Tài chính tín dụng

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




́H

U

Ế

1.

iii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: MAI THỊ THU HIỀN
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

Niên khóa: 2017 - 2019

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
Tên đề tài: TÍN DỤNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Ế

– CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

U

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu


́H

- Mục đích nghiên cứu: luận văn nghiên cứu thực trạng tín dụng cho vay đối
mang tính thực tiễn cao trong thời gian tới.



với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc Quảng Bình và đề xuất các giải pháp
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tín dụng cho vay

H

đối với khách hàng doanh nghiệp (trừ khách hàng là định chế tài chính) tại BIDV

N

Bắc Quảng Bình

KI

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp thu thập số liệu (sơ cấp và thứ cấp). Phương pháp xử lý dữ liệu

O
̣C

gồm: Phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê phân tích, phương pháp so
sánh.


H

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

ẠI

Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng Ngân hàng,
DN, tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHTM; Đánh giá thực

Đ

trạng về tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc Quảng
Bình; Đề xuất được những giải pháp có tính thực tiễn cao nhằm tăng cường hoạt
động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc Quảng Bình.
Với các giải pháp đã trình bày ở chương 3, tác giả tin rằng sẽ góp phần nhằm
tăng cường tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng trong
thời gian tới.

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................................. iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ix

Ế


DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x

U

PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1



2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2

H

4. Phương Pháp Nghiên Cứu....................................................................................... 3

N

5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 4

KI

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 5
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG CHO VAY

O

̣C

ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ............................................................................................................................. 5

H

1.1. Ngân hàng thương mại và tín dụng cho vay của ngân hàng thương mại............. 5
1.1.1. Ngân hàng thương mại ...................................................................................... 5

ẠI

1.1.2. Tín dụng cho vay của ngân hàng thương mại ................................................... 9

Đ

1.1.3. Vai trò của tín dụng cho vay của ngân hàng thương mại................................ 10
1.2. Tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương
mại ............................................................................................................................. 12
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 12
1.2.2. Đặc điểm của tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại ................................................................................................................ 13
1.2.3. Hình thức tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại ............................................................................................................................. 14

v


1.2.4. Vai trò của tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương
mại ............................................................................................................................. 18

1.2.5. Các chỉ tiêu đo lường tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại ........................................................................................................ 20
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ................................................................... 22
1.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng thương mại .................................................. 22

Ế

1.3.2. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp vay vốn .................................................. 25

U

1.3.3. Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô .......................................................... 27

́H

1.4. Một số kinh nghiệm về tăng cường tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp và bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh



Bắc Quảng Bình ........................................................................................................ 28
1.4.1. Một số kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại trên thế giới về tín dụng

H

cho vay khách hàng doanh nghiệp ............................................................................ 28

N


1.4.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng BIDV trong tín dụng cho vay khách hàng doanh

KI

nghiệp ........................................................................................................................ 31
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG

O
̣C

DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VẦ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH .............................................. 34

H

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc Quảng

ẠI

Bình ........................................................................................................................... 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Đ

Chi nhánh Bắc Quảng Bình....................................................................................... 34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh .............................................................. 35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh............................................... 36
2.2. Thực trạng tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc Quảng Bình ......................................... 45
2.2.1. Dư nợ tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh .................. 45

2.2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh....... 47

vi


2.2.3. Thực trạng khách hàng doanh nghiệp có quan hệ vay vốn tại Chi nhánh ...... 50
2.2.4. Chất lượng tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh .......... 52
2.3. Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về tín dụng cho vay đối với khách hàng
Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc Quảng
Bình ........................................................................................................................... 54
2.4. Đánh giá chung về tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc Quảng Bình................................. 58

Ế

2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 58

U

2.4.2. Những tồn tại hạn chế ..................................................................................... 59

́H

2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế ......................................................... 61
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG



TÍN DỤNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH


H

BẮC QUẢNG BÌNH ............................................................................................... 68

N

3.1. Định hướng......................................................................................................... 68

KI

3.1.1. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
đến năm 2023 ............................................................................................................ 68

O
̣C

3.1.2. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình đến năm 2023 ........................................... 69

H

3.1.3. Định hướng tăng cường tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp

ẠI

tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình71
3.2. Hệ thống giải pháp tăng cường tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh

Đ


nghiệp Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng
Bình ........................................................................................................................... 73
3.2.1. Hoàn thiện chính sách khách hàng doanh nghiệp ........................................... 73
3.2.2. Phát triển các gói sản phẩm tín dụng cho vay trọn gói, đặc thù cho các doanh
nghiệp, đẩy mạnh công tác marketing trong hoạt động tín dụng cho vay ................ 74
3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định doanh nghiệp................................................ 77
3.2.4. Nâng cao năng lực điều hành và chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
hội nhập ..................................................................................................................... 78

vii


3.2.5. Đơn giản hóa thủ tục cho vay khách hàng doanh nghiệp ............................... 82
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiếm soát nội bộ ............................................ 83
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 84
2.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ ............................................................................. 85
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ............................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89
PHụ LụC .................................................................................................................. 90

Ế

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

U

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG


Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN



BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

́H

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng


Số hiệu bảng
Bảng 2.1.

Trang

Tình hình huy động vốn của Ngân hàng BIDV Bắc Quảng Bình giai
đoạn 2016 – 2018 .............................................................................. 38

Bảng 2.2.

Cơ cấu dư nợ của Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai
đoạn 2016 – 2018 .............................................................................. 40

Bảng 2.3.

Tình hình thu dịch vụ của Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng
Kết quả kinh doanh của Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng

U

Bảng 2.4.

Ế

Bình giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................. 42

Tỷ lệ dư nợ tín dụng cho vay doanh nghiệp trong tổng dư nợ của




Bảng 2.5.

́H

Bình giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................. 44
BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 ............ 46
Bảng 2.6.

Cơ cấu tín dụng cho vay doanh nghiệp theo thời gian tại BIDV –Chi
Cơ cấu tín dụng cho vay doanh nghiệp theo lĩnh vực kinh doanh tại

N

Bảng 2.7.

H

nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018................................. 48

Bảng 2.8.

KI

BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 ............... 49
Cơ cấu tín dụng cho vay doanh nghiệp theo tài sản đảm bảo tại BIDV

Bảng 2.9.

O

̣C

– Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 ....................... 50
Số lượng và cơ cấu khách hàng doanh nghiệp có quan hệ vay vốn tại
Tỷ lệ nợ xấu khách hàng doanh nghiệp tại BIDV – Chi nhánh Bắc

ẠI

Bảng 2.10.

H

BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 ................. 50

Đ

Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018................................................... 52
Thu nhập từ tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV –

Bảng 2.12.

Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về khả năng tiếp cận khoản

Bảng 2.11.

Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 .......................... 54
vay tại BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình ..................................... 55

Bảng 2.13.


Đánh giá của KHDN về quy trình, thủ tục vay vốn tại BIDV –Chi
nhánh Bắc Quảng Bình ..................................................................... 56

Bảng 2.14.

Đánh giá của KHDN về điều kiện vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Bắc
Quảng Bình ....................................................................................... 57

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 2.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của BIDV Bắc Quảng Bình ............... 36

Hình 2.2.

Dư nợ cho vay của Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Bắc Quảng Bình 39

Hình 2.3.

Dư nợ tín dụng cho vay KHDN tại BIDV – chi nhánh Bắc Quảng
Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng cho vay KHDN tại BIDV –Chi


U

Hình 2.4.

Ế

Bình giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................ 45

Hình 2.5.

́H

nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018 .................................. 47
Tỷ lệ KHDN có quan hệ vay vốn tại BIDV – chi nhánh Bắc Quảng



Bình trong tổng số doanh nghiệp tại Tỉnh Quản Bình giai đoạn 2016 -

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI


N

H

2018 .................................................................................................... 51

x


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính c p thiết c a đề tài nghiên cứu
Trong thời gian qua, hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) liên tục được
thành lập và mở rộng mạng lưới hoạt động dẫn đến cạnh tranh giữa các NHTM
ngày càng gay gắt hơn. Bên cạnh đó, mặc dầu nền kinh tế nước ta tuy đã có chiều
hướng khởi sắc, nhiều thách thức đang đặt ra đối với nền kinh tế và các doanh

Ế

nghiệp đặc biệt hệ thống ngân hàng. Tính thanh khoản của hàng hóa còn chậm, hoạt

U

động sản xuất của các doanh nghiệp vẫn còn đình trệ do độ trể sau giảm phát. Có

́H

những thời điểm tín dụng tăng trưởng âm, nợ xấu của các doanh nghiệp có xu thế
tăng cao và khó xữ lý. Điều đó đã ảnh hưởng đến quy mô cho vay đối với khách




hàng doanh nghiệp và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng
thương mại. Thực tế trên đang đặt các ngân hàng thương mại có những thay đổi

H

quan trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp trong quá trình phát

N

triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

KI

Đới với Ngân Hàng đầu tư và phát triển (BIDV), hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp, đặc biệt là các dự án lớn luôn chiếm một tỷ trọng khá lớn trong hoạt

O
̣C

động tín dụng của ngân hàng. Trong thời gian qua BIDV đã có rất nhiều chương
trình, danh mục sản phẩm ưu đãi hướng về khách hàng doanh nghiệp nhằm gia tăng

H

thị phần, mở rộng quy mô thông qua cho vay đối khách hàng doanh nghiệp. Mặc dù

ẠI


BIDV đã xây dựng và cải tiến quy trình cấp tín dụng doanh nghiệp, tháo gỡ vướng
mắc cho các doanh nghiệp trong khâu bảo đảm tín dụng, đơn giản thủ tục hồ sơ vay

Đ

vốn nhưng quy mô tín dụng nói chung và dư nợ cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp nói riêng tại BIDV Bắc Quảng Bình vẫn còn hạn chế, chưa tương xứng với
tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh Quảng Bình. Vì vậy, làm thế nào để
có thể đánh giá chính xác tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp là yêu
cầu tất yếu, là nhiệm vụ cấp thiết đối với BIDV Bắc Quảng Bình.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của việc tín dụng cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp, trên cơ sở lý luận và thời gian làm việc thực tế tại BIDV
Bắc Quảng Bình tác giả quyết định chọn đề tài “Tín dụng cho vay đối với khách

1


hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu cho bài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng tín dụng cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc Quảng Bình và đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cường hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc Quảng

Ế

Bình trong thời gian tới.


U

2.2. Mục tiêu cụ thể

́H

+ Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng Ngân hàng, DN, tín
dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHTM;



+ Đánh giá thực trạng về tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
tại BIDV Bắc Quảng Bình;

H

+ Đề xuất được những giải pháp có tính thực tiễn cao nhằm tăng cường hoạt

N

động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc Quảng Bình.

KI

3. Đối tượng và ph m vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

O
̣C


- Về mặt lý luận: Đề tài tập trung nghiên cứu tín dụng cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp tại NHTM.

H

- Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp (trừ khách hàng là định chế tài chính) tại BIDV Bắc Quảng Bình.

ẠI

3.2 Ph m vi nghiên cứu

Đ

- Ph m vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng BIDV Bắc

Quảng Bình
- Ph m vi thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018.
- Ph m vi nội dung: Luận văn tập trung phân tích thực trạng tín dụng cho
vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc Quảng Bình. Trên cơ sở đó, đề
xuất các giải pháp nhằm tăng cường tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng.

2


. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
Nguồn tài liệu được lấy tại phòng kinh doanh, phòng khách kế toán tại BIDV

Chi nhánh Bắc Quảng Bình. Dữ liệu thu thập gồm kết quả hoạt động kinh doanh, số
liệu về cho vay và cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng. Thời gian dữ liệu từ năm
2016 – 2018.
4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:

Ế

+ Sử dụng phương pháp khảo sát, điều tra bằng bảng câu hỏi về tín dụng cho

U

vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng BIDV Chi nhánh Bắc Quảng Bình

́H

+ Đối tượng khảo sát:



Khách hàng doanh nghiệp đã và đang vay tiền tại Ngân hàng BIDV Chi
nhánh Bắc Quảng Bình

N

phiếu, số phiếu thu về 95 phiếu

H

+ Xác định quy mô mẫu: Khảo sát 100 đối tượng: Số phiếu phát ra 100


KI

+ Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên.
4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu

O
̣C

+ Phương pháp tổng hợp : Phương pháp này dựa trên sự nghiên cứu các tài
liệu, các báo cáo có liên quan, Tổng hợp từ các giáo trình, các công trình nghiên

H

cứu trước đó đã công bố, sách báo, tạp chí và các phương tiện truyền thông internet.
+ Phương pháp thống kê, phân tích: thống kê những ưu điểm, hạn chế trong

ẠI

hoạt động tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Chi nhánh Bắc Quảng Bình, sau đó

Đ

phân tích nguyên nhân của các hạn chế tồn tại. Từ đó, đưa ra những giải pháp pháp
nhằm tăng cường tín dụng cho vay KHDN tại Chi nhánh.
+ Phương pháp so sánh: dựa trên những dữ liệu đã thu thập được tiến hành
so sánh tình hình tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Chi nhánh Bắc Quảng Bình các
năm từ 2016 đến 2018để làm rõ được kết quả mà BIDV Chi nhánh Bắc Quảng Bình
đã đạt được trong hoạt động tín dụng cho vay KHDN và vấn đề chưa làm tốt trong
hoạt động này.


3


5. Kết c u luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm
ba chương, cụ thể:
Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
Chương II. Thực trạng tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Quảng Bình

Ế

Chương III. Giải pháp tăng cường hoạt động tín dụng cho vay đối với khách

U

hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI


N

H



́H

Bắc Quảng Bình

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thương m i và tín dụng cho vay c a ngân hàng thương m i

Ế

1.1.1. Ngân hàng thương mại

U

1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

́H


Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế



nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương, chủ thể tham gia nói riêng. Với
vai trò quan trọng như vậy, nhưng quan niệm như thế nào về một NHTM, và sự
phân biệt nó với các tổ chức phi ngân hàng không phải là điều đơn giản. Rõ ràng, có

H

thể định nghĩa ngân hàng thông qua chức năng mà chúng thực hiện trong nền kinh

N

tế. Tuy nhiên, vấn đề ở chỗ không chỉ chức năng của các ngân hàng thay đổi, mà có

KI

sự “thâm nhập” vào chức năng hoạt động ngân hàng của các đối thủ cạnh tranh. Do
đó tuỳ theo điều kiện của mỗi nước và sự phát triển của hệ thống tài chính nước đó

O
̣C

mà có những định nghĩa khác nhau về NHTM.
Ở mỗi quốc gia, tùy vào nhận thức, quan điểm, mức độ cạnh tranh, phong tục

H

tập quán… Khái niệm được diễn đạt, định nghĩa khác nhau. Quốc hội Hoa Kỳ thì


ẠI

đưa ra một định nghĩa mang tính pháp lý về ngân hàng như sau: “Ngân hàng thương
mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động

Đ

trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”[theo 13].
Theo luật Ngân hàng của Pháp (1941), thì Ngân hàng được định nghĩa:

“Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên nhận
của công chúng dưới hình thức ký thác, hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho
chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”[theo 13].
Theo luật pháp Ấn Độ lại có cái nhìn về Ngân hàng như sau, họ định nghĩa:
“Ngân hàng thương mại là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài trợ và
đầu tư”. Đó là các quan niệm về Ngân hàng đứng trên giác độ luật pháp [theo 9].

5


Theo Giáo sư Peter Rose đưa ra như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín
dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.” [theo 13].
Riêng đối với Việt Nam, khái niệm NHTM lần đầu tiên được đề cập tại Nghị
định số 53/HĐBT ngày 26/3/1998 dưới dạng Ngân hàng chuyên doanh. Tuy nhiên
hiện nay, theo Luật các Tổ chức tín dụng ban hành năm 2010 và có hiệu lực kể từ

Ế


ngày 01/01/2011 thì:

U

“Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt

́H

động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân”[4].



“ Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng. Theo tính chất và

H

mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân

N

hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”[4].

KI

“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ


O
̣C

chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”[4].
1.1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại

H

- Hoạt động huy động vốn

ẠI

+ Nhận tiền gửi: Là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức nhận

Đ

tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền
theo thoả thuận.
+ Phát hành giấy tờ có giá: Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
+ Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước: NHTM được vay vốn của Ngân hàng
Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.

6


+ Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính: NHTM được vay vốn của
tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của

pháp luật.
- Hoạt động tín dụng
Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm
tỷ trọng lớn nhất. Cho vay là một chức năng, một nhiệm vụ cơ bản nhất của hệ
thống NHTM. Về bản chất, với hoạt động này NH đưa tiền cho KH với cam kết KH
phải hoàn trả lãi và gốc trong khoảng thời gian xác định. Cho vay là hoạt động

Ế

mang lại lợi nhuận chủ yếu, là nguồn thu nhập chính bù đắp các chi phí trong hoạt

U

động của ngân hàng.
kinh doanh và dịch vụ.



́H

+ Cho vay ngắn hạn phục vụ đời sống, đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất,
+ Cho vay trung và dài hạn phục vụ đời sống và thực hiện các dự án đầu tư

H

và phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

N

+ Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác: Các giấy tờ thường được


KI

NH chiết khấu là thương phiếu, các giấy nợ như trái khoán hay hối phiếu chấp nhận
thanh toán. Sau khi chiết khấu, NH có thể giữ tài sản này tới lúc mãn hạn hoặc tiến

O
̣C

hành tái chiết khấu hay bán lại trên thị trường tiền tệ.
+ Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực

H

hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy
tín và bằng khả năng tài chính của mình. Bảo lãnh cũng góp phần mở rộng các dịch

ẠI

vụ khác như kinh doanh ngoại tệ, tư vấn, thanh toán…

Đ

+ Phát hành thẻ tín dụng: Là hình thức NH phát hành cho KH 01 thẻ có hạn

mức chi tiêu hàng tháng nhất định dựa trên tài sản cầm cố, ký quỹ hoặc tín chấp.
Hàng tháng, những món chi tiêu của KH (nếu có) sẽ lên sao kê và KH có trách
nhiệm thanh toán cho NH sau một khoảng thời gian nhất định, thông thường tối đa
là 45 ngày. Nếu chậm thanh toán, KH sẽ chịu mức phí phạt và lãi. Đây là hình thức
KH được chi tiêu bằng tiền của NH trước, trả tiền sau.

+ Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải
thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Công ty cho thuê tài chính sở hữu tài sản

7


cho thuê. Khi kết thúc hợp đồng, bên thuê được quyền lựa chọn mua tài sản thuê
hoặc tiếp tục thuê theo thoả thuận trong hợp đồng thuê.
+ Tài trợ xuất nhập khẩu: Tài trợ nhập khẩu nhằm hỗ trợ về tài chính cùng
các phương tiện và giấy tờ liên quan để doanh nghiệp nhập khẩu có thể thực hiện
nghĩa vụ của mình trong hợp đồng mua bán hàng hoá. Tài trợ xuất khẩu rất đa dạng,
phong phú như cho vay thu mua hàng xuất khẩu, cho vay nộp thuế xuất khẩu, cho
vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán theo phương thức nhờ thu…

Ế

- Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

U

NHTM cung cấp dịch vụ mở tài khoản cho KH trong và ngoài nước. Để thực

́H

hiện thanh toán giữa các NH với nhau thông qua NHNN, NHTM phải mở tài khoản



tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ
bắt buộc theo quy định. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao

gồm các hoạt động sau:

H

+ Cung cấp các phương tiện thanh toán.

N

+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.

KI

+ Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi NHNN cho phép.

O
̣C

+ Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác do NHNN quy định.

H

+Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
+Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên

ẠI

ngân hàng trong nước.

Đ


+ Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi NHNN cho phép.
- Các hoạt động khác
Ngoài các hoạt động chính trên, NHTM còn thực hiện một số các hoạt động

như: Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác từ
nguồn vốn tự có để đa dạng hoá danh mục đầu tư, kinh doanh ngoại hối và vàng,
nghiệp vụ uỷ thác, cung ứng dịch vụ bảo hiểm…

8


1.1.2. Tín dụng cho vay của ngân hàng thương mại
- Tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng xuất phát từ tiếng La tinh là “Credittum” – tức là “Tin tưởng, tín
nhiệm”. Tiếng Anh gọi là credit. Theo ngôn ngữ dân gian của Việt Nam đó là sự
vay mượn.
NHTM là một chủ thể trong nền kinh tế, gắn với chức năng của nó thì
NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay (huy động vốn dưới dạng tiền gửi của

Ế

khách hàng) vừa đóng vai trò người cho vay (cấp tín dụng).

U

Đứng trên phương diện người đi vay NHTM huy động và tập trung các

́H


nguồn tiền nhỏ lẻ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình thành
nguồn vốn cho vay đối với nền kinh tế.



Đứng trên phương diện người cho vay NHTM chuyển nhượng cho khách
hàng quyền sử dụng một lượng giá trị từ nguồn vốn huy động và vốn chủ sở hữu (có

H

thể dưới hình thức hàng hoá hoặc tiền tệ) với những điều kiện và trong một khoảng

N

thời gian nhất định đã được hai bên thoả thuận, dựa trên nguyên tắc có hoàn trả.

KI

Do vậy, tín dụng NHTM là quan hệ vay mượn phát sinh từ việc NHTM sử
dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thực hiện cho vay đối với các tổ

O
̣C

chức kinh tế, cá nhân với những điều kiện và trong một khoảng thời gian nhất định
mà hai bên đã thoả thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả.

H

- Cho vay của ngân hàng thương mại


ẠI

Căn cứ vào hình thức tài trợ tín dụng, Cho vay là một hình thức cấp tín dụng
của NHTM.

Đ

Theo Luật tổ chức tín dụng năm 2011, cho vay: “Là một hình thức cấp tín

dụng, theo đó Ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng
và trong khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc
và lãi”[4].
Hoạt động cho vay là hoạt động sử dụng nguồn tiền mà NHTM đã huy động
được trong nền kinh tế. Đây là hoạt động cơ bản có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế
xã hội vì thông qua hoạt động này mà hệ thống NHTM cung cấp một khối lượng

9


vốn rất lớn cho nền kinh tế, nhờ khối lượng vốn này mà nền kinh tế phát triển nhanh
hơn, bền vững hơn. Cụ thể Ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một khoản tiền khi
khách hàng đáp ứng các điều kiện của ngân hàng, sau một khoảng thời gian nhất
định, khách hàng phải hoàn trả cho Ngân hàng bao gồm cả vốn gốc và tiền lãi. Với
khả năng huy động được nguồn vốn khối lượng lớn, đa dạng về thời hạn nên có thể
đáp ứng nhu cầu vay của nhiều đối tượng thông qua nhiều phương thức, hình thức
cho vay khác nhau.

Ế


1.1.3. Vai trò của tín dụng cho vay của ngân hàng thương mại

U

- Đối với nền kinh tế

́H

+ Vai trò kinh tế cơ bản của cho vay là luân chuyển vốn từ những chủ thể
trong xã hội (cá nhân, hộ gia đình, công ty và chính phủ) có nguồn vốn thặng dư



đến những chủ thể thiếu hụt nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng.
trưởng kinh tế một cách hiệu quả.

H

Giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế, thúc đẩy tăng

N

+ Thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề, hình thành nên cơ cấu hiện đại

KI

và hiệu quả. Thông qua việc đầu tư vốn tín dụng vào các ngành nghề, khu vực kinh
tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề đó, hình thành nên cơ

O

̣C

cấu hiện đại và hiệu quả. Mặt khác, việc áp dụng các lãi suất cho vay khác nhau đối
với những lĩnh vực, ngành nghề khác nhau sẽ giúp cho nhà nước điều tiết sản xuất,

H

chuyển dịch cơ cấu kinh tế phát triển cân đối, hợp lý.

ẠI

+ Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước
ngoài. Trong điều kiện nền kinh tế của quốc gia gắn liền với kinh tế thế giới, tín

Đ

dụng ngân hàng trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước
với nhau. Góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hoá, điều tiết thị trường, kiểm soát giá
trị đồng tiền và thúc đẩy mở rộng giao lưu kinh tế giữa các nước. Trong hoạt động
xuất nhập khẩu, tín dụng ngân hàng đóng vai trò tài trợ thông qua cho vay hoặc mở
thư thanh toán quốc tế…, tạo điều kiện cho các nước giao lưu hợp tác với nhau về
mọi mặt, đặc biệt là lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hàng hoá. Ngoài ra, từ việc cho
vay tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu các doanh nghiệp có đủ nguồn lực để cải tiến

10


máy móc, thiết bị, khoa học công nghệ, từ đó nâng cao được năng lực sản xuất, chất
lượng sản phẩm, tạo uy tín trên thị trường.
+ Trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng của ngân hàng đóng vai trò vô cùng

quan trọng đối với chính sách điều tiết vĩ mô của nền kinh tế. Mang lại nguồn thu
lớn cho ngân sách nhà nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ uỷ thác đầu tư vốn
của chính phủ. Là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến nông nghiệp nông
thôn, góp phần xoá đói giảm nghèo, ổn định chính trị xã hội. Đây được coi là một

Ế

công cụ mà chính phủ các nước vẫn sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông

U

qua kiểm soát các hoạt động tín dụng của NHTM bằng các công cụ như lãi suất,

́H

chiết khấu, hoạt động của thị trường mở, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ... chính phủ kiểm
soát được lượng tiền lưu thông, kiềm chế lạm phát, ổn định sức mua của đồng tiền.



- Đối với khách hàng

+ Đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng.

H

Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả

N


năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thoả mãn được nhu cầu đa

KI

dạng của khách hàng. Với công nghệ ngân hàng hiện đại và kinh nghiệm trong lĩnh
vực huy động vốn, các NHTM đã giúp cho quá trình tập trung vốn diễn ra nhanh

O
̣C

chóng, kịp thời với chi phí thấp.
+ Giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội kinh doanh. Hoạt động tín

H

dụng ngân hàng càng phát triển, doanh nghiệp có vốn để chủ động mở rộng sản

ẠI

xuất, các cá nhân có đủ khả năng tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu nhằm
nâng cao chất lượng cuộc sống. Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong

Đ

quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Trên thực tế, nguồn vốn chủ yếu phục vụ cho quá trình mở rộng sản xuất

kinh doanh của các doanh nghiệp là vốn vay của các ngân hàng. Mặt khác, điều
kiện để các doanh nghiệp có thể vay vốn được của Ngân hàng là doanh nghiệp phải
không ngừng đổi mới, năng động tìm kiếm thị trường, áp dụng công nghệ sản xuất

nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm,
nỗ lực tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá

11


trình tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ
cho ngân hàng.
- Đối với ngân hàng
+ Cho vay là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài
sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ 55 đến 75%).
+ Thông qua hoạt động cho vay mà ngân hàng đa dạng hoá danh mục tài sản
có, giảm thiểu rủi ro.

U

dịch vụ khác như thanh toán, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn.

Ế

+ Thông qua hoạt động cho vay mà ngân hàng mở rộng được các loại hình

́H

1.2. Tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp t i các ngân hàng
thương m i



1.2.1. Khái niệm


Trong các nghiệp vụ cấp tín dụng thì hoạt động cho vay là hoạt động cơ bản

H

và quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động tín dụng cho vay ra đời

N

sớm nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng thương mại và

KI

quen thuộc nhất với những người sử dụng vốn vay từ ngân hàng. Hoạt động tín dụng
cho vay là hoạt động sinh lời nhất của ngân hàng, nhưng đồng thời cũng là hoạt động

O
̣C

đem lại nhiều rủi ro nhất. Ngân hàng thương mại khi cho khách hàng vay vốn sẽ thu
được một khoản lợi nhuận từ lãi tiền vay mà khách hàng trả. Tuy nhiên, ngân hàng

H

cũng phải đối mặt với những rủi ro về lãi suất, về thanh khoản, về kỳ hạn… mà nếu

ẠI

không có những biện pháp quản lý phù hợp, ngân hàng rất có thể sẽ bị phá sản.
Phương thức phân loại hoạt động tín dụng cho vay phổ biến nhất tại các ngân


Đ

hàng thương mại là phân loại theo đối tượng khách hàng, gồm tín dụng cho vay
khách hàng doanh nghiệp và cho vay khách hàng cá nhân. Theo đó, Tín dụng cho
vay khách hàng doanh nghiệp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng thương mại
cho doanh nghiệp sử dụng một khoản tiền để dùng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp là hoạt động phổ biến, đem lại
hiệu quả cao nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng. Đặc biệt hiện nay,

12


với sự gia tăng số lượng và nhu cầu vay vốn của bộ phận khách hàng doanh nghiệp,
hoạt động tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp ngày càng được các ngân
hàng thương mại đẩy mạnh và xác định là đối tượng khách hàng tiềm năng.
1.2.2. Đặc điểm của tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại
- Về số lượng khách hàng: Khác với cho vay cá nhân, số lượng KHDN vay
vốn tại ngân hàng chiếm tỷ trọng thấp. Tuy nhiên mức độ đa dạng của KHDN là rất

Ế

cao vì các doanh nghiệp hoạt động trên rất nhiều lĩnh vực trong nền kinh tế.

U

- Về mức độ tin cậy của thông tin: thông tin về KHDN có độ tin cậy cao hơn so


́H

với khách hàng cá nhân. Vì các doanh nghiệp được thành lập đều được sự chứng nhận
của các cơ quan nhà nước như là các pháp nhân. Các thông tin báo cáo của doanh



nghiệp đều phải liên quan đến nhiều bên như cơ quan thuế, môi trường, tài chính….
- Về mục đích vay vốn: vì các doanh nghiệp hoạt động trong rất niều lĩnh

H

vực khác nhau nên mục đíchKHDN đến ngân hàng xin vay vốn cũng rất đa dạng

N

như: vay vốn để mua nguyên vật liệu sản xuất, mua sắm tài sản cố định, xây dựng

KI

nhà xưởng, đổi mới thiết bị và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá
trình sản xuất kinh doanh…

O
̣C

- Về giá trị vốn vay: Các khoản vay của doanh nghiêp thường có giá trị lớn
và có thể là rất lớn, giá trị các khoản vay của KHDN lớn hơn rất nhiều so với các

H


khoản vay của khách hàng cá nhân nhưng số lượng các khoản vay của KHDN lại ít

ẠI

hơn so với số lượng các khoản vay của khách hàng cá nhân.
- Về tài sản đảm bảo: mặc dù các KHDN có nhu cầu vay vốn rất lớn tuy

Đ

nhiên thì khả năng đáp ứng về tài sản bảo đảm của doanh nghiệp lại có hạn. Bởi vì
doanh nghiệp được lập ra với mục đích chính là kinh doanh nên mọi tài nguyên của
doanh nghiệp đều dùng để thực hiện mục đích chính này. Các doanh nghiệp cũng
thường hoạt động dựa vào nguồn vốn vay là chủ yếu nên tài sản bảo đảm của doanh
nghiệp thường rất hạn chế.
- Về phương thức vay: Đối với KHDN, ngân hàng thường áp dụng mọi
phương thức cho vay phù hợp với từng đối tượng doanh nghiệp cụ thể. Nhưng hiện

13


nay, ngân hàng cho doanh nghiệp vay chủ yếu là theo phương thức cho vay theo
hạn mức, cho vay trực tiếp nhiều lần, cho vay theo DAĐT và cho vay trả góp.
- Về kỳ hạn vay: Kỳ hạn vay vốn của KHDN chủ yếu là trung hạn và dài
hạn. Vì như đã trình bày ở phần mục đích vay vốn, đa số các doanh nghiệp đến vay
vốn ngân hàng là để mua sắm tài sản, thiết bị có thời gian sử dụng lâu, thời gian thu
hồi vốn lâu do đó thời hạn trả vốn ngân hàng sẽ lâu. Trong trường hợp, doanh
nghiệp cần vốn để tài trợ cho nhu cầu về tài sản lưu động như mua sắm nguyên vật

Ế


liệu thì thời gian hoàn vốn sẽ bao gồm thời gian sản xuất sản phẩm hàng hoá, thời

U

gian lưu kho và thời gian bán sản phẩm, do vậy thời gian trả nợ ngân hàng cũng lâu.

́H

- Về lãi suất vay: Đối với các doanh nghiệp, do khoản vay có giá trị lớn hơn,
thu nhập của doanh nghiệp thường ổn đinh hơn và có tài sản bảo đảm khi vay vốn



nên thường được áp dụng mức lãi suất thấp hơn.

- Về thủ tục vay: Đối với KHDN, mỗi khoản vay đều đòi hỏi một quy trình

H

thủ tục nghiêm ngặt vì giá trị của mỗi khoản vay này rất lớn. Bất kỳ một sự sai sót

N

nào trong quy trình thủ tục cho vay đều có thể dẫn đến hậu quả xấu cho hoạt động

KI

kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, các Ngân hàng thương mại phải tổ chức các
phòng tín dụng chuyên trách phục vụ hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp.

thương mại

O
̣C

1.2.3. Hình thức tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng

H

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế với xu hướng tự do hoá, các NHTM

ẠI

hiện nay luôn luôn nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng cho vay khác nhau,
để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản

Đ

xuất, từ đó đa dạng hoá các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng cho vay, thu hút
khách hàng, tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. Dựa vào nhiều tiêu thức mà NHTM
phân chia thành các khoản cho vay.
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng cho vay:
Tín dụng cho vay ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn cho vay không quá 12
tháng. Tín dụng cho vay ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu
động và các nhu cầu vốn thiếu hụt tạm thời của khách hàng.

14



×