Tải bản đầy đủ (.doc) (320 trang)

Giáo án ngữ văn 7 phát triển năng lực mới nhất 2019 2020 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 320 trang )

LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736

Ngữ văn 7

Ngày soạn : 10/8/2019
Ngày dạy: 15/8/2019
TIẾT 1 : Văn bản

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Lý Lan)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Thấy được tìnhcảm sâu sắc của cha mẹ đối với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà
trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu được văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một
người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng người mẹ trong đêm chuẩn bị
cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết bài văn biểu cảm.
3. Thái độ
- Biết trân trọng những tình cảm của cha mẹ dành cho. Biết được vai trò của nhà
trường đối với cuộc đời mỗi con người.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực thưởng thức văn học


II. Chuẩn bị:
1.GV:- Nghiên cứu kĩ Sgk- sgv để soạn giáo án
- Tranh ảnh quang cảnh ngày khai trường.
2. HS: - Soạn bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa
- Nêu cảm nhận, suy nghĩ của mình về ngày khai giảng đầu tiên
- Nêu cảm nhận về mẹ
III. Các phương pháp trọng tâm
- VÊn ®¸p, thuyÕt tr×nh, nªu vÊn ®Ò, ®äc s¸ng t¹o, th¶o luËn
nhãm
IV. Tiến trình dạy học :
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài mới: Tất cả chúng ta , đều trải qua cái buổi tối trước ngày khai giảng
trọng đại chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1 bậc tiểu học . Còn vương vấn trong nổi nhớ
của chúng ta xiết bao bồi hồi , xao xuyến … cả lo lắng và sợ hãi. Bây giờ nhớ lại ta


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736

Ngữ văn 7

thấy thật ngây thơ và ngọt ngào , tâm trạng của mẹ ntn khi cổng trường sắp mở ra
đón đứa con yêu quí của mẹ. Tiết học hôm nay sẽ làm rõ điều đó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
PT
năng

lực
* HĐ 1: Tìm hiểu chung về
I.Đọc - tìm hiểu
chung
văn bản
thưởng
GV hướng dẫn đọc: giọng HS đäc, tãm
thức
1.
Đọc
dịu dàng, chậm rãi, đôi khi
văn học
t¾t
ND,
2.
Từ
khó
thì thầm.
3. Kiểu loại văn
GV hướng dẫn tìm hiểu từ Khai trêng: më
bản
khó.
trêng
buæi
4. Bố cục
GV: Giải thích.
®Çu tiªn
Tõ mîn, tõ HV
? Xác định thể loại của văn HS: Bút kí
bản ? Kiểu loại văn bản?

Kiểu văn bản nhật
?Ngôi kể?
dụng
? Xác định những nội dung HS: ngôi kể thứ 3
cơ bản? giới hạn? Nội dung Bố cục: 2 phần.
chính?
P.1: Từ đầu-> “…
võa bíc vµo”
II. Đọc - tìm hiểu
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết
P.2: Còn lại
chi tiết.
1. Tâm trạng của
? Tìm những chi tiết miêu tả
hai mẹ con trong
tâm trạng hai mẹ con trong
đêm trước ngày
đêm trước ngày khai giảng? HS tìm các dẫn
khai giảng.
chứng trong SGK
- Mẹ : thao thức,
? Em có nhận xét gì về cách
chuẩn bị đồ dùng
thức miêu tả của tác giả?
cho con, trằn trọc
HS - Thể hiện tâm suy nghĩ.
- Đối chiếu hai tâm trạng của trạng qua hành - Con: giấc ngủ
đến…uống li sữa,
hhai mẹ con? Cách miêu tả đó động, cử chỉ.
không có mối bận

có tác dụng gì?
HS suy nghĩ trả lời. tâm nào.
- Tâm trạng của hai
mẹ con không giống
nhau:
GV kết luận
HS thảo luận nhóm + Tâm trạng con:
háo hức, thanh thản,
- Lo lắng, chăm chút cho 4 thời gian 2 phút
con, trăn trở suy nghĩ về - -Đại diện báo cáo: nhẹ nhàng.
+ Tâm trạng mẹ:
người con.
? Theo em tại sao người mẹ
không ngủ được?

Cảm
thụ,
sáng
tạo, giải
quyết
vấn đề


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736
- Bâng khuâng, hồi tưởng lại
tuổi thơ của mình.
? Từ đó em hiểu gì về tình
cảm của mẹ đối với con?

bâng khuâng, xao

xuyến, trằn trọc suy
nghĩ miên man.

? Vậy em làm gì đề đền đáp
tình cảm của mẹ đối với
mình?
- Chăm học, chăm
làm, vâng lời cha
mẹ, thầy cô…
?Chi tiết nào chứng tỏ ngày
khai trường đã để lại dấu ấn
sâu đậm trong tâm hồn mẹ ? - Sự nôn nao, hồi
hộp khi cùng bà
ngoại đến trường, sự
chơi vơi, hốt hoảng
khi cổng trường
đóng lại.
? Vì sao tác giả để mẹ nhớ
lại ấn tượng buổi khai
trường đó của mình ?

Ngữ văn 7

2.Tình cảm của mẹ giải
đối với con.
quyết
vấn đề
- Mẹ yêu thương, lo
lắng, chăm sóc,
chuẩn bị chu đáo

mọi điều kiện cho
ngày khai trường
đầu tiên của con.

- Mẹ đưa con đến
- Mẹ có phần lo lắng trường với niềm tin
cho đứa con trai nhỏ và kì vọng vào con.
bé lần đầu tiên đến
trường.
- Vì ngày khai
trường có ý nghĩa
đặc biệt với mẹ, với
mọi người.

? Có phải người mẹ đang nói
trực tiếp với con không?
Theo em, mẹ đang tâm sự
với ai? Cách viết đó có tác - Mẹ tâm sự gián
dụng gì ?
tiếp với con, nói với
.
chính mình -> nội
tâm nhân vật được
bộc lộ sâu sắc, tự
nhiên. Những điều
đó đôi khi khó nói
3.Tầm quan trọng
trực tiếp
của nhà trường đối
với thế hệ trẻ.

? Câu văn nào nói về tầm
quan trọng của nhà trường
đối với thế hệ trẻ ?
“ Bằng hành động
? Cách dẫn dắt của tác giả đó họ muốn…. cả
hàng dặm sau này”
có gì đặc biệt ?
- Nhà trường mang
-GV mở rộng về giáo dục ở - Đưa ra ví dụ cụ thể lại tri thức, hiểu
Việt Nam và sự ưu tiên cho mà sinh động để đi biết.
giáo dục của Đảng và Nhà đến kết luận về tầm - Bồi dưỡng tư
quan trọng của giáo tưởng tốt đẹp, đạo lí
nước ta.


LIN H MUA GIO N TRC TIP: 0946.734.736
dc.

Ng vn 7

lm ngi.
- M ra c m,
tng lai cho con
ngi.

? Ngi m núi: bc qua
cng trng l mt th gii
kỡ diu s m ra. Em hiu
th gii kỡ diu ú l gỡ ?


III. Tng kt
H 3: H thng kin thc
ó tỡm hiu qua bi hc.
? T s phõn tớch trờn em cú
suy ngh gỡ v nhan - Hỡnh nh ngh
thut mang ý ngha
Cng trng m ra ?
tng trng nh
cỏnh ca cuc i
m ra.
? Bi vn giỳp ta hiu gỡ v HS tr li
tỡnh cm ca m v vai trũ
ca nh trng i vi cuc
HS c ghi nh
sng mi con ngi ?
Nhng nột NT tiờu biu ca
VB?
- GV khỏi quỏt.

gii
quyt
1. í Ngha: Vn bn vn
th hin tm lũng,
tỡnh cm ca ngi
m i vi con, ng
thi nờu lờn vi trũ
to ln ca nh
trng i vi cuc
sng ca mi con
ngi.

2. Ngh thut: La
chn hỡnh thc t
bch nh nhng
dũng nht kớ ca
ngi m núi vi
con.
- S dng ngụn ng
biu cm

3. Hot ng luyn tp.
Bi tp 1: (SGK T9)
- Em tỏn thnh ý kin trờn vỡ nú ỏnh du bc ngot, s thay i ln lao trong
cuc i mi con ngi: sinh hot trong mụi trng mi, hc nhiu iu ->
tõm trng va hỏo hc va hi hp , lo lng.
4. Hot ng vn dng:Nhớ lại và viết thành một đoạn văn về một
kỉ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trờng đầu tiên của
mình.
5. Hot ng tỡm tũi m rng.( Nng lc t hc)
Vit mt on vn ghi li suy ngh ca bn thõn v ngy khai trng u tiờn.
- Su tm vc mt s vn bn v ngy khai trng.
- - Đọc trớc văn bản Mẹ tôi và trả lời các câu hỏi trong phần
đọc hiểu văn bản.
*******************************************
Ngy son: 10/8/ 2019
Ngy dy: 15/8/2019

TIT 2

M TễI



LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736

Ngữ văn 7

A-mi-xi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Sơ giản về tác giả ét-môn-đô-đơ A-mi-xi
- cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con
mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kĩ năng :
- Đọc- hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và
người mẹ nhắc đến trong bức thư.
3. Thái độ
- Giáo dục sự kính trọng và biết ơn cha mẹ.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực quản lí bản thân
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ sgk- sgv.
+ Một số bài thơ, bài hát ca ngợi công lao của mẹ.
- Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu gv.
+ Soạn bài theo câu hỏi Sgk
III. Các phương pháp trọng tâm.

- VÊn ®¸p, thuyÕt tr×nh, nªu vÊn ®Ò, ®äc s¸ng t¹o, th¶o luËn
nhãm
IV. Tiến trình tiết học
1.Khởi động
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ :
? Qua những biểu hiện tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường
của con, em hãy nói về tình cảm yêu thương của mẹ dành cho con?
- hs trả lời, gv nhận xét
- Giới thiệu bài:
+ Đã lần nào em phạm lỗi với cha mẹ hay chưa?
+ Thái độ, tình cảm của cha mẹ khi ấy ra sao?
+ Em có ân hận không.?
HS thảo luận để trả lời
GV : Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng
liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết được điều đó. Chỉ đến
khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả sự thiêng liêng ấy. “Mẹ tôi” sẽ cho ta
một bài học như thế. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt dộng của GV
HĐ của HS
HĐ 1: Tìm hiểu chung
HS đọc
* GV gọi HS đọc chú thích é
HS trả lời
- SGK
? Em hãy cho biết vài nét về

t/giả ?
? Nêu xuất xứ, vị trí của bài
văn này ? Theo em VB “ mẹ
tôi ” thuộc kiểu loại VB
nào ?
* GV hướng dẫn cách đọc và
đọc mẫu:
- Những lời bố nói trực tiếp
với con: giọng trân tình
nghiêm khắc.
- Những lời bố nói về mẹ:
Hs trả lời
giọng tha thiết, trân trọng.
* GV kiểm tra việc tìm hiểu
chú thích của HS.
? Giải thích các từ : khổ
hình, vong ân bội nghĩa, bội
bạc ?
-? Về hình thức văn bản có
gì đặc biệt?

Văn bản chia làm mấy
phần? nội dung của từng
phần ?

Ngữ văn 7

Mục tiêu cần đạt
I.Tìm hiểu chung
1. Tác giả:

ét - môn - đô đơ Ami-xi ( 1864 - 1908 )
- Nhà văn I-ta-li-a ( ý
)
2. Tác phẩm.
- Trích trong bài : “
Những tấm lòng cao
cả” ( 1886 )
a. Đọc

b. Từ khó

c. Kiểu VB : thư từ biểu cảm.

Mang
tính
chuyện
nhưng
được viết dưới
hình thức bức
thư (qua nhật ký
của con), nhan đề
“Mẹ tôi”.
-P1: Từ đầu đến d. Bố cục
"sẽ
ngày mất
con" : Tình yêu
thương của người
mẹ đối với En- ricô .
P2: Tiếp theo đến
"yêu thương đó":

Thái
độ
của
người cha .
P3: Còn lại : Lời
nhắn nhủ của
người cha

PT
năng
lực
Cảm
thụ
thẩm
mỹ


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736

Ngữ văn 7

- Chú bé nói
không lễ độ với
mẹ -> cha viết II. Đọc, hiểu văn
thư giáo dục con. bản:
1. Thái độ của người
HS tìm dẫn
cha
chứng trong SGK - Bố viết thư cho Enri-cô vì em đã trót vô
lễ với mẹ.

HĐ 2: Tìm hiểu văn bản
HS suy nghĩ trả
lời
? Nêu nguyên nhân khiến
người cha viết thư cho con?

? Những chi tiết nào miêu tả
thái độ của người cha trước
sự vô lễ của con ?

HS suy nghĩ trả
lời

+ “Sự hỗn láo của
con như nhát dao
đâm xuyên vào tim
bố”
+ “Con mà lại xúc
phạm đến mẹ ư?"
+ “Thà bố không có
con còn hơn thấy con
bội bạc.Con không
được tái phạm nữa.
NT:
- So sánh => đau đớn
- Câu cầu khiến =>
mệnh lệnh.
- Câu hỏi tu từ =>
ngỡ ngàng.
-> Trước lỗi lầm của

En-ri-co, người cha
ngỡ ngàng, buồn bã
và rất tức giận chỉ
cho con thấy tình
cảm (đau đớn) thiêng
liêng của người mẹ.
=>Thái độ cương
quyết, nghiêm khắc
trong khi giáo dục
con.

Hs: quan sát vào
đoạn 2 SGK
HS tìm dẫn
? Em có nhận xét gì về nghệ chứng SGK
thuật sử dụng trong phần
- Bố -> thấy hình
trên? Tác dụng?
ảnh, phẩm chất
của mẹ
->
tăng
tính
khách quan, dễ
bộc lộ tình cảm
? Qua đó em thấy được thái thái độ đối với
người mẹ, người
độ của cha như thế nào?
kể.
GV phân tích thêm đoạn “

2. Hình ảnh người
Khi ta khôn lớn ... đó”
mẹ
? Vì sao ông lại có thái độ
như vậy... chúng ta tìm hiểu

+ “mẹ sẵn sàng bỏ
hết một năm hạnh

Năng
lực sử
dụng
ngôn
ngữ
- Năng
lực hợp
tác
- Năng
lực giải
quyết
vấn đề


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736

Ngữ văn 7

phần 2...
.
? Những chi tiết nào nói về

người mẹ ?

phúc để tránh cho
HS suy nghĩ trả con một giờ đau
lời
đớn”.
+ “Thức suốt đêm lo
- Trân trọng, yêu lắng cho con, khóc
? Hình ảnh người mẹ được thương..
nức nở khi nghĩ rằng
tác giả tái hiện qua điểm
có thể mất con...”.
nhìn của ai? Vì sao?
+ “Người mẹ sẵn
sàng cứu sống con, có
? Từ điểm nhìn ấy người mẹ
thể đi ăn xin để nuôi
hiện lên như thế nào?
con”.
-> Là người hiền
hậu, dịu dàng, giàu
đức hi sinh, hết lòng
Em có nhận xét gì về lời lẽ,
yêu thương , chăm
những chi tiết, h/ảnh mà
sóc con -> người mẹ
t/giả viết trong đoạn văn này
cao cả, lớn lao.
?
- Lời lẽ chân tình

? Thái độ của người bố đối
thấm thía, từ ngữ gợi
với người mẹ như thế nào?
cảm, h/ảnh đối lập
qua đó làm nổi bật
- GV giải thích: nguyên văn
h/ảnh người mẹ trìu
lời dịch: Nhưng thà rằng bố
mến thiết tha, yêu
phải thấy con chết đi còn
con vô hạn.
hơn là thấy con bội bạc với
mẹ.
-Người soạn thay: Bố không
thấy con -> là đoạn diễn đạt
khá cực đoan -> nhưng có
tác dụng đề cao người mẹ,
3- Thái độ của En - ri
nhấn mạnh ý nghĩa giáo dục
- cô:
và thái độ của bố đề cao mẹ.
- Xúc động vô cùng
? Trước thái độ của bố Enri-cô có thái độ như thế nào?
? Điều gì đã khiến em xúc
động khi đọc thư bố ? (GV
treo bảng phụ có nhiều đáp
án).
- Bố gợi lại những kỉ niệm
mẹ và En-ri-cô.
- Lời nói chân thành, sâu sắc

của bố.
- Em nhận ra lỗi lẫm của
mình.

- Em nhận ra lỗi lẫm
của mình

- Xúc động vô
cùng
- Em nhận ra lỗi
lẫm của mình.


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736
- Không: xấu hổ
-> tức giận.
- Thư: đọc, suy
nghĩ, thấm thía,
không thấy bị
? Đã bao giờ em vô lễ chưa? xúc phạm.
Nếu vô lễ em làm gì?
- HS độc lập trả
lời.
GV: Trong cuộc sống chúng
ta không thể tránh khỏi sai
lầm, điều quan trọng là ta
biết nhận ra và sửa chữa HS trả lời
như thế nào cho tiến bộ.

Ngữ văn 7


? Nếu bố trực tiếp nói hoặc
mắng em trước mọi người
liệu En-ri-cô có xúc động
như vậy không? Vì sao?

HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết
HS trả lời
Qua văn bản em rút ra được
bài học gì?

Những nét đặc sắc NT của
VB là gi?

-GV nhắc lại, giải thích rõ ý
nghĩa hai câu văn trong
phần ghi nhớ.

III. Tổng kết:
1. Ý Nghĩa: Vai trò
của người mẹ vô
cùng quan trọng
trong gia đình .
- Tình yêu thương,
kính trọng cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng
nhất đối với mỗi con
người.
2. Nghệ thuật:
Sáng tạo nên hoàn

cảnh xảy ra câu
chuyện: En_ ri _cô
mắc lỗi với mẹ.
- Lồng câu chuyện
trong bức thư ……
- Lựa chọn hình thức
biểu cảm trực tiếp,
có ý nghĩa giáo dục,
thể hiện thái độ
nghiêm khắc của
người cha đối với
con.
*. Ghi nhớ: ( SGK
-tr12)

3.Hoạt động luyện tập
Bài tập1
Vai trò vô cùng to lớn của người mẹ được thể hiện trong đoạn: “ Khi đã khôn
lớn….. tình yêu thương đó”.
Bài tập 2
Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố, mẹ buồn phiền. (HS Kể)
4.Hoạt động vận dụng.
- Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em cần phải
làm gì?
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng: (Năng lực tự học)
Hãy tìm 1 số câu ca dao, tục ngữ nói về công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái?


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736


Ngữ văn 7

- Học nội dung phân tích, ghi nhớ, làm bài tập còn lại.
- Đọc trước bài" Từ ghép": + trả lời câu hỏi trong phần I, II .
+ Nhắc lại khái niệm từ ghép, tìm một số từ ghép
Ngày soạn: 12/8/2019
Ngày dạy:

TIẾT 3:

TỪ GHÉP.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được cấu tạo của từ ghép chính phụ và đẳng lập.
- Nắm được đặc điểm về ý nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ.
- Sử dụng từ: Dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép
đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ :
- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của
từ ghép đẳng lập.
- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Nghiên cứu kỹ sgk- sgv. Tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ năng.
+ các ví dụ về từ ghép, bảng phụ
2. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của gv.
+ Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu về từ ghép, nghĩa của từ ghép
III. Các phương pháp trọng tâm
Nªu vÊn ®Ò, gîi t×m, phân tích,
IV. Tiến trình dạy học
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức:- Kiểm tra bài :
- Giới thiệu bài? Ở các lớp dưới chúng ta đã học về từ ghép, hãy cho biết những từ
có đặc điểm như thế nào thì gọi là từ ghép?
- là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về
nghĩa
GV : Bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ ghép


LIN H MUA GIO N TRC TIP: 0946.734.736
2.Hot ng hỡnh thnh kin thc
H ca GV
H ca HS

H

1:Hớng

dẫn

HS tìm hiểu về
các loại từ ghép


HS c vớ d1
? Xỏc nh ting chớnh => Ting chớnh: B,
Ting
ph:
v ting ph trong cỏc thm.
t B ngoi, ngoi, phc.
Thm phc?
? Nhn xột v trt t => Ting chớnh ng
xắp xếp cỏc ting trc, ting ph ng
y trong t?
sau.

Ng vn 7

Mc tiờu bi hc

PT
nng
lc
I/ Các loại từ - gii
quyt
ghép
vn
hp tỏc
*1.Xột ví dụ:
s
dng
ngụn
ng
giao

tip

? Vai trò của các => Tiếng phụ bổ
tiếng này trong sung ý cho tiếng
từ ntn?
chính.
? Xỏc nh ting chớnh
v ting ph trong cỏc
ting Trm bng v
qun ỏo?
? Vậy sự khác
nhau và giống
nhau
giữa
2
nhóm
từ:

ngoại, thơm phức
với quần áo và
trầm bổng là
gì?
GV:Và ngời ta gọi
BN
từ
ghép chính phụ
còn QAghép đẳng lập.
? Vậy có mấy loại

từ ghép? Thế
nào là từ ghép
chính phụ, từ
ghép đẳng lập?.

- c vớ d 2
=> Khụng xỏc nh
c ting chớnh v
ting ph.
=>GN: Đều là từ
ghép
gồm
2
tiếng.
KN:BNtiếng
chính
đứng trớc, tiếng
phụ
đứng
sau.QAKhông phân biệt
đợc tiếng chính
và tiếng phụ. Hai
tiếng có vai trò
bình đẳng về
mặt ngữ pháp

2. Nhn xột.
- T ghộp chia 2

loi: T ghộp chớnh
ph v t ghộp ng
lp.


LIN H MUA GIO N TRC TIP: 0946.734.736

Ng vn 7

? Hóy th i v trớ
ca cỏc t ghộp ng => Cú t ghộp ng lp
lp em va ly v rỳt ta i c v trớ cỏc
ra nhn xột?
ting nhng cú nhng 3. Ghi nh ( Sgk,
t li khụng i c 14).
v trớ cỏc ting.
? Ly vớ d minh ho? HS: Ly
GV: chốt bằng ghi
nhớ
- c ghi nh ( sgk.13)
GV: Vậy nghĩa
của từ ghép đợc
hiểu ntn, chúng
ta chuyển sang
phần II
H2. Hng dn tỡm
hiu ngha ca t ghộp
? So sỏnh ngha ca t
b ngoi vi t b?
v ngha ca t thm

phc vi t thm?

II/

Nghĩa

từ ghép

- gii
quyt
vn ,
của hp tỏc,
s dng
ngụn
ng,
giao
tip

=>HS: B ngoi < B:
Bà: Ngời phụ nữ
sinh ra cha hoặc
mẹ. Bà ngoại: Ng
phụ nữ sinh ra
mẹ. GN: Đều chỉ
ngời PN lớn tuổi,
đáng kính trọng.
=>Thm phc < thm:
Thơm: Có mùi nh
hơng của hoa, dễ
chịu, làm cho

thích ngửi, chỉ
mùi
thơm
nói
chung. TP: Có mùi - Từ ghép C-P
thơm
bốc
lên, có tính chất
đậm đặc, gây phân nghĩa
ấn tợng mạnh, hấp
dẫn.
GN:
cùng
chỉ
? Từ đó em có tính chất của sự
nhận xét gì về vật, đặc trng về
nghĩa
của
từ mùi vị.
ghép chính phụ?
=>Ngha ca t ghộp
chớnh ph nh hn
ngha ca ting chớnh
? So sỏnh ngha ca t trong t ghộp ú.
qun ỏo vi mi ? Ly VD?
Từ
ghép
ting qun, ỏo?
đẳng lập có



LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736

Ngữ văn 7

HS: Trầm bổng > Trầm tÝnh chÊt hîp
Trầm bổng > bổng nghÜa
Quần áo > quần
Quần áo > áo
Quần áo: chỉ chung
Hợp tác
quần và áo. Quần, áo
chỉ từng sự vật riêng lẻ.
TB:chỉ âm thanh lúc
thấp lúc cao, khi rõ khi * Ghi nhí
? Qua đó em có nhận văng vẳng, nghe rất êm
xét gì về nghĩa của từ tai. T, B chỉ từng cao độ
ghép đẳng lập?
cụ thể.
.
GV chốt
=> Nghĩa của từ ghép
HS: Đọc ghi nhớ ( sgk. đẳng lập có nghĩa rộng
III/ LuyÖn tËp
14)
hơn nghĩa của mỗi
HĐ3.Hướng dẫn luyện tiếng trong từ ghép đó BT 1, 2, 3
tập.
HS: Nêu yêu cầu bài 1.
HS: Nêu yêu cầu bài 2.

HĐ độc lập.
HS: Nêu yêu cầu bài 3.
HĐ độc lập
HĐ nhóm bàn.
3. Hoạt động luyện tập
? Có mấy loại từ ghép ? Nêu đặc điểm của từng loại
4. Hoạt động vận dụng.
Em hãy viết đoạn văn chủ đề học tập trong đó có sử dụng từ ghép ĐL và từ ghép
CP
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học lí thuyết và làm bài tập 5,6,7 sgk-t 16.
- Phân biệt từ ghép và từ láy
- Chuẩn bị bài Liên kết trong văn bản.

Ngày soạn: 12/8/2019


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736

Ngữ văn 7

Ngày dạy:

Tiết 4

Liên kết trong văn bản
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản

2.Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
3. Thái độ:
- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
4.Năng lực
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tự học
II. Chuẩn bị.
- Gv: Nghiên cứu kĩ sgk- sgv, tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ năng.
+ một số ví dụ về sự liên kết trong văn bản
- Hs: Chuẩn bị theo yêu cầu của gv.
+ Trả lời câu hỏi cho phần tìm hiểu tính liên kết của văn bản và phương tiện liên kết
trong văn bản
III. Các phương pháp trọng tâm
VÊn ®¸p, thuyÕt tr×nh, nªu vÊn ®Ò, th¶o luËn nhãm
IV. Tiến trình tiết học
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ:
?Văn bản là gì, văn bản có những tính chất nào?
- văn bản là một chuỗi câu, đoạn, tập trung thể hiện một chủ đề, nội dung có ý nghĩa
nào đó
- Giới thiệu bài: Sẽ không thể hiểu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó
có thể tạo lập được những văn bản tốt , nếu chúng ta không tìm hiểu kĩ về một trong
những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết
2. Hoạt động hình thành kiến thức.

HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
PT năng
lực
HĐ 1.Hướng dẫn tìm
I. Liên kết và phương Năng lực
hiểu khái niệm liên kết
tiện liện kết trong văn hợp tác


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736
và phương tiện liên kết
trong văn bản
Gọi HS đọc
GV giải thích khái BT( SGK17)
niệm liên kết
Liên: liền
kết: nối, buộc
=> liến kết -> là nối
liền nhau, gắn bó với
nhau
(Không)

Ngữ văn 7

bản
- Năng
1. Tính liên kết của lực giải
văn bản

quyết
a. Ví dụ
vấn đề
- Năng
b. Nhận xét
lực
sử
- Đoạn văn khó hiểu,
lộn xộn, không rõ ràng dụng
vì không có tính liên ngôn ngữ
kết.

- Nếu bố của En-ri-cô
chỉ viết mấy câu như
vậy thì En-ri-cô có
hiểu điều bố muốn nói
không?
- Vì sao En-ri-cô
chưa hiểu, em chọn lí
do đúng trong các lí do b. Vì câu văn nội
dưới đây?
dung không được rõ
a. Vì câu văn viết chưa ràng
đúng ngữ pháp
b. Vì câu văn nội dung
không được rõ ràng
c. Vì giữa các câu chưa
có sự liên kết ( lí do b)
- Muốn cho đoạn văn
có thể hiểu được thì nó Đọc ý 1 phần ghi nhớ

phải có tính chất gì?

- Muốn văn bản rõ
nghĩa , dề hiểu -> có
tính liên kết

GV : Liên kết là một
trong những tính chất
quan trọng nhất của
văn bản giúp ta dễ
hiểu, giúp cho văn bản
rõ nghĩa. Vậy phương
tiện liên kết trong văn
bản là gì? Chúng ta
cùng tìm hiểu phần 2?
GV khái quát nội dung
ghi nhớ
2. Phương tiện liên
Đọc bài tập 2a SGK18 kết trong văn bản
(HS thảo luận nhóm 4 a.Ví dụ
trong 3 phút
Đại diện trình bày)


LIN H MUA GIO N TRC TIP: 0946.734.736
? Vy on vn ú => Thiu ý b khng
thiu ý gỡ m nú tr nh vic con mc li
nờn khú hiu?
vi m l nguyờn
nhõn m b khụng

th nhn cỏi hụn ca
con c. ND cỏc cõu
cha cú s gn bú
cht ch vi nhau.
? Hóy sa li on vn
en ri cụ cú th hiu - Trc mt cụ giỏo,
c ý b?
con ó thiu l vi
Cú th sa: Theo m, sự hỗn láo
đúng VB chính. của con nh 1
hoặc
nhát dao đâm
vào tim bố vậy.
B nh...con! Nh li
iu con lm, b rt
gin con. Thụi trong
mt thi gian di con
ng hụn b: B s
khụng vui lũng ỏp li
cỏi hụn ca con c.
HS: c on vn 2b
? Ch ra s thiu liờn => Chộp thiu cm
kt trong on vn t Cũn bõy gi
ú?
cõu 2 v chộp nhm
t Con bng a
tr chớnh vỡ vy m
nhng cõu vn ang
liờn kt tr nờn ri
rc. Không có sự

gắn bó với nhau
về
mặt
nội
dung,gia cỏc cõu
khụng cú cỏc phng
tin ngụn ng ni
kt.
Sa li nh vn bn
chớnh: Thờm vo:
Cũn bõy gi gic
ng.... thay t a tr
bng con.
? T hai vớ d trờn, em
hóy cho bit 1 vn bn => vn bn cú tớnh
cú tớnh liờn kt cần liờn kt, ngi vit
phi cú iu kin gỡ?

Ng vn 7

b. Nhn xột:

- Liờn kt hỡnh thc:
dựng phng tin
ngụn ng, t, cm t,
cõu ni cỏc ý, cõu,
on vn

- Liờn kt v ni
dung : cựng hng v

mt ni dung no ú


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736
Cùng với điều kiện ấy
thì Các câu trong văn
bản phải sử dụng các
phương tiện gì?
GV chốt
HĐ 2. HD luyện tập

Ngữ văn 7

( người nói) phải làm
cho nội dung của các
câu các đoạn thống
nhất và gắn bó chặt
chẽ với nhau, đồng
thời phải biết kết nối Ghi nhớ SGK (18)
các câu các đoạn bằng
những phương tiện III. Luyện tập
ngôn từ thích hợp.
1. Bài tập 1: Sắp
xếp các câu văn sau
theo thứ tự: 1,4,2,5,3

hợp tác
giải
quyết
vấn đề

sử dụng
ngôn ngữ

HS đọc BT 1: làm bài,
2. Bài tập 2:
-GV sửa chữa , bổ trình bày, nhận xét
Đoạn văn đã có sự liên
sung.
kết về hình thức song
chưa có sự liên kết về
HS đọc BT 2: nêu yêu nội dung nên chưa thể
- -> GV kết luận
cầu BT, thảo luận coi là một văn bản có
theo nhóm 4 trong 3 liện kết chặt chẽ
phút
3. Bài tập 3:
-Báo cáo
Để đoạn văn có liên
HS nhận xét
kết chặt chẽ điền lần
- GV sửa chữa
- Đọc BT 3 SGK19 lượt theo thứ tự: bà,
nêu yêu cầu BT, làm bà,cháu, bà, bà, cháu,
phương tiện liên kết
bài, nhận xét
thế là
HS nhận xét
GV nhận xét
HS đọc phần đọc thêm
SGK

3. Hoạt động luyện tập.
? Liên kết là gì? ? Liên kết ở những phương diện nào
4.Hoạt động vận dụng.
- Viết một đoạn văn ngắn 5-7 câu trong đó có sử dụng sự liên kết, chỉ ra các
phương tiện liên kết đó
Đoạn văn:
Thu đã về. Thu xôn xao lòng người. Lá reo xào xạc. Gió thu nhè nhẹ thổi, lá
vàng nhẹ bay. Nắng vàng tươi rực rỡ. Trăng thu mơ màng. Mùa thu là mùa của
cốm, của hồng. Trái cây ngọt lịm ăn với cốm vòng dẻo thơm. Sắc thu , hương vị
mùa thu làm say mê hồn người. Nhất là khi ta ngắm trời thu trong xanh bao la
- Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2), trăng thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6), trời
thu (7) -> hướng về nội dung một
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 4,5 sgk- t19.
- Viết đoạn văn miêu tả cảnh cánh đồng lúa quê em. Chỉ ra các phương tiện liên kết
trong đoạn văn đó.


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736

Ngữ văn 7

- Chuẩn bị : Soạn bài “Cuộc chia tay của những con búp bê”
*****************************************
Ngày soạn: 12/8/2019
Ngày soan:

Tiết 5,6

Cuộc chia tay của những con búp bê

Khánh Hoài
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức
- Những nét đặc sắc về tác giả Khánh Hoài, về những nét chính của truyện
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc, hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm
trạng của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu truyện, bước đầu thấy được tình cảm anh em, tình cảm gia đình
rất đáng quý
4.Định hướng năng lực
- Năng lực cảm thụ thẩm mỹ
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của GV – HS
Gv: Nghiên cứu kĩ sgk- sgv, tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Tìm hiểu kĩ về tác giả Khánh Hoài và hoàn cảnh sáng tác của truyện
- Sưu tầm một số tác phẩm của Khánh Hoài
Hs: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của gv.
- trả lời các câu hỏi trong SGK
- Tóm tắt truyện, tập đọc diễn cảm
III. Các phương pháp trọng tâm.
Nêu vấn đề, phân tích mẫu, vấn đáp.
IV. Tiến trình tiết học.
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài.

? Nêu những cảm xúc của em về tình cảm của người mẹ sau khi học xong văn bản
"Mẹ tôi"?
- Là người hiền hậu, rất yêu thương con, luôn hết lòng quan tâm, chăm sóc con. Mẹ
sẵn sàng hi sinh tất cả , kể cả tính mạng của mình cho con.


LIN H MUA GIO N TRC TIP: 0946.734.736

Ng vn 7

? Em cú nhn xột gỡ v cỏch giỏo dc ca ngi cha
- Ngi cha rt kiờn quyt, rt nghiờm khc nhng rt t nh, khộo lộo, khụng lm
con xu h m con t nhn thy li lm ca mỡnh
- Gii thiu bi mi
Quyền đợc hởng hạnh phúc gia đình là một trong những
quyền của trẻ em.
Nhng thực tế xã hội cho ta thấy không ít những cuộc chia tay của
bố mẹ đã trở thành những nỗi đau bất hạnh đau xót hết sức lớn
lao với những đứa con . Để hiểu hơn về điều đó thầy và các em
đi tìm hiểu bài hôm nay.
2. Hot ng hỡnh thnh nhõn cỏch.
H ca GV
H ca GV
Ni dung
PT nng
lc
* H 1: Tỡm hiu chung - õy l truyn ngn I. Tỡm hiu chung vn nng
? Nờu mt vi hiu bit ot gii nhỡ trong bn
lc gii
ca em v tỏc phm cuc thi vit " Th 1. Tỏc gi.

quyt
Cuc chia tay ca vn vit v quyn 2. Tỏc phm
vn
nhng con bỳp bờ
tr em" do t chc - Truyn c trao nng
Rat-da - Bộc-n t gii Nhỡ trong cuc lc sỏng
chc 1992.
thi th-vn vit v to
quyn tr em c t
* GV hng dn c
- Hs c
chc nm 1992.
- c phõn bit rừ nhõn
a. c
vt, th hin din bin
tõm lý nhõn vt ngi
anh, ngi em qua cỏc
chng chớnh : au n,
b. T khú
xút xa, hn nhiờn,
nhng nhn.
- Giỏo viờn c mu 1
on.
- Gv nhn xột cỏch c
- Phng thc biu c. Phng thc biu
ca hs.
? Vn bn c vit theo t: t s
t: T s + B cm
phng thc biu t + Th loi : Truyn d. Th loi:
ngn.

chớnh no?TL?
Truyn ngn
? Vn bn ny thuc kiu - Kiu vn bn nht Kiu vb: Nht dng
dng
vb loi gỡ?
- Truyn c k e.Ngụi k
? Truyn c k theo theo ngụi th nht - Truyn c k theo
s ớt.
ngụi th my?
ngụi th nht : nhõn
- S dng ngụi k vt Thnh xng tụi
? Em hóy cho bit tỏc ny cõu chuyn tr + Vic la chn ngụi


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736
dụng của việc sử dụng nên chân thật hơn,
ngôi kể này?
dễ tin tưởng hơn bởi
nhân
vật
trong
truyện tham gia vào
câu
chuyện

chứng kiến các diễn
biến. Tạo giọng nhẹ
nhàng, dễ bộc lộ
cảm xúc.
- Ngôi thứ nhất là

người anh (Thành).
? Ai là nhân vật chính - Thành và Thuỷ.
trong truyện ?
+ Các chi tiết chính
cần có:
- Bố mẹ li hôn, hai
anh em Thành và
Thủy phải chia tay
nhau dù không hề
muốn .
- Tâm trạng và tình
cảm của hai anh em
trong đêm trước lúc
chia tay
- Nhớ lại những kỉ
niệm đã qua.
- Thành đưa Thủy
đến lớp chia tay bạn
bè và cô giáo.
- Hai anh em chia
? Có gì mâu thuẫn giữa tay nhau bất ngờ.
tên văn bản và nội dung
- Mặc dù tên văn
câu chuyện không?
bản là "cuộc chia
tay của những con
búp bê" nhưng nội
dung văn bản lại kể
về cuộc chia tay của
hai anh em Thành

và Thủy - Những
đứa trẻ hồn nhiên
và búp bê chính là
? Em hãy tóm tắt lại
nhưng chi tiết chính của
truyện?
? GV gọi 2 hs tóm tắt

Ngữ văn 7

thứ nhất có tác dụng
thể hiện sâu sắc suy
nghĩ , tình cảm và
tâm trạng nhân vật
+ Đồng thời, làm tăng
tính chân thực , tăng
sức thuyết phục của
truyện

g. Kể tóm tắt truyện


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736

? Truyện có thể được
chia thành mấy phần?
Hãy xác định các đoạn
văn tương ứng?

HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết

? Vì sao Thành và Thuỷ
phải chia đồ chơi?

đồ chơi của chúng,
là một hình ảnh ẩn
dụ về tuổi thơ và hai
đứa trẻ, chúng như
những con búp bê
trong món đồ chơi
gia đình của người
lớn
+ Có thể chia thành
3 đoạn :
- Cuộc chia đồ chơi :
từ đầu đến "hiếu
thảo như vậy"
- Cảnh chia tay lớp
học: tiếp đến "trùm
lên cảnh vật"
- Cảnh hai anh em
chia tay nhau : tiếp
theo đến hết
HS đọc đoạn 1

- Bố mẹ li hôn, anh
em phải chia tay
nhau, mỗi đứa một
? Hình ảnh Thành và nơi, đồ chơi cũng
Thủy khi người mẹ ra phải chia đôi theo
lệnh ấy như thế nào? lệnh của mẹ.

Tìm các chi tiết cho thấy
* Thủy:
hình ảnh ấy?
- Run lên bần bật.
Cặp mắt tuyệt vọng.
Hai bờ mi sưng
mọng lên vì khóc
quá nhiều.
* Thành: cắn chặt
môi để khỏi bật lên
tiếng khóc. Nước
? Nhận xét về tâm trạng mắt cứ tuôn ra như
suối, ướt đầm cả gối
của hai anh em?
và hai cánh tay áo.
- GV : cảnh vật lúc sáng

Tâm trạng đau đớn,

Ngữ văn 7

h.Bố cục

II. Tìm hiểu chi tiết
văn bản
1. Hai anh em Thành,
Thuỷ và cuộc chia đồ
chơi
a. Tâm trạng, tình
cảm của hai anh em


- Cả hai anh em đều
rất buồn, đau khổ
+ Thủy : hoảng hốt,
sợ hãi, kinh hoàng,
buồn bã
+ Thành : có phần

Sử dụng
ngôn
ngữ, giải
quyết
vấn đề


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736
sớm : Đằng đông, trời buồn khổ xót xa
hửng dần. Những bông trong nỗi bất lực.
hoa thược dược trong
vườn đã thoáng hiện
trong màn sương sớm và
bắt đầu khoe bộ cánh
rực rỡ của mình.Lũ chim
sâu , chim chiền chiện
nhảy nhót trên cành và
chiêm chiếp hót. Ngoài
đường, tiếng xe máy và
xe ô tô, tiếng nói chuyện
của những người đi chợ
mỗi lúc một ríu ran.

Cảnh vật vẫn cứ như
hôm qua, hôm kia
? Những chi tiết đó nói
lên điều gì
- Mọi thứ vẫn bình
thường, cảnh vẫn
tươi vui, không khí
vẫn nhộn nhịp
- Chỉ có anh em
GV : Thành nhớ lại kỉ
Thành là gặp phải
niệm hồi lớp 5
nỗi bất hạnh, gặp
phải tai họa mà thôi
?Tìm những chi tiết
trong truyện nói về tình
cảm của hai anh em - Rất thương nhau
Thành - Thuỷ khi đó
- Thuỷ mang kim ra

? Em có nhận xét gì về
tình cảm của hai anh
em?
Gv : Chính vì thế, hai
anh em không hề muốn
chia tay nhau. Thành
mong rằng việc mẹ giục
chia đồ chơi chỉ là một

Ngữ văn 7


cứng rắn hơn, không
muốn em thấy mình
yếu đuối

- Thành nhớ lại kỉ
niệm hồi lớp 5, hai
anh em rất gần gũi,
gắn bó quan tâm, yêu
thương nhau

tận sân vận động vá
áo cho anh
- Thành chiều nào
cũng đón em đi học
về
- Nắm tay nhau trò
chuyện
- Rất mực gần gũi,
thương yêu, chia sẻ
và quan tâm lẫn b. Cảnh chia đồ chơi
nhau.


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736
giấc mơ
? Đồ chơi có ý nghĩa ra
như thế nào trong cuộc - Là những thứ đồ
sống của anh em Thành chơi gắn lièn với
tuổi thơ của hai anh

và Thủy?
em, là những kỉ
niệm không thể
? Cuộc chia đồ chơi diến quên của cả hai anh
em.
ra như thế nào?
- Thành bảo cho
Thủy hết, Thủy bảo
không lấy để hết lại
cho anh
- Mẹ quát thì Thành
phải chia : Thành
dành hầu hết cho
em : bộ tú lơ khơ,
bàn cá ngựa, những
con ốc biển và bộ chỉ
màu.
+ Thành: lấy hai con
búp bê từ trong tủ
đặt ra hai phía.
+ Thủy: tru tréo lên,
giận dữ : Sao anh lại
chia rẽ con Vệ Sĩ với
con Em Nhỏ
+ Thành: đặt con Vệ
Sĩ lại cạnh con Em
Nhỏ trong đống đồ
chơi của Thủy
+ Thủy: lại lo lắng
cho anh “lấy ai gác

đêm cho anh?”
+ Thủy lại đặt hai
con búp bê vào chỗ
? Vì sao Thành và Thủy cũ. Thấy chúng
không thể đem chia búp quàng tay lên vai
nhau, Thủy bỗng trở
bê được?
lên vui vẻ
- Hai con búp bê

Ngữ văn 7


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736
luôn ở cạnh nhau và
không bao giờ chấp
nhận sự xa cách là
biểu tượng cho tình
cảm keo sơn, bền
chặt không có gì
chia cắt được tình
? Lời nói và hành động cảm của hai anh em
của Thuỷ khi chia búp Thành và Thủy.
bê có gì mâu thuẫn?
Chúng cũng hồn
nhiên, vô tư, tình
cảm như Thành và
Thủy.

?Theo em có cách nào

giải quyết mâu thuẫn
này được không?(Thảo
luận- 2p )

- Một mặt Thuỷ rất
giận dữ không muốn
chia rẽ hai con búp
bê, mặt khác Thuỷ
lại thương anh,
muốn để con vệ sĩ
canh giấc ngủ cho
anh

? Kết thúc truyện , Thuỷ
đã lựa chọn cách giải
quyết như thế nào?Cách
giải quyết ấy gợi cho em - Chỉ có một cách:
gia đình Thuỷ phải
suy nghĩ tình cảm gì?
đoàn tụ
- Thuỷ để cả hai con
búp bê gần nhau
không để chúng
phải chia lìa
- Cách lựa chọn đó
của Thủy gợi lên
trong lòng người
đọc lòng thương
cảm đối với Thủy,
một em gái giàu

lòng vị tha, vừa
? Cách giải quyết của thương anh, vừa
Thủy đã nói lên điều gì? thương cả những
GV: Búp bê không xa con búp bê, thà
mình chịu chia lìa

Ngữ văn 7


LIỆN HỆ MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP: 0946.734.736
nhau nhưng con người
phải xa nhau, đó là chi
tiết xúc động và hàm
chứa ý nghĩa sâu sắc
khiến người đọc càng
thêm thương cảm một bé
gái giàu lòng vị tha, nhân
ái bao la, nỗi xót đau
càng như cứa vào lòng
người đọc -> sự chia tay
của hai em nhỏ thật
không nên xảy ra.
? Em thấy cảnh chia đồ
chơi đã nói lên điều gì
- hs nêu, gv cho ghi

Ngữ văn 7

chứ không để búp
bê phải chia tay, thà

mình chịu thiệt thòi
để anh luôn có con - Cảnh chia đồ chơi
Vệ Sĩ gác cho anh đã thể hiện một cách
ngủ.
cảm động tình anh em
thắm thiết. Hai anh
em rất yêu thương
nhau, muốn dành cho
nhau tất cả những gì
mình có
2. Cuộc chia tay với
Sử dụng
lớp học.
ngôn
ngữ, giải
quyết
vấn đề

? Cuộc chia tay diễn ra ở
đâu, trong hoàn cảnh
nào?
? Tại sao khi đến trường
và gặp lại các bạn trong
lớp Thủy lại khóc thút - Đọc đoạn 2.
thít?
- Thành đưa Thủy
đến trường để chia
tay các bạn và cô
giáo.
+ Trường học là nơi

ghi khắc những kỉ
niệm đẹp đẽ của
thầy cô, bạn bè,
niềm vui, nỗi buồn
trong học tập...
- Thủy sắp phải chia
? Khi ấy cô giáo và các xa mãi mãi mái
bạn có hành động gì?
trường và không
biết có bao giờ được
gặp lại bạn bè, thầy


×