HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA THÚ Y
VI SINH VẬT THÚ Y
TRỰC KHUẨN ĐÓNG DẤU LỢN
(Erysipelothrix Rhusiopathiae)
HVT - HTKH
TRỰC KHUẨN ĐÓNG DẤU LỢN
GIỚI THIỆU CHUNG
I.
II.
III.
IV.
I.GIỚI THIỆU CHUNG
Bệnh đóng dấu lợn
(Erysipelas suis) là
bệnh truyền nhiễm của
loài lợn do vi khuẩn
E.rhusiopathiae gây
ra
Vi khuẩn gây xuất
huyết, viêm da, ruột,
thận và niêm mạc xuất
huyết, lách sưng to,
bại huyết
Bệnh đóng dấu lợn
I.GIỚI THIỆU CHUNG
1) Ai phát hiện ???
2) Vi khuẩn ký
sinh ở ???
4) Bệnh xảy ra
khi ???
3) Vi khuẩn tồn tại
ở ???
I.GIỚI THIỆU CHUNG
1) Ai phát hiện ???
→Trực khuẩn được Pasteur và Thuillier phát
hiện năm 1882
Louis Pasteur
Louis Thuillier
I.GIỚI THIỆU CHUNG
2) Vi khuẩn ký sinh ở ???
Vi khuẩn thường ký sinh ở lợn khỏe
Một số loài mang vi khuẩn: bồ câu, gà,
chuột, quạ, loài nhai lại nhỏ …
Người ta còn tìm thấy vi khuẩn sống trong
cá, ếch, cua, tôm, côn trùng …
I.GIỚI THIỆU CHUNG
3) Vi khuẩn tồn tại ở ???
→ Vi khuẩn có khắp nơi trong: đất, nước,
chỗ ẩm ướt, tối tăm, nơi sình lầy đọng
nước, trong đất có hợp chất hữu cơ,
thậm chí trong đất sét ướt
I.GIỚI THIỆU CHUNG
4) Bệnh xảy ra khi ???
→ Khi cơ thể lợn yếu → vi khuẩn xâm nhập
qua vết thương, qua đường tiêu hóa vào
máu → gây bệnh
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
1) Hình thái
Trực khuẩn nhỏ, thẳng, có khi hơi cong
Bắt màu Gram (+)
Kích thước 0,2–0,4 × 1–1,5 µm
Không có lông, không di động, không nha bào, giáp mô
Trong canh trùng non, trong bệnh phẩm ở thể cấp tính vi khuẩn
có hình gậy, đứng riêng lẻ
Trong canh trùng già, trong cơ thể lợn mắc bệnh mạn tính vi
khuẩn có hình sợi tơ dài
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
Tiêu bản nhuộm Gram của trực khuẩn ĐDL
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
Tiêu bản nhuộm Gram của trực khuẩn ĐDL
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
2) Đặc tính nuôi cấy
Hiếu khí tùy tiện
Nhiệt độ: 37°C, pH = 7,2–7,6
Môi trường nước thịt: đục, đáy có cặn trắng
Thạch thường: khuẩn lạc nhỏ dạng S
Thạch máu: không dung huyết
Gelatin: mọc lan ngang ra thành những lông nhỏ xanh
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
Khuẩn lạc của trực khuẩn ĐDL trên thạch máu
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
3) Đặc tính sinh hóa
a) Chuyển hóa đường: tùy theo chủng
Dương tính(+)
Âm tính(-)
Glucoza
Saccaroza
Galactoza
Mantoza
Levuloza
Xyloza
Mannoza
Dechtrin…
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
3) Đặc tính sinh hóa
b) Các phản ứng sinh hóa
Phản ứng VP: âm tính (-)
Phản ứng MR: âm tính (-)
Phản ứng sinh Indol: âm tính (-)
Phản ứng sinh H2S: dương tính (+)
Sinh ure: âm tính (-)
Khả năng dung huyết: âm tính (-)
Calalase: âm tính (-)
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
4) Sức đề kháng
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
Một số chất sát trùng thông thường
Vôi bột
Formol
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
5) Khả năng gây bệnh
a) Trong tự nhiên
Gây bệnh cho lợn, đặc biệt lợn từ 3-4 tháng đến 1 năm
Lợn từ 1-2 tháng ít mắc do có miễn dịch thụ động, lợn trên 1
năm có đề kháng cao và miễn dịch thu được
Ở lợn: thời kỳ nung bệnh 1-8 ngày, trung bình 3-5 ngày
Loài chim cũng cảm thụ bệnh: bồ câu, gà, vịt, vẹt, sáo,…
Trâu, bò, dê, cừu, chó cũng mắc bệnh
Ở người: Sốt cao, nổi nốt đỏ trên da, sưng hạch và khớp
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
5) Khả năng gây bệnh
a) Trong tự nhiên: bệnh biểu hiện ở 3 thể
Qúa cấp tính
3 thể
Cấp tính
Mạn tính
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
a)
Trong tự nhiên
Thể quá cấp tính:
Sốt cao đột ngột tới 41-42 °C
Bỏ ăn, uống, mắt đỏ ngầu, điên cuồng, lồng lộn húc đầu vào
tường hoặc hộc máu mà chết
Bại huyết nặng, chết sau 2-3 h hoặc 12-24 h khi thân nhiệt hạ
Do chết nhanh nên chưa thể hiện các dấu hiệu lâm sàng và
bệnh tích đặc trưng
Người ta gọi thể bệnh này là “Bệnh đóng dấu lợn trắng”
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
Thể cấp tính
Lợn ủ rũ, bỏ ăn, sốt 42-43 ̊C, nôn mửa, phân táo
Run rẩy 4 chân, da khô, các niêm mạc đỏ thẫm hoặc nước
mắt, mũi chảy làm khó thở
Ốm 2-3 ngày, da xuất hiện những vết đỏ ở tai, lưng, bụng,
đùi…
- Các vết đỏ: hình vuông, bình hành, đa giác…trông như
bị đóng dấu
- Các dấu lúc đầu đỏ tươi, sau đó đỏ thẫm hoặc tím bầm
Khi lợn chết các dấu này chuyển sang màu xanh tím
Bệnh tiến triển 3-5 ngày, lợn yếu dần, khó thở, thân nhiệt
giảm, kiệt sức → chết
Tỷ lệ chết 50-60%
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
Thể mạn tính
Lợn ăn uống kém, gầy, niêm mạc nhợt nhạt,
thân nhiệt khi bình thường hoặc sốt nhẹ
3 triệu chứng bệnh tích chủ yếu:
- Viêm nội tâm mạc: van tim loét sùi→cản trở tuần
hoàn→phù thũng phổi, bại liệt
- Viêm khớp xương: khớp bàn, gối làm đầu xương
sần sùi, bao khớp sưng
- Hoại tử da: lưng, bụng, vai, đầu, tai…
Bệnh kéo dài 2-3 tháng con vật có thể tự khỏi
hoặc chết do kiệt sức
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
Lợn bị bệnh đóng dấu
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
Lợn bị bệnh đóng dấu
II.ĐẶC TÍNH SINH HỌC
Viêm khớp xương bàn chân, gối làm lợn bị què khó đi lại