Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã đồng lương , huyện lang chánh, tỉnh thanh hóa giai đoạn 2014 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 65 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------

PHẠM THỊ MAI

Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐỒNG LƯƠNG,_HUYỆN LANG
CHÁNH,TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2014-2017”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:
Chuyên ngành:
Khoa:
Khóa:

Chính quy
Địa chính môi trường
Quản lý tài nguyên
2014 - 2018

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------

PHẠM THỊ MAI


Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐỒNG LƯƠNG,- HUYỆN LANG CHÁNH
TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2014 - 2017”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chuyên ngành:
Khoa:
Lớp:
Khóa:
Giảng viên hướng dẫn:

Chính quy
Địa chính môi trường
Quản lý tài nguyên
K46 – ĐCMT – N01
2014 - 2018
Th.S: HÀ ĐÌNH NGHIÊM

THÁI NGUYÊN – 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là cơ hội giúp cho sinh viên áp dụng những kiến thức
đã học vào thực tế, xuất phát từ nguyện vọng của bản thân và được sự nhất trí
của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên Trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử

dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Đồng Lương , huyện Lang
Chánh, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2014 -2017”.
Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến thức
bổ ích và kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành bài tốt khóa luận tốt
nghiệp của mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo
trong Khoa Quản lý Tài nguyên, những người đã giảng dạy, đào tạo, hướng
dẫn chúng em và đặc biệt là giảng viên Th.S Hà Đình Nghiêm, người đã trực
tiếp hướng dẫn em một cách tận tình và chu đáo trong suốt thời gian thực tập
và hoàn thành bài khóa luận này. Ngoài ra em còn nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình của các bác, cô chú, anh chị cán bộ công tác tại UBND xã Đồng Lương,
Ban Địa chính và Xây dựng xã Đồng Lương, các ban ngành cùng đoàn thể
cùng nhân dân trong xã đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Do
thời gian có hạn, lại là bước đầu làm quen với phương pháp mới chắc chắn báo
cáo không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 05 năm 2018
Sinh viên
Phạm Thị Mai


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2013 ... 13
Bảng 4.1. Tình hình dân số và lao động của xã Đồng Lương năm 2016 ....... 26
Bảng 4.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu sản xuất nông nghiệp xã Đồng lương giai
đoạn 2014 - 2016 ............................................................................................. 29
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất của xã Đồng Lương năm 2016 ................. 32
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Đồng Lương

năm 2016 ......................................................................................................... 33
Bảng 4.5. Biến động diện tích đất sản xuất nông nghiệp của xã Đồng lương
giai đoạn 2015 – 2016 ..................................................................................... 34
Bảng 4.6. Diện tích, năng suất một số cây trồng chính của xã ....................... 35
Bảng 4.7. Các loại hình sử dụng đất của xã Đồng Lương .............................. 36
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng hàng năm ......................... 38
Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả ............................................ 39
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất tính trên 1 ha...... 39
Bảng 4.11. Hiệu quả môi trường của các LUT ............................................... 41
Bảng 4.12. Khả năng thích hợp của các kiểu sử dụng đất .............................. 42


iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Các từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BVTV

Bảo vệ thực vật

Csx

Chi phí ngày công lao động

LX

Lúa xuân


LM

Lúa mùa

LUT

Loại hình sử dụng đất



Lao động

Hlđ

Ngày công lao động

STT

Số thứ tự

FAO

Tổ chức nông lương lien hiệp
quốc

UBND

Uỷ ban nhân dân



iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 4
2.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp ................................................................. 4
2.1.1.1. Các khái niệm ....................................................................................... 4
2.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp .................................................................... 5
2.1.2. Sử dụng đất và nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất nông nghiệp .......... 7
2.1.2.1. Sử dụng đất và loại hình sử dụng đất ................................................... 7
2.1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất ......................................... 8
2.1.3. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững ...................................... 8
2.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp . 10
2.1.4.1. Nguyên tắc lựa chọn các chỉ tiêu ....................................................... 10
2.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................. 11
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 12
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới .................................. 12
2.2.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam ...................................... 12
2.2.3. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................ 14



v

2.3. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp........................................ 16
2.3.1. Cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất .............. 16
2.3.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................... 16
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .............................................................................................................. 19
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 19
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 19
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 19
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 19
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 19
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Đồng Lương,huyện Lang
Chánh,tỉnh Thanh Hóa .................................................................................... 19
3.3.2 Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã Đông Lương,huyện Lang
Chánh,tỉnh Thanh Hóa năm 2016: ................................................................. 19
3.3.3. Đánh giá các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và hiệu quả sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Đồng Lương,huyện Lang Chánh ,tỉnh
Thanh Hóa. ...................................................................................................... 19
3.3.4. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho xã và
một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho xã
Đồng Lương, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa ........................................ 19
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 20
3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp .................................................... 20
3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ..................................................... 20
3.4.3. Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất .......................... 21
3.4.3.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 21
3.4.3.2. Hiệu quả xã hội .................................................................................. 22

3.4.4. Phương pháp đánh giá tính bền vững ................................................... 22


vi

3.4.5. Phương pháp tính toán phân tích số liệu ............................................... 22
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 23
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Đồng Lương, Huyện Lang
Chánh,Tỉnh Thanh Hóa. .................................................................................. 23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 23
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 23
4.1.1.2. Địa hình địa mạo. ............................................................................... 23
4.1.1.3. Khí hậu. .............................................................................................. 24
4.1.1.4. Thủy văn............................................................................................. 25
4.1.1.5. Tài nguyên .......................................................................................... 25
4.1.1.6. Thực trạng môi trường ....................................................................... 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 26
4.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ............................................................. 26
4.1.2.2. Cơ sở dữ liệu ...................................................................................... 27
4.1.2.3. Tình hình sản xuất một số ngành ....................................................... 28
4.1.2.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Đồng
Lương .............................................................................................................. 30
4.2. Hiện trạng sử dụng đất xã Đồng Lương,huyện Lang Chánh,
tỉnh Thanh hóa. ................................................................................................ 31
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Đồng Lương năm 2016 ........................ 31
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Đồng Lương,huyện
Lang Chánh,tỉnh Thanh Hóa năm 2016 .......................................................... 33
4.2.3. Hiện trạng cây trồng chính .................................................................... 34
4.3. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (LUTs) và hiệu quả sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Đồng Lương....................................... 35

4.3.1. Các loại hình sử dụng đất của xã Đồng Lương ..................................... 35
4.3.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất có trên địa bàn xã............................... 36


vii

4.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã ............... 38
4.3.3.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 38
4.3.3.2. Hiệu quả xã hội .................................................................................. 40
4.3.3.3. Hiệu quả môi trường .......................................................................... 40
4.4. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho xã và một
số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho
xã Đồng lương ................................................................................................. 42
4.4.1. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất nông nghiệp cho
xã Đồng Lương ............................................................................................... 42
4.4.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn loại hình sử dụng đất bền vững ........................ 42
4.4.1.2. Nguyên tắc lựa chọn........................................................................... 43
4.4.1.3. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............. 44
4.4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cho xã
Đồng Lương- huyện Lang Chánh - tỉnh Thanh Hóa ....................................... 44
4.4.2.1. Giải pháp chung ................................................................................. 44
4.4.2.2. Giải pháp cụ thể ................................................................................. 46
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..................................................................... 47
5.1. Kết luận .................................................................................................... 47
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 49
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 1


1


PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất là một bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường sống, là tài
nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là nơi để định cư và tổ chức các hoạt
động kinh tế - xã hội, hơn hết là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế
trong sản xuất nông - lâm nghiệp. Chính vì vậy, sử dụng đất nông nghiệp là
hợp thành của chiến lược phát triển nông nghiệp bền vững và cân bằng sinh
thái. Do sức ép của đô thị hóa và sự gia tăng dân số, đất nông nghiệp đã và
đang đứng trước nguy cơ suy giảm về số lượng và chất lượng. Trong khi đó,
con người đã và vẫn đang khai thác quá mức mà chưa có biện pháp hợp lý để
bảo vệ đất đai. Hiện nay, việc sử dụng đất đai hợp lý, xây dựng một nền nông
nghiệp sạch, sản xuất ra nhiều sản phẩm có chất lượng đảm bảo, môi trường
sinh thái ổn định là vấn đề toàn cầu. Thực chất của vấn đề này chính là vừa
đem lại hiệu quả kinh tế, vừa đem lại hiệu quả xã hội và môi trường. Xã hội
phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương
thực, thực phẩm, nhà ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người
đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng
tăng của chúng ta. Vì vậy, chính con người đã làm tăng áp lực lên đất đai, đặc
biệt là lên đất nông nghiệp. Đất nói chung và đất nông nghiệp nói riêng đã có
hạn về diện tích nhưng lại còn có nguy cơ suy thoái dưới tác động của thiên
nhiên cũng như là sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sản xuất. Đó
còn chưa kể đến sự suy giảm diện tích đất nông nghiệp do quá trình đô thị hóa
đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi đó, khả năng khai hoang đất chưa sử dụng
lại rất hạn chế. Do vậy việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là rất
quan trọng. Từ đó lựa chọn được các loại hình sử dụng đất có hiệu quả để sử


2


dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái đang được các nhà khoa học trên thế
giới quan tâm. Đối với một nước có nền nông nghiệp chủ yếu như Việt Nam
thì nghiên cứu và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần
thiết hơn bao giờ hết.
Xã Đồng Lương là một xã lớn, nằm ở phía đông bắc của huyện Lang
chánh, có tổng diện tích đất tự nhiên là 3.191,1 ha. Diện tích đất canh tác
nông nghiệp không lớn, hiệu quả sử dụng đất lại chưa cao. Vì vậy, việc định
hướng cho người dân trên địa bàn xã khai thác, sử dụng hợp lý và có hiệu quả
vốn đất nông nghiệp hiện có đang là vấn đề được các cấp chính quyền quan
tâm, nghiên cứu để đưa ra các giải pháp chuyển đổi cơ cấu cây trồng một cách
hợp lý nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Xuất phát từ thực tế trên, được sự đồng ý của Khoa Quản lý Tài nguyên
- Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã
Đồng Lương , huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa Giai đoạn 2014-2017”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp nhằm tìm ra loại
hình sử dụng đất có hiệu quả cao và bền vững để đề xuất, khuyến khích người
dân sản xuất.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá các yếu tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng
đến sản xuất nông nghiệp của xã Đồng Lương
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã;
- Đánh giá các loại hình sử dụng đất của xã từ đó lựa chọn các loại hình
sử dụng đất có hiệu quả cao;


3


- Đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và
định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại địa phương.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá đúng, khách quan, khoa học và phù hợp với tình hình phát
triển thực tiễn ở địa phương;
- Thu thập số liệu một cách chính xác và tin cậy;
- Các giải pháp đề xuất phải khoa học và có tính khả thi;
- Định hướng phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp
2.1.1.1. Các khái niệm
* Khái niệm về đất
- Đất là một phần của lớp vỏ Trái Đất, là lớp phủ của lục địa mà bên
dưới nó là đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất
là một lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng sản xuất ra sản phẩm của cây
trồng. Đất được xem như một thể sống, nó luôn luôn vận động, biến đổi và
phát triển. Đất được cấu tạo nên bởi các chất khoáng (chủ yếu từ đá mẹ) và
các hợp chất hữu cơ do hoạt động sống của sinh vật cung cấp (Nguyễn Thế
Đặng, 2008) [4].
- Đất là phần tơi xốp của lớp vỏ trái đất mà trên đó có các hoạt động
của sinh vật. Độ dày được quy định từ 120 – 150 cm kể từ lớp đất mặt. Ở
những nơi có tầng đất mỏng thì được tính từ lớp đá mẹ hay tầng cứng rắn mà
rễ cây không thể xuyên qua được trở lên, có khi chỉ 10 – 12 cm, (Huỳnh

Thanh Hiền, 2015) [7].
- Theo Docutraiep năm 1987 nhà bác học người Nga đưa ra định
nghĩa: “Đất là một vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập, lâu đời do kết quả quá
trình hoạt động của năm yếu tố hình thành là: đá mẹ, địa hình, khí hậu, sinh
vật, thời gian”. Sau này người ta bổ sung thêm yếu tố thứ sáu là con người,
(Nguyễn Thế Đặng và các cộng sự, 1999) [3].
- Theo C.Mac (1949): “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến, quý
báu nhất của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự
tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” [1].


5

- “Đất là môi trường sống của mọi sinh vật trên Trái Đất: cây cỏ, động
vật, con người. Đất còn là môi trường sản xuất của con người: sản xuất nông
nghiệp, sản xuất công nghiệp, khai thác khoáng sản”, (Đào Thu Châu,
2012)[2].
- Các nhà kinh tế, quy hoạch và thổ nhưỡng Việt Nam cho rằng: Đất
đai là phần trên mặt của vỏ Trái Đất mà ở đó cây cối có thể mọc được và đất
đai hiểu theo nghĩa rộng như sau: Đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề
mặt Trái Đất bao gồm các cấu thành của môi trường sinh thái ngay bên trên
và bên dưới nó bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước,
các dạng trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng
đất, tập đoàn thực vật, trạng thái định cư của con người trong quá khứ và hiện
tại để lại.
* Khái niệm đất nông nghiệp
Theo Luật đất đai 2013 quy định: “Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào
mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, đất làm muối và đất sản xuất nông nghiệp khác”.
* Khái niệm đất sản xuất nông nghiệp

Đất sản xuất nông nghiệp là đất dùng cho các hoạt động sản xuất nông
nghiệp như: đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất trồng cỏ dùng vào
chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm (đất trồng
cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu
năm khác).
2.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp
Theo Luật đất đai 2013, nhóm đất nông nghiệp được phân thành các
loại sau:


6

• Đất trồng cây hàng năm (đất canh tác) là loại đất trồng các loại cây
ngắn ngày, có chu kỳ sinh trưởng không quá 1 năm. Đất trồng cây hàng năm
bao gồm:
Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được 3 vụ/năm với các công
thức 3 vụ lúa, 2 vụ lúa – 1 vụ màu,…
Đất 2 vụ lúa có công thức luân canh như lúa – lúa, lúa – màu, màu – màu,…
Đất 1 vụ là đất trên đó chỉ trồng được 1 vụ lúa hay 1 vụ màu/năm.
Ngoài ra đất trồng cây hàng năm còn được phân theo các tiêu thức khác
và chia thành các nhóm đất chuyên trồng lúa, đất chuyên trồng màu…
• Đất trồng cây lâu năm gồm đất dùng để trồng các loại cây có chu kỳ
sinh trưởng kéo dài trong nhiều năm, phải trải qua thời kì kiến thiết cơ bản
mới đưa vào kinh doanh, trồng một lần nhưng thu hoạch trong nhiều năm.
• Đất rừng sản xuất là diện tích đất được dùng để chuyên trồng các loại
cây rừng với mục đích sản xuất.
• Đất rừng phòng hộ là diện tích đất được dùng để trồng rừng với mục
đích phòng hộ.
• Đất rừng đặc dụng là diện tích đất được nhà nước quy hoạch, đưa vào
sử dụng với mục đích riêng.

• Đất nuôi trồng thủy sản là diện tích đất dùng để nuôi trồng thủy sản
như tôm, cua, cá…
• Đất làm muối là diện tích đất phục vụ cho quá trình sản xuất muối.
• Đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây nhà kính và các
loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt
không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
các hoạt động khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứ thí nghiệm, đất ươm tạo cây
giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh, Luật đất đai (2013)[10].


7

2.1.2. Sử dụng đất và nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất nông nghiệp
2.1.2.1. Sử dụng đất và loại hình sử dụng đất
- Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhắm điều hòa mối quan hệ
người – đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi
trường. Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không
ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung
và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công
dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy
sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại . Trong mỗi
phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất
và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân
tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở
các khía cạnh sau:
+ Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất.
+ Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai được sử dụng, hình thành cơ cấu kinh
tế sử dụng đất.

+ Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy
mô kinh tế sử dụng đất.
+ Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
- Loại hình sử dụng đất là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của
một vùng đất với những phương thức quản lý sản xuất trong các điều kiện
kinh tế-xã hội và kĩ thuật được xác định. Có thể hiểu theo nghĩa rộng là các
loại hình sử dụng đất chính hoặc được mô tả chi tiết hơn với khái niệm là các
loại hình sử dụng đất.


8

2.1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
* Yếu tố điều kiện tự nhiên
+ Đặc điểm lý hóa của đất;
+ Nguồn nước và chế độ nước;
+ Vị trí địa lý;
+ Địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng;
+ Điều kiện khí hậu;
+ Điều kiện đất đai.
*Yếu tố về kinh tế - xã hội
+ Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản;
+ Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp;
+ Trình đọ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất;
+ Hệ thống các chính sách
* Nhân tố về con người
Con người tác động trực tiếp và gián tiếp vào đất đai thông qua quá
trình khai thác và sử dụng các nguồn lợi thu được từ đất. Biện pháp kĩ thuật
canh tác của con người tác động vào đất, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự

hài hòa giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích
lũy năng suất kinh tế.
2.1.3. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Sự gia tăng dân số và phát triển kinh tế xã hội đang gây áp lực lớn lên
đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp. Để khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết
kiệm quỹ đất cần có những chương trình nghiên cứu sâu rộng về tài nguyên
đất, đánh giá đất đai để bố trí sử dụng hợp lý, khoa học nhằm mang lại hiệu
quả cao trong sản xuất nông lâm nghiệp và cải thiện môi trường là mục tiêu
của con người trong quá trình sử dụng đất. Đối với sản xuất nông nghiệp cần
bảo vệ diện tích đất chuyên trồng lúa nước, tiến hành các biện pháp thâm


9

canh, tăng năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp, đảm bảo nhu cầu an
toàn lương thực, song song với đó việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo
hướng sản xuất hàng hóa, tăng diện tích cây công nghiệp, phát triển mạnh mô
hình kinh tế trang trại chăn nuôi tập trung. Lựa chọn giống cây trồng, vật nuôi
dựa trên lợi thế, tiềm năng đất đai sẵn có của từng vùng.
Theo Fetry, “Sự phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp chính
là sự bảo tồn đất, nước, các nguồn động thực vật, không bị suy thoái môi
trường, thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội.”
(FAO, 1994)[5].
FAO đã đưa các chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững bao gồm:
• Thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương
lai về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
• Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống, làm
việc tốt cho mọi người trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Duy trì và có thể tăng
cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài nguyên thiên nhiên và khả năng tái
sản xuất của các nguồn tài nguyên thiên nhiên tái tạo được mà không phá vỡ

chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở và cân bằng tự nhiên, không phá
vỡ bản sắc văn hóa xã hội của các cộng đồng sống ở nông thôn hoặc không
gây ô nhiễm môi trường.
• Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lòng
tin của người nông dân.
5 nguyên tắc là nền tảng cho việc sử dụng đất bền vững là:
• Duy trì và nâng cao sản lượng
• Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất
• Bảo vệ tiềm năng tài nguyên tự nhiên và ngăn chặn sự thoái hóa đất
• Đất có khả năng được sử dụng lâu bền
• Được xã hội chấp nhận.


10

Vận dụng nguyên tắc trên, ở Việt Nam một loại hình sử dụng đất được
xem là bền vững phải đạt 3 yêu cầu:
+ Bền vững về kinh tế: cây trồng có hiệu quả kinh tế cao được thị
trường chấp nhận.
+ Bền vững về xã hội: đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu của nông hộ,
thu hút được lao động, đảm bảo đời sống xã hội phát triển.
+ Bền vững mặt môi trường: các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ
được độ màu mỡ của đất, ngăn chặn sự thoái hóa đất và bảo vệ môi trường
sinh thái đất.
Tóm lại, sử dụng đất nông nghiệp bề vững chỉ đạt được khi đảm bảo
năng suất cây trồng một cách ổn định, không làm suy giảm độ màu mỡ của
đất theo thời gian và không gây tác động xấu đến hoạt động sống của con
người.(Đỗ Nguyên Hải, 2011)[6].
2.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
2.1.4.1. Nguyên tắc lựa chọn các chỉ tiêu

Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất
ngành nông nghiệp, đến hệ thống môi trường sinh thái nông nghiệp, đến trực
tiếp những người sinh sống bằng nông nghiệp là chính. Để đánh giá hiệu quả
sử dụng đất thì hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, toàn diện và phải
có tính hệ thống bao gồm:
- Mức độ thích hợp của đất đai được đánh giá và phân hạng cho các
loại sử dụng đất cụ thể
- Việc đánh giá yêu cầu có sự so sánh giữa lợi nhuận thu được và đầu
tư cần thiết trên các loại hình sử dụng đất khác nhau (phân bón, lao động,
thuốc trừ sâu, máy móc…)
- Yêu cầu phải có quan điểm tổng hợp


11

- Việc đánh giá phải phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội
của vùng.
- Khả năng thích nghi đưa vào sử dụng phải dựa trên cơ sở bền vững,
các nhân tố sinh thái trong sử dụng đất phải được dùng để quyết định
- Đánh giá đất có liên quan tới việc so sánh nhiều loại hình sử dụng đất
với nhau.
2.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
* Chỉ tiêu về mặt kinh tế, bao gồm các chỉ tiêu sau:
• Giá trị sản xuất (GO)
• Chi phí trung gian (IC)
• Giá trị gia tăng (VA)
• Hiệu quả kinh tế trên một đồng chi phí trung gian (IC)
• Hiệu quả kinh tế trên một ngày công lao động (LĐ) quy
* Chỉ tiêu về mặt xã hội, bao gồm các chỉ tiêu sau:
• Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người

• Thu hút lao động, giải quyết công ăn việc làm
• Đảm bảo an toàn lương thực và gia tăng lợi ích của nông dân
• Thu nhập bình quân trên đầu người ở vùng nông thôn
• Trình độ dân trí trình độ hiểu biết xã hội
* Chỉ tiêu về mặt môi trường, bao gồm các chỉ tiêu sau:
• Hệ số sử dụng đất
• Độ che phủ
• Đánh giá hệ thống sản xuất cây trồng
• Sự thích hợp với môi trường đất khi thay đổi loại hình sử dụng đất
• Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên.


12

2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
Tổng diện tích bề mặt của toàn thế giới là 510 triệu Km2 trong đó đại
dương chiếm 361 triệu Km2 (71%), còn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm 149
triệu Km2 (29%). Bắc bán cầu có diện tích lớn hơn nhiều so với Nam bán cầu.
Toàn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu
ha, chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nông nghiệp trên
thế giới được phân bố không đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%,
Châu Âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm 6%. Bình quân đất nông nghiệp trên
thế giới là 12.000m2. Đất trồng trọt trên toàn thế giới mới đạt 1,5 tỷ chiếm
10,8% tổng diện tích đất đai, 46% đất có khả năng sản xuất nông nghiệp như
vậy còn 54% đất có khả năng sản xuất nhưng chưa được khai thác. Diện tích
đất đang canh tác trên thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tích đất tự nhiên
(khoảng 1.500 triệu ha), được đánh giá là:
• Đất có năng suất cao: 14%
• Đất có năng suất trung bình: 28%

• Đất có năng suất thấp: 58%
Nguồn tài nguyên đất trên Thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là
đất nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác dân
số ngày càng tăng, theo ước tính mỗi năm dân số Thế giới tăng từ 80 - 85
triệu người. Như vậy, với mức tăng này mỗi người cần phải có 0,2 – 0,4 ha
đất nông nghiệp mới đủ lương thực, thực phẩm. Đứng trước những khó khăn
rất lớn đó thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất của đất nông nghiệp là hết
sức cần thiết.
2.2.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam
Tính đến ngày 01/01/2011, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là
33.095,7 nghìn ha, trong đó đất nông nghiệp là 26.226,4 nghìn ha chiếm


13

79,24% tổng diện tích đất tự nhiên, đất phi nông nghiệp là 3.705,0 nghìn ha,
chiếm 11,19% diện tích đất tự nhiên, đất chưa sử dụng là 3.164,3 nghìn ha,
chiếm 9,56% tổng diện tích tự nhiên. Hiện trạng sử dụng đất đai của Việt
Nam được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2013
DIỆN TÍCH CƠ CẤU
(ha)
(%)
Tổng diện tích tự nhiên
33.097,20
100,00
79,68
1
Đất nông nghiệp
26.371,50

1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
10.210,80
30,85
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
6.422,80
19,41
1.1.1.1 Đất trồng lúa
4.097,10
12,38
1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
42,70
0,13
1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác
2.283,00
6,90
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
3.788,00
11,45
1.2
Đất lâm nghiệp
15.405,80
46,55
1.2.1
Đất rừng sản xuất
7.391,80
22,33
1.2.2

Đất rừng phòng hộ
5.851,80
17,68
1.2.3
Đất rừng đặc dụng
2.162,20
6,53
1.3
Đất nuôi trồng thủy sản
710,00
2,15
1.4
Đất làm muối
17,90
0,05
1.5
Đất nông nghiệp khác
27,00
0,08
11,41
2
Đất phi nông nghiệp
3.777,40
2.1
Đất ở
695,30
2,10
2.2
Đất chuyên dung
1.844,40

5,57
2.3
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
15,10
0,05
2.4
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
101,50
0,31
2.5
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
1.076,90
3,25
2.6
Đất phi nông nghiệp khác
4,30
0,01
8,91
3
Đất chưa sử dụng
2.948,30
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
STT

LOẠI ĐẤT


14

Mặc dù hiện nay Việt Nam vẫn là nước xuất khẩu lương thực lớn thứ 3

trên thế giới (sau Thái Lan và Ấn Độ) song nếu việc chuyển đổi đất nông
nghiệp, đặc biệt là đất lúa vẫn tiếp tục diễn ra mạnh mẽ mà không có sự điều
chỉnh cộng với áp lực về dân số và tốc độ đô thị hóa diện tích đất đai ngày
càng tăng thì nhiều khả năng sẽ là thách thức lớn cho tương lai. Việc giữ gìn
đất đai, đặc biệt là giữ được đất trồng lúa có ý nghĩa rất quan trọng với Việt
Nam. Để đảm bảo lương thực, thực phẩm trong khi diện tích đất nông nghiệp
đang ngày một suy giảm vẫn đang là vấn đề cấp thiết. Sử dụng hiệu quả và
bền vững nguồn tài nguyên đất nông nghiệp càng trở nên quan trọng đối với
tình hình phát triển của nước ta như hiện nay.
2.2.3. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài
Nguyễn Đình Tư (2002), nghiên cứu đề tài “Những định hướng và giải
pháp bước đầu nhằm đổi mới việc giao đất, giao rừng ở miền núi”, cho thấy
ông đã đánh giá thực trạng sau khi nhận đất nhận rừng, từ đó chỉ ra những
định hướng, những giải pháp cơ bản nhằm đổi mới công tác giao đất, giao
rừng ở miền núi [11].
Theo Lâm Quang Huy (2016) [8] cho thấy, huyện Hải Lăng, tỉnh
Quảng Trị là vùng trũng, thấp hơn mặt nước biển 1m. Hàng năm vụ hè thu
thường bị lũ sớm gây nhiều thiệt hại vì lúa chưa kịp thu hoạch. Vì vậy, việc
sử dụng giống lúa cực ngắn ngày ĐTM 126 là rất phù hợp. Với mục tiêu
nhằm thăm dò khả năng sinh trưởng, phát triển, đặc trưng, đặc tính của giống
lúa thuần ĐTM 126 so với các giống khác cùng chân đất, mức đầu tư. Cũng
như đánh giá khả năng chống chịu, năng suất, sản lượng, chất lượng của
giống lúa này.
Các biện pháp kỹ thuật thực hiện gồm chọn ruộng liền vùng, đất đồng
đều, chủ động tưới tiêu, được cày bừa, đảm bảo thoát nước tốt. Tỷ lệ gieo 4kg
giống/sào. Qua theo dõi số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của giống lúa này


15


có tỷ lệ nảy mầm đạt 95%, thời gian sinh trưởng ngắn hơn khang dân 8 đến
10 ngày. Kết quả cho thấy giống lúa này cực ngắn ngày, chịu hạn, chịu rét
khá, năng suất bình quân 60,5 tạ/ha.
Theo nguồn tin Nomafsi (2015) [14] cho biết, “kết quả nghiên cứu áp
dụng các biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sử dụng đất ruộng một vụ
vùng miền núi phía bắc”.
Bình quân đất nông nghiệp năm 2005 trong vùng là 1.240 m 2/khẩu.
Năng suất các loại cây trồng trong vùng hầu hết ở mức thấp, năng suất lúa
cả năm đạt bình quân 41,9 tạ/ha (bằng 85% toàn quốc), năng suất ngô đạt
28 tạ/ha (bằng 80% toàn quốc). Trong khi diện tích đất ruộng chỉ canh tác
một vụ lúa trong vùng còn cao, hệ số sử dụng đất thấp, canh tác đất nương
rẫy còn cao (điển hình như Sơn La, Lai Châu, Cao Bằng,…). Tình trạng
thiếu lương thực vẫn diễn ra ở nhiều nơi, tỷ lệ hộ nghèo lương thực năm
2005 vùng Đông Bắc là 15,08 % và vùng Tây Bắc là 28,05% (bình quân
chung cả nước là 10%).
Trong nhiều năm qua, để đảm bảo lương thực cho hộ người dân đã đẩy
mạnh khai thác nương rẫy. Cách làm này đã gây nhiều tác đông tiêu cực đến
môi trường, tài nguyên đất, nước bị suy thoái sau nhiều chu kỳ canh tác và
gây nhiều khó khăn cho phát triển sản xuất. Để hạn chế tối đa việc khai thác
đất dốc trồng cây lương thực ngắn ngày, thì giải pháp thâm canh đất bằng để
giảm sức ép lên đất dốc là việc làm hữu hiệu, trong đó việc nghiên cứu những
giải pháp tăng vụ trên đất ruộng một vụ ở vùng núi phía bắc là hết sức cần
thiết. Mục tiêu chủ đạo của đề tài là “Xác định các giải pháp hữu hiệu và phù
hợp cho việc tăng vụ trên đất 1 vụ lúa vùng miền núi phía bắc”.


16

2.3. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
2.3.1. Cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất

- Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất truyền thống
kinh nghiệm và tập quán sử dụng đất lâu đời của nhân dân Việt Nam.
- Những số liệu, tài liệu thống kê định kì về sử dụng đất, diện tích, năng
suất, sản lượng sự biến động và xu hướng phát triển sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp.
- Chiến lược phát triển của các ngành: nông nghiệp, lâm nghiệp, công
nghiệp, xây dựng, giao thông, dịch vụ, du lịch,…
- Từ các dự án Quy hoạch tổng hợp kinh tế xã hội của các vùng và
địa phương có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến diện tích sản xuất đất
nông nghiệp.
- Kết quả nghiên cứu tiềm năng đất về phân bố, số lượng, chất lượng,
khả năng sử dụng ở mức độ thích nghi của đất đai.
- Trình độ phát triển của khoa học kĩ thuật phục vụ sản xuất đạt hiệu
quả kinh tế cao.
- Tốc độ gia tăng dân số, dự báo dân số qua các thời kỳ.
2.3.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
+ Quan điểm sử dụng đất đạt hiệu quả kinh tế và phát triển theo hướng
sử dụng đất bền vững phải gắn liền với định hướng phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn mới của địa phương.
+ Đất khai thác sử dụng phải được dựa trên cơ sở quy hoạch và lập kế
hoạch sử dụng đất. Quản lý đất đai thông qua quy hoạch và lập kế hoạch sử
dụng đất vừa đảm bảo tính thống nhất của quản lý nhà nước về đất đai vừa tạo
điều kiện để phất huy quyền làm chủ của nhân dân trong việc sử dụng đất.
+ Khai thác sử dụng đất phải đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội - môi
trường và tiến tới ổn định bền vững lâu dài.


×