Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Chính sách trách nhiệm xã hội bsci 2.0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.23 KB, 12 trang )

CÔNG TY TNHH BAO BÌ SAPHIA
Phê duyệt
Nguyễn Thị Đài Trang

Xem xét
Nguyễn T Tuyết Nhung

Biên soạn
Lê Vương Vũ

CHÍNH SÁCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
Mục Lục:

Trang

1. MỤC ĐÍCH...................................................................................................3
2.

PHẠM VI ÁP DỤNG:...................................................................................3

3. ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ - TỪ VIẾT TẮT – TÀI LIỆU THAM KHẢO :.....2
3.1.

Định nghĩa thuật ngữ:.......................................................................2

3.2.

Các từ viết tắt:...................................................................................3

3.3.


Tài liệu tham khảo............................................................................ 3

4. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI:....................................6
4.1.

Chính sách lao động trẻ em:.............................................................6

4.2.

Lao động cưỡng bức :......................................................................7

4.3.

Sức khỏe và an toàn:........................................................................8

4.4.

Tự do thỏa thuận và thương lượng tập thể:.....................................9

4.5.

Phân biệt đối xử:..............................................................................9

4.6.

Thi hành kỷ luật:...............................................................................11

4.7.

Thời giờ làm việc:............................................................................12


4.8.

Tiền lương:.......................................................................................14

4.9.

Chính sách đối với lao động nữ:......................................................16

5. BIỂU MẪU ÁP DỤNG:..............................................................................16
Ký hiệu: CS-TNXH-01

Lần sửa đổi: 00

Tài liệu lưu hành nội bộ - Không được sao chép

Ngày hiệu lực: 20/10/2018

Trang: 1/12


QCHÍNH SÁCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
6. PHỤ LỤC:..................................................................................................17
7. TRANG KIỂM SOÁT:...............................................................................18

Ký hiệu: CS-TNXH-01

Lần sửa đổi: 00

Tài liệu lưu hành nội bộ - Không được sao chép


Ngày hiệu lực: 20/10/2018

Trang: 2/12


QCHÍNH SÁCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

1.

MỤC ĐÍCH.

-

Chính sách này được ban hành, áp dụng nhầm mục đích phổ biến cho toàn thề người lao động
trong công ty nắm và hiểu rõ các điều luật liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao
động mà công ty đang áp dụng.
Việc phổ biến chính sách còn nhằm mục đích thể hiện rõ những cam kết của ban lãnh đạo công
ty đối với người lao động và các bên liên quan việc triệt để tuân thủ các yêu cầu của luật lao
động Việt Nam.

-

2.

PHẠM VI ÁP DỤNG.

-

Công ty xây dựng và áp dụng chính sách trách nhiệm xã hội nhằm kiểm xoát, triển khai, duy trì

và tổ chức thực hiện những chính sách và thủ tục có liên quan nhằm cải thiện điều kiện làm
việc tại công ty.
Hệ thống quản lý theo trách nhiệm xã hội của công ty được xây dựng bao gồm những cam kết
nhằm cải thiện liên tục điều kiện làm việc, giảm thiểu sự cố, tai nạn lao động, nâng cao tinh
thần làm việc của tập thể CB.CNV của công ty.

-

3.

ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ - CÁC TỪ VIẾT TẮT –TÀI LIỆU THAM KHẢO
3.1. Định nghĩa:
3.1.1. Định nghĩa về công ty: Toàn bộ một tổ chức hay thực thể doanh nghiệp cùng mọi nhân
viên (chẳng hạn các giám đốc, điều hành, quản lý, giám sát và nhân viên, dù chính thức hay
hợp đồng hoặc đại diện cho công ty) chịu trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
3.1.2. Nhà cung cấp / nhà thầu phụ: Một thực thể doanh nghiệp cung cấp cho công ty hàng
hóa và/hoặc dịch vụ cần thiết cho và được sử dụng trong/cho việc sản xuất hàng hóa và/hoặc
dịch vụ của công ty đó.
3.1.3. Nhà cung cấp phụ:Một thực thể doanh nghiệp trong mạng lưới cung cấp trực tiếp hoặc
gián tiếp cung cấp hàng hóa và/hoặc dịch vụ cần thiết cho và sử dụng dùng trong/cho việc sản
xuất hàng hóa và/hoặc dịch vụ của công ty và/hoặc của nhà cung cấp của công ty.
3.1.4. Hành động sửa chữa:hành động được thực hiện để sửa sai các vi phạm trước đây về
quyền của người lao động (được quy định trong BSCI) đối với người lao động hoặc đối với
người làm công trước đây.
3.1.5. Định nghĩa về hành động chấn chỉnh:Là việc thực hiện một thay đổi hoặc giải pháp có
hệ thống nhằm đảm bảo chấn chỉnh kịp thời một tình trạng không tuân thủ.
3.1.6. Định nghĩa về bên liên quan:Cá nhân hoặc nhóm có liên quan tới hoặc chịu ảnh hưởng
bởi cách hành xử về mặt xã hội của công ty.
3.1.7. Định nghĩa về trẻ em:Bất cứ trẻ em nào dưới 15 tuổi hoặc ở độ tuổi cao hơn để đi học

hay làam việc theo quy định của luật pháp nước sở tại; trong trường hợp đó sẽ áp dụng độ tuổi
cao hơn. Tuy nhiên, nếu luật pháp nước sở tại định tuổi tối thiểu là 14, như ngoại lệ ở các nước
đang phát triển theo Quy ước số 138 của ILO, khi đó phải áp dụng độ tuổi nhỏ hơn.
3.1.8. Định nghĩa về nhân công trẻ:Bất cứ nhân công nào quá tuổi trẻ em như đã định nghĩa ở
trên nhưng dưới 18 tuổi.

Ký hiệu: CS-TNXH-01

Lần sửa đổi: 00

Tài liệu lưu hành nội bộ - Không được sao chép

Ngày hiệu lực: 20/10/2018

Trang: 3/12


QCHÍNH SÁCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

3.1.9. Định nghĩa về lao động trẻ em:Bất cứ công việc nào do trẻ em làm ở độ tuổi nhỏ hơn
độ tuổi đã chỉ định ở trên, trừ khi có ngoại lệ theo Khuyến cáo số 146 của ILO.
3.1.10. Lao động cưỡng bức: mọi công việc hoặc dịch vụ được thực hiện bởi bất kỳ người nào
do bị đe dọa trừng phạt chứ không do tự nguyện, hoặc được yêu cầu như l một hình thức trả nợ.
3.1.11. Định nghĩa về việc đền bù cho trẻ em:Mọi hành động và sự hỗ trợ cần thiết để đảm
bảo về an toàn, sức khỏe, giáo dục và sự phát triển cho trẻ đã làm việc dưới hình thức lao động
trẻ em như đã định nghĩa ở trên và đã bị cho thôi việc.

3.1.12 .Người lao động tại nhà:người thực hiện công việc cho một công ty theo hợp đồng trực
tiếp hoặc gián tiếp, không sử dụng cơ sở của công ty, và thù lao được trả dựa trên kết quả cung
cấp sản phẩm hoặc dịch vụ theo quy định của người chủ, không tính đến người cung cấp thiết

bị, vật tư hoặc các đầu vào được sử dụng.
3.2. Các từ viết tắt:
- CHXHCNVN: Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
- CB.CNV: Cán bộ công nhân viên
- TNXH: trách nhiệm xã hội
- HĐLĐ: Hợp đồng lao động
- PCCC: Phòng cháy chữa cháy
3.3 Tài liệu tham khảo
- Bộ luật lao động.
- Bộ quy tắc ứng xử BSCI.
- Điều khoản thực hiện dành cho đối tác kinh doanh sẽ tham gia vào quy trình giám sát BSCI.

Ký hiệu: CS-TNXH-01

Lần sửa đổi: 00

Tài liệu lưu hành nội bộ - Không được sao chép

Ngày hiệu lực: 20/10/2018

Trang: 4/12


QCHÍNH SÁCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

4.

NỘI DUNG CHÍNH SÁCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

4.1.


Chính sách lao động trẻ em:

4.1.1 Chính sách:
- Công Ty TNHH Bao Bì Saphia cam kết không sử dụng hoặc ủng hộ việc sử dụng lao động

trẻ em (dưới 15 tuổi) theo đúng quy định của Bộ Luật lao động nước CHXHCNVN.
- Công ty thiết lập thành văn bản, duy trì và thống nhất một cách có hiệu quả đến CB.CNV và
các bên liên quan về chính sách và thủ tục cho việc khắc phục tình trạng lao động trẻ em nếu
được tìm thấy đang làm việc tại công ty đồng thời cam kết hỗ trợ đầy đủ để giúp những trẻ
em trên được đến trường và tiếp tục học cho đến khi chúng không còn là trẻ em theo định
nghĩa nói trên.
- Công ty thiết lập tài liệu, duy trì và thông tin có hiệu lực đến tất cả CB.CNV và các bên liên
quan về chính sách và thủ tục khuyến khích giáo dục trẻ em, cam kết rằng trẻ em và lao
động chưa thành niên đang đi học hay là đối tượng của chương trình giáo dục phổ cập bắt
buộc thì không sử dụng làm việc trong giờ đến trường. Tồng số giờ làm việc và học tập
không quá 10 giờ mỗi ngày.
- Công ty không bố trí lao động trẻ em hoặc chưa thành niên vào những nơi làm việc độc hại,
không an toàn hay có hại đến sức khỏe.
4.1.2 Quy định:
- Công ty xây dựng quy trình tuyển dụng và nghiêm chỉnh thực hiện đúng quy định của bộ
luật lao động về tuyển dụng lao động.
- Công ty thực hiện huấn luyện cho toàn thể nhân viên tuyển dụng biết việc cần thiết phải yêu
cầu ứng viên cung cấp chứng minh nhân dân làm cơ sở kiểm tra, xác định độ tuổi của ứng
viên.
- Trong trường hợp phát hiện có lao động trẻ em hoặc lao động chưa thành niện làm việc tại
công ty thì phải báo cáo ngay lập tức đến đại diện lãnh đạo và thực hiện đúng theo quy trình
sử dụng lao động trẻ em.

4.2.


Lao động cưởng bức:

4.2.1 Chính sách:
- Công Ty TNHH Bao Bì Saphia cam kết không sử dụng hoặc ủng hộ việc sử dụng lao động

cưỡng bức và không yêu cầu hay bắt buộc người lao động đóng tiền thế chân hoặc nộp bản
chính giấy tờ tùy thân mới được vào làm việc tại công ty.
4.2.2 Quy định:
Công ty không cho phép các cấp cán bộ quản lý sử dụng lao động cưỡng bức trong việc
tuyển dụng, quản lý và điều hành như sau:
Không được dùng các hình thức tát tai, hăm dọa, lăng nhục đối với nhân viên.
Không được lợi dụng chức vụ, quyền hạn để ám chỉ hoặc yêu cầu trao đổi tình dục.
Không ép buộc nhân viên phải nộp bản chính các giấy tờ tùy thân hoặc nộp tiền thế chân.
Không được ép buộc nhân viên làm việc để trả nợ tiền mà họ đã vay của công ty hoặc của cá
nhân các cán bộ.
- Không ép buộc nhân viên phải mua hàng trả chậm để mắc nợ.
- Không được đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật hoặc cúp lương khi được nghỉ việc.
- Không áp dụng các hình thức kỷ luật đối với nhân viên khi họ thực hiện các công việc cần
thiết cá nhân như: uống nước, ăn giữa ca, đi vệ sinh, khám chữa bệnh,… phù hợp với nội
quy của công ty.
Trong trường hợp phát hiện có tình trạng lao động bị cưỡng bức, phòng nhân sự lập báo cáo và
thực hiện hành động khắc phục ngay. Hành động khắc phục phải giải quyết các vấn đề quan
tâm.
-

Ký hiệu: CS-TNXH-01

Lần sửa đổi: 00


Tài liệu lưu hành nội bộ - Không được sao chép

Ngày hiệu lực: 20/10/2018

Trang: 5/12


QCHÍNH SÁCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

Công ty đảm bảo nguyên tắc hợp tác tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp
của các bên. Mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động được xác lập trên
cơ sở thương lượng.

4.3.

Sức khỏe và an toàn:

4.3.1 Chính sách:
- Công Ty TNHH Bao Bì Saphia cam kết phổ biến đến người lao động về nội quy, quy chế,

các quy định, quy trình, các biện pháp an toàn, kiến thức về chuyên môn, đặc biệt là những
công nhân trực tiếp sản xuất để họ nhận biết và phòng ngừa các mối nguy hiểm có thể xãy ra
nhằm tránh rủi ro trong khi làm việc.
- Công ty giao nhiệm vụ cho 1 nhân viên có kinh nghiệm, có kiến thức về công tác y tế và 1
nhân viên có trình độ chuyên môn phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động để chịu trách
nhiệm thực hiện đầy đủ các tiêu chí theo yêu cầu của tiêu chuẩn BSCI nhằm đảm bảo an
toàn và sức khỏe cho tất cả CBCNV của công ty.
- Đại diện phụ trách về công tác an toàn, vệ sinh lao động có trách nhiệm xây dựng tài liệu, tổ
chức huấn luyện, tuyên truyền cho CBCNV, đặc biệt chú trọng đến việc huấn luyện cho
những công nhân mới được tuyển dụng hoặc mới chuyển, tái huấn luyện hàng năm. Hồ sơ

về việc huấn luyện được lưu giữ tại phòng nhân sự
- Công ty thiết lập hệ thống an toàn PCCC, an toàn máy móc thiết bị, an toàn vệ sinh lao
động, công ty cam kết cung cấp môi trường làm việc an toàn, vệ sinh và có các biện pháp
thích hợp nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động hay tổn hại đến tinh thần, sức khỏe,…bằng cách
loại trừ các nguyên nhân gây ra các mối nguy hiểm tiềm ẩn trong môi trường làm việc. Đội
PCCC của công ty tổ chức diễn tập chữa cháy ít nhất mỗi năm 1 lần.
- Công ty cung cấp cho công nhân viên nước uống hợp vệ sinh, kiểm tra nghiêm ngặt các tiêu
chuẩn nhằm đảm bảo bữa ăn cho CBCNV sạch sẽ an toàn, đủ chất và lượng.
- Công ty cung cấp bảo hộ lao động miễn phí cho tất cả công nhân như: cung cấp khẩu trang
cho tất cả nhân viên, khẩu trang thang hoạt tính cho công nhân pha mực, nút chống ồn cho
nhân viên sử dụng máy sợi, dệt, may...
- Công ty phân công nhân viên vệ sinh sạch sẽ các nhà vệ sinh, bố trí các nhà vệ sinh đầy đủ
đáp ứng nhu cầu của CBCNV.
- Định kỳ hàng năm tối thiểu người lao động được tham gia diễn tập thoát hiểm khi có cháy 1
lần.
- Đại Diện Lãnh Đạo có trách nhiệm mời cơ quan chuyên môn đến đo kiểm môi trường lao
động và khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần trong năm để đảm bảo môi trường làm việc an
toàn cho sức khỏe người lao động.
- Trong quá trình khám sức khỏe định kỳ nếu có phát hiện người lao động bị mắc bệnh nghề
nghiệp, hoặc sức khỏe yếu, giám đốc nhân sự có trách nhiệm đề xuất giám đốc công ty tổ
chức cho người lao động đi chữa bệnh hoặc nghỉ dưỡng bệnh theo quy định của pháp luật và
bố trí cho người lao động làm các công việc phù hợp với thể trạng sức khỏe của họ.
4.3.2 Quy định:
- Công ty cử CBCNV tham dự huấn luyện về sơ cấp cứu, an toàn lao động do cơ quan chức
năng tổ chức.
- Phòng nhân sự lập kế hoạch huấn luyện và đào tạo hàng năm về an toàn lao động và sức
khỏe, công tác PCCC…
- Nhân viên phụ trách về an toàn và những cá nhân có liên quan đề xuất các biện pháp thích
hợp để ngăn ngừa tai nạn hay tổn thất đến sức khỏe người lao động, giảm thiểu các nguyên
nhân gây ra những mối nguy hiểm và ảnh hưởng đến an toàn và sức khỏe của người lao

động.
- Các quy định về an toàn: công ty thiết lập các tài liệu, quy định về:
 Vận hành máy móc thiết bị
 An toàn điện
Ký hiệu: CS-TNXH-01

Lần sửa đổi: 00

Tài liệu lưu hành nội bộ - Không được sao chép

Ngày hiệu lực: 20/10/2018

Trang: 6/12


QCHÍNH SÁCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
 Sử dụng bảo hộ lao động
 Huấn luyện về công tác PCCC, việc trang bị và kiểm tra dụng cụ, thiết bị

PCCC nhằm sẳn sang ứng phó trong trường hợp khẩn cấp.
Các quy định về sức khỏe:
 Như nước uống, nhà vệ sinh, nơi tồn trữ thức ăn hợp vệ sinh.
 Hàng ngày y tế công ty kiểm tra thực phẩm (kiểm tra vệ sinh, độ tươi sống
và lượng), vệ sinh thực phẩm trong việc chế biến.
 Tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho CBCNV để phát hiện bệnh
và chữa trị kịp thời.

-

4.4.


Tự do thỏa thuận và thương lượng tập thể:

Chính sách:
Công ty tôn trọng quyền tất cả CBCNV về thương lượng tập thể, về việc thành lập và gia
nhập tổ chức công đoàn theo sự lựa chọn của mỗi người.
Trong trường hợp quyền tự do của đoàn thể và quyền thương lượng bị giới hạn bởi luật
định, công ty tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên trong việc thỏa ước tập thể.
Công ty đảm bảo rằng đại điện người lao động không bị phân biệt đối xử và tạo mọi điều
kiện để tiếp cận với các thành viên của mình tại nơi làm việc.
4.4.2 Quy định:
Tổ chức công đoàn của công ty được thành lập và hoạt động theo bộ luật của nước
CHXHCNVN. Tổng giám đốc công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi để tất cả CBCNV tham
gia tổ chức công đoàn.
Thỏa ước lao động tập thể được ký kết theo nguyên tắc “tự nguyện, bình đẳng và công
khai” theo quy định của bộ luật lao động nước CHXHCNVN.
Thỏa ước lao động tập thể được phổ biến đến tất cả CBCNV trong công ty kể cả những
người mới vào làm việc sau này.
Hai bên sẽ cùng bàn bạc để giải quyết khi có tranh chấp xãy ra. Nếu không giải quyết được
thì mỗi bên đều có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể theo trình tự, thủ
tục do pháp luật quy định.
4.4.1

-

-

-

4.5.


Phân biệt đối xử:

Chính sách:
Công ty cam kết không phân biệt đối xử hoặc ủng hộ việc phân biệt đối xử trong việc tuyển
dụng, trả lương, đào tạo, đề bạt, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc nghỉ hưu dựa trên cơ sở
dân tộc, giai cấp, nguồn gốc quốc gia, tôn giáo, tật quyền, thành viên công đoàn hoặc đảng
phái chính trị.
Công ty không can thiệp vào hành vi của nhân viên trong việc tôn kính các nguyên lý, tập
quán hoặc các nhu cầu có liên quan đến dân tộc, thành phần giai cấp, nguồn gốc quốc gia,
tôn giáo, giới tính, thành viên của nghiệp đoàn hoặc đảng phái chính trị.
Công ty không cho phép mọi thành viên của công ty có cách cư xử, cử chỉ, ngôn ngữ hay
tiếp xúc thân thể mang tính cưỡng bức, đe dọa, sĩ nhục hay lạm dụng tình dục.
4.5.2 Quy định:
Công ty đối xử công bằng với tất cả CBCNV. Việc tuyển dụng, trả lương, đào tạo, bổ nhiệm
hoặc chấm dứt HĐLĐ dựa vào năng lực công tác và thâm niên làm việc.
Công ty nghiêm cấm các cấp quản lý và công nhân viên có hành vi, cử chỉ, lời nói mang tính
cưỡng bức, đe dọa, sỉ nhục, ám chỉ hoặc yêu cầu trao đổi tình dục.
Công ty sẽ triển khai “chính sách trách nhiệm xã hội này” đến tất cả CBCNV được biết và
ngăn ngừa bất cứ hình thức phân biệt đối xử nào đồng thời hướng dẫn cho nhân viên cách
thức tiến hành khiếu nại, tố cáo khi bị phân biệt đối xử hay bị xúc phạm, đe dọa.
4.5.1

-

-

-

-


Ký hiệu: CS-TNXH-01

Lần sửa đổi: 00

Tài liệu lưu hành nội bộ - Không được sao chép

Ngày hiệu lực: 20/10/2018

Trang: 7/12


QCHÍNH SÁCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
- Phòng nhân sự có trách nhiệm tổ chức thu thập thông tin, đơn thư khiếu nại, tố cáo, lập hồ

sơ và tổ chức khắc phục, đống thời tổ chức đánh giá nội bộ để xem xét về việc thực hiện
trách nhiệm xã hội tại công ty.

4.6.

Thi hành kỷ luật:

Chính sách:
- Công ty cam kết không tham gia hoặc ủng hộ việc dùng nhục hình, ép buộc về vật chất hoặc
tinh thần và sỉ nhục bằng lời nói đối với người lao động.
- Tất cả cán bộ và thành viên đội bảo vệ không được phép có các hành vi cử chỉ như khám xét
người lao động, ngăn cản các quyền tự do đi vệ sinh, nghỉ ngơi theo quy định và nội quy
công ty.
4.6.2. Quy định:
4.6.1


Căn cứ vào bộ luật lao động nước CHXHCNVN, nghị định 41/CP của chính phủ và các văn
bản pháp luật hiện hành có kiên quan, công ty đã xây dựng NỘI QUY LAO ĐỘNG của
công ty phù hợp với các văn bản pháp luật nói trên và các tiêu chuẩn quốc tế BSCI.. Nội quy
lao động gồm những nội dung chủ yếu sau:

Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi.

An toàn lao động, vệ sinh lao động.

An ninh trật tự trong doanh nghiệp.

Quy định vế các hình thức kỷ luật và trách nhiệm vật chất.
Khi xử lý kỷ luật người lao động, công ty tuân thủ các quy định của Bộ Luật Lao Động và
các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
Nội quy lao động của công ty được phổ biến đến tất cả người lao động trong công ty từ khi
mới vào làm việc và thường xuyên được nhắc nhở trên bản tin nội bộ của công ty.

-

-

4.7.

Thời giờ làm việc:
Chính sách:
Công ty đảm bảo thời gian làm việc bình thường là 8 giờ/ ngày. Tăng ca không quá 4 giờ
ngày và 12 giờ/ tuần.
Công ty đảm bảo cung cấp 1 ngày nghỉ trong 7 ngày làm việc.
Công ty áp dụng nguyên tắc tăng ca tự nguyện và chế độ thù lao cho thời gian tăng ca được

áp dụng người lao độngđúng như luật quy định: tăng ca ngày thường hưởng 150% lương,
tăng ca vào các ngày chủ nhật hưởng 200%, tăng ca vào các ngày lễ tết được hưởng 300%.
Ban chấp hành công đoàn cũng tham gia vào thỏa ước lao động tập thể về việc làm việc
ngoài giờ.

4.7.1
-

-

4.7.2 Quy định:
a. Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi: Căn cứ quy định của bộ luật lao động nước

-

-

CHXHCNVN, công ty quy định về thời gian làm việc và thời giờ nghỉ ngơi tại nội quy lao
động của công ty.
Theo quy định của công ty thì mỗi tuần làm việc tổng cộng 6 ngày, ngày được nghỉ là chủ
nhật, ngày làm việc bình thường 8 tiếng, nếu công nhân nghỉ việc giờ/ ngày nào thì trừ giờ/
ngày đó ra.
Thời giờ làm việc (không tính giờ tăng ca): từ 7:30 đến 17:00, thời gian nghỉ ăn cơm trưa từ
11:30 đến 13:00
Công ty chấm công bằng máy chấm công để ghi nhận giờ làm việc của mỗi nhân viên.
Hàng ngày dữ liệu nhập thẻ chi tiết của mõi nhân viên vào lúc nào, ra lúc mấy giờ đều được
cập nhật một cách chính xác. Cuối tháng tổng số ngày công làm việc của các nhân viên
trong tháng đều được in ra cho nhân viên đó, ký tên và sau đó được lưu lại tại phòng kế
toán ít nhất là 12 tháng.


Ký hiệu: CS-TNXH-01

Lần sửa đổi: 00

Tài liệu lưu hành nội bộ - Không được sao chép

Ngày hiệu lực: 20/10/2018

Trang: 8/12


QCHÍNH SÁCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
- 1 tháng làm việc 26 ngày, trường hợp tháng có 24 hay 25 ngày thì công ty vẫn tính đủ 26

ngày công, tháng nào số ngày làm việc lớn hơn 26 thì công ty tính công dựa trên số ngày
làm thực tế, nhân viên nghỉ phép ngày nào thì trừ ngày đó ra.
b. Làm thêm giờ:
- Công ty áp dụng nguyên tắc làm thêm giờ tự nguyện thông qua PHIẾU TĂNG CA do chính
người lao động đăng ký hoặc đại diện người lao động đăng ký và phải được sự đồng ý của
phòng HCNS, ban giám đốc công ty mới được làm thêm giờ.
- Tổng giám đốc công ty, giám đốc các bộ phận chú ý đến cải tiến công tác quản lý, hợp lý
qua 1sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm tiến tới giảm thiểu việc làm thêm
giờ.
- Người lao động làm thêm giờ được hưởng lương theo quy định của bộ luật lao động hiện
hành.
- Giờ làm thêm trong ngày từ 17: 00 giờ đến 19:30 và được tính 2.5 giờ tăng ca (bao gồm 30
phút ăn cơm chiều trước khi tăng ca).
c. Ngày nghỉ:
- Quy định được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương vào những ngày lễ sau:
• Tết dương lịch: 1 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch)

• Tết âm lịch: 5 ngày .
• Ngày chiến thắng: 1 ngày (ngày 30/4 dương lịch)
• Ngày quốc tế lao động: 1 ngày (ngáy 1/5 dương lịch)
• Ngày quốc khánh: 1 ngày (ngày 2/9 dương lịch)
• Ngày giổ tổ Hùng Vương: 1 ngày (ngày 10/3 âm lịch)
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động được nghỉ
bù vào ngày nghỉ tiếp theo.
d. Các loại nghỉ cần phải được xin phép
• Phép nghỉ việc riêng
• Ốm đau
• Phép kết hôn
• Phép tang
• Thai sản
• Phép tai nạn lao động
• Phép năm
• Phép khác
e. Các trình tự xin nghỉ phép:
• Mọi sự nghỉ phép đều phải viết đơn xin nghỉ phép trước, sau khi được duyệt mới có hiệu





f.




lực, các phương thức xin nghỉ phép khác đều xem là không có hiệu lực.
Gặp trường hợp khẩn cấp, nhân viên có thể gọi điện thoại cho đơn vị quản lý xin phép nghỉ

và sau khi được đồng ý mới có hiệu lực. Saukhi nghỉ cần phải bổ sung đơn xin nghỉ phép
và trình các chứng từ có liên quan khác để quản lý xác định
Tất cả nhân viên đều phải tuân thủ các quy định nghỉ phép nêu trên, nếu ai vi phạm thì
được xem như là nghỉ phép không có lý do, nghỉ không phép không có lý do vượt quá số
ngày quy định của bộ luật lao động sẽ bị công ty sa thải (5 ngày/ tháng hoặc 20 ngày /
năm)
Muốn xin nghỉ phép năm thì phải đề xuất trước 3 ngày, sau khi được duyệt mới được nghỉ
phép.
Quy định về nghỉ phép năm
Phép năm được tính sau khi ký hợp đồng lao động. Mỗi năm làm việc đủ 12 tháng thì có 12
ngày phép năm.
Những quy định khác của phép năm sẽ căn cứ theo bộ luật lao động hiện hành.

Ký hiệu: CS-TNXH-01

Lần sửa đổi: 00

Tài liệu lưu hành nội bộ - Không được sao chép

Ngày hiệu lực: 20/10/2018

Trang: 9/12


QCHÍNH SÁCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI

4.8.

Tiền lương:


4.8.1 Chính sách:
- Công ty đảm bảo tiền lương trả cho người lao động làm việc trong 1 tháng cao hơn mức

-

-

lương tối thiểu do nhà nước quy định. Mức lương trả cho người lao động đủ để đáp ứng
những nhu cầu cơ bản của người lao động.
Công ty thường xuyên xem xét và thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với người lao
động, đủ để đảm bảo việc khuyến khích, ổn định và phát triễn nguồn lực đáp ứng nhu cầu
sản xuất.
Công ty Chính sách đánh giá và tăng lương cho người lao động hàng năm.
Thực hiện việc trả lương làm thêm giờ đúng theo quy định của bộ luật lao động nước
CHXHCNVN.
Căn cứ khả năng làm việc của nhân viên, trưởng các đơn vị đề xuất tổng giám đốc xem xét
điều chỉnh mức lương phù hợp.

4.8.2 Quy định: Công ty giao cho phòng nhân sự, phòng tài chính:
a. Quy Định chung:
- Thanh toán và trả lương cho người lao động đầy đủ và chính xác, đúng thời gian quy định
-

của công ty.
Bảo đảm việc tính lương phải rõ ràng, chính xác.
Giải thích mọi thắc mắc, khiếu nại của người lao động và giúp họ hiểu được cách tính lương
của họ.
Phát phiếu lương hàng tháng cho công nhân.
Lương cơ bản theo ngày: là phần công ty chi trả cho người lao động theo quy định của nhà
nước và đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động.

Lương giờ = lương ngày / 8
b. Lương làm thêm giờ:
Công ty trả lương làm thêm giờ trong trường hợp người lao động đồng ý làm them giờ, có
xác nhận của trưởng bộ phận trực tiếp, mức lương trả như sau:
- Làm thêm giờ vào ngày thường:
Tiền lương = lương giờ x số giờ làm việc x 1.5
- Làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần:
Tiền lương = lương giờ x số giờ làm việc x 2.0
- Làm thêm giờ vào ngày lễ:
Tiền lương = lương giờ x số giờ làm việc x 3.0
- Làm thêm giờ vào ca đêm:
Tiền lương = lương giờ x số giờ làm việc x 1.95

Trường hợp công ty bố trí cho nghỉ bù những giờ làm thêm thì chỉ trả phần chênh lệch so với tiền
lương của công việc làm vào giờ bình thường.
c. Trả lương trong trường hợp phải ngừng việc:
-

Ngừng việc do lỗi của công ty thì người lao động được trả đủ lương
- Ngừng việc do lỗi của người lao động thì cá nhân nào gây ra lỗi thì không được hưởng
lương. Những người khác trong cùng bộ phận phải ngừng việc vì lý do này thì được trả
70% mức lương đang hưởng.
- Trường hợp vì sự cố điện nước không phải lỗi của công ty hoặc vì những nguyên nhân
khách quan bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh, hư hỏng máy móc,.. thì tiền lương
ngừng việc do 2 bên thỏa thuận.
d. Trả lương chậm:

Ký hiệu: CS-TNXH-01

Lần sửa đổi: 00


Tài liệu lưu hành nội bộ - Không được sao chép

Ngày hiệu lực: 20/10/2018

Trang: 10/12


QCHÍNH SÁCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
- Trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh,… hoặc vì những khách quan khác mà công ty

-

-

-

-

-

đã dùng mọi biện pháp nhưng vẫn không khắc phục được thì sẽ trả lương chậm nhưng
không quá 15 ngày. Quá thời gian này công ty sẽ đền bù số tiền trả chậm theo lãi suất tiền
gởi không kỳ hạn hiện hành của ngân hang nơi công ty mở tài khỏan giao dịch.
e. Tạm ứng lương:
Việc tạm ứng tiền lương cho người lao động theo khoản 1 và 2 điều 67 của bộ luật lao động
hiện hành quy định.
Khi bản thân hoặc gia đình gặp khó khăn, người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều
kiện do 2 bên thỏa thuận.
Người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương cho người lao động phải tạm nghỉ việc để làm

các nghĩa vụ công dân
f. Chếđộ phúc lợi:
Bảo hiểm xã hội: hàng tháng trong kỳ trả lương công ty sẽ tiến hành đóng bảo hiểm xã hội
cho người lao động theo luật lao động Việt Nam quy định. Người lao động đóng 6% lưong
cơ bản, người sử dụng lao động đóng 16% lương cơ bản, khấu trừ vào lương.
Bảo hiểm y tế: hàng tháng trong kỳ trả lương công ty sẽ tiến hành đóng bảo hiểm y tế cho
người lao động theo luật lao động Việt Nam quy định. Người lao động đóng 1.5% lưong cơ
bản, người sử dụng lao động đóng 3% lương cơ bản, khấu trừ vào lương.
Bảo hiểm thất nghiệp: hàng tháng trong kỳ trả lương công ty sẽ tiến hành đóng bảo hiểm
thất nghiệp cho người lao động theo luật lao động Việt Nam quy định. Người lao động đóng
1% lưong cơ bản, người sử dụng lao động đóng 1% lương cơ bản, khấu trừ vào lương.
Thai sản: áp dụng theo luật lao động Việt Nam quy định.

4.9.

Chính sách đối với lao động phụ nữ:

Chính sách:
Công ty đảm bảo thực hiện đúng các chế độ chính sách đối với lao động nữ đúng như các
yêu cầu trong Bộ luật lao động Việt Nam, các thông tư, nghị định hướng dẫn dưới luật.
- Công ty thường xuyên xem xét và thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với lao động nữ,
đảm bảo việc tuân thủ pháp luật và đảm bảo sức khỏe đối với lao động nữ.
- Các lao động nữ ngày hành kinh được nghĩ 30 phút mỗi ngày, liên tục trong 3 ngày và được
tính mức lương đơn giá ngày.
- Các lao động nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi được giảm 1 giờ làm việc mỗi ngày so với lao
động bình thường khác.
- Đối với lao động nữ có thai từ tháng thứ 7 trở lên nếu làm các công việc nặng nhọc sẽ được
chuyển sang làm công việc nhẹ hoặc giảm 1 giờ làm việc mỗi ngày so với lao động bình
thường khác.
- Lao động nữ có thai được phép nghỉ có hưởng lương tối đa 5 ngày để đi khám thai định kỳ

trong suốt thời gian mang thai.
4.9.2 Quy định:
- Đại Diện Lãnh Đạo có trách nhiệm phổ biến các Chính sách này tới toàn thể lao động nữ
trong công ty để đảm bảo các lao động nữ hiểu rõ về chính sách lao động nữ của công ty.
- Cán bộ y tế có trách nhiệm lập danh sách lao động nữ có thai và nuôi con nhỏ dưới 12 tháng
tuổi để đảm bảo công ty luôn tuân thủ đúng các yêu cầu của luật đối với việc áp dụng các
chế độ chính sách đối với lao động nữ.
- Giám đốc nhân sự có trách nhiệm đảm bảo việc không bố trí lao động nữ làm các công việc
nặng nhọc, độc hại và phổ biến để đảm bảo trưởng, phó các phòng ban, bộ phận trong công
ty tuân thủ đúng quy định này.
5. BIỂU MẪU ÁP DỤNG
4.9.1

-

Không
6. PHỤ LỤC
Ký hiệu: CS-TNXH-01

Lần sửa đổi: 00

Tài liệu lưu hành nội bộ - Không được sao chép

Ngày hiệu lực: 20/10/2018

Trang: 11/12


QCHÍNH SÁCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
- Bộ luật lao động

- Bộ quy tắc ứng xử BSCI
- Điều khoản thực hiện dành cho đối tác kinh doanh sẽ tham gia vào quy trình giám sát BSCI
7. TRANG KIỂM SOÁT

Lần sửa đổi

Tình trạng sửa đổi
Nội dung trước

Nội dung sau

Trang

Ngày có
hiệu lực

0

Ký hiệu: CS-TNXH-01

Lần sửa đổi: 00

Tài liệu lưu hành nội bộ - Không được sao chép

Ngày hiệu lực: 20/10/2018

Trang: 12/12




×