CHUYÊN ĐỀ : MUỐI CỦA AMIN VÀ BÀI TOÁN LIÊN QUAN
2020
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
NỘI DUNG
B. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
C.BÀI TẬP MINH HỌA.
D.BÀI TẬP THIẾT KẾ THPTQG 2020
A.CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Muối amin với HNO3:
R no
RNH2.HNO3
CnH
NO
2n +4 2 3
R khong no
CnH
NO
2n +4- 2k 2 3
( K: số LK pi ở gốc)
2. Muối amin với H2CO3:
TH1: một gốc amin
R no
RNH2.H2CO3
CnH
NO
2n +3 3
R khong no
CnH
NO3
2n +3- 2k
(K: số LK pi ở gốc)
TH2: 2 gốc amin
R1NH2 . H- O
R1; R2 no
C=O
R2NH2 . H- O
R khong no
CnH
NO
2n +6 2 3
CnH
NO
2n +6 - 2k 2 3
(K: số LK pi ở gốc)
3. Muối amin với RCOOH:
R; R' no
RCOOH. H2N R'
CnH
NO
2n +3 2
R; R' khong no
CnH
NO2
2n +3- 2k
4. Muối amin với R(COOH)2
R1NH2 . HOOC
R1; R2 ;R no
CnH
NO
2n +4 2 4
R
R2NH2 . HOOC
Ton tai Gôc khong no
CnH2n +4 - 2kN2O4
(K: số LK pi ở gốc)
5. Muối amin với H2NRCOOH:
R; R' no
H2N RCOOH. H2N R'
CnH
NO
2n +4 2 2
R; R' khong no
CnH
NO
2n +4- 2k 2 2
(K: số LK pi ở gốc)
6. Muối aminoaxit H2NRCOOH với HNO3 :
R no
HOOCRNH2.HNO3
CnH
NO
2n +2 2 5
R khong no
CnH
NO
2n +2- 2k 2 5
( K: số LK pi ở gốc)
7.Muối của aminoaxit no có 1 nhóm COOH ; 1 nhóm NH2 và RCOOH:
'
RCOOH.H2N R COOH
R; R' no
CnH2n+1NO4
R; R' khong no
CnH2n+1 - 2k NO4
8.Muối của aminoaxit no có 1 nhóm COOH ; 1 nhóm NH2 và RCOOH:
R; R' no
'
RCOOH.H2N R COOH
CnH2n+1NO4
R; R' khong no
CnH2n+1 - 2k NO4
9.Muối của RCOOH với este của aminoaxit no R’COOR*:
'
RCOOH.H2N R COOR
*
R; R' ; R* no
CnH2n+1NO4
R; R' ; R* khong no
CnH2n+1 - 2k NO4
10.Aminoaxit no có 1 nhóm COOH ; 1 nhóm NH2 có công thức:
CnH2n+1NO2
11. Peptit được cấu tạo từ aminoaxit no có 1 nhóm COOH ; 1 nhóm NH2 có công
thức
CnH2n+2 – kNkOk+1
Ta có thể quy đổi peptit:
k CONH
mCH2
1 H2O
Pep Tit
Cụ thể Đi peptit: CnH2nN2O3 Trường hợp này dễ nhầm với muối amin với H2CO3
mà trong gốc có 2 liên kết pi
12.Este của aminoaxit:
H2N R COOR'
R; R' no
CnH2n+1NO2
R; R' khong no
CnH2n+1 - 2k NO2
B. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
Trường hợp 1 : Ứng với công thức
(1)
Aminoaxit H2N R COOH ; R no
CnH2n+1NO2
(2)
(3)
Este cua aminoaxit
'
H2N R COOR' ; R; R no
NO2 ( k =1) ; Muoi amin voi RCOOH
CnH
2n +3- 2k
RCOOH. H2N R'
Trường hợp 2 : Ứng với công thức
CnH
2n +3NO2
Muoi amin voi RCOOH
RCOOH. H2N R' ( R; R' no )
Chú ý: Không dựa vào 1N;2O vì aminoaxit đã nêu ở trên có 1N;2O
Trường hợp 3: Ứng với công thức
CnH
2n +3NO3
Muoi amin voi H2CO3( 1 gôc amin )
RNH2 . H- O
C=O
H- O
Chú ý:Có thể nhận dạng dựa vào 1N;3O
Trường hợp 4: Ứng với công thức
( R no )
(1)
CnH
NO
2n +1 4
Muoi RCOOH voi aminoaxit H2N R'COOH : RCOOH.H2N R'COOH ; R, R' no
(2)
Muoi RCOOH voi Este cua aminoaxit H2N R'COOR*: RCOOH.H2N R'COOR* ;
R, R'; R* no
Trường hợp 5: Ứng với công thức
CnH
NO
2n +4 2 2
Muoi amin voi aminoaxit H2NRCOOH:
'
H2N RCOOH. H2N R ' ; R; R no
Chú ý:Có thể nhận dạng dựa vào 2N; 2O
Trường hợp 6 : Ứng với công thức
CnH
NO
2n +4 2 3
Muoi amin voi HNO3 ( RNH2.HNO3) ( R: no)
Chú ý: Không dựa vào 2N;3O vì Đipeptit đã nêu ở trên có 2N;3O
Trường hợp 7: Ứng với công thức
CnH
NO
2n +6 2 3
Muoi amin voi H2CO3( 2 gôc amin )
R1NH2 . H- O
C=O
( R1; R2 no )
R2NH2 . H- O
Trường hợp 8: Ứng với công thức
CnH
NO
2n +4 2 4
R1NH2 . HOOC
Muoi amin voi R(COOH)2
R ; ( R1; R2 ;R no )
R2NH2 . HOOC
Chú ý:Có thể nhận dạng dựa vào 2N; 4O
Trường hợp 9: Ứng với công thức
CnH
NO
2n +2 2 5
Muoi aminoaxit H2NRCOOH voi HNO3: HOOCRNH2.HNO3 ; R no
Chú ý:Có thể nhận dạng dựa vào 2N; 5O
Trên đây là 9 trường hợp cụ thể điển hình hay gặp trong đề thi THPTQG su
hướng hiện nay về phần muối amin
C.BÀI TẬP MINH HỌA
Câu 1 (ĐHA -2007): Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức
phân tử
C2 H7 NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung
dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ
ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được
khối lượng muối khan là
Hướng dẫn giải
Xét công thức C2 H7 NO2 ứng với CnH2n+3NO2 ứng với trường hợp 2
CnH
2n +3NO2
C2H7NO2
0,2 mol
Muoi amin voi RCOOH
NaOH
0,2 mol
RCOOH. H2N R' ( R; R' no )
RCOONa 0,2 mol
H2O 0,2 mol
R'NH2 0,2 mol ( M = 27,5)
m = 27,5.0,2 = 5,5 gam
Áp dụng ĐLBTKL: mMuoi = 0,2.77 + 0,2.40 – 5,5 – 0,2.18 =14,3 gam
Chọn B
Câu 2 (ĐHB -2008): Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức
phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 mldung dịch NaOH 1,5M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất
rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2.
B.
H2NCH2CH2COOH.
Hướng dẫn giải
Xét công thức C3 H7 NO2 ứng với tình huống 1 :
(1)
Aminoaxit H2N R COOH ; R no
CnH2n+1NO2
(2)
(3)
Este cua aminoaxit
'
H2N R COOR' ; R; R no
NO2 ( k =1) ; Muoi amin voi RCOOH
CnH
2n +3- 2k
RCOOH. H2N R'
Sơ đồ biến đổi :
C3H7NO2
0,1 mol
NaOH
0,15 mol
NaOH 0,05 mol
R*COONa 0,1 mol
11,7 gam
Dễ tìm được R* = 30 Chọn D
Câu 3 (ĐHB -2008): Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác
dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô
cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85.
B. 68.
C. 45.
D. 46
Hướng dẫn giải
Xét công thức C2H8N2O3 ứng với tình huống 6:
CnH
NO
2n +4 2 3
Muoi amin voi HNO3 ( RNH2.HNO3) ( R: no)
Vậy X có dạng ( C2H5NH2.HNO3)
Vậy Y: C2H5NH2 ( M = 45) Chọn C
Câu 4 (ĐHA -2009): Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là
C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủvới dung dịch NaOH sinh ra một
chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm
chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô
cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
Xét công thức C4 H9 NO2 ứng với tình huống 1:
(1)
Aminoaxit H2N R COOH ; R no
CnH2n+1NO2
(2)
(3)
Este cua aminoaxit
'
H2N R COOR' ; R; R no
NO2 ( k =1) ; Muoi amin voi RCOOH
CnH
2n +3- 2k
RCOOH. H2N R''
X phản ứng vừa đủvới dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y Nên X
thuộc TH3
+ Khí Y nặng hơn không khí nên không thể là NH3
+ Z có khả năng làm mất màu nước brom nên R có ít nhất 2 C
Vậy cấu tạo của X : CH2 =CH – COOH.H2N CH3
NaOH
CH2 =CH-COOH.H2N CH3
0,1 mol
CH2 =CH-COONa
0,1 mol
m = 9,4 gam
Chọn B
Câu 5 (THPTQG -2015): Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là
C3H12N2O3 và C2H8N2O3.Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun
nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ
đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là
A. 3,36.
B. 2,97.
C. 2,76.
D. 3,12.
Xét công thức C3 H12
Hướng dẫn giải
N2O3 ứng với tình huống 7:
CnH
NO
2n +6 2 3
Muoi amin voi H2CO3( 2 gôc amin )
R1NH2 . H- O
C=O
( R1; R2 no )
R2NH2 . H- O
Xét công thức C2 H8 N2O3 ứng với tình huống 5:
CnH
NO
2n +4 2 3
Muoi amin voi HNO3 ( RNH2.HNO3) ( R: no)
Sơ đồ biến hóa:
NaOH
0,04 mol
X
3,4 gam
Na2CO3 x
NaNO3 y
m gam
R NH2 0,04 mol
H2O 0,04 mol
Chú ý:
nNH = nH+ = nOH- = n
H2 O
2
Bảo toàn Na: 2x + y = 0,04
Bảo toàn khối lượng : 124.x + 108y = 3,4
Giải hệ : x = 0,01 ; y = 0,02 tính được m = 2,76 gam chọn C
Câu 6 (thi thử vĩnh phúc -2016): Hợp chất hữu cơ X có công thức C 2H8N2O4. Khi cho 3,1 gam
X tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 1,12 lít( đktc) khí X làm xanh quỳ tím
ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,35.
B. 4,05.
C. 4,3.
D. 4,35
Hướng dẫn giải
Xét công thức C2 H8 N2O4 ứng với tình huống 8:
CnH
NO
2n +4 2 4
R1NH2 . HOOC
Muoi amin voi R(COOH)2
Vì chỉ có 2 C nên X có cấu tạo:
NH3 . HOOC
NH3 . HOOC
R2NH2 . HOOC
R ; ( R1; R2 ;R no )
Sơ đồ biến hóa:
NH3 . HOOC
NaOH
0,075
NH3 . HOOC
0,025
NaOH t mol
NaOOC
0,025
NaOOC
m gam
NH3 0,05
Bao toan N
Áp dụng ĐLBT Na: t = 0,025 → m = 4,35 gam Chọn D
Câu 7 (THPTQG -2018). Hỗn hợp E gồm chất X (Cm H2m+4 O4 N2 , là muối
của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (C n H2n+3 O2 N, là muối của axit
cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol
O2 , thu được N2 , CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết
với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai
chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị
của a là
Xét công thức Cm H2m+4
CmH
NO
2m +4 2 4
Hướng dẫn giải
N2O4 ứng với tình huống 8:
R1NH2 . HOOC
Muoi amin voi R(COOH)2
R ; ( R1; R2 ;R no )
R2NH2 . HOOC
Xét công thức Cn H2n+3 NO2 ứng với tình huống 2:
CnH
2n +3NO2
Muoi amin voi RCOOH
Sơ đồ biến hóa theo dữ kiện đốt cháy:
RCOOH. H2N R' ( R; R' no )
Bao toan C
x mol CmH
NO
2m +4 2 4
O2
0,26 mol
y mol CnH
NO
2n +3 2
CO2 mx + ny
N2
H2O 0,4 mol
0,1 mol
Áp dung DLBTO:
Bao toan H:
mx + ny = 2x + y + 0,06
mx + ny = 0,4 - 2x - 1,5.y
x + y = 0,1
2x + y + 0,26. = 0,2 + mx + ny
x(m+2) + y(n + 1,5) = 0,4
x =0,06
y =0,04
x + y = 0,1
3m + 2n
Ta dễ có: m. 0,06 + n.0,04 = 0,22 →
m
2
n
2,5
Lựa chọn Loại
3
1
Chọn
Y là : HCOOH.NH3 0,04 mol
Vì thu được 2 amin nên X:
CH3NH2.HOOC
0,06 mol
NH3.HOOC
Vậy 2 muối là: HCOONa 0,04 mol và
a= 10,76 gam Chọn C
(COONa)2 0,06 mol
Câu 8 (THPTQG -2018). : Hỗn hợp E gồm chất X (Cm H2m+4 O4N2, là muối của axit cacboxylic
hai chức) và chất Y (Cn H2n+3 O2 N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn
0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2 , thu được N2 , CO2 và 0,84 mol H2 O. Mặt khác, cho 0,2 mol
E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm
xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 18,56 .
B. 23,76 .
C. 24,88 .
D. 22,64.
Hướng dẫn giải
Xét công thức Cm H2m+4 N2O4 ứng với tình huống 8:
R1NH2 . HOOC
CmH
NO
2m +4 2 4
Muoi amin voi R(COOH)2
R ; ( R1; R2 ;R no )
R2NH2 . HOOC
Xét công thức Cn H2n+3 NO2 ứng với tình huống 2:
Muoi amin voi RCOOH
CnH
2n +3NO2
RCOOH. H2N R' ( R; R' no )
Sơ đồ biến hóa theo dữ kiện đốt cháy:
Bao toan C
x mol CmH
NO
2m +4 2 4
O2
0,58 mol
y mol CnH
2n +3NO2
CO2 mx + ny
N2
H2O 0,84 mol
0,2 mol
Áp dung DLBTO:
Bao toan H:
2x + y + 0,58. = 0,42 + mx + ny
x(m+2) + y(n + 1,5) = 0,84
mx + ny = 2x + y + 0,16
mx + ny = 0,84 - 2x - 1,5.y
x + y = 0,2
x =0,12
y =0,08
x + y = 0,2
Ta dễ có: m. 0,12 + n.0,08 = 0,483m
→+ 2n
m
2
n
3
Lựa chọn Chọn
3
1,5
Loại
X là :
NH3.HOOC
0,12 mol
NH3.HOOC
Vì thu được 1 amin nên Y là :
C2H5COOH.NH3 0,08 mol
Vậy 2 muối là: C2H5COONa 0,08 mol và
a= 23,76 gam Chọn B
(COONa)2 0,12 mol
Câu 9 (Tham khảo -2018). Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3).
Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch
HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH
B. Chất Q là H2NCH2COOH.
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.
D. Chất X là (NH4)2CO3.
Hướng dẫn giải
Xét công thức CH8 N2O3 ứng với tình huống 7:
CnH
NO
2n +6 2 3
Muoi amin voi H2CO3( 2 gôc amin )
R1NH2 . H- O
C=O
( R1; R2 no )
R2NH2 . H- O
Vậy X là:
NH3 . H- O
C=O
NH3 . H- O
( NH4)2CO3 )
Y là: Gly-Gly
E tác dụng dd NaOH :
NH3 . H- O
C=O
NH3 . H- O
dd NaOH
NH3 (Khí Z)
Gly-Gly
E tác dụng dd HCl :
NH3 . H- O
C=O
NH3 . H- O
CO2 (T)
dd HCl
Gly-Gly
ClH3NCH2COOH. (Q)
Chọn B
Câu 10 .(THPTQG -2018).Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung
dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số
công thức cấu tạo của X là
Xét công thức C5H11
Hướng dẫn giải
NO2 ứng với tình huống 1:
(1)
Aminoaxit H2N R COOH ; R no
CnH2n+1NO2
(2)
(3)
'
H2N R COOR' ; R; R no
Este cua aminoaxit
NO2 ( k =1) ; Muoi amin voi RCOOH
CnH
2n +3- 2k
RCOOH. H2N R'
Vì X tác dụng với NaOH dư đun nóng thu được muối natri của α-amino
axit và ancol nên X ứng với (2) có các CTCT sau
CH3
CH3- CH2- CH- COOCH3
NH2
CH3- CH- COOCH3
CH3- CH- COOC2H5
NH2
NH2
CH2-COO-CH2-CH2-CH3
CH2- COO-CH-CH3
NH2
NH2
CH3
Chọn C
Câu 11 (Tham khảo -2019). Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y
(C5H14O4N2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu
được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu
được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai
muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có
phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%.
B. 54,13%.
C. 52,89%.
D. 25,53%.
Hướng dẫn giải
Xét công thức X (C5H11 NO4) ứng với tình huống 4:
(1)
CnH
NO
2n +1 4
Muoi RCOOH voi aminoaxit H2N R'COOH : RCOOH.H2N R'COOH ; R, R' no
(2)
Muoi RCOOH voi Este cua aminoaxit H2N R'COOR*: RCOOH.H2N R'COOR* ;
R, R'; R* no
Kết hợp với giả thiết đề cho ta kết luận X thuộc (2)
Xét công thức Y (C5H14 N2O4) ứng với tình huống 8:
R1NH2 . HOOC
CnH
NO
2n +4 2 4
Muoi amin voi R(COOH)2
R ; ( R1; R2 ;R no )
R2NH2 . HOOC
+ Theo Giả thiết thu được hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng)( Y có 5 C)
+ G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử nên R không có C
bởi lẽ nếu có 1 C thì muối sẽ có 3 C X sẽ không tồn tại
Vậy Y chỉ có thể là:
CH3NH2.HOOC
C2H5NH2.HOOC
Vậy X là:
CH3COOH.H2NCH2COOCH3
Sơ đồ biến hóa:
0,1 mol
CH3COOH.H2N CH2COO CH3
KOH
H2NCH2COOK 0,1 mol
CH3COOK 0,1 mol
COOK
0,15 mol
CH3NH2.HOOC
C2H5NH2.HOOC
Dễ dàng tính được % (COOK)2 = 54,13 % chọn B
COOK
G
0,15 mol
Câu 12 (202-2019).Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y
(CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một aminoaxit .Cho 0,26 mol E gồm X,Y tác dụng với
tối đa 0,7 mol NaOH , đun nóng thu được etyl amin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp
muối .Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.46,63%.
B.51,87 %.
Xét công thức X (CnH2n+4
CnH
NO
2n +4 2 4
C. 47,24 %.
Hướng dẫn giải
N2O4) ứng với tình huống 8:
R1NH2 . HOOC
Muoi amin voi R(COOH)2
R2NH2 . HOOC
Kết hợp với giả thiết ta xác định cấu tạo của X:
(CH2)k
COOH.H2N C2H5
COOH.H2NC2H5
Sơ đồ biến hóa:
D.63,42%.
R ; ( R1; R2 ;R no )
COOH.H2N C2H5
( X) CnH2n + 4O4N2 = (CH2)k
COOH.H2N C2H5
x mol
(Y) CmH2m - 3O6N5 =
y mol
C2H5 NH2 2x
NaOH
0,7 mol
COONa 0,7 mol
5y CONH
CH2
y H2 O
NH2 5y
CH2 v
62,9 gam
0,26 mol
H2O ( y + 2x)
x = 0,2
x + y = 0,26
2x + 5y = 0,7
y = 0,06
v = 0,8
n
H2O = 0,46
mE = 61,18 gam
BAO TOÀN KL
BAO TOÀN CAC BON:
0,2.n + 0,06m = 2,3
20n + 6 m = 230 ( n≥ 6 ; m ≥10)
n
m
6
18,3
7
15
8
11,6
Chọn
Vậy % X = 63,42% chọn D
Câu 13 (205-2019).Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y
(CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một aminoaxit .Cho 0,1 mol E gồm X,Y tác dụng với
tối đa 0,32 mol NaOH , đun nóng thu được metyl amin và dung dịch T chỉ chứa 31,32 gam hỗn
hợp muối .Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.22.
B.77.
C. 49.
D.52.
Hướng dẫn giải
Xét công thức X (CnH2n+4 N2O4) ứng với tình huống 8:
CnH
NO
2n +4 2 4
R1NH2 . HOOC
Muoi amin voi R(COOH)2
R2NH2 . HOOC
R ; ( R1; R2 ;R no )
Kết hợp với giả thiết ta xác định cấu tạo của X:
(CH2)k
COOH.H2N CH3
COOH.H2NCH3
Sơ đồ biến hóa:
COOH.H2N CH3
( X) CnH2n + 4O4N2 = (CH2)k
COOH.H2NCH3
x mol
(Y) CmH2m - 4O7N6 =
y mol
CH3 NH2 2x
NaOH
0,32 mol
COONa 0,32 mol
6y CONH
CH2
y H2O
NH2 6y
CH2 v
31,32 gam
0,1 mol
H2O ( y + 2x)
x = 0,07
x + y = 0,1
y = 0,03
2x + 6y = 0,32
v = 0,5
n
H2O = 0,17
mE = 25,92 gam
BAO TOÀN KL
BAO TOÀN CAC BON:
0,07.n + 0,03m = 0,96
7n + 3 m = 96 ( n≥ 4 ; m ≥12)
n
m
4
22,6
5
20,33
6
18
Chọn
7
15,66
8
13,33
Vậy % X = 48,61 % chọn C
Câu 14 (206-2019).Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y
(CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một aminoaxit .Cho m gam E gồm X,Y(có tỷ lệ mol tương
ứng là 3:5) tác dụng hết với lượng dư NaOH , đun nóng thu được 0,22 mol etyl amin và 21,66
gam hỗn hợp muối .Phần trăm khối lượng của X trong E là ?
A.49,85%.
B.47,37 %.
C. 44,63 %.
D.52,61%.
Hướng dẫn giải
Xét công thức X (CnH2n+4 N2O4) ứng với tình huống 8:
R1NH2 . HOOC
CnH
NO
2n +4 2 4
Muoi amin voi R(COOH)2
R ; ( R1; R2 ;R no )
R2NH2 . HOOC
Kết hợp với giả thiết ta xác định cấu tạo của X:
(CH2)k
COOH.H2N C2H5
COOH.H2NC2H5
Sơ đồ biến hóa:
Bao toàn nhóm COO
COOH.H2N C2H5
( X) CnH2n + 4O4N2 = (CH2)k
COOH.H2NC2H5
3x mol
C2H5 NH2 0,22
NaOH
COONa 11x mol
NH2 5x
COOH.H2N C2H5
(Y) CmH2m + 4 O2N2 = (CH2)l
5x mol
NH2
H2O 11x
11 x = 0,22
x = 0,02
v = 0,38
n
H2O = 0,22
mE = 26,72 gam
BAO TOÀN KL
BAO TOÀN CAC BON:
6
6,8
21,66 gam
Bao toàn nhóm COOH
m gam
n
m
CH2 v
7
6,2
0,06.n + 0,1m = 1,04
3n + 5m = 52 ( n≥ 6 ; m ≥4)
8
9
10
5,6
5
4,4
Chọn
Vậy % X = 49,85 % chọn A
Câu 15 (207-2019).Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axitcacboxylic đa chức, chất Y
(CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một aminoaxit .Cho m gam E gồm X,Y(có tỷ lệ mol tương ứng là
7:3) tác dụng hết với lượng dư NaOH , đun nóng thu được 0,17 mol etyl amin và 15,09 gam hỗn hợp
muối .Phần trăm khối lượng của X trong E là ?
A.52.
B.71.
C. 77.
D.68.
Hướng dẫn giải
Xét công thức X (CnH2n+4 N2O4) ứng với tình huống 8:
R1NH2 . HOOC
CnH
NO
2n +4 2 4
Muoi amin voi R(COOH)2
R ; ( R1; R2 ;R no )
R2NH2 . HOOC
Kết hợp với giả thiết ta xác định cấu tạo của X:
(CH2)k
COOH.H2N C2H5
COOH.H2NC2H5
Sơ đồ biến hóa:
Bao toàn nhóm COO
COOH.H2N C2H5
( X) CnH2n + 4O4N2 = (CH2)k
COOH.H2NC2H5
7x mol
C2H5 NH2 0,17
NaOH
COONa 17x mol
NH2 3x
COOH.H2N C2H5
(Y) CmH2m + 4 O2N2 = (CH2)l
3x mol
NH2
H2O 17x
17 x = 0,17
x = 0,01
mE = 19 gam
BAO TOÀN KL
BAO TOÀN CAC BON:
7
8,33
Vậy % X = 76,63 % chọn C
v = 0,23
n
H2O = 0,17
0,07.n + 0,03m = 0,74
7n + 3m = 74 ( n≥ 6 ; m ≥4)
6
10,6
15,09 gam
Bao toàn nhóm COOH
m gam
n
m
CH2 v
8
6
Chọn
D.BÀI TẬP THIẾT KẾ THPTQG 2020
Câu 1 .Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C2
H7 NO2 ;
C3 H9 NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH và đun nóng, thu được dung
dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí cùng dãy đồng đẳng (đều
làm xanh giấy quỳ ẩm).Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
Hướng dẫn giải
Xét công thức C2 H7 NO2 ; C3 H9 NO2 ứng với CnH2n+3NO2 ứng với
trường hợp 2
CnH
2n +3NO2
Muoi amin voi RCOOH
RCOOH. H2N R' ( R; R' no )
Vì khi cho X tác dụng với KOH thu được 2 khí cùng dãy đồng đẳng nên 2 chất trong X có cấu tạo:
HCOOH.H2N-CH3
HCOOH.H2N-C2H5
Sơ đồ biến hóa:
HCOOH.H2N-CH3
KOH
0,2 mol
HCOOH.H2N-C2H5
HCOOK 0,2 mol
H2O 0,2 mol
R'NH2 0,2 mol
Tính được m muoi = 16,8 gam chọn A
Câu 2 :Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3 H9
NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y
và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ
khối hơi của Z đối với H2 bằng 20,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối
lượng muối khan là
Hướng dẫn giải
Xét công thức C3 H9 NO2 ứng với CnH2n+3NO2 ứng với trường hợp 2
Muoi amin voi RCOOH
CnH
2n +3NO2
C3H9NO2
0,2 mol
RCOOH. H2N R' ( R; R' no )
RCOONa 0,2 mol
NaOH
0,2 mol
H2O 0,2 mol
R'NH2 0,2 mol ( M = 41,5)
m = 41,5.0,2 = 8,3 gam
Áp dụng ĐLBTKL: mMuoi = 0,2.91 + 0,2.40 – 8,3 – 0,2.18 =14,3 gam
Chọn B
Câu 3 .Cho 17,8 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H7O2N
phản ứng với 200 mldung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được 17,6 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2.
B.
Hướng dẫn giải
H2NCH
2CH2COOH.
Xét
công thức C H NO ứng với tình huống 1 :
3
(1)
7
2
Aminoaxit H2N R COOH ; R no
CnH2n+1NO2
(2)
(3)
Sơ đồ biến đổi :
Este cua aminoaxit
'
H2N R COOR' ; R; R no
NO2 ( k =1) ; Muoi amin voi RCOOH
CnH
2n +3- 2k
RCOOH. H2N R'
C3H7NO2
0,2 mol
NaOH
0,3 mol
NaOH 0,1 mol
R*COONa 0,2 mol
17,6 gam
Dễ tìm được R* = 1 Chọn A
Câu 4.Cho 18,3 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H10O3N2 tác
dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và
dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn
là
Hướng dẫn giải
Xét công thức C3H10N2O3 ứng với tình huống 6:
CnH
NO
2n +4 2 3
Muoi amin voi HNO3 ( RNH2.HNO3) ( R: no)
Vậy X có dạng ( C3H7NH2.HNO3)
Sơ đồ biến hóa:
NaNO3
C3H7NH2.HNO3
0,15 mol
NaOH
0,2 mol
0,15 mol
NaOH 0,05 mol
m gam
C3H7NH2
Dễ tính được m = 14,75 gam
Chọn A
Câu 5 .Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4H9NO2. Cho 15,45
gam X phản ứng vừa đủvới dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung
dịch Z. Khí Y nhẹ hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 9,4.
C. 16,2.
D. 19,2.
Hướng dẫn giải
Xét công thức C4 H9 NO2 ứng với tình huống 1:
(1)
Aminoaxit H2N R COOH ; R no
CnH2n+1NO2
(2)
(3)
Este cua aminoaxit
'
H2N R COOR' ; R; R no
NO2 ( k =1) ; Muoi amin voi RCOOH
CnH
2n +3- 2k
RCOOH. H2N R''
X phản ứng vừa đủvới dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y Nên X
thuộc TH3
+ Khí Y nhẹ hơn không khí nên chỉ có thể thể là NH3
Vậy cấu tạo của X : C3H5– COOH.H3N
NaOH
C3H5-COONa
0,15 mol
C3H5-COOH.H3N
0,15 mol
m = 16,2 gam
Chọn C
Câu 6.Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3.Cho m
gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm
các chất vô cơ và 0,06 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm).
Cô cạn Y, thu được 4,14 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,36.
B. 2,97.
C. 2,76.
D. 5,10.
Xét công thức C3 H12
CnH
NO
2n +6 2 3
Hướng dẫn giải
N2O3 ứng với tình huống 7:
Muoi amin voi H2CO3( 2 gôc amin )
R1NH2 . H- O
C=O
R2NH2 . H- O
Xét công thức C2 H8 N2O3 ứng với tình huống 5:
CnH
NO
2n +4 2 3
Sơ đồ biến hóa:
Muoi amin voi HNO3 ( RNH2.HNO3) ( R: no)
( R1; R2 no )
NaOH
0,06 mol
Na2CO3 x
NaNO3 y
X
m gam
4,14 gam
R NH2 0,06 mol
H2O 0,06 mol
Chú ý:
nN = nH+ = nOH- = n
H2 O
Bảo toàn Na: 2x + y = 0,06
Bảo toàn khối lượng : 106.x + 85y = 4,14
Giải hệ : x = 0,015 ; y = 0,03 tính được m = 5,1 gam chọn D
Câu 7. Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H9NO3 và CH6N2O3.Cho
20,75 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y
chỉ gồm các chất vô cơ và 0,2 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ
tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 23,36.
B. 16,70.
C. 20,15 .
D. 15,10.
Hướng dẫn giải
Xét công thức C3 H9 NO3 ứng với tình huống 3:
CnH
2n +3NO3
Muoi amin voi H2CO3( 1 gôc amin )
RNH2 . H- O
C=O
H- O
Xét công thức C H6 N2O3 ứng với tình huống 5:
CnH
NO
2n +4 2 3
Muoi amin voi HNO3 ( RNH2.HNO3) ( R: no)
Sơ đồ biến hóa:
NaOH
(2x +y) mol
X
20,75 gam
Na2CO3 x
NaNO3 y
m gam
R NH2 0,2 mol
H2O (2x +y) mol
Chú ý:
Ta dễ có : 107.x + 94.y = 20,75
( R no )