KHÁNG SINH
Nguyễn Thùy Dương
BM Dược lý
Lược sử ra đời và sự phát triển của kháng sinh
Ehrlich’s “magic bullet” theory
“Viên đạn nhiệm màu”
Gerhard Domagk (1895-1964):
Prontosil (Sulfamid kháng khuẩn)
Giải Nobel Y học năm 1939
Alexander Flemming (1881-1955)
1928: Penicilin
Giải Nobel Y học năm 1945
Các kháng sinh được FDA phê duyệt trong giai đoạn 1980 - 2004
Mục tiêu học tập
1. Trình bày được 5 cơ chế tác dụng của KS, các kiểu kháng và 5 cơ chế
đề kháng kháng sinh của vi khuẩn, 5 nguyên tắc sử dụng KS
2. Giải thích được mối liên quan giữa đặc điểm DĐH, cơ chế, phổ tác
dụng, TDKMM và áp dụng trong điều trị nhiễm khuẩn của các nhóm
kháng sinh: b-lactam (penicilin, cephalosporin, carbapenem),
macrolid, aminoglycosid, quinolon, co-trimoxazol
3. So sánh được phổ tác dụng và áp dung trong điều trị nhiễm khuẩn của
các kháng sinh trong:
• Phân nhóm penicilin (giữa peniclin tự nhiên, peniclin kháng
penicilinase, aminopenicilin, peniclin kháng Pseudomonas, penicilin
phối hợp với chất ức chế betalactamase)
• Phân nhóm cephalosporin (giữa các thế hệ 1, 2, 3, 4)
• Nhóm quinolon (giữa các thế hệ 1, 2, 3, 4)
Tài liệu học tập và Tài liệu tham khảo chính
NỘI DUNG
• Lý thuyết (6 tiết)
– Đại cương (2)
– Các nhóm kháng sinh chính (4)
• Kháng sinh b-lactam: penicilin, cephalosporin,
carbapenem
• Co-trimoxazol
• Macrolid
• Seminar
– Aminoglycosid, quinolon
ĐẠI CƯƠNG
• Một số thuật ngữ
• Phân loại kháng sinh
• Cơ chế tác dụng chung của kháng sinh
• Sự kháng kháng sinh của vi khuẩn
• Tác dụng không mong muốn của kháng sinh
• Nguyên tắc sử dụng kháng sinh
Một số thuật ngữ
• Khái niệm về kháng sinh
• MIC, MBC
• Phổ tác dụng
• Tác dụng hậu kháng sinh- Postantibiotic
Effect (PAE)
MIC và MBC
Nồng độ
cao nhất
1
Nồng độ
thấp nhất
2
Không thấy VK
Nồng độ kháng sinh tương ứng
• MIC
MIC < Ctrbình: sensible (S)
MIC > Cmax: resistant (R)
Ctrb < MIC < Cmax: intermediate (I)
MIC VK phát triển
Nồng độ ức chế tối thiểu
3
VK phát triển
MBC
Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu
Phổ tác dụng
- Điều trị kinh nghiệm
>< điều trị theo kết
quả kháng sinh đồ
- “Xuống thang” giảm
áp lực kháng sinh
Tác dụng hậu kháng sinh
(Postantibiotic effect- PAE)
Làm chậm sự phát triển của VK
sau khi dừng kháng sinh
- Dài: aminosid, rifampicin, quinolon
- Ngắn (không có): β-lactam
Tác dụng hậu kháng sinh
(Postantibiotic effect- PAE)
Joseph T. DiPiro, 2008
Phân loại kháng sinh
• Dựa vào tính nhạy cảm
diệt khuẩn
<4
8 – 16
dung nạp
> 32
MBC/MIC
kìm khuẩn
Số lượng vi khuẩn
1 ngày
Không có thuốc
Kháng sinh
Kìm khuẩn (như
Diệt khuẩn
Diệt khuẩn (như
Thời gian
Thêm thuốc
Kìm khuẩn
Phân loại kháng sinh
Theo cấu trúc
1. Betalactam
– Penicilin
– Cephalosporin
– Khác
2.
3.
4.
5.
Aminoglycosid
Macrolid
Lincosamid
Phenicol
6. Cyclin
7. Rifampicin
8. Peptid
– Glycopeptid
– Polypeptid
9. Quinolon
10. Sulfamid
(Co-trimoxazol)
Phân loại kháng sinh
Theo cơ chế
• Ức chế tổng hợp vách:
b- lactam, vancomycin, bacitracin, fosfomycin
• Ức chế tổng hợp protein
AG, tetracyclines, macrolid, licosamid, phenicol
• Ức chế tổng hợp acid nhân
Acid nalidixic, ciprofloxacin, rifampicin...
• Ức chế chuyển hóa
Co- trimoxazol
• Thay đổi tính thấm màng tế bào
Polymyxin, amphoterecin...
Phân loại kháng sinh dựa trên DĐH - DLH (PK/PD)
Kháng sinh phụ thuộc nồng độ,
Tỷ lệ làm sạch VK tăng khi nồng
độ KS vượt 4 đến 64 lần MIC
Kháng sinh phụ thuộc thời gian,
Tỷ lệ làm sạch VK không tăng
đáng kể khi nồng độ KS vượt 4
đến 64 lần MIC
Phân loại kháng sinh dựa trên DĐH - DLH (PK/PD)
• Thông số DĐH
– AUC
– Cmax
– Tmax, t1/2
Kháng sinh phụ thuộc nồng độ,
PAE kéo dài
• Thông số DLH
– MIC
• Chỉ số PK/PD
– AUC/MIC
– T>MIC
– Cmax/MIC
Kháng sinh phụ thuộc thời gian,
không có PAE
Nguồn: Rybak MJ. Am. J. Med, 2006; 119 (6A): S37-44
Phân loại kháng sinh dựa trên DĐH - DLH (PK/PD)
• Liều và chế độ liều
– AUC/MIC
– Cmax/MIC
– T > MIC
Cơ chế tác dụng của kháng sinh
Ức chế ADN gyrase
Quinolon
Acid nalidixic
Ức chế ADN
phụ thuộc ARN polymerase
Rifampicin
Trimethoprim
S u lf
on a
mid
Ức chế tổng hợp màng
Polymyxin
Sự đề kháng kháng sinh
• Thế kỷ 21: thế kỷ thiếu kháng sinh
Số kháng sinh mới được phê duyệt đưa vào sử dụng trên lâm sàng
Sự đề kháng kháng sinh
Thời hoàng kim...
chấm dứt
Sự đề kháng kháng sinh
• Thiếu kháng sinh có
cơ chế tác dụng
mới
Sự đề kháng kháng sinh
• Thế kỷ 21: Thiếu kháng sinh điều trị vi khuẩn đa
kháng thuốc
The picture can't be displayed.