Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.5 KB, 36 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH............................................................................................................ iii
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 2
1.1.

Lý do lựa chọn đề tài.............................................................................................. 2

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3

1.2.1.

Mục tiêu tổng quát........................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 3

1.4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 4


1.4.1.

Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 4

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4

1.5.

Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4

1.6. Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................................... 4
1.6.1.

Về mặt học thuật ............................................................................................. 4

1.6.2.

Về mặt thực tiễn .............................................................................................. 5

1.7.

Kết cấu luận văn ..................................................................................................... 5

CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC
NGHIỆM TRƢỚC ĐÂY VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHCN TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................................................................... 5
1



2.1.

Khách hàng cá nhân & cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại . 5

2.1.1. Khái niệm khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ............................... 5
2.1.2. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại .................. 6
2.1.3. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân ........................................................ 7
2.1.4. Các loại hình cho vay khách hàng cá nhân ......................................................... 8
2.1.5. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân .......................................................... 10
2.1.6. Điều kiện vay vốn của khách hàng cá nhân ...................................................... 12
2.2. Khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ............. 12
2.1. Định nghĩa khả năng trả nợ của vay khách hàng cá nhân ................................... 12
2.2. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân ................. 14
2.2.1. Nguyên nhân về phía ngân hàng ....................................................................... 14
2.2.2. Nguyên nhân về phía khách hàng ..................................................................... 15
2.2.3. Nguyên nhân khách quan .................................................................................. 15
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân...................... 16
2.3.1. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của KHCN ... 16
2.3.1.2. Mô hình 5P..................................................................................................... 17
2.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng tới khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân .......... 19
2.4. Các nghiên cứu liên quan ........................................................................................ 20
2.4.1. Các nghiên cứu liên quan.................................................................................. 20
2.4.2. Đánh giá các nghiên cứu thực nghiệm và hƣớng nghiên cứu mở rộng ............ 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 22
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 22
3.1. Xác định các biến .................................................................................................... 22
3.2.1. Biến phụ thuộc .................................................................................................. 22
2



3.2.2. Biến độc lập ..................................................................................................... 24
3.2.

Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................... 24

3.3.

Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 25

3.4. Quy trình xây dựng mô hình nghiên cứu. ............................................................... 26
........................................................................................................................................ 26
3.5. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................................. 26
3.5.1. Thu thập dữ liệu và chọn mẫu .......................................................................... 26
3.5.2. Thống kê mô tả dữ liệu ..................................................................................... 27
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY VÀ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHCN TẠI
AGRIBANK – CN ĐỒNG KHỞI ..................................................................................... 27
4.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển
nông thôn Chi nhánh Đồng Khởi. .................................................................................. 27
4.1.1. Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân................................................................ 27
4.1.2. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân .............................................................. 27
4.1.3. Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân ............................................................. 27
4.2. Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng
cá nhân............................................................................................................................ 27
4.2.1. Thiết kế mô tả ................................................................................................... 27
4.2.2. Phân tích tƣơng quan ........................................................................................ 27
4.2.3. Phân tích hồi quy .............................................................................................. 27
4.3. Thảo luận và kết quả nghiên cứu ............................................................................ 27
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 28

5.1. Kết luận ................................................................................................................... 28

3


5.2. Kiến nghị, giải pháp ................................................................................................ 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 28

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
Agribank

DIỄN GIẢI
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam

Agribank – CN Đồng Khởi

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Đồng Khởi

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

NVHĐ

Nguồn vốn huy động

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

KHCN

Khách hàng cá nhân

CV

Chuyên viên

QHKH

Quan hệ khách hàng

QL&HTTD

Quản lý và Hỗ trợ tín dụng




Thẩm định

TTĐ

Tái thẩm định

KTKSNB

Kiểm tra Kiểm soát nội bộ

QLRRTD

Quản lý rủi ro tín dụng

XLN

Xếp loại nợ

i


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Mô tả biến độc lập

ii



DANH MỤC HÌNH

iii


LỜI MỞ ĐẦU
Đối với một ngân hàng thƣơng mại, hoạt động cho vay là hoạt động truyền thống và quan
trọng nhất. Sở dĩ nhƣ vậy vì hoạt động cho vay luôn là hoạt động mang lại nguồn thu
nhập lớn nhất cho NHTM và đồng thời cũng là hoạt động gánh chịu nhiều rủi ro tiềm ẩn
nhất. Trong thời gian gần đây, nợ xấu là một vấn đề đáng quan tâm của ngành tài chính
nói riêng và toàn nền kinh tế nói chung. Nợ xấu đang ở mức cao, và chậm đƣợc giải
quyết ngày càng trở thành gánh nặng cho ngân hàng (mất khả năng thanh khoản và giảm
lợi nhuận…), nền kinh tế (hàng hóa chậm tiêu thụ, trì trệ, dần dần gây tê liệt nền kinh tế
và nguy cơ bất ổn vĩ mô cao). Nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó bắt nguồn từ khả năng
trả nợ vay của khách hàng. Có nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay của
khách hàng nhƣ lãi suất, mục đích sử dụng vốn vay, thu nhập sau khi vay, tuổi ngƣời đi
vay, ngành nghề của ngƣời đi vay, trình độ học vấn…, mức độ ảnh hƣởng của chúng
cũng khác nhau. Nhằm phát triển hoạt động tín dụng trong ngân hàng đồng thời hạn chế
những rủi ro phát sinh từ nợ xấu, chúng ta cần nắm đƣợc các nguyên nhân chủ nhân dẫn
đến việc không trả đƣợc nợ vay của khách hàng. Đó chính là lý do để tôi tiến hành nghiên
cứu “Nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –Chi nhánh Đồng Khởi”.

1


CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Lý do lựa chọn đề tài


Hiện nay, đối với một ngân hàng thƣơng mại, hoạt động cho vay là hoạt động
truyền thống và quan trọng nhất của các NHTM. Trong các hoạt động nghiệp vụ ngân
hàng nói chung và nghiệp vụ ngân hàng đối với khách hàng cá nhân nói riêng, hoạt động
cho vay luôn nhận đƣợc sự chú ý quan tâm đặc biệt của các nhà quản trị NHTM. Sở dĩ
nhƣ vậy vì hoạt động cho vay luôn là hoạt động mang lại nguồn thu nhập lớn nhất cho
NHTM và đồng thời cũng là hoạt động gánh chịu nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất. Trong thời
gian gần đây, nợ xấu là một vấn đề đáng quan tâm của ngành tài chính nói riêng và toàn
nền kinh tế nói chung. Nợ xấu đang ở mức cao và chậm đƣợc giải quyết ngày càng trở
thành gánh nặng cho ngân hàng (mất khả năng thanh khoản và giảm lợi nhuận…), nền
kinh tế (hàng hóa chậm tiêu thụ, trì trệ, dần dần gây tê liệt nền kinh tế và nguy cơ bất ổn
vĩ mô cao). Nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó bắt nguồn từ khả năng trả nợ vay của
khách hàng. Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng nhƣ lãi
suất, mục đích sử dụng vốn vay, thu nhập sau khi vay, tuổi ngƣời đi vay, ngành nghề của
ngƣời đi vay, trình độ học vấn….., mức độ ảnh hƣởng của chúng cũng khác nhau.cùng
với sự mở rộng cho vay thì nợ quá hạn, nợ xấu tại các NHTM có xu hƣớng gia tăng. Tuy
ngân hàng áp dụng nhiều biện pháp thu hối nợ nhƣ phối hợp cùng với chính quyền địa
phƣơng, khởi kiện ra tòa án…Ngân hàng đã phải xử lý một số khoản vay kéo dài 3 đến 5
năm nhƣng vẫn chƣa thu hồi đƣợc nợ. Tại Agribank trên địa bàn Thành phố Bến Tre,
khách hàng chủ nhân là khách hàng cá nhân tiêu dùng, hộ kinh doanh sản xuất, hộ nông
dân (Theo quy định Luật dân sự 2015 là khách hàng cá nhân)…Do đó, dƣ nợ của khách
hàng cá nhân, nợ xấu của khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng cao trong tổng dƣ nợ, tổng
nợ xấu. Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng và mức ảnh hƣởng của từng nhân tố đến
khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân càng trở nên cần thiết. Nhằm phát triển hoạt
động tín dụng trong ngân hàng đồng thời hạn chế những rủi ro phát sinh từ nợ xấu, chúng
ta cần nắm đƣợc các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc không trả đƣợc nợ vay của
khách hàng. Vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của
2



khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –Chi
nhánh Đồng Khởi”, nhằm nghiên cứu đề xuất xây dựng các biện pháp, quy trình thẩm
định cho vay để nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân từ đó góp phần giảm
tỷ lệ nợ xấu tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của bài viết là xác định nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay của khách
hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Đồng Khởi, từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu
rủi ro tín dụng cho các ngân hàng thƣơng mại.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt đƣợc mục tiêu chung nhƣ trên đề tài có các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
(1) Hệ thống các lý thuyết về khả năng trả nợ vay và các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng
trả nợ vay của khách hàng tại Ngân hàng Thƣơng mại.
(2) Phân tích thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay của
khách hàng cá nhân tại Agribank – CN Đồng Khởi.
(3) Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. Đề
xuất các biện pháp giảm thiểu các rủi ro ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng
cá nhân, đồng thời nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Đồng Khởi.
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu

Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu trên, nghiên cứu này cần trả lời đƣợc những câu hỏi
nhƣ sau:
(1) Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân?
(2) Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến khả năng trả nợ nhƣ thế nào?
(3) Làm thế nào để nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân?

3


1.4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân.
Đối tƣợng khảo sát là dữ liệu thứ cấp từ hồ sơ vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh Đồng Khởi.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài đƣợc thực hiện tại địa bàn Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre.
Các số liệu phục vụ nghiên cứu đƣợc thu thập từ 200 hồ sơ vay khách hàng cá nhân trong
3 năm từ 2014-2017 tại Agribank Chi nhánh Đồng Khởi.
1.5.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Phƣơng pháp định tính bao gồm thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu. Thu
thập, thống kê các thông tin dữ liệu có sẵn, từ đó tổng hợp thành bảng biểu hoặc đồ thị để
đánh giá và so sánh. Phân tích dựa trên những thông tin, dữ liệu đã thống kê.
Phƣơng pháp định lƣợng bao gồm áp dụng mô hình Logit, phân tích các nhân tố về khoản
vay và các nhân tố về khách hàng ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá
nhân tại Agribank Chi nhánh Đồng Khởi với 200 mẫu dữ liệu đƣợc chọn ngẫu nhiên từ
dữ liệu khách hàng tín dụng cá nhân của Agribank Chi nhánh Đồng Khởi.
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu
Bài nghiên cứu với mục đích xác định, phân tích, lƣợng hóa sự tác động của các nhân tố
đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Đồng Khởi.

1.6.1. Về mặt học thuật
Hệ thống cở sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu, cung cấp các thông tin, các kết
quả nghiên cứu đƣợc kì vọng góp phần làm giàu tri thức trong lĩnh vực nghiên cứu.

4


1.6.2. Về mặt thực tiễn
Từ những kết quả kiểm định thực tế số liệu về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh Đồng Khởi, nghiên cứu sẽ cung cấp các thông tin, các kiến nghị và
đề xuất biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng và nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Bến Tre.
1.7.

Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, nghiên cứu
này đƣợc chia ra làm năm chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu chung về vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng 2: Tổng quan về các lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây về khả năng
trả nợ của KHCN tại các ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Thực trạng khả năng trả nợ vay và kết quả kiểm định các yếu tố ảnh hƣởng
đến khả năng trả nợ của khcn tại Agribank – CN Đồng Khởi.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC
NGHIỆM TRƢỚC ĐÂY VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHCN TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1.


Khách hàng cá nhân & cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng

mại
2.1.1. Khái niệm khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
Khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại thƣờng là công dân Việt Nam có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự, nếu là cá nhân nƣớc ngoài phải có năng

5


luật pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật nƣớc ngoài
mà ngƣời đó là công dân.
Đối tƣợng khách hàng là ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự,
ngƣời hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật thì mọi hoạt động lên
quan tới ngân hàng thì phải thực hiện thông qua ngƣời giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo
pháp luật.
2.1.2. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, trong đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi vô điều kiện cho ngân hàng (Nguyễn Minh
Châu, 2011). Cho vay là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu
(NHTM) sang ngƣời sử dụng (ngƣời vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với
lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu (Nguyễn Đăng Dờn, 2009). Theo Luật các Tổ
chức Tín dụng Việt Nam năm 2010: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho
vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi”. Nói cách khác, cho vay là một hình thức chuyển nhƣợng vốn từ nơi thừa vốn sang
nơi thiếu vốn trong một thời gian nhất định và một chi phí nhất định đƣợc hai bên thỏa
thuận.
Nhƣ vậy từ những định nghĩa trên, tác giả có thể rút ra định nghĩa: “Cho vay khách hàng

cá nhân là hoạt động cho vay của ngân hàng tới các khách hàng có thể là cá nhân ngƣời
Việt Nam, hộ gia đình và ngƣời nƣớc ngoài cƣ trú tại các địa bàn mà ngân hàng đƣợc
phép cho vay, có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ với mục đích đáp ứng nhu cầu vay
vốn để để thực hiện các dự án đầu tƣ, tiêu dùng và phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
phục vụ đời sống. Đối tƣợng cho vay: Cho vay kinh doanh, sản xuất; Cho vay phát triển
kinh tế gia đình; Cho vay thực hiện phƣơng án sản xuất kinh doanh phục vụ đời sống
khác; Cho vay tiêu dùng; Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vậy dụng gia đình, phƣơng
6


tiện giao thông (ô tô, xe máy…)”. Cho vay khách hàng cá nhân đóng góp lớn đến sự lƣu
thông các nguồn vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu
quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của
cá nhân và hộ gia đình.
2.1.3. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân
 Đối tƣợng cho vay: cá nhân ngƣời Việt Nam, hộ gia đình và ngƣời nƣớc ngoài cƣ trú
tại các địa bàn mà ngân hàng đƣợc phép cho vay.
 Quy mô khoản vay: Hầu hết các khoản cho vay KHCN có quy mô nhỏ nhƣng số
lƣợng khoản vay lớn, do cho vay KHCN đáp ứng nhu cầu của cá nhân, các hộ gia đình,
hộ kinh doanh nhằm mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ, nên quy mô của
một khoản vay tƣơng đối nhỏ so với tài sản của ngân hàng, số lƣợng các khoản vay lại rất
lớn do đối tƣợng của cho vay là các cá nhân, hộ gia đình với số lƣợng nhiều và nhu cầu
tiêu dùng rất đa dạng.
 Mục đích vay: Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ của cá
nhân, hộ gia đình. Do đó, nhu cầu vay vốn phụ thuộc vào tâm lý khách hàng và chu kỳ
kinh tế của ngƣời đi vay. Khi nền kinh tế có sự tăng trƣởng cao và ổn định, KHCN sẽ có
thái độ lạc quan hơn về tƣơng lai, họ kỳ vọng sẽ có khoản thu nhập nhiều hơn, do vậy sẽ
thúc đẩy sự chi tiêu cho tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh ở hiện tại. Ngƣợc lại, khi nền
kinh tế suy thoái ngƣời dân thƣờng có xu hƣớng giảm tiêu dùng, giảm đầu tƣ vào sản
xuất kinh doanh, thay vào đó là sẽ tăng cƣờng tiết kiệm và hạn chế vay mƣợn từ Ngân

hàng. Nhu cầu vay của khách hàng thƣờng kém nhạy cảm với lãi suất, thông thƣờng
ngƣời đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải chịu. Khách
hàng vay thƣờng chú ý đến việc đƣợc ngân hàng cho vay bao nhiêu trên số tài sản bảo
đảm hay trên mức thu nhập của họ là chính. Mức thu nhập và trình độ dân trí là hai nhân
tố tác động rất lớn đến nhu cầu vay của khách hàng.
 Rủi ro đối với cho vay KHCN: Cho vay KHCN có mức độ rủi ro lớn và đƣợc coi là
tài sản rủi ro nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng. Xuất phát từ bản thân khách
hàng vay vốn có thể có sự biến động về tình hình tài chính dẫn đến mất khả năng chi trả
7


hay khi khách hàng cố tình không chịu trả nợ, hoặc do sự biến động về tình trạng sức
khoẻ, công việc… Những yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ
vay của khách hàng trong cho vay KHCN phần nào mang tính định tính và khó xác định
ví dụ nhƣ tƣ cách của khách hàng, chất lƣợng của thông tin tài chính….Việc thẩm định
khả năng trả nợ của các cá nhân hoặc hộ gia đình cũng hết sức khó khăn. Ngoài ra, để có
đƣợc khoản vay có nhiều khách hàng giấu các thông tin về tình hình sức khoẻ và công
việc trong tƣơng lai của mình nên các ngân hàng dễ gặp phải rủi ro đạo đức khi cho vay.
 Lãi suất cho vay: Do quy mô của các khoản vay thƣờng nhỏ (trừ những khoản cho
vay để mua bất động sản) nhƣng chi phí bỏ ra để quản lý lại rất lớn đồng thời rủi ro của
các khoản vay này cũng rất cao. Do vậy, lãi suất cho vay KHCN thƣờng cao hơn lãi suất
các khoản cho vay khác của NHTM.
 Chi phí lớn: Số lƣợng khách hàng có nhu cầu vay rất lớn nhƣng doanh số cho vay
không cao. Để tránh gặp phải những rủi ro trong cho vay, Ngân hàng thƣờng tiêu tốn
nhiều thời gian và tiền bạc vào hoạt động thẩm định và giám sát khoản vay một cách
nghiêm ngặt. Ngoài ra, việc thu nhập thông tin cá nhân là rất khó khăn (thƣờng không
đầy đủ và thiếu chính xác) nên các NHTM sẽ chấp nhận chi phí cao để đánh đổi rủi ro
cao, đảm bảo an toàn cho các món vay.
2.1.4. Các loại hình cho vay khách hàng cá nhân
Căn cứ vào mục đích cho vay

 Cho vay với mục đích sản xuất: Các hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, các cơ sở sản
xuất các mặt hàng thực phẩm, tiêu dùng, thủ công mỹ nghệ.
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Khoản vay này đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn
lƣu động và vốn cố định thiếu hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là các tiều
thƣơng kinh doanh nhiều loại hàng hóa.
 Cho vay với mục đích tiêu dùng: Khoản vay cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục
vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống nhƣ mua nhà đất, mua ô tô, mua sắm vật dụng
trang thiết bị gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, dụng cụ tiện nghi trong gia đình, nhu cầu
học tập, du lịch…
8


 Cho vay với mục đích sửa chữa, xây dựng nhà ở.
 Cho vay khác: Gồm các loại không xếp hạng trên và các khoản cho vay kinh doanh
chứng khoán.
Căn cứ vào thời hạn cho vay
Theo PGS.TS Phan Thị Thu Hà (2013, trang 95), phân loại theo thời hạn cho vay gồm:
 Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng trở xuống.
 Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm.
 Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 5 năm
Căn cứ vào phƣơng thức cho vay
 Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất đình.
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng
chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để
thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm
ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và

Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Căn cứ vào biện pháp bảo đảm khoản vay
Theo Nguyễn Minh Kiều (2011, trang 178), theo tiêu thức này, cho vay KHCN đƣợc chia
thành các loại sau:
9


 Cho vay không có tài sản bảo đảm (Cho vay tín chấp) là loại cho vay không có tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân của khách hàng vay
vốn để quyết định cho vay.
 Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay nhƣ
cầm cố, thế chấp tài sản của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3.
2.1.5. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân
Đối với khách hàng
Hoạt động cho vay KHCN đóng vai trò rất quan trọng đối với các cá nhân, hộ gia đình
khi họ có nhu cầu cần vốn để tiêu dùng hay sản xuất kinh doanh. Tiếp cận nguồn vốn
ngân hàng là biện pháp hữu hiệu không những có thể giải quyết nhu cầu cấp bách về tiêu
dùng mà còn hỗ trợ mở rộng sản xuất kinh doanh, từ đó góp phần cải thiện thu nhập, đời
sống của khách hàng khi họ chƣa có khả năng chi trả, thanh toán tức thời tại thời điểm
hiện tại.
Đối với ngân hàng
Góp phần đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh: Hoạt động cho vay KHCN là một mảng
hoạt động quan trọng trong việc đa dạng hóa các hoạt động tài chính của Ngân hàng, đáp
ứng kịp thời nhu cầu mở rộng phát triển của Ngân hàng. Trong bối cảnh cạnh tranh gay
gắt để giành thị phần nhƣ hiện nay, các Ngân hàng đang dành sự quan tâm rất lớn đến
mảng hoạt động dịch vụ bán lẻ nói chung, cũng nhƣ hoạt động cho vay KHCN nói riêng

vì đây là một thị phần rộng lớn và còn nhiều khía cạnh chƣa đƣợc khai thác.
Góp phần nâng cao thƣơng hiệu cho ngân hàng: Do có đối tƣợng khách hàng rất rộng nên
việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thƣơng hiệu của ngân hàng đƣợc phổ
biến rộng khắp. Hoạt động cho vay KHCN tạo điều kiện thuận lợi cho các Ngân hàng
trong việc bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ nhƣ: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch
thanh toán, chuyển lƣơng qua tài khoản, phát hành thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả
năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu

10


khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp
phần nâng cao thƣơng hiệu cho ngân hàng.
Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các
khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh doanh
của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hƣởng
rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, các ngân hàng phát triển cho
vay KHCN nhƣ một sự phân tán rủi ro vì với số lƣợng khách hàng cá nhân đông, số tiền
vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không có
khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Đối với nền kinh tế- xã hội
Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế: Cho vay KHCN là kênh hỗ trợ
vốn để ngƣời dân trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống, thỏa mãn các nhu cầu
từ thiết yếu cho đến xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Để có
thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải
đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực
giúp tăng khả năng cạnh tranh trƣớc các đối thủ trong và ngoài nƣớc trong thời kỳ hội
nhập.
Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội: Là một phần của tín dụng nói chung, cho vay
KHCN cũng có vai trò tích cực đối với xã hội. Cho vay KHCN góp phần khai thác triệt

để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lƣu thông các nguồn vốn này một cách trôi
chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu
quả cao.
Cho vay KHCN giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy
sản xuất trong nƣớc. Do đó thu hút nhiều lực lƣợng lao động tham gia xây dựng, sản xuất
tạo công ăn việc làm, hƣớng đến các mục tiêu xã hội nhƣ xóa đói, giảm nghèo, tăng thu
nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.

11


2.1.6. Điều kiện vay vốn của khách hàng cá nhân
Ngân hàng xem xét quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật. Cụ thể:
a) Đối với khách hàng vay là cá nhân Việt Nam: Cá nhân, chủ doanh nghiệp tƣ nhân, đại
diện hộ gia đình, đại diện tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự.
b) Đối với khách hàng vay cá nhân nƣớc ngoài: Cá nhân đó phải có năng lực pháp luật
dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nƣớc mà cá nhân đó là
công dân, nếu pháp luật nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ luật dân sự của nƣớc Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều
ƣớc quốc tế mà cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
 Khách hàng phải có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;
hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật Việt Nam (ngoại trừ vay tiêu dùng hoặc vay thế chấp sổ
tiền gởi).
 Đảm bảo các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, Ngân hàng

Nhà nƣớc và theo quy định của Ngân hàng
2.2. Khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
2.1. Định nghĩa khả năng trả nợ của vay khách hàng cá nhân
Căn cứ theo Hiệp ƣớc Basel II có 2 tình trạng sau có thể dùng làm căn cứ để đánh giá khả
năng không trả đƣợc nợ của khách hàng: (1) Khách hàng không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ thanh toán đầy đủ khi đến hạn mà chƣa tính đến việc ngân hàng bán tài sản (nếu
có) để hoàn trả. (2) Khách hàng có các khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày.
12


Trong đó, những khoản thấu chi đƣợc xem là quá hạn khi khách hàng vƣợt hạn mức hoặc
đƣợc thông báo một hạn mức nhỏ hơn dƣ nợ hiện tại.
Căn cứ theo định nghĩa của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) về nợ xấu: là khoản nợ khi quá hạn
trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chƣa trả từ 90 ngày trở lên đã đƣợc
nhập gốc, tái cấp vốn hoặc đồng ý chậm theo thỏa thuận hoặc các khoản phải thanh toán
đã quá hạn 90 ngày nhƣng có lý do để chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ
không đƣợc thanh toán đầy đủ (Basel Committee on Banking Supervision – điều 452
(2006 ) Comlilation Guide on Financial Soundness Indicators – 4.84-4.85 (2004)). Thông
qua định nghĩa của IMF và các dấu hiệu mà Hiệp ƣớc Basel II mô tả có thể thấy thông
thƣờng việc khách hàng phát sinh nợ xấu đồng nghĩa với việc khách hàng không có khả
năng trả nợ.
Tại Việt Nam, theo khoản 8 điều 3 chƣơng I thông tƣ 02/2013/TT-NHNN có quy định nợ
xấu (NPL) là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5, trong đó điều 11 mục 1 chƣơng II có quy định
rõ: Nợ nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) đƣợc hiểu là các khoản nợ đƣợc TCTD, chi nhánh
ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn.
Các khoản nợ này đƣợc TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là có khả năng
tổn thất. Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm : Các khoản nợ đƣợc TCTD, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngoài đánh giá là có khả năng tổn thất cao. Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất
vốn) bao gồm : Các khoản nợ đƣợc TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là
không còn khả năng thu hồi, mất vốn. Cũng theo thông tƣ 02, nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý)

là các khoản nợ đƣợc TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi nhƣng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
Nhƣ vậy nếu khách hàng phát sinh nợ nhóm 2 vẫn đƣợc hiểu là khách hàng còn khả năng
trả nợ, dù khả năng trả nợ bị suy yếu trƣớc mắt. Để thống nhất cách hiểu trong toàn bộ
luận văn, học viên thống nhất việc đánh giá “khả năng trả nợ” của khách hàng sẽ đƣợc
đánh giá thông qua nhóm nợ cao nhất tại các TCTD khách hàng có quan hệ tín dụng.
Những khách hàng hiện đang có nợ nhóm 3, 4, 5 đƣợc hiểu là nhóm khách hàng không
13


có khả năng trả nợ, những trƣờng hợp còn lại đƣợc hiểu là khách hàng có khả năng trả
nợ.
Khả năng trả nợ của khách hàng là việc khách hàng có khả năng trả nợ đầy đủ và đúng
hạn với bên cho vay hay không. Hiện tại vẫn chƣa có định nghĩa thống nhất về khái niệm
“khả năng trả nợ” mà chỉ có những dấu hiệu về việc khách hàng “không có khả năng trả
nợ”, thông qua phƣơng pháp loại trừ ta có thể hiểu ngoài những khách hàng “không có
khả năng trả nợ” là những khách hàng “có khả năng trả nợ”. Khả năng trả nợ là khả năng
tài chính của các tổ chức hoặc cá nhân để trả một món nợ. Khả năng trả nợ của khách
hàng là điều kiện quan trọng để ngân hàng xem xét cho vay. Vì vậy, khi cho khách hàng
vay, ngân hàng cần phải xác định đƣợc các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của
khách hàng.
2.2. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân
2.2.1. Nguyên nhân về phía ngân hàng
Ngân hàng không có đủ thông tin chính xác để phân tích và đánh giá khách hàng, dẫn đến
việc quá trình phân tích, thẩm định tín dụng không kỹ lƣỡng dẫn đến sai lầm trong quyết
định cho vay. Mặt khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhƣng do thiếu kiểm
tra, kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích
nhƣng phía ngân hàng vẫn không phát hiện để ngăn chặn kịp thời (Lê Văn Tƣ, 2008).
Đạo đức nghề nghiệp đạo đức của cán bộ tín dụng và ngƣời phê duyệt tín dụng không tốt
cùng năng lực chuyên môn của một số cán bộ ngân hàng chƣa theo kịp yêu cầu, thiếu tinh

thần trách nhiệm hay cố tình cho vay vì lợi ích riêng của mình; tiêu cực trong khâu lập
phƣơng án, thẩm định, xét duyệt và theo dõi khoản vay.
Hiệu quả của công tác tổ chức, kiểm tra, giám sát của hệ thống ngân hàng còn kém nên
chậm phát hiện và xử lý kịp thời các trƣờng hợp vi phạm. Điển hình nhƣ: Sự lơi lỏng
trong công tác thanh, kiểm tra trƣớc, trong và sau khi cho vay làm cho ngân hàng không
phát hiện kịp thời vốn vay đã sử dụng sai mục đích.

14


Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng gay gắt dẫn đến chạy theo qui mô, bỏ qua các tiêu
chuẩn, điều kiện cho vay, thiếu quan tâm đến chất lƣợng khoản vay.
Chạy theo thành tích số lƣợng, chỉ tiêu kế hoạch mà xem nhẹ chất lƣợng tín dụng, quá tin
vào phƣơng án kinh doanh của khách hàng.
2.2.2. Nguyên nhân về phía khách hàng
Thứ nhất, năng lực tài chính của khách hàng. Với mỗi cán bộ tín dụng vấn đề quan tâm
đầu tiên về khách hàng của mình là khả năng trả nợ. Một khoản vay vốn đƣợc ngân hàng
chấp nhận khi khách hàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về năng lực tài chính đủ lớn và
lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng cần xem xét kỹ lƣỡng những nguồn
trả nợ nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh nhƣng không ổn định. Trình độ
quản lý nguồn vốn kém, không đúng mục đích hoặc đầu tƣ quá dàn trải dẫn đến thất
thoát, thiếu vốn, sản xuất kinh doanh không hiệu quả ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ.
Thứ hai, nhu cầu, thói quen và đạo đức khách hàng. Khách hàng cung cấp các thông tin
không trung thực về tình hình tài chính của mình, điều này dẫn đến việc thẩm định khả
năng trả nợ của khách hàng không chính xác, quyết định cho vay sai và rủi ro tín dụng
chắc chắn sẽ xuất hiện (Nguyễn Đăng Dờn, 2009), gây ra các khoản nợ xấu cho ngân
hàng. Ngoài những nhân tố trên còn kể đến nhân tố khách quan bên ngoài ngân hàng
cũng ảnh hƣởng tới cho vay khách hàng cá nhân, đó là đạo đức khách hàng. Đạo đức
khách hàng - có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ trong khi biện pháp
xử lý thu hồi nợ cả ngân hàng tỏ ra kém hiệu quả. Nếu nhƣ khách hàng là ngƣời có ý thức

trả nợ tốt, rủi ro tín dụng thấp thì sẽ kích thích ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay, các
quy định cũng sẽ không quá khắt khe.
2.2.3. Nguyên nhân khách quan
Môi trƣờng tự nhiên: Khách hàng vay vốn gặp nhiều rủi ro trong hoạt động kinh doanh
nhƣ thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh,…có thể làm phá sản doanh nghiệp
và đặt ngƣời đi vay từng làm ăn có hiệu quả vào thế thua lỗ, mất khả năng trả nợ.

15


Môi trƣờng kinh tế: Hoạt động cho vay của ngân hàng là hoạt động rất nhạy cảm với biến
động của nền kinh tế - xã hội. Vì thế, khi nền kinh tế tăng trƣởng ổn định, các doanh
nghiệp sẽ làm ăn có hiệu quả và sẽ có nhiều khả năng trả nợ cho NHTM.
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân.
2.3.1. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của KHCN
2.3.1.1. Mô hình 5C
Capacity (Năng lực khách hàng)
Năng lực cụ thể ở đây là khả năng điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và hoàn trả
khoản vay thành công của khách hàng. Đây đƣợc coi là chỉ tiêu quan trọng nhất trong mô
hình 5C vì ngân hàng muốn biết chính xác khách hàng sẽ trả nợ bằng cách nào.
Đánh giá năng lực đƣợc dựa trên việc đánh giá các nhân tố bao gồm kinh nghiệm điều
hành, báo cáo tài chính quá khứ, sản phẩm, tình hình hoạt động trên thị trƣờng và khả
năng cạnh tranh. Từ đó, ngân hàng dự tính đƣợc luồng tiền sẽ đƣợc sử dụng để trả nợ,
thời gian trả nợ và xác suất trả nợ thành công của khách hàng. Việc đánh giá lịch sử các
khoản vay và thanh toán các khoản vay, dù là của cá nhân hay các khoản vay thƣơng mại
cũng đƣợc coi là chỉ báo cho khả năng chi trả trong tƣơng lai.
Charater (Uy tín, tính cách khách hàng)
Đây là ấn tƣợng chung khách hàng để lại đối với ngân hàng. Ấn tƣợng này có thể là khá
chủ quan. Tuy nhiên, trong nhiều trƣờng hợp, đối với nhiều ngân hàng, thái độ của khách
hàng là nhân tố quyết định liệu một khoản vay nhỏ có đƣợc phê duyệt hay không. Các

vấn đề chủ nhân liên quan đến thái độ đáng ngờ bao gồm sự thiếu hợp tác với ngân hàng,
lừa dối, các vụ kiện tụng và thua lỗ…Thời gian, chi phí kiện tụng và chi phí cơ hội có thể
phát sinh do khoản vay gặp vấn đề có thể lớn hơn nhiều so với thu nhập dự tính. Ngoài
ra, một số nhân tố định tính khác nhƣ trình độ học vấn, kinh nghiệm điều hành kinh
doanh, phẩm chất cá nhân của khách hàng cũng đƣợc xem xét.

16


Capital (Vốn tự có)
Là số vốn khách hàng đầu tƣ vào doanh nghiệp. Ngân hàng sẽ yên tâm hơn nếu khách
hàng có vốn chủ sở hữu đủ lớn. Vốn chủ sử hữu có thể đƣợc huy động trong quá trình
hoạt động, giúp đảm bảo cho trạng thái khoản vay của ngân hàng. Ngân hàng cũng nhìn
nhận vốn chủ sở hữu nhƣ là chỉ báo của mức độ cam kết cũng nhƣ mức rủi ro của khách
hàng đối với kinh doanh của mình và sẽ cảm thấy thoải mái hơn nếu biết khách hàng sẽ
mất rất nhiều nếu công việc kinh doanh của họ không thành công. Sẽ tốt hơn nếu nguồn
vốn này đƣợc lấy từ chính tài sản của cổ đông.
Collateral (Tài sản thế chấp)
Tài sản thế chấp hay sự bảo lãnh của bên thứ ba là một hình thức khác bạn có thể đảm
bảo với ngân hàng. Ngân hàng có thể xử lý tài sản thế chấp của khách hàng khi khách
hàng bị phá sản hoặc mất khả năng chi trả nợ. Ngân hàng đƣợc đảm bảo quyền ƣu tiên xử
lý tài sản thế chấp của khách hàng trƣớc các chủ nợ khác. Ngân hàng cũng có thể yêu cầu
khách hàng sử dụng các tài sản cá nhân khác ngoài công ty làm tài sản thế chấp. Đối với
ngân hàng, đây là sự đảm bảo và là nguồn trả nợ thay thế ngoài dòng tiền trả nợ dự tính.
Một số ngân hàng có thể yêu cầu có bảo lãnh cùng với tài sản đảm bảo. Trong một số
trƣờng hợp ngân hàng có thể yêu cầu bên bảo lãnh thứ ba ký giấy bảo lãnh cam kết sẽ
thanh toán khoản vay nêu công ty (bên đƣợc bảo lãnh) không thể trả nợ.
Condition (Các điều kiện chung)
Ngân hàng sẽ đánh giá tình hình kinh tế trong và ngoài nƣớc, phân tích ngành kinh doanh
doanh nghiệp đang hoạt động cũng nhƣ các ngành hoạt động liên quan có thể ảnh hƣởng

đến doanh nghiệp. Những công ty có doanh số ổn định không bị ảnh hƣởng nhiều bởi nền
kinh tế thì thông thƣờng sẽ đƣợc các ngân hàng ƣu ái hơn.
2.3.1.2. Mô hình 5P
Purpose (Mục đích vay vốn)

17


Ngƣời vay vốn ngân hàng nhất định phải có mục đích sử dụng vốn. Nếu mục đích ấy vừa
hợp pháp vừa phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh thì ngân hàng sẽ đồng ý cấp tín
dụng. Chính vì vậy mà mục đích vay vốn không những cần đƣợc thể hiện rõ trong các
cam kết của hợp đồng tín dụng mà còn phảo đƣợc chứng minh cụ thể qua các chứng từ,
hóa đơn.
Payment (Thanh toán)
Ngƣời đi vay phải chứng tỏ mình có khả năng thanh toán đối với những khoản nợ đến
hạn. Khả năng thanh toán của ngƣời vay phụ thuộc vào nguồn thu nhập của họ trong mối
quan hệ với các khoản nợ. Nếu khả năng thanh toán đáp ứng đƣợc yêu cầu về mặt định
lƣợng, thì các khoản nợ nói chung và nợ ngân hàng nói riêng sẽ đƣợc thanh toán đúng
hạn.
Protection (Bảo hộ)
Một khoản tín dụng đƣợc cấp cho khách hàng phải đƣợc an toàn cho suốt chu kỳ luân
chuyển nếu nó đƣợc một hệ thống bảo bệ tốt. Hệ thống bảo vệ này không những nằm
ngay trong quá trình luân chuyển sử dụng vốn mà còn đƣợc bảo đảm bằng tài sản thế
chấp, tài sản sầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Tính an toàn của vốn tín dụng phụ
thuộc ào hệ thống bảo vệ đó. Tùy điều kiện cụ thể mà có thể chấp nhận tiêu chuẩn bảo vệ
cho phù hợp với từng khách hàng.
Policy (Chính sách)
Chính sách phát triển của doanh nghiệp có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Việc hoạch định chiến lƣợc và sách lƣợc trong nhiều
nội dung nhƣ đổi mới công nghệ, trang thiết bị, vấn đề đội ngũ nhân viên lành nghề, cán

bộ quản lý, ổn định phát triển và chiếm lĩnh thị trƣờng, đổi mới mẫu mã, chất lƣợng sản
phẩm…Trên một tầm nhìn có căn cứ, có định hƣớng thì khả năng tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp mới ổn định và vững chắc.
Pricing (Định giá)
18


×