Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

giáo án lop 4 tuần 1. 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.68 KB, 69 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ TÂN
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HIỆP

GIÁO ÁN

- Lớp : 4a2 , tuần: 01
- Họ và tên giáo viên:Nguyễn Văn Nil
- Năm học: 2019 - 2020

Phú Tân, ngày 09 tháng 09 năm 2019

1


LỊCH BÁO GIẢNG

2


Giáo viên:

Nguyễn Văn Nil

Tuần:

1

Thứ, ngày

Buổi


Sáng

2
10/09/201
8
Chiề
u

Tiết
TKB

Môn học

Lớp

Tiết
PPCT

Phân môn

1

Chào cờ

4A2

1

2


Tiếng Việt

4A2

1

Tập đọc

3

Tiếng Việt

4A2

1

Kể chuyện

4

Toán

4A2

1

TC Toán

4A2


1

LT Tiếng Việt

4A2

1

5
1
2
3
4

Từ ngày:

9/9/2019

Đến ngày:

13/09/2019

Tên bài dạy

Ghi chú

Chào cờ tuần 1
Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu.
Sự tích hồ Ba Bể.

Ôn tập: các số đến
100000

KNS, Điều chỉnh

Trạng
thái
Bình
thường
Bình
thường

BVMT
Bình
thường

Tiết 1
Tiết 1

Bình
thường

Ôn tập: các số đến
100000 (tt)

Bình
thường
Bình
thường
Bình

thường

5
1
2
Sáng

3

3

Toán

4A2

2

4

Tiếng Việt

4A2

2

Tập đọc

Mẹ ốm.

KNS


5

11/09/2018

1
2
Chiề
u

3
4

TC Toán

4A2

2

Tiết 2

1

Toán

4A2

3

2


Tiếng Việt

4A2

1

3
4
5
1
2
3
4
5

LT Tiếng Việt
TC Toán

4A2
4A2

2
3

1

Tiếng Việt

4A2


2

Luyện từ
và câu

2

Tiếng Việt

4A2

1

Tập làm
văn

3

Toán

4A2

4

Bình
thường
Bình
thường
Bình

thường
Bình
thường

5

Sáng

4
12/09/2018
Chiề
u

5

Luyện từ
và câu

Sáng

3

Ôn tập: các số đến
100000 (tt)
Tiết 1: Cấu tạo của
tiếng.
Tiết 2
Tiết 3

Tiết 2: Luyện tập

về cấu tạo của
tiếng.
Tiết 1: Thế nào là
kể chuyện?
Biểu thức có chứa 1

Bình
thường

Bình
thường
Bình
thường
Bình


4

Tiếng Việt

4A2

1

Chính tả

chữ
Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu.


thường
Bình
thường

5
13/09/2018

Bình
thường

1
2
Chiề
u

3

Luyện viết

4A2

1

Tiếng Việt

4A2

2

Toán


4A2

5

Bình
thường
Bình
thường

4
5
1
2
Sáng

14/09/2018

Tiết 2: Nhân vật
trong truyện.

3
4
5

6

Tập làm
văn


Luyện tập

1
Chiề
u

2

LT Tiếng Việt

4A2

4

Tiết 3

3
4
5

Sinh hoạt

4A2

1

Sinh hoạt tuần 1

Thứ 2, ngày 09tháng 09 năm 2019
Tiết 2:


Bình
thường
Bình
thường

MÔN: Tập đọc

BÀI DẠY: DẾ MÈN BÊN VỰC KẺ YẾU,tiết 1
4

Bình
thường
Bình
thường


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt
- Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của
nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực
người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế
Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
- Học sinh biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Biết bênh vực và giúp đỡ bạn yếu.
2. Nội dung giáo dục tích hợp: Kỹ năng sống vào HĐCC: Biết bênh vực
và giúp đỡ bạn yếu.
- GDMT vào HĐCC: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ con vật sống trong

thiên nhiên.
- Điều chỉnh không hỏi ý 2 câu 4
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp:
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh ảnh SGK phóng to, bảngphụ.(nếu có)
- Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
- Học sinh (HS) hát.
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Kiểm tra:
- Sách vở, đồ dùng của HS.
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
5


- GV giới thiệu, ghi bảng.
2. Giảng bài mới (29 phút)
a.Luyện đọc:
- GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài.
- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?

- Bài chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Hai dòng đầu

Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
Đoạn 4: Phần còn lại.
- Gọi HS đọc bài theo đoạn.
- 01HS đọc. Cả lớp chú ý nghe, theo dõi.
- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.
lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ.
- Đọc bài theo cặp.
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 01, 02 em đọc cả bài.
b.Tìm hiểu bài
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe
Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà
như thế nào?
Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
-Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người
những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất bựnhững phấn như mới lột. Cánh chị
yếu ớt?
mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa
- Đọc thầm đoạn 3.
quen mở.
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ - HS đọc thầm.
như thế nào?
- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn
của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì
đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ
ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh
Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng

- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những tơ chặn đường bắt chị.
lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng - Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây.
nghĩa hiệp của Dế Mèn?
Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ
yếu.
- Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra,
dắt Nhà Trò đi.
- Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh - Nhà Trò ngồi gục đầu…bự phấn.
nhân hoá mà em thích? Vì sao em - Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà
thích?
Trò như một cô gái đáng thương.
- Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà
Trò.
- Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1
võ sĩ oai vệ.
6


- Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng … của
bọn Nhện.
Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo
Qua bài em thấy Dế Mèn là người như vệ kẻ yếu.
thế nào?
Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng
c. Đọc diễn cảm:
bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công.
- GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng
để các em có giọng đọc phù hợp.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
-HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.

- GV uốn nắn, sửa sai.
- HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp.
3. Củng cố (3 phút)
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GDMT: Chúng ta cần làm gì để bảo - HS trả lời.
vệ con vật sống trong thiên nhiên.
- GDKNS:GD cho HS(KN thể hiện sự
cảm thông; KN xác định giá trị; KN tự - HS lắng nghe.
nhận thức về bản thân)
- Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò (1 phút)
- Dặn HS xem và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3:

MÔN: Kể chuyện

BÀI DẠY: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ, tiết1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
-Nghe - kể lại được từng đoạn trong câu chuyện trong tranh minh hoạ,kể nối
tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- Giáo dục học sinh lòng nhân ái, yêu thương con người.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:Giáo dục BVMT vào HĐCC:bảo vệ rừng
để tránh lũ lụt...khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh
7



- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp:
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa truyện SGK Hồ Ba Bể(nếu có).
- HS: SGK, vở ghi.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
-HS hát
II. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Kiếm tra đồ dùng HS
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài (1phút )
- Gv giới thiệu, ghi bảng
- HS nhắc lại tựa
2. Giảng bài mới (29 phút)
a. Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó - Lắng nghe - quan sát
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ.
b.Tìm hiểu nội dung:
- Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
- Không biết từ đâu đến, trông bà thật gớm
ghiếc, bà luôn miệng kêu đói
-Mọi người đối xử với bà như thế nào?
- Xua đuổi bà
-Ai đã cho bà ăn và nghỉ lại?

- Mẹ con bà góa
-Chuyện gì xảy ra trong đêm?
- Nơi bà nằm sáng rực lên, đó không phải là bà
cụ ăn xin mà là con giao Long lớn.
-Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá - Sắp có lụt lớn, đưa cho mẹ con bà goá 1 gói
điều gì?
tro và 2 mảnh trấu
-Trong đêm lễ hội, chuyện gì xảy ra?
- Lũ lụt xảy ra, nước phun lên, tất cả mọi vật
chìm nghỉm
-Mẹ con bà goá đã làm gì?
- Dùng thuyền từ 2 mảnh vỏ trấu cứu người bị
nạn
- Hồ Ba Bể được hình thành như thế - Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể nhà bà goá thành một
nào?
hòn đảo nhỏ giữa hồ
c. Hướng dẫn kể từng đoạn:
Kể trong nhóm:
-Chia nhóm, yêu cầu kể từng đoạn cho - Nhóm 4 em lần lượt từng em kể 1 đoạn.
nhau nghe.
- Khi em kể HS khác lắng nghe, nhận xét
Kể trước lớp:
8


-Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày -Đại diện trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 tranh
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi bạn kể: Nhận xét: Kể đúng nội dung chưa? Đúng trình
tự không? lời kể đã tự nhiên chưa? …
d. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể trong nhóm

- Kể trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- 2 – 3 em kể toàn bộ câu chuyện
- HS trên chuẩn kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét tìm bạn kể hay nhất
- GV nhận xét chung lời kể của HS
3. Củng cố: (3 phút)
- Câu chuyện cho em biết điều gì?
- Sự hình thành hồ Ba Bể. Ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người
khác sẽ gặp điều tốt lành.
- Giáo dục HS ý thức BVMT: bảo vệ -HS nghe và thực hiện
rừng để tránh lũ lụt... khắc phục hậu quả
do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò (1 phút)
- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
người thân nghe: Chuẩn bị bài sau cho
tốt hơn
Tiết 4:

MÔN: TOÁN

BÀI DẠY:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000,tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Ôn tập, củng cố về đọc, viết các số đến 100 000; Biết phân tích cấu tạo số.
- Rèn kĩ năng giải toán về tính chu vi của một hình.
- Hoàn thiện các bài tập 1, 2,(Bài 3:a) Viết được 2 số. b, dòng 1.Học sinh

năng khiếu (HSNK)làm hết các bài tập còn lại.
- Giáo dục HS ý thức chăm chỉ, tự giác học tập.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp: Năng lực tính toán.
9


II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ GV kẻ sẵn bài 2.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
- Hát tập thể
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập toán - Đem ra để trên bàn
của HS.
- Nhận xét. Nhận xét chung
- HS lắng nghe
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
Trong giờ học hôm nay, chúng ta cùng học - Nhắc lại.
toán bài “Ôn tập về các số đến 100.000”
- Ghi tựa bài.
- Chú ý.
2. Giảng bài mới (29 phút)

a.Ôn lại cách đọc, viết số và các hàng:
- HS đọc số, nêu rõ chữ số hàng: đơn
- GV viết lần lượt các số 83251; 83001; vị, chục,trăm, nghìn, chục nghìn, là
80201; 80001.
chữ số nào.
- Hướng dẫn HS phân lớp trước, rồi mới
phân hàng
Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề - HS lần lượt phát biểu
VD:
VD:
1 chục =? đơn vị
- 1 chục = 10 đơn vị
1 trăm =? chục …
- 1 trăm = 10 chục
* Gọi vài HS nêu:
VD:
- Các số: tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, - 10; 20; 30; 40;…
tròn chục nghìn.
- 100; 200; 300; 400;…
- 1000; 2000; 3000; 4000;…
- 10 000; 20 000; 30 000; 40 000;…
- Nhận xét.
b.Thực hành:
Bài 1:Vẽ tia số.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu
- Cho HS nhận xét tìm ra quy luật viết các
số trong dãy số này. Đặt câu hỏi gợi ý:
- Các số trên tia số được gọi là những số - Là các số tròn chục nghìn
gì?

-Hai số đứng liền nhau trên tia số thì
10


- Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn hơn hơn kém nhau 10000 đơn vị.
kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- 4 HS lên bảng viết tiếp:
10000
30000
40000
VD:
60000
0
… 20000 … …. 50000 …
- Theo dõi gợi ý nếu cần
- Cho HS tìm ra quy luật viết các số
36000; 37000; 78000; 39000; 40 000; 41
000; 42 000.
- GV cho HS nêu quy luật viết và thống
nhất kết quả.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: Viết theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đính bảng số lên bảng
- Cho HS phân tích mẫu
- Cho HS làm vào phiếu

- Nhận xét.
Bài 3:
a. Cho HS phân tích cách làm

- Gọi HS đọc yêu cầu
- Vì sao 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3

- HS tự tìm ra quy luật viết các số và
viết tiếp:36000; 37000; 78000; 39000;
40 000; 41 000; 42 000.
- Bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số
trên thì mỗi số bằng số đứng ngay
trước nó thêm 1000 đơn vị.
- Đọc yêu cầu
- Chú ý
- 01 HS phân tích
- Lớp làm vào phiếu
- Mỗi tốp 3 HS trình bày, ghi bảng
- HS1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám
trăm năm mươi
- HS2 viết: 63850
- HS3nêu:số 63850 gồm sáu chục
nghìn, ba nghìn, tám trăm, năm chục,
0 đơn vị.

- Đọc yêu cầu
- Vì số 8723 gồm 8 nghìn, 7 trăm, 2
- Cho HS làm bài
chục và 3 đơn vị
- HS tự làm bài
- 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
- Lớp nghìn gồm có hàng nào, lớp đơn vị - 3082 = 3000 + 80 + 2
gồm có hàng nào? (VD: số 7006)
- 7006 = 7000 + 6

- Cho HS trình bày
- Gồm 7 nghìn và 6 đơn vị
- Nhận xét.
- Cho HS đọc kết quả và viết lên bảng
b. Tiến hành tương tự câu a
lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Đọc
11


- Nếu có HS viết sai GV cho HS nêu giá - Chú ý
trị của từng chữ số trong một số để HS - HS làm mẫu:
phát hiện chỗ sai.
9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- Cho HS làm bài
- HS làm bài:
- 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
- 6000 + 200 + 3 = 6203
- GV nhận xét.
- 6000 + 200 + 30 = 6230
3. Củng cố (3 phút)
- 5000 + 2 = 5002
- Hôm nay học bài gì?
- Cho HS đọc các hàng thuộc lớp nghìn và
lớp đơn vị
- Ôn tập các số đến 100000
- Viết số lên và nêu theo yêu cầu
- Vài HS đọc: trăm nghìn, chục nghìn,

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài.
nghìn, trăm, chục, đơn vị.
4. Dặn dò (1 phút)
- Viết: 13675 ; 4073 ; 6302 và nêu giá
- Nhận xét tiết học.
trị của từng chữ số
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài
kế tiếp.
-HS cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 1:
MÔN: TC Toán
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Ôn tập, củng cố về đọc, viết các số đến 100 000; Biết phân tích cấu tạo số.
- Rèn kĩ năng giải toán về tính chu vi của một hình.
- Giáo dục HS ý thức chăm chỉ, tự giác học tập.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp: Năng lực tính toán.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ GV kẻ sẵn bài 2.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
- Hát tập thể
12



II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập
toán của HS.
- Nhận xét. Nhận xét chung
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
b.Thực hành:
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi học sinh àm bảng, lớp làm vào vở
bài tập (VBT).

- Đem ra để trên bàn
- HS lắng nghe
- HS theo dõi.

- Đọc yêu cầu
- HS làm bảng, lớp làm vào vở.
a) 7000; 8000; 9000; 10 000; 11 000;
12 000; 13 000.
b) 0; 10 000; 20 000; 30 000; 40 000;
50 000; 60 000.
c) 33 7000; 33 800; 33 900; 34 000;
34 100; 34 200; 34 300.

- Nhận xét, chốt ý đúng.

Bài 2: Viết theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Đính bảng số lên bảng
- Cho HS phân tích mẫu
- Cho HS làm vào phiếu
- HS làm vào phiếu
- Nhận xét.
Bài 3:Nối (theo mẫu)
a. Cho HS phân tích cách làm
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét.
3. Củng cố (3 phút)
- Hôm nay học bài gì?
- Cho HS đọc các hàng thuộc lớp nghìn và
lớp đơn vị
- Viết số lên và nêu theo yêu cầu
- Giáo dục HS theo mục tiêu bài.
4. Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài
-HS cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.
kế tiếp.

13


Tiết 3:

MÔN: LT Tiếng Việt


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh),nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập
- Giúp HS yêu thích môn học:
II.Đồ dùng dạy học:
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp:
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên:Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng (mỗi bộ phận viết 1
màu). Phiếu học tập:
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng phục vụ môn học.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I: Ổn định tổ chức lớp: (1 Phút)
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- GV kiểm tra vở của HS.

- Trình bày sách, vở cho môn học:

- GV nhận xét
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1 Phút)
-GV giới thiệu ghi bảng.


- Nghe

2. Giảng bài mới: (29 Phút)
c. Phần luyện tập:
Bài tập 1:
14


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- HS nêu yêu cầu bài tập

- Phân công mỗi HS phân tích tiếng.

- HS làm việc nhóm 4 vào phiếu học tập.

- Cho HS trình bày

- Đại diện trình bày: đính kết quả lên

- Cho HS nhận xét chữa bài tập

bảng

- GV nhận xét, tuyên dương

- Nhận xét.

Bài tập 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Đọc câu đố

- Cho HS suy nghĩ, giải câu đố.

- Trao đổi cặp trả lời

- Cho các nhóm trình bày

- Trình bày: Để nguyên là sao bỏ âm đầu
thành ao; tóm lại là chữ sao.

- Nhận xét, tuyên dương

- Nhận xét.

3. Củng cố: (3 Phút)
- Hôm nay học bài gì?

- “Cấu tạo củ tiếng”.

- GV nêu một số tiếng cho HS phân tích. Tìm - HS nối tiếp phát biểu.
tiếng không có âm đầu.
4. Dặn dò: (1 Phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế - Lắng nghe và ghi nhớ
tiếp.
Thứ 3, ngày 10 tháng 09 năm 2019
Tiết 3:


MÔN: TOÁN

BÀI DẠY: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT), tiết 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia)
số có đến năm chữ số với(cho) số có 1 chữ số. Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số)
các số đến 100 000.
15


-HS làm được các bài tập: 1(cột 1), 2 (bài a), BT3 (dòng1,2), 4 (b).
- Rèn tính cẩn thận, khoa học, yêu thích môn Toán.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp: Năng lực tính toán.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ.
- HS:SGK, bảng con.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh),nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1
vào bảng mẫu (mục III).
- HSNK giải được câu đố ở BT2 (mục III).
- Giúp HS yêu thích môn học:
II.Đồ dùng dạy học:

2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp:
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên:Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng (mỗi bộ phận viết 1
màu). Phiếu học tập:
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng phục vụ môn học.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
16


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I: Ổn định tổ chức lớp: (1 Phút)
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- GV kiểm tra vở của HS.

- Trình bày sách, vở cho môn học:

- GV nhận xét
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1 Phút)
-GV giới thiệu ghi bảng.

- Nghe

2. Giảng bài mới: (29 Phút)

a.Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1

- Đọc yêu cầu bài tập 1

- Viết bảng câu tục ngữ.

- Đọc câu tục ngữ

“Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”.
- Cho học sinh đếm thầm

- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
- Đếm thầm
- Vài HS đếm thành tiếng dòng đầu
- Vài HS đếm thành tiếng dòng còn lại

- Cho HS trình bày

- HS trình bày: HS nêu: câu tục ngữ có
14 tiếng.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Lớp nhận xét

Bài tập 2: Đánh vần tiếng bầu.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2


- Đọc yêu cầu bài tập 2

- Cho HS nêu cách đánh vần.

- Tất cả đánh vần thầm

- Cho HS đánh vần làm mẫu

- 01 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng

- Cho HS trình bày

- Tất cả đánh vần thành tiếng và ghi lại
17


kết quả đánh vần vào bảng con: bờ - âu
- bâu - huyền - bầu.
- Giáo viên nhận xét, ghi lại kết quả làm việc - Lớp nhận xét
của HS lên bảng :
Bờ - âu - bâu - huyền - bầu
Tô màu
- Bài tập 3: Tiếng bầu do những bộ phận nào
tạo thành?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3

- Đọc yêu cầu bài tập 3

- Cho HS phân tích cấu tạo tiếng bầu


- HS trao đổi cặp để trả lời.

- GV hướng dẫn HS gọi tên các phần.

- Chú ý.

- Cho HS trình bày.

- Hai HS trình bày kết quả (lên bảng)
vừa nói vừa chỉ vào dòng chữ GV đã viết
lên bảng: tiếng bầu gồm ba phần: âm
đầu, vần và thanh.

- Nhận xét. Chốt ý

- Nhận xét.

Bài tập 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn
lại. Rút ra nhận xét.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 4

- Đọc yêu cầu bài tập 4

- GV giao cho HS mỗi nhóm phân tích 2 tiếng - HS làm vào phiếu học tập, thực hiện
nhiệm vụ GV đã giao cho nhóm mình.
- GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo tiếng. - Chú ý.
Theo dõi HS, nếu sai cho HS đánh vần lại:
- Cho HS trình bày.


- Đại diện làm vào phiếu rồi tính kết quả
lên bảng:
Tiếng
Bầu
Ơi
18

Âm đầu
B


Thương
Lấy
- Lớp nhận xétt

Th
L

- Rút ra nhận xét

- Nhận xét.

- Tiếng đo âm đầu, vần, thanh tạo thành.

- Cho HS rút ra nhận xét
- GV cho HS nhắc lại kết quả phân tích:

- Trả lời:(thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng,
khác, giống, nhưng, chung, một, giàn).


Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
a) Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng

- Trả lời: (tiếng “ơi” chỉ có vần và thanh,
không có âm đầu).

bầu?

b) Tiếng nào không có đủ các bộ phận như - Nghe
tiếng bầu?
- Nhận xét.
- Kết luận: trong mỗi tiếng, bộ phận vần và
thanh bắt buộc phải có mặt: Bộ phận âm đầu - HS lắng nghe
không bắt buộc phải có mặt.
b. Phần ghi nhớ:
- GV chỉ vào các sơ đồ cấu tạo của tiếng và
giải thích: Mỗi tiếng gồm ba bộ phận: Âm - Cá nhân
- Nhận xét.
đầu + vần + thanh. Tiếng nào cũng có vần và
- HS đọc ghi nhớ
thanh. Có tiếng không có âm đầu.
- Cho HS rút ra ghi nhớ
- GV nhận xét, kết luận
- HS nêu yêu cầu bài tập

- Đính bảng ghi nhớ

- HS làm việc nhóm 4 vào phiếu học tập.

c. Phần luyện tập:


- Đại diện trình bày: đính kết quả lên

Bài tập 1:

bảng

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Nhận xét.
19


- Phân công mỗi HS phân tích tiếng.
- Cho HS trình bày
- Cho HS nhận xét chữa bài tập

- Đọc câu đố

- GV nhận xét, tuyên dương

- Trao đổi cặp trả lời

Bài tập 2:

- Trình bày: Để nguyên là sao bỏ âm đầu

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

thành ao; tóm lại là chữ sao.


- Cho HS suy nghĩ, giải câu đố.

- Nhận xét.

- Cho các nhóm trình bày
- “Cấu tạo của tiếng”.
- HS nối tiếp phát biểu.
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố: (3 Phút)
- Hôm nay học bài gì?

- Lắng nghe và ghi nhớ

- GV nêu một số tiếng cho HS phân tích. Tìm
tiếng không có âm đầu.
4. Dặn dò: (1 Phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế
tiếp.
Tiết 4:

MÔN: TẬP ĐỌC

BÀI DẠY:MẸ ỐM, tiết 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với
giọng nhẹ nhàng, tình cảm.


20


-Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết
ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất
một khổ thơ trong bài).
- Giáo dục HS biết yêu thương người mẹ kính yêu của mình.
2. Nội dung giáo dục tích hợp: KNS vào HĐCC:Thể hiện sự thông cảm;
xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK (phóng to nếu có điều kiện). Băng
giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS: Sách, vở môn học
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
-HS hát.
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ kẻ yếu”.
- Vài HS lên đọc bài kết hợp trả lời câu
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi hỏi SGK.
theo yêu cầu.
- Nhận xét
- Nhận xét.
III. Hoạt động bài mới

1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Gv giới thiệu, ghi bảng
- HS lắng nghe.
2. Giảng bài mới (30 phút)
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài một lần:
- HS đọc
- Bài tập đọc này thuộc thể loại gì?
- Thơ
- Bài này chia làm mấy khổ?
- Trả lời.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó
- Luyện đọc đúng: lá trầu, truyện kiều,
sớm trưa, đau buốt ran, trái chín, giường,
nếp nhăn
- Cho HS đọc nối tiếp nhau các khổ.
- HS nối tiếp đọc.
21


- Theo dõi sữa sai
- Điều chỉnh phát âm cho HS.
- Gọi HS khác nối tiếp đọc các khổ
thơ
- Nhận xét.
- Giải nghĩa
- Truyện Kiều: là truyện thơ nổi tiếng
của đại thi hào Nguyễn Du kể về thân
phận của một người con gái tài sắc
vẹn toàn tên là Thúy Kiều.

- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- Nhận xét.
- Đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
-Theo dõi, định hướng cho HS tìm
hiểu nhanh.
- Nhận xét chốt ý từng câu trả lời của
HS.
- Các em đọc khổ thơ đầu, tìm hiểu
câu 1.
- Cho HS trả lời

- Nhận xét.
- Cho HS tìm hiểu câu hỏi 2:
- Cho HS trả lời

- HS nối tiếp đọc.
- Nhận xét.
- Đọc thầm chú giải, nêu nghĩa từ ngữ
(SGK)

- Luyện đọc theo cặp
- HS đọc

- HS lắng nghe.
- Trao đổi cặp tìm hiểu câu hỏi, sau đó đại
diện trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
Câu 1: (SGK)
- Những câu thơ này cho biết mẹ bạn nhỏ

ốm: là trầu nằm khô giữa cối trầu vì mẹ
không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ
không đọc được, ruộng vườn sớm trưa
vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng
được.
- Nhận xét.
Câu 2: (SGK)
- Cô bác xóm làng đến thăm, người cho
trứng, người cho cam. Anh y sĩ đã mang
thuốc vào.
- Nhận xét.

- Nhận xét.
- Các em đọc thầm cả bài thơ để trả lời
câu 3.
Câu 3: (SGK)
- Cho HS trả lời
- Bạn nhỏ rất thương mẹ:
Nắng mưa từ… chưa tan.
Cả đời đi gió … Tập đi.
Vì con mẹ… Nếp nhăn.
Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
- Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe:
22


Con mong mẹ…Ngủ say.
- Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi
việc để mẹ vui:
Mẹ vui con có quản gì...vai chèo

- Bạn nhỏ thấy mẹ có ý nghĩa với mình
- Nhận xét.
- Nhận xét
- Cho HS rút ra ý nghĩa: ý nghĩa bài - HS phát biểu:
thơ nói gì?
-Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu
thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người
- Chốt ý ghi bảng
mẹ bị ốm.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình - Vài HS đọc lại
cảm. Chuyển giọng linh hoạt: từ trầm,
buồn khổ sở 1, 2 đến lo lắng ở khổ 3; - Nghe hướng dẫn
vui hơn khi mẹ khỏe em diễn trò cho
mẹ xem khổ 4, 5; thiết tha ở khổ 6, 7.
- GV đọc diễn cảm mẫu
- Nghe
- Cho HS tập đọc diễn cẩm
- HS tập đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét tuyên dương
- Nhận xét
d. Hướng dẫn HS học thuộc lòng:
- GV đọc thuộc lòng bài thơ
- HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng - Chú ý
một khổ thơ nào đó
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo - Nhẩm học thuộc lòng (HTL) bài thơ theo
nhóm theo yêu cầu GV

nhóm
- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, - Thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài.
cả bài
- Nhận xét
- Nhận xét
3. Củng cố: (3 phút)
- Hôm nay học bài gì?
- Trả lời.
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài và trả - Đọc và trả lời câu hỏi
lời lại một số câu hỏi
- Giáo dục về lòng hiếu thảo với cha - HS lắng nghe.
mẹ
KNS: Thể hiện sự thông cảm; xác
định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
4. Dặn dò (1 phút)
- Dặn dò: HTL bài thơ, chuẩn bị bài - HS lắng nghe, ghi nhớ.
sau.
- Nhận xét tiết học.
23


Tiết 3:

MÔN: TC TOÁN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số: nhân
(chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.

- Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia
-Yêu thích môn toán.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp: Năng lực tính toán.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Giáo án, SGK
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
- Hát tập thể
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Tiết trước các em học toán bài gì?
- HS trả lời
- Nhận xét
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
Nêu mục tiêu bài học.
- Nghe,nhắc lại.
- Ghi tựa bài.
2. Giảng bài mới (29 phút)
a. Luyện tập
Bài 1: Cho HSđọc yêu cầu bài tập
- Đọc: Tính
- Gọi HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- HS làm bảng, lớp làm vào vở.

- Theo dõi HS làm việc, nhận xétkết quả
24


làm việc của HS.

- Nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm
- Cho HS làm bài
- Nhận xét.
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm
1) Trong hai số:
- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn.
2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so
sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng
kể từ trái sang phải.
3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng
cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống
nhau thì hai số đó bằng nhau.
- Chữa bài 1 số em, nắm kết quả làm bài
của lớp.
- Nhận xét.
3.Củng cố (3 phút)
- Hôm nay học bài gì?

- GV nhận xét
4. Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài
kế tiếp.

- Đọc
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu GV

- Đọc yêu cầu
- Chú ý

- Nộp vở

- Ôn tập các số đến 100000 (TT)

-HS cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.

25


×