Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở các trường tiểu học huyện Điện Biên đông, tỉnh Điện Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ VĂN NGOAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HÌNH THỨC TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG,
TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ VĂN NGOAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HÌNH THỨC TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG,
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ GIANG NAM

THÁI NGUYÊN - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2019.
Tác giả luận văn
Lê Văn Ngoan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều
kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
TS. Ngô Giang Nam, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ

em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Điện Biên, Lãnh đạo Phòng Giáo dục & Đào tạo huyện Điện Biên Đông, cùng
bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết.
Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2019
Tác giả luận văn
Lê Văn Ngoan

MỤC LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................ v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3

6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT DẠY HỌC THEO
HÌNH THỨC TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC .................. 5
1.1.

Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................... 5

1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài .................................................. 5
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ...................................................... 8
1.2.

Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 12

1.2.1. Hoạt động dạy học ................................................................................... 12
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học ...................................................................... 14
1.2.3. Trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm ........................................................ 15
1.2.4. Hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ....................................... 18
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở các trường
tiểu học .................................................................................................... 19
1.3.

Những vấn đề cơ bản về hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm
ở trường tiểu học ..................................................................................... 20

1.3.1. Vai trò của hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở trường tiểu
học ........................................................................................................... 20
1.3.2. Mục tiêu, đặc điểm và nguyên tắc của hoạt động dạy học theo hình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





thức trải nghiệm ở trường tiểu học .......................................................... 21
1.3.3. Phương pháp dạy học theo hình thức trải nghiệm ở trường tiểu học ...... 25
1.3.4. Quy trình thiết kế hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm........... 29
1.3.5. Hình thức tổ chức các hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm
trong trường tiểu học ............................................................................... 32
1.3.6. Nội dung của hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở trường
tiểu học .................................................................................................... 35
1.4.

Quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở trường tiểu học ..... 38

1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở trường
Tiểu học ................................................................................................... 38
1.4.2. Tổ chức thực hiện dạy học theo hình thức trải nghiệm ở trường Tiểu học .. 39
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở
trường Tiểu học ....................................................................................... 41
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động dạy học theo hình thức trải
nghiệm ở trường Tiểu học ....................................................................... 42
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí động hoạt động dạy học
theo hình thức trải nghiệm ở trường tiểu học .......................................... 43

1.5.1. Các yêu tố khách quan ............................................................................. 43
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ................................................................................ 44
Kết luận chương 1.............................................................................................. 47

Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HÌNH THỨC TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC Ở
HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN.............................. 49
2.1.

Một vài nét về giáo dục tiểu học của huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện
Biên .......................................................................................................... 49

2.1.1. Quy mô số lượng, chất lượng học sinh tiểu học...................................... 49
2.1.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học .................................................... 50
2.1.3. Thực trạng cơ sở vật chất ........................................................................ 51
2.2.

Khái quát về hoạt động khảo sát ............................................................. 52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.2.1. Mục tiêu khảo sát..................................................................................... 52
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 52
2.2.3. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 52
2.2.4. Phương pháp khảo sát.............................................................................. 52
2.3.

Thực trạng tổ chức hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở
các trường Tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ................. 52

2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về ý nghĩa, tầm

quan trọng của hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở các
trường Tiểu học ....................................................................................... 52
2.3.2. Thực trạng nội dung dạy học theo hình thức trải nghiệm ở các trường
Tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ................................... 55
2.3.3. Thực trạng nguyên tắc tổ chức hoạt động dạy học theo hình thức trải
nghiệm ở các trường Tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ...... 56
2.3.4. Thực trạng phương pháp dạy học theo hình thức trải nghiệm ở các
trường Tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ....................... 58
2.3.5. Thực trạng hình thức tổ chức dạy học trải nghiệm ở các trường Tiểu
học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên............................................ 59
2.4.

Thực trạng quản lí hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở các
trường Tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ....................... 61

2.4.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch hoạt động dạy học theo hình thức trải
nghiệm ở các trường Tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ......... 61
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động dạy học theo hình thức trải
nghiệm ở các trường Tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ..... 64
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động dạy học theo hình thức trải
nghiệm ở các trường Tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ..... 66
2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học theo hình thức
trải nghiệm ở các trường Tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện
Biên .......................................................................................................... 67
2.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





nghiệm ở các trường Tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ...... 70
2.6.

Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động dạy học theo hình thức
trải nghiệm ở các trường Tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện
Biên .......................................................................................................... 71

2.6.1. Ưu điểm ................................................................................................... 71
2.6.2. Hạn chế .................................................................................................... 72
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................. 73
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HÌNH THỨC TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN.............................. 76
3.1.

Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................... 76

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 77
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 78
3.2.

Các biện pháp quản lí hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở
các trường Tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ................. 78


3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL và giáo viên về hoạt động dạy học
theo hình thức trải nghiệm....................................................................... 78
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học theo hình thức trải nghiệm cho
giáo viên .................................................................................................. 80
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch dạy học theo hình thức trải
nghiệm ..................................................................................................... 83
3.2.4. Đa dạng hóa các loại hình trải nghiệm cho học sinh tiểu học ................. 86
3.2.5. Tổ chức huy động các nguồn lực phục vụ cho hoạt động dạy học theo
hình thức trải nghiệm............................................................................... 90
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 93

3.4.

Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ... 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 94
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 94
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 94
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 94
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 94
Kết luận chương 3.............................................................................................. 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 98
1. Kết luận .......................................................................................................... 99
2. Khuyến nghị................................................................................................. 100

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 102
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

CLB

: Câu lạc bộ

CSVC

: Cơ sở vật chất

DH

: Dạy học

ĐHSP

: Đại học sư phạm

GD - ĐT : Giáo dục - Đào tạo

GD

: Giáo dục

GDPT

: Giáo dục phổ thông

GQVĐ

: Giải quyết vấn đề

GV

: Giáo viên

HĐGD

: Hoạt động giáo dục

HĐTN

: Hoạt động trải nghiệm

HS

: Học sinh

KN


: Kỹ năng

KNLVN

: Kỹ năng làm việc nhóm

PCGDMN : Phổ cập giáo dục Mầm Non
PCGDTHCS: Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở
PP

: Phương pháp

PPDH

: Phương pháp dạy học

PTDTBT : Phổ thông Dân tộc bán trú
THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TN

: Trải nghiệm

TNST


: Trải nghiệm sáng tạo

TTGDTX : Trung tâm giáo dục thường xuyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1:

Quy mô Giáo dục và Đào tạo ở huyện Điện Biên Đông năm học
2017 - 2018.................................................................................... 49

Bảng 2.2:

Tình hình bỏ học các trường phổ thông trên địa bàn huyện Điện
Biên Đông năm học 2017 - 2018. ................................................. 50

Bảng 2.3:

Tình hình cơ sở vật chất các trường phổ thông huyện Điện Biên
Đông năm học 2017 - 2018.................................................................... 51

Bảng 2.4:

Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên về ý nghĩa, tầm quan

trọng của hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở các
trường Tiểu học ....................................................................................... 53

Bảng 2.5:

Thực trạng nội dung dạy học theo hình thức trải nghiệm ở các
trường Tiểu học ............................................................................. 55

Bảng 2.6:

Thực trạng nguyên tắc tổ chức hoạt động dạy học theo hình thức
trải nghiệm ở các trường Tiểu học ................................................ 56

Bảng 2.7:

Thực trạng phương pháp dạy học theo hình thức trải nghiệm ở
các trường Tiểu học ....................................................................... 58

Bảng 2.8:

Thực trạng hình thức tổ chức dạy học trải nghiệm ở các trường
Tiểu học ......................................................................................... 60

Bảng 2.9:

Thực trạng công tác lập kế hoạch hoạt động dạy học theo hình
thức trải nghiệm ở các trường Tiểu học ........................................ 62

Bảng 2.10: Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động dạy học theo hình thức
trải nghiệm ở các trường Tiểu học ................................................ 64

Bảng 2.11: Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động dạy học theo hình thức
trải nghiệm ở các trường Tiểu học ................................................ 66
Bảng 2.12: Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học .............. 68
Bảng 2.13: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học
theo hình thức trải nghiệm ở các trường Tiểu học ........................ 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảng 3.1:

Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cấp thiết của các biện
pháp quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở
các trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ........ 95

Bảng 3.2:

Đánh giá của CBQL và GV về tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở các
trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên............... 97

Biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cấp thiết của các biện
pháp quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở
các trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ........ 96
Biểu đồ 3.2: Đánh giá của CBQL và GV về tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở các
trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên............... 97


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo chương trình giáo dục phổ thông mới được ban hành, Hoạt động trải
nghiệm (cấp tiểu học) và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (cấp THCS và
THPT) là hoạt động giáo dục được thực hiện bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 12. Hoạt
động trải nghiệm tạo cơ hội cho học sinh huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng
của các môn học và lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời
sống gia đình, nhà trường và xã hội. Hoạt động trải nghiệm giúp nội dung giáo
dục không bị bó hẹp trong sách vở mà gắn liền với thực tiễn đời sống xã hội, là
con đường gắn lý thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức với
hành động, góp phần phát triển phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ
năng sống, niềm tin đúng đắn ở học sinh, hình thành năng lực cần có của con
người trong xã hội hiện đại, là con đường để phát triển toàn diện nhân cách học
sinh, đáp ứng các mục tiêu giáo dục.
Ở bậc Tiểu học mục tiêu của Hoạt động trải nghiệm nhằm giúp học sinh
hình thành các kĩ năng sống cơ bản, thói quen sinh hoạt tích cực trong cuộc sống
hằng ngày, nền nếp học tập ở nhà cũng như ở trường; biết tuân thủ các nội quy,
quy định; bắt đầu có định hướng tự đánh giá và tự điều chỉnh bản thân; hình
thành những hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hoá; có ý thức làm việc nhóm, ý
thức tham gia hoạt động lao động, hoạt động xã hội, hoạt động phục vụ cộng
đồng; bước đầu biết cách tổ chức một số hoạt động đơn giản, làm quen và hình
thành hứng thú với một số nghề gần gũi với cuộc sống của học sinh. Để thực
hiện được mục tiêu này đòi hỏi công tác tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho
học sinh trường tiểu học phải được tổ chức theo kế hoạch bài bản, khoa học, phù

hợp với tình hình thực tế của nhà trường, với năng lực, trình độ của đội ngũ giáo
viên, học sinh, cũng như phù hợp với điều kiện của địa phương. Theo định hướng
của chương trình giáo dục phổ thông mới các trường tiểu học đã triển khai tổ
chức các hoạt động giáo dục dưới hình thức hoạt đông trải nghiệm cho học sinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




và đạt được những hiệu quả tốt, tuy nhiên bên cạnh đó ở nhiều trường tiểu học
công tác tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh vẫn còn gặp nhiều khó khăn,
lúng túng trong công tác quản lý, triển khai, thực hiện.
Huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên là một trong số 62 huyện nghèo
của cả nước dân cư ở cách xa nhau, đời sống của đồng bào các dân tộc còn rất
nhiều khó khăn tỉ lệ hộ nghèo và cận nghèo còn cao trình độ dân trí không đồng
đều, học sinh chủ yếu là con em đồng bào dân tộc ít người. Hiện nay, trong bối
cảnh đổi mới chương trình phổ thông công tác tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
học sinh ở các trường tiểu học ở đây cũng đã được quan tâm nhưng chưa thực sự
đáp ứng được mục tiêu của hoạt động trải nghiệm trong trường tiểu học đặt ra.
Các hoạt động trải nghiệm chưa được tổ chức theo kế hoạch bài bản, chưa có
nhiều đổi mới trong phương pháp cũng như hình thức tổ chức hoạt động dẫn đến
hiệu quả của các hoạt động chưa đạt được mục tiêu mong muốn. Bên cạnh đó
công tác quản lý tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh của Hiệu trưởng các
trường Tiểu học còn nhiều hạn chế, năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
học sinh của giáo viên cũng cần phải được bồi dưỡng, nâng cao để đáp ứng được
những yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường Tiểu học.
Với mong muốn nâng cao hiệu quả quản lí công tác tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học nhằm đáp ứng được yêu cầu của chương
trình giáo dục phổ thông mới và nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường Tiểu
học huyện Điện Biên Đông, bản thân tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động

dạy học theo hình thức trải nghiệm ở các trường tiểu học huyện Điện Biên
Đông, tỉnh Điện Biên” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về quản lý hoạt động dạy học
theo hình thức trải nghiệm ở các trường tiểu học, luận văn đề xuất một số biện
pháp để nâng cao hiệu quả việc quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải
nghiệm ở các trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở các trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở
trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
4. Giả thuyết khoa học
Thực tế quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở các
trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên còn nhiều hạn chế. Nếu
đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải
nghiệm ở các trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên mang tính
khả thi, khoa học, phù hợp sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
cho học sinh tiểu học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải
nghiệm ở trường tiểu học.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở
các trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.

5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm
ở các trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Địa bàn nghiên cứu
Đề tài được triển khai nghiên cứu tại 23 trường tiểu học trên địa bàn huyện
Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
6.2. Nội dung
Nghiên cứu các biện pháp quản lý quản lý hoạt động dạy học theo hình
thức trải nghiệm ở trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
6.3. Khách thể khảo sát
Đề tài khảo sát trên nhóm khách thể gồm 02 CBQLGD, 30 GV của 150
trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
7. Phương pháp nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa
các tài liệu, văn bản liên quan đến quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải
nghiệm ở trường tiểu học nhằm xây dựng hệ thống cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục
Sử dụng bảng hỏi dành cho cán bộ quản lý cấp trường, cán bộ quản lý
phòng giáo dục và đào tạo, giáo viên các trường tiểu học để thu thập thông tin
thực trạng về quản lý công tác tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các
trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn.
Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ quản lý và một

số giáo viên tiểu học về thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải
nghiệm ở các trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
7.2.3.Phương pháp chuyên gia.
Thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý để khảo nghiệm tính cần thiết,
khả thi của các biện pháp đề tài đề xuất.
7.3. Phương pháp bổ trợ.
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí, phân tích số liệu điều
tra, đánh giá và trình bày kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, luận văn được trình bày gồm
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về về quản lý hoạt động dạy học theo hình thức
trải nghiệm ở trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải
nghiệm ở các trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm
ở các trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
Chương 1

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT DẠY HỌC
THEO HÌNH THỨC TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Trải nghiệm được coi là phương pháp, xu hướng giáo dục được các nhà tâm
lí giáo dục coi trọng từ xưa đến nay, có thể kế đến:

Rabơle (1494-1553) là một trong những đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa
nhân đạo Pháp và tư tưởng giáo dục thời kỳ Phục Hưng. Ông đòi hỏi việc giáo
dục phải bao hàm các nội dung: “Trí dục, đạo đức, thể chất và thẩm mỹ; và đã
có sáng kiến tổ chức các hình thức giáo dục như ngoài việc học ở lớp và ở nhà,
còn có các buổi tham quan các xưởng thợ, các cửa hàng, tiếp xúc với các nhà
văn, các nghị sĩ, đặc biệt là mỗi tháng một lần thầy và trò về sống ở nông thôn
một ngày” [15].
N.K. Crupxcaia (1869 - 1939) là nhà hoạt động chính trị xuất sắc của Đảng
và Nhà nước Xô Viết, vừa là một nhà tâm lý học, giáo dục học có những đóng
góp kiệt xuất cả về lý luận và thực tiễn. Để đào tạo con người phát triển toàn
diện, N.K.Crupxkaia quan tâm tới tất cả mọi mặt giáo dục: Đức, trí, thể, mỹ,
quân sự và giáo dục lao động, giáo dục kỷ luật tổng hợp. Đặc biệt, bà coi trọng
“giáo dục qua các hình thức hoạt động tập thể, như tham quan du lịch, cắm
trại, lao động hè ở các nông lâm trường kết hợp với sinh hoạt văn hóa nghệ
thuật” [17], các mục còn lại tương tự.
A.S.Makarenco, nhà sư phạm nổi tiếng của nước Nga Xô Viết những
năm tháng của thập niên 20, 30 của thế kỉ XX. Ông đã vận dụng sáng tạo lý
luận Mác xít vào thực tế để rút ra những kinh nghiệm làm phong phú cho lý
luận giáo dục xã hội chủ nghĩa nói riêng và giáo dục nhân loại nói chung.
Theo Makarenco, một trong những logic của quá trình sư phạm là “Quá trình tổ
chức hợp lý hoạt động của học sinh tham gia vào cách mạng xã hội, lao
động sản xuất, các hoạt động tập thể như vui chơi, thể dục thể thao, tham
quan du lịch, văn hóa nghệ thuật” [dẫn theo 17].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mỹ, John Dewey, với tác phẩm Kinh

nghiệm và Giáo dục (Experience and Education) đã chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà
trường và đưa ra quan điểm về vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục. Với triết lý
giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm, Dewey cũng chỉ ra rằng, những kinh
nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối
người học và những kiến thức được học với thực tiễn [29].
Các tác giả L.S Vygotsky [26], J. Piaget [13]... cho rằng TN làm nên sự phát
triển của trẻ, hiểu biết được xây dựng thông qua sự tham gia tích cực của trẻ trong
môi trường; khi tương tác với môi trường trẻ sẽ thay đổi kiến thức hiện có; kinh
nghiệm quá khứ thường ảnh hưởng tới kinh nghiệm hiện tại và tương lai... Theo
mục tiêu Deway [28] kinh nghiệm cá nhân bao gồm hai nhân tố: HĐTN và kết quả
thu được qua TN. Hai nhân tố này kết hợp với nhau theo một hình thức đặc biệt,
trở thành kinh nghiệm của cá nhân. Kinh nghiệm mà trẻ tiếp thu được qua TN
không chỉ là kiến thức, mà còn là kĩ năng hoạt động với các đối tượng và kĩ năng
tương tác với người khác, qua đó sẽ để lại các dấu ấn cảm xúc về các về các tình
huống đã trải qua. Edward (2007) coi TN là quá trình học tập mà người học trải
qua những việc làm mô phỏng thực tế, có tính chất thực hành vận dụng cao, từ
đó sẽ đúc kết thành những kinh nghiệm cho bản thân, làm sáng tỏ hơn việc học
của mình (dẫn theo [10]).
Trong cuốn sách “Giáo dục học” tập 3, tác giả T.A.Ilina đã nêu “Công
tác giáo dục ngoại khóa bổ sung và làm sâu thêm công tác giáo dục nội khóa,
trước tiên là phương tiện để phát hiện đầy đủ tài năng và năng lực của trẻ em,
làm thức tỉnh hứng thú và thiên hướng của học sinh đối với một hoạt động nào
đó; đó là một hình thức tổ chức giải trí của học sinh và là cơ sở để tổ chức việc
thực hiện về hành vi đạo đức, để xây dựng kinh nghiệm của hành vi này” [12].
Lí thuyết Học tập trải nghiệm (HTTN - Experiential learning) do David
Kolb đề xuất là sự kế thừa và phát triển lí thuyết học tập có liên quan đến kinh
nghiệm của các nhà Tâm lí học, Giáo dục học như: John Dewey (18591952), Mary Parker Follett (1868-1933); Kurt Lewin (1890-1947); Jean
Piaget (1896-1980); Lev Vygotsky (1896-1934); Carl Jung (1875-1961);

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Carl Rogers (1902-1987); Paulo Freire (1921-1997) và nhiều nhà nghiên cứu
khoa học khác. Các nghiên cứu về mô hình học tập trải nghiệm của những tác
giả trên được Kolb coi như cơ sở khoa học nền tảng để xây dựng nên lí thuyết
của mình. Năm 1971, lí thuyết học tập trải nghiệm của D. Kolb chính thức được
công bố lần đầu tiên với tư cách là lí thuyết tương đối toàn diện về một phương
thức học tập tích lũy, chuyển hóa kinh nghiệm. Từ đó đến nay, học tập trải
nghiệm đã được ứng dụng rộng rãi trên các lĩnh vực ở nhiều quốc gia có nền giáo
dục tiên tiến trên thế giới; đồng thời được coi như triết lí giáo dục của nhiều nước
và đang tiếp tục phát triển trong thời đại hiện nay [28].
Bước sang thế kỉ XXI, lí thuyết học tập trải nghiệm của Kolb vẫn được coi
trọng và ghi nhận là phương thức học tập hiệu quả nhằm phát triển năng lực cho
người học. Các phiên bản mới của học tập trải nghiệm thế kỉ XXI có thể nói tới như:
Colin M. Beard, John Peter Wilson (2006); Melvin L. Silberman (2007);
Scott D. Wurdinger (2005); Scott D. Wurdinger và Julie A. Carlson (2009)... được
phát triển theo hướng vận dụng lí thuyết học tập trải nghiệm vào học tập, giảng
dạy khác nhau. Việc vận dụng mô hình học tập trải nghiệm của các nghiên cứu
kinh điển từ trước đến giai đoạn này trở nên linh hoạt hơn, nhưng vẫn đảm bảo
các yếu tố cơ bản của học tập trải nghiệm. Những vấn đề trọng tâm nhất của các
mô hình học tập trải nghiệm cổ điển, lí thuyết học tập trải nghiệm như: quan
niệm về học tập, đặc điểm của học tập trải nghiệm, chu trình học tập trải nghiệm;
từ đó, đưa ra một số định hướng vận dụng vào thiết kế, tổ chức hoạt động trải
nghiệm trong môn học ở trường phổ thông [28].
Kolb (1984) cũng đưa ra một lý thuyết về học từ trải nghiệm (Experiential
learning) [28], theo đó, học là một quá trình trong đó kiến thức của người học
được tạo ra qua việc chuyển hóa kinh nghiệm; nghĩa là, bản chất của hoạt động
học là quá trình trải nghiệm [6]. Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế

cho rằng giáo dục trải nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các
bài học trừu tượng với các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ưu hóa kết quả học
tập (Sakofs, 1995); học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của người học với
hoạt động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee and Proudman, 1995);

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




chỉ có kinh nghiệm thì chưa đủ để được gọi là trải nghiệm; chính quá trình phản
ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995) (dẫn theo
[19]).
Như vậy, các nghiên cứu trên thế giới đã đề cập đến nhiều khía cạnh khác
nhau của hoạt động trải nghiệm, chẳng hạn: Khái niệm trải nghiệm, vai trò của
trải nghiệm, vấn đề xây dựng mục tiêu, kế hoạch hoạt động trải nghiệm… Điều
cơ bản là các nghiên cứu đã khẳng định việc tham gia các hoạt động trải nghiệm
thực tế sẽ tạo cho học sinh cơ hội sáng tạo “dám nghĩ, dám làm”.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Chương trình GDPT mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (2018) [1],
phân biệt rõ hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai
đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12). Chương trình
GDPT mới chú ý hơn đến tính kết nối giữa chương trình của các lớp học, cấp
học trong từng môn học và giữa chương trình của các môn học trong từng lớp
học, cấp học. Chương trình GDPT mới được xây dựng theo mô hình phát triển
năng lực, thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo để tăng cường những kiến
thức cơ bản, thiết thực, hiện đại và các phương pháp tích cực hóa hoạt động của
người học, giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực
mà nhà trường và xã hội kỳ vọng.
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài liệu tập huấn kỹ năng xây dựng và tổ chức

các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường tiểu học và Tài liệu tập
huấn kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
trường trung học triển khai một số nội dung về hoạt động TN trong trường tiểu
học và trường trung học ở các nước trên thế giới và Việt Nam; các hình thức
tổ chức và phương pháp dạy học hoạt động TN trong trường tiểu học và trường
trung học trong chương trình hiện hành và chương trình SGK mới; đánh giá
kết quả hoạt động TN trong trường tiểu học và trường trung học; kỹ năng tổ
chức triển khai, hỗ trợ việc học của học viên và quản lý, đánh giá kết quả tập

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




huấn đại trà về hoạt động giáo dục TNST trong trường tiểu học và trường trung
học qua mạng thông tin trực tuyến [2] [3].
Theo tác giả Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Thị Kim Dung, Quan niệm về hoạt
động trải nghiệm sáng tạo và một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo cho học sinh phổ thông. Kỉ yếu Hội thảo phát triển chương trình nhà
trường: Những kinh nghiệm thực tiễn (Sơ kết một năm thực hiện đề án “Xây
dựng trường phổ thông thực hành Nguyễn Tất Thành theo mô hình phát triển
năng lực HS”), Hà Nội, tháng 8 năm 2014, tác giả coi hoạt động TNST là hoạt
động mang tính tập thể trên tinh thần tự chủ cá nhân, với sự nỗ lực giáo dục giúp
phát triển sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể. Đây là những
hoạt động giáo dục được tổ chức gắn liền với kinh nghiệm, cuộc sống để HS trải
nghiệm và sáng tạo. Điều đó đòi hỏi các hình thức và phương pháp tổ chức hoạt
động TNST phải đa dạng, linh hoạt, HS tự hoạt động, trải nghiệm là chính. Ở
đây, tác giả cũng đưa một số phương pháp cơ bản mà GV cần được trang bị để
tổ chức các hoạt động TNST cho HS: Phương pháp giải quyết vấn đề; Phương
pháp sắm vai; Phương pháp làm việc nhóm; Phương pháp trò chơi. Tùy theo tính

chất và mục đích của từng hoạt động cụ thể cũng như điều kiện, khả năng của
các em mà GV có thể lựa chọn một hay nhiều phương pháp phù hợp. Điều quan
trọng là phương pháp được lựa chọn cần phát huy cao độ vai trò chủ động, tích
cực, sáng tạo của HS và khai thác tối đa kinh nghiệm các em đã có [11].
Tác giả Bùi Ngọc Diệp, Hình thức tổ chức các hoạt động TNST trong nhà
trường Phổ thông [7], đã trình bày quan điểm về hoạt động TNST: hoạt động
TNST trong nhà trường phổ thông được thực hiện nhằm mục tiêu đào tạo ra
những con người có chí hướng, có đạo đức, có định hướng tương lai, có năng
lực sáng tạo, biết vận dụng một cách tích cực những kiến thức đã học vào thực
tế, đồng thời biết chia sẻ và quan tâm tới mọi người xung quanh. Hoạt động
TNST về cơ bản mang tính chất là các hoạt động tập thể trên tinh thần tự chủ
cá nhân, với sự nỗ lực nhằm phát triển năng lực sáng tạo và cá tính riêng của
mỗi cá nhân trong tập thể. Và các hình thức tổ chức hoạt động TNST: Hoạt
động câu lạc bộ; Tổ chức trò chơi; Tổ chức diễn đàn; Sân khấu tương tác;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Tham quan dã ngoại, Hội thi/ Cuộc thi; Tổ chức sự kiện; Hoạt động giao lưu;
Hoạt động chiến dịch; Hoạt động nhân đạo. Tùy thuộc vào đặc trưng về văn hóa,
khí hậu, đặc điểm vùng miền, điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi địa phương,
nhà trường có thể lựa chọn nội dung và hình thức tổ chức sao cho phù hợp và
hiệu quả.
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - Hoạt động quan trọng trong chương
trình GDPT mới, do tác giả Đinh Thị Kim Thoa có đề cập đến sự khác biệt giữa
học đi đôi với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm: “Thực hành, trải
nghiệm đều là những phương thức học hiệu quả, gắn với vận động, với thao tác
vật chất, với đời sống thực. Việc học thông qua làm, học đi đôi với hành và học
từ trải nghiệm đều giúp người học đạt được tri thức và kinh nghiệm nhưng theo

các hướng tiếp cận không hoàn toàn như nhau, trong đó trải nghiệm có ý nghĩa
giáo dục cao nhất và có phần bao hàm cả làm và thực hành”. Hoạt động TNST
là hoạt động giáo dục thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong
việc kết nối kinh nghiệm học được trong nhà trường với thực tiễn cuộc sống, nhờ
đó các kinh nghiệm được tích lũy thêm và dần chuyển hóa thành năng lực... [18].
Tác giả Đỗ Ngọc Thống, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo từ kinh nghiệm
giáo dục quốc tế và vấn đề của Việt Nam [19], phân tích kinh nghiệm giáo dục
hoạt động TN của một số nước cụ thể là Anh, Hàn Quốc và liên hệ đến Việt
Nam. Theo tác giả, giáo dục sáng tạo là một yêu cầu quan trọng trong chương
trình GDPT của rất nhiều nước. Không có sáng tạo thì không thể có phát triển.
Sáng tạo đòi hỏi mọi cá nhân phải nỗ lực, năng động, có tư duy độc lập. Trong
chương trình giáo dục của mỗi nước, bên cạnh các hoạt động dạy và học qua các
môn học còn có chương trình hoạt động ngoài các môn học. Ở đó, HS thông
qua các hoạt động đa dạng và phong phú gắn với thực tiễn để trải nghiệm, thử
sức. Các em vừa củng cố các kiến thức đã học, vừa có cơ hội sáng tạo trong
vận dụng do yêu cầu của các tình huống cụ thể. Chương trình hoạt động TNST
sẽ giúp nhà trường gắn liền với cuộc sống, xã hội; giúp HS phát triển hài hòa
giữa thể chất và tinh thần. Việc thực hiện chương trình hoạt động TNST ở nhà
trường phổ thông được các nước phát triển thực hiện một cách linh hoạt, có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




nước do nhà trường tổ chức, có nước do tổ chức xã hội kết hợp với nhà trường
để tổ chức chương trình này một cách hài hòa vừa giúp HS trải nghiệm thực
tiễn vừa học tốt các môn học chính khóa. Ở Việt Nam, hoạt động TNST chưa
được chú ý đúng mức, chưa có hình thức đánh giá và sử dụng kết quả các hoạt
động giáo dục một cách phù hợp.
Tác giả Trần Thị Gái, Xây dựng và sử dụng mô hình hoạt động TNST trong

dạy học Sinh học ở trường Trung học Phổ thông đã đưa ra: Xây dựng mô
hình hoạt động TNST là một bước quan trọng trong quá trình dạy học. Tổ chức
tốt hoạt động TNST sẽ đạt được mục tiêu dạy HS học: hình thành cho HS kiến
thức, năng lực, kĩ năng sống. Bài viết xác định rõ định nghĩa, đặc điểm của hoạt
động TNST làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình hoạt động TNST trong dạy học
Sinh học. Mô hình hoạt động TNST cần đảm bảo: mục tiêu dạy học, tính chính
xác, tính khoa học, tính thực tiễn, tính đa dạng. Thiết kế hoạt động TNST trong
dạy học Sinh học ở trường phổ thông sẽ phát triển được năng lực của HS [9].
Đánh giá năng lực người học qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo, luận án
tiến sỹ giáo dục học của tác giả Trần Văn Tính, đã đề cập trong hoạt động TNST,
đánh giá HS và đánh giá chương trình hoạt động TNST là vô cùng quan
trọng. Kết quả này giúp GV đánh giá đúng được năng lực của HS. Từ đó có thể
hỗ trợ, thúc đẩy sự tiến bộ của từng cá nhân. Cũng theo tác giả Trần Văn Tính,
GV cần xây dựng rõ quy trình đánh giá năng lực thông qua hoạt động TNST,
cần xác định mục đích chủ yếu của đánh giá kết quả hoạt động. Ngoài ra cần
xây dựng cách thức và công cụ thu thập thông tin. Tiếp đến là GV cần phân tích
và xử lí thông tin: các thông tin về năng lực qua quan sát, trả lời riêng, trình
diễn... Và cuối cùng, là xác nhận kết quả: xác định HS đạt hay không mục tiêu
từng hoạt động dựa vào các kết quả định lượng và định tính với dẫn chứng cụ
thể, rõ ràng, phân tích, giải thích sự tiến bộ học tập vừa căn cứ vào kết quả đánh
giá quá trình [20].
Nguyễn Thị Liên (chủ biên), Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo đã
trình bày tổng quan về hoạt động TNST, đặc biệt là định hướng đánh giá hoạt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




động TNST. Đánh giá kết quả hoạt động của HS được thể hiện ở hai cấp độ

đánh giá cá nhân và đánh giá tập thể bằng cách hình thức đánh giá [16].
Qua hệ thống nghiên cứu nói trên, cho thấy các tác giả đi sâu vào nghiên
cứu cơ bản về TN ở trường phổ thông, nghiên cứu thực nghiệm, tổng kết kinh
nghiệm thực tiễn nhằm xây dựng quy trình tổ chức và đổi mới nội dung,
phương pháp TN, nhẳm nâng cao chất lượng giáo dục. Song đó mới chỉ là những
kinh nghiệm thực tiễn ban đầu, có tính chất thử nghiệm nhỏ lẻ của một số cơ sở
trường học. Các nghiên cứu về quản lý quản lý dạy học theo hình thức TN ở
trường tiểu học nói chung rất ít. Qua tìm hiểu của tác giả, chưa có công trình,
đề tài nào nghiên cứu về quản lý và các biện pháp quản lý dạy học theo hình thức
TN cho học sinh tại trường TH. Chính vì vậy, trong điều kiện công tác của bản
thân, tôi chọn vấn đề “Quản lý hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm ở
các trường tiểu học huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên” làm đề tài Luận văn
Thạc sỹ của mình, với mong muốn đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học
theo hình thức TN của người Hiệu trưởng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động dạy học
GD được thực hiện bằng nhiều con đường khác nhau, một trong những
con đường hiệu quả nhất là tổ chức hoạt động DH. Thông qua hoạt động DH,
nhằm cung cấp cho HS hệ thống kiến thức khoa học, bồi dưỡng PP tư duy sáng
tạo và kĩ năng thực tiễn, nhằm nâng cao trình độ học vấn, hình thành lối sống
văn hóa. Mục đích cuối cùng là làm cho mỗi HS trở thành những người tự chủ,
năng động sáng tạo. Như vậy, hoạt động DH là con đường cơ bản nhất để đạt
tới mục đích GD tổng thể. Hoạt động DH là một hệ thống toàn vẹn bao gồm
các thành tố cơ bản: mục tiêu, nội dung, phương tiện, hình thức tổ chức, PP
dạy, PP học. Các thành tố này tương tác với nhau thực hiện nhiệm vụ hoạt động
DH nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động DH, cụ thể:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





- Mục tiêu là kết quả được hình dung trước mà hoạt động DH cần đạt
được. Khi đặt ra mục tiêu cần chú ý đến đặc điểm đối tượng và các yếu tố khác
có đảm bảo việc đạt được mục tiêu hay không.
- Nội dung là đối tượng lĩnh hội của HS, nó là yếu tố khách quan, quyết
định lôgic của bản thân quá trình DH về mặt khoa học.
- PP là cách thức để tiến hành hoạt động DH nhằm đạt được hiệu quả.
Việc lựa chọn PPDH là hoạt động của mỗi GV nhằm giúp HS chiếm lĩnh tri
thức một cách tốt nhất. PP học của HS phù hợp với điều kiện cá nhân và cả PP
của GV.
- Phương tiện là điều kiện đủ để hoạt động DH diễn ra bình thường. Đặc
biệt, hiện nay sử dụng các phương tiện DH hiện đại đã mang lại hiệu quả rất tốt
cho hoạt động DH.
- Hình thức tổ chức là việc tổ chức hoạt động DH dưới các dạng khác nhau
sao cho phù hợp với nội dung và PPDH của môn học đó.
- Kết quả là chất lượng học tập, tu dưỡng của HS do mục tiêu đề ra. Hoạt
động DH cũng như các hoạt động khác trong xã hội đều chịu sự tác động của
yếu tố môi trường (dẫn theo [5]).
Các thành tố cấu trúc của hoạt động DH có mối quan hệ tương tác lẫn
nhau, bổ sung cho nhau trong sự tác động của môi trường tự nhiên, xã hội. Nếu
tác động tốt vào mối quan hệ đó, nó sẽ là cơ sở và là điều kiện để tăng thêm hiệu
quả của hoạt động DH, nâng cao chất lượng GD. Mối quan hệ giữa các thành
tố cấu trúc của hoạt động DH được phản ánh trong quá trình DH, với vai trò
điều khiển của thầy và hoạt động của trò. Hoạt động DH bao gồm hoạt động
dạy và hoạt động học, đó là hai mặt không thể tách rời, chúng luôn tác động
lẫn nhau, quy định lẫn nhau trong một quá trình thống nhất. Quá trình DH
thực chất là sự thể hiện toàn bộ hoạt động có chủ định, có kế hoạch của thầy
và trò, làm cho trò nắm vững kiến thức về tự nhiên - xã hội một cách có hệ

thống qua đó hình thành kĩ năng, kĩ xảo, thói quen, hành động.
Về mặt sư phạm, hoạt động DH chính là việc gây ảnh hưởng có chủ
định đến hành vi học tập và quá trình học tập của HS, tạo ra môi trường và

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×