Tải bản đầy đủ (.ppt) (113 trang)

BÀI GIẢNG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG mại và THỦ tục GQTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.81 KB, 113 trang )

BÀI GIẢNG

HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
VÀ THỦ TỤC GQTC

Số tiết: 45 tiết
 Giảng viên: Nguyễn Thị Tâm



Nội dung nghiên cứu



Phần 1: Hoạt động thương mại
Phần 2: Giải quyết tranh chấp


Nội dung nghiên cứu






Phần 1: Khái quát về Thương nhân và Hoạt động
thương mại
Phần 2: Mua bán hàng hóa
Phần 3: Dịch vụ thương mại
Phần 4 :Vi phạm hợp đồng, chế tài trong hoạt động
thương mại




Phần 1: Khái quát về Thương nhân và Hoạt
động thương mại



1.1. Thương nhân
1.2. Hoạt động thương mại


Văn bản quy phạm pháp luật







Luật Thương mại 2005
Nghị định số 39/2007/N Đ- CP quy định về cá nhân
hoạt động thương mại một cách độc lập, thường
xuyên.
Nghị định số 07/2015/N Đ-CP hướng dẫn Luật
Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
NĐ 90/2007/NĐ/CP quy định về quyền xuất khẩu,
quyền NK của thương nhân NN khơng có hiện diện
tại Việt Nam



1.1.Thương nhân


Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập
hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách
độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
(Điều 6 LTM 2005)


Đặc điểm thương nhân






Chủ thể có thể trở thành thương nhân là cá
nhân, tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp,
Thương nhân phải hoạt động thương mại một
cách độc lập, thường xuyên
Thương nhân phải có đăng ký kinh doanh


Phân loại thương nhân




Căn cứ vào hình thức tổ chức: doanh nghiệp,

hợp tác xã, hộ kinh doanh
Căn cứ vào chế độ trách nhiệm: vô hạn hoặc
hữu hạn


Thương nhân nước ngồi và các hình
thức hoạt động tại Việt Nam


Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành
lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nước ngồi hoặc được pháp luật nước ngồi cơng
nhận (Khoản 1 Điều 16 LTM 2005)


Các hình thức hoạt động của thương
nhân nước ngồi tại Việt Nam.







Đầu tư trực tiếp tại VN – BCC (Lưu ý: DN có
vốn ĐTNN là thương nhân Việt Nam);
PPP;
Hoạt động xuất khẩu, NK của thương nhân
NN khơng có hiện diện tại Việt Nam
Hiện diện thương mại: chi nhánh và văn phòng

đại diện.


Văn phịng đại diện của thương nhân
nước ngồi




Là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước
ngoài, được thành lập theo quy định của PL
Việt Nam để tìm hiểu thị trường và thực hiện
một số hoạt động xúc tiến thương mại mà PL
Việt Nam cho phép (Khoản 6, Đ3 LTM)
Phân biệt với văn phịng đại diện của tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài


Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài


Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại là đơn vị
phụ thuộc của thương nhân nước ngoài được
thành lập và hoạt động tại việt nam theo quy
định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên (khoản 7
Điều 3 Luật Thương mại 2005)



Quyền thành lập Văn phòng đại diện,
chi nhánh của thương nhân nước
ngồi






TNNN có quyền thành lập VPĐD, chi nhánh theo
cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế.
Văn phòng đại diện, chi nhánh TNNN hoạt động
trong lĩnh vực chuyên ngành thì được quy định
theo các văn bản chuyên ngành đó.
Văn phịng đại diện, chi nhánh của tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngồi thì khơng áp dụng quy
định này.


(tt)




Chỉ được thành lập một VPĐD, chi nhánh
có cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh.
TNNN phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật Việt Nam về hoạt động của văn phòng
đại diện, chi nhánh.



Thành lập văn phòng đại diện
TNNN – Cơ quan cấp phép







Sở Công thương thực hiện cấp, cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn, thu hồi giấy phép thành lập
VPĐD
Ban quản lý KCN, KCX, KCNC
Trường hợp được quy định tại văn bản quy
phạm pháp luật chuyên ngành.
Thời hạn giấy phép: 5 năm, được gia hạn


Thành lập văn phịng đại diện TNNN








Có tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên.

Đã hoạt động ít nhất 1 năm, trường hợp có hạn
chế về thời gian, thì thời gian cịn lại ít nhất
một năm.
Nội dung hoạt động phải phù hợp với cam kết
điều ước quốc tế.
Trường hợp không tham gia điều ước???


Thành lập chi nhánh TNNN - Cơ
quan cấp phép





Bộ trưởng Bộ Công Thương
Bộ Trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đối
với những lĩnh vực chuyên ngành.
Thời hạn giấy phép: 5 năm


Thành lập chi nhánh







Là thành viên của điều ước quốc tế mà việt

nam là thành viên.
Hoạt động ít nhất 5 năm.
Phù hợp cam kết của Việt Nam và ngành nghề
kinh doanh của TNNN.
Trường hợp không là thành viên???


TNNN khơng có hiện diện thương
mại tại VN






Là thành viện của WTO, hoặc những vùng lãnh thổ,
quốc gia có thỏa thuận song phương với VN
Được quyền thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu sau khi
được cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa theo lộ trình mở cửa thị trường.
Mua hàng hóa để xuất và bán hàng hóa nhập khẩu với
thương nhân Việt Nam.


1.2. Hoạt động thương mại


Khái niệm



Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục
đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ, đầu tư, trung gian thương
mai, xúc tiến thương mại và các hoạt động
nhằm mục đích sinh lợi khác. (Khoản 1 Điều 3
của LTM 2005)


Đặc điểm






Hoạt động thương mại là những hoạt động
nhằm mục đích sinh lợi.
Hoạt động thương mại được quy định trong
Luật Thương mại 2005 và các luật chuyên
ngành.
Một thương nhân có thể thực hiện nhiều hoạt
động thương mại theo ngành nghề kinh doanh
ghi trong điều lệ.


Các HĐTM được quy định trong Luật
Thương mại 2005




Mua bán hàng hóa
Cung ứng dịch vụ : Hoạt động trung gian
thương mại; Xúc tiến thương mại; Một số hoạt
động thương mại khác


Mua bán hàng hóa


Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó
bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu
hàng hóa cho bên mua và nhận thanh tốn; bên mua
có nghĩa vụ thanh tốn cho bên bán, nhận hàng và
quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận” (K8 Đ3
LTM)


Cung ứng dịch vụ


Cung ứng dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó
một bên (sau đây gọi là bên cung ứng dịch vụ) có
nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận
thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi là khách
hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch
vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận.


×