Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH PHÚ TÀI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.25 KB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA KINH TẾ & KẾ TOÁN
----    ----

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH PHÚ
TÀI

Sinh viên thực hiện

: Lê Thành Luân

Lớp

: Kinh tế đầu tư – K35B

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S Đào Vũ Phương Linh


Bình Định, tháng 03 năm 2016


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Lê Thành Luân
Lớp: Kinh tế đầu tư – K35B

Khóa: 35



Tên đề tài: Hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại Ngân hàng
Agribank Chi nhánh Phú Tài
Tên cơ sở thực tập: Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài
I. Nội dung nhận xét:
1. Tình hình thực hiện:................................................................................
2. Nội dung của Báo cáo:............................................................................
- Cơ sở số liệu:.............................................................................................
- Phương pháp giải quyết các vấn đề:.........................................................
3. Hình thức Báo cáo:..................................................................................
- Hình thức trình bày: .................................................................................
- Kết cấu của Báo cáo: ................................................................................
4. Những nhận xét khác:..............................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
II.Đánh giá cho điểm:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ngày ...... tháng ...... năm 2016
Giáo viên hướng dẫn


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Lê Thành Luân
Lớp: Kinh tế đầu tư – K35B

Khóa: 35

Tên đề tài: Hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại Ngân hàng
Agribank Chi nhánh Phú Tài

Tên cơ sở thực tập: Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài
I. Nội dung nhận xét:
1. Tình hình thực hiện:................................................................................
2. Nội dung của Báo cáo:............................................................................
- Cơ sở số liệu:.............................................................................................
- Phương pháp giải quyết các vấn đề:.........................................................
3. Hình thức Báo cáo:..................................................................................
- Hình thức trình bày: .................................................................................
- Kết cấu của Báo cáo: ................................................................................
4. Những nhận xét khác:..............................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
II.Đánh giá cho điểm:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ngày ...... tháng ...... năm 2016
Giáo viên phản biện


NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Cơ sở thực tập: Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài
Xác nhận sinh viên: Lê Thành Luân
Lớp: Kinh tế đầu tư – K35B
Chấp hành kỷ luật lao động: (Thời gian, các quy định của đơn vị)
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Quan hệ với cơ sở thực tập:
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Năng lực chuyên môn:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ngày …… tháng …… năm ……
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ THỰC TẬP
(Ký tên, đóng dấu)


MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...............................................3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN..................................................4
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP............................................................5
MỤC LỤC.........................................................................................................6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................8
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
5. Kết cấu đề tài.................................................................................................2
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................................................................................3
1.1. Dự án đầu tư và công tác thẩm định dự án đầu tư......................................3
1.2. Nội dung thẩm định dự án trên góc độ Ngân hàng...................................11

1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án của Ngân hàng
.........................................................................................................................16
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH PHÚ TÀI...........................19
2.1. Khái quát về Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài............................19
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú
Tài....................................................................................................................23
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Agribank Chi nhánh
Phú Tài từ 2013 – 2015...................................................................................26
Biều đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Agribank Chi
nhánh Phú Tài từ 2013 – 2015.........................................................................26
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài
từ năm 2013 – 2015.........................................................................................28
Bảng 2.3. Tình hình dư nợ của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài từ
năm 2013 – 2015.............................................................................................30


Bảng 2.4. Tình hình nợ xấu của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài từ
năm 2013 – 2015.............................................................................................32
Bảng 2.5. Phân tích nợ xấu của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài theo
nguyên nhân....................................................................................................33
2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Agribank Chi
nhánh Phú Tài..................................................................................................34
2.3. Nhận xét chung về công tác thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh.........75
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH PHÚ TÀI...........................82
3.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh trong thời gian tới........................82
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại Ngân
hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài..................................................................85
3.3. Một số kiến nghị.......................................................................................90

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................94


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú
Agribank Chi nhánh Khu công nghiệp
Tài
Phú Tài
CBTD
Cán bộ tín dụng
DA
Dự án
DAĐT
Dự án đầu tư
DN
Doanh nghiệp
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
GVHD
Giảng viên hướng dẫn
HĐQT
Hội đồng quản trị
KH
Kỳ hạn
KHKD
Phòng Kế hoạch kinh doanh
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
NHNN
Ngân hàng nhà nước

SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCTD
Tổ chức tín dụng
TNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn
TS
Tài sản
VHĐ
Vốn huy động
VND
Việt Nam đồng
Vốn CSH
Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...............................................3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN..................................................4
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP............................................................5
MỤC LỤC.........................................................................................................6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................8
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
5. Kết cấu đề tài.................................................................................................2
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG TÁC THẨM

ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................................................................................3
1.1. Dự án đầu tư và công tác thẩm định dự án đầu tư......................................3
1.2. Nội dung thẩm định dự án trên góc độ Ngân hàng...................................11
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án của Ngân hàng
.........................................................................................................................16
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH PHÚ TÀI...........................19
2.1. Khái quát về Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài............................19
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú
Tài....................................................................................................................23
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Agribank Chi nhánh
Phú Tài từ 2013 – 2015...................................................................................26
Biều đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Agribank Chi
nhánh Phú Tài từ 2013 – 2015.........................................................................26
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài
từ năm 2013 – 2015.........................................................................................28
Bảng 2.3. Tình hình dư nợ của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài từ
năm 2013 – 2015.............................................................................................30


Bảng 2.4. Tình hình nợ xấu của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài từ
năm 2013 – 2015.............................................................................................32
Bảng 2.5. Phân tích nợ xấu của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài theo
nguyên nhân....................................................................................................33
2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Agribank Chi
nhánh Phú Tài..................................................................................................34
2.3. Nhận xét chung về công tác thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh.........75
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH PHÚ TÀI...........................82
3.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh trong thời gian tới........................82

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại Ngân
hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài..................................................................85
3.3. Một số kiến nghị.......................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................94


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại là một trung tâm tài chính có vai trò quan trọng
đối với sự phát triển của nền kinh tế thông qua chức năng cung cấp tín dụng,
nhận tiền gửi và thực hiện các dịch vụ Ngân hàng. Bên cạnh các nghiệp vụ
truyền thống một nghiệp vụ hỗ trợ và mang tính chất khá quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, nó giúp cho CBTD và ban lãnh đạo có
quyết định đúng hơn đối với từng món vay, đó chính là nghiệp vụ thẩm định
trong Ngân hàng.
Ngày nay, các Ngân hàng có xu hướng mở rộng các loại hình dịch vụ của
mình nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao, các mánh khóe trong xã hội ngày
càng tinh vi, phức tạp hơn, điều đó sẽ đem lại những rủi ro cho hoạt động tín
dụng Ngân hàng. Chính điều này càng khẳng định vai trò của thẩm định trong
hoạt động kinh doanh Ngân hàng, đặc biệt là công tác thẩm định dự án đầu tư.
Tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài, các CBTD khi có dự án
phải trực tiếp tiến hành thẩm định để từ đó đưa ra quyết định cho từng món
vay và giúp Ban lãnh đạo có quyết định đúng trong việc cho vay, giúp cho
Ngân hàng giảm bớt các rủi ro trong hoạt động cho vay. Tuy nhiên, bên cạnh
đó, công tác thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh vẫn còn có những tồn tại và
khó khăn cần tháo gỡ.
Trong quá trình thực tập tại Chi nhánh, cùng với phần lý luận được đào
tạo tại trường, em đã nhận thấy tầm quan trọng của công tác Thẩm định dự án
đầu tư. Vì vậy, em xin chọn đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại
Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài” làm đề tài thực tập tốt nghiệp.

2. Mục đích nghiên cứu
Khoá luận nghiên cứu hệ thống vấn đề lý luận cơ bản về dự án đầu tư và
thẩm định dự án đầu tư trong Ngân hàng, vai trò của thẩm định Ngân hàng
trong nền kinh tế, đồng thời phân tích, đánh giá thực trạng về công tác thẩm
định dự án đầu tư của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài. Trên cơ sở đó
đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tại
Ngân hàng.

1


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu về công tác thẩm định dự
án đầu tư nói chung tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài.
- Phạm vi nghiên cứu: Các số liệu phân tích và dự án đầu tư giới hạn về
không gian tại Chi nhánh và giới hạn về thời gian từ 2013 - 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu chung: Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
tức là nghiên cứu, xem xét mọi sự vật, hiện tượng trên cơ sở khách quan, vốn
có, chịu tác động của quy luật khách quan, trong mối quan hệ chặt chẽ với
môi trường và với các sự vật, hiện tượng khác.
- Thu thập tài liệu: Tham khảo các sách chuyên ngành, các tạp chí, các
website, các báo cáo của Chi nhánh, … và chọn lọc, tổng hợp các thông tin,
số liệu cần thiết.
- Xử lý số liệu: Bằng các phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, hệ
thống bảng biểu, sơ đồ, ….
- Phương pháp diễn dịch – quy nạp: Từ đề cương đi vào chi tiết cụ thể,
cuối cùng tổng hợp rồi đi đến kết luận.
5. Kết cấu đề tài

Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung khoá luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án đầu tư và công tác thẩm định dự
án đầu tư
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân
hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại Ngân
hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài
Em xin cảm ơn Giảng viên hướng dẫn - Th.S Đào Vũ Phương Linh, các
cô chú, anh chị ở các phòng ban, đặc biệt là phòng Kế hoạch kinh doanh của
Ngân hàng Agribank Chi nhánh Phú Tài đã giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện
thuận lợi để em hoàn thành đề tài này; và em rất mong nhận được những góp
ý quý báu của GVHD, các cô chú, anh chị tại Chi nhánh để em có thể hoàn
thiện đề tài này tốt hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Dự án đầu tư và công tác thẩm định dự án đầu tư
1.1.1. Dự án đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm
Dự án và đầu tư có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Đầu tư phát triển là
nguồn gốc ra đời của các dự án. Ngược lại, việc xây dựng và thực hiện các dự
án đầu tư sẽ kiểm nghiệm tính đúng đắn và hiệu quả của quyết định đầu tư.
Hiện nay chưa có định nghĩa nào thật hoàn chỉnh về dự án đầu tư được
mọi người chấp nhận. Tuy nhiên, dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều
góc độ.
Theo luật đầu tư của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt

Nam số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 thì dự án đầu tư được
định nghĩa như sau: Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài
hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời
gian xác định.
Ngân hàng thế giới xem xét dự án là tổng thể các chính sách, hoạt động
và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định trong thời gian nhất định.
Về mặt hình thức, DA đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt
được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương
lai.
Trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động để tạo ra kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một
thời gian dài.
Trên góc độ kế hoạch hoá, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch
chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát tiển kinh tế xã
hội, làm tiền đề cho quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư là một hoạt
động riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hoá nền kinh tế nói chung.
Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động có liên quan
với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra

3


các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các
nguồn lực xác định.
Dù xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì dự án đầu tư cũng bao gồm các
thành phần chính như sau:
- Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án. Cụ thể là khi thực hiện
dự án sẽ mang lại những lợi ích gì cho đất nước nói chung và cho bản thân

chủ đầu tư nói riêng. Những mục tiêu này cần được biểu hiện bằng kết quả cụ
thể như tạo nguồn thu cho ngân sách, giải quyết việc làm cho người lao động,
mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư, ….
- Các hoạt động của dự án: Dự án phải nêu rõ những hành động cụ thể
phải thực hiện, địa điểm diễn ra các hoạt động của dự án, thời gian cần thiết
để hoàn thành và các bộ phận có trách nhiệm thực hiện những hành động đó.
- Các nguồn lực: hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu
thiếu các nguồn lực về vật chất, tài chính, con người…Vì vậy, phải nêu rõ các
nguồn lực cần thiết cho dự án, tổng hợp các nguồn lực này chính là vốn đầu
tư cần cho dự án.
Tóm lại, dự án đầu tư là tập hợp kết quả nghiên cứu các nội dung có liên
quan, ảnh hưởng đến sự vận hành và tính sinh lời của công cuộc đầu tư.
1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư
Để thuận tiện cho việc theo dõi quản lý và đề ra các biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư cần tiến hành phân loại dự án đầu tư.
Có thể phân loại các dự án đầu tư theo các tiêu thức sau:

4


a. Theo cơ cấu tái sản xuất
Phân loại theo hình thức này dự án đầu tư được phân thành dự án đầu tư
theo chiều rộng và dự án đầu tư theo chiều sâu.
Dự án đầu tư theo chiều rộng yêu cầu cần có vốn lớn, thời gian thực hiện
đầu tư và thời gian cần hoạt động để thu hồi vốn lâu, tính chất kỹ thuật phức
tạp, độ mạo hiểm cao.
Ngược lại, dự án đầu tư theo chiều sâu thì đòi hỏi khối lượng vốn ít hơn,
thời gian thực hiện không lâu, độ mạo hiểm thấp hơn so với dự án đầu tư theo
chiều rộng.
b. Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội của dự án đầu tư

Theo hình thức này có thể phân chia thành dự án đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh, dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng…Hoạt động của các dự
án đầu tư này có quan hệ tương hỗ với nhau. Chẳng hạn các dự án đầu tư phát
triển khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho các dự án đầu tư
phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, còn các dự án đầu tư phát
triển kinh doanh đến lượt mình lại tạo tiềm lực cho các dự án đầu tư phát triển
khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và các dự án đầu tư khác.
c. Theo giai đoạn hoạt động của các dự án đầu tư trong quá trình tái sản
xuất xã hội
Theo cách thức này thì dự án đầu tư sản xuất kinh doanh có thể chia ra
thành dự án đầu tư thương mại và dự án đầu tư sản xuất.
Dự án đầu tư thương mại là loại dự án đầu tư có thời gian thực hiện đầu
tư và hoạt động của các kết quả đầu tư để thu hồi vốn đầu tư ngắn, tính chất
bất định không cao lại dễ dự đoán và dự đoán dễ đạt độ chính xác cao. Nhìn
trên góc độ xã hội thì loại dự án này không tạo ra của cải vật chất cụ thể một
cách trực tiếp, những giá trị tăng thêm do hoạt động của dự án đầu tư này đem
lại chỉ là sự phân phối lại thu nhập giữa các ngành, các địa phương, các tầng
lớp dân cư trong xã hội.
Dự án đầu tư sản xuất là loại dự án đầu tư có thời hạn hoạt động dài hạn
(từ 5, 20 năm hoặc lâu hơn), với vốn đầu tư lớn, thu hồi chậm, thời gian thực
hiện đầu tư lâu, độ mạo hiểm cao, tính chất kỹ thuật phức tạp, chịu tác động

5


của nhiều yếu tố bất định trong tương lai không thể dự đoán hết và dự đoán
chính xác được (về nhu cầu, giá cả đầu vào, đầu ra, cơ chế chính sách, …).
Thực hiện loại dự án này cần phải chuẩn bị kỹ, cố gắng dự đoán những
gì có liên quan đến kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư trong tương lai
xa, phải xem xét các biện pháp xử lý khi các yếu tố bất định xảy ra để đảm

bảo thu hồi đủ vốn và có lãi khi hoạt động của dự án đầu tư kết thúc.
d. Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi đủ vốn đã bỏ
ra
Theo hình thức này có thể phân chia các dự án đầu tư thành dự án đầu tư
ngắn hạn (như dự án đầu tư thương mại) và dự án đầu tư dài hạn (các dự án
đầu tư sản xuất, đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, xây dựng cơ sở hạ tầng,
…)
e. Theo phân cấp quản lý
Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành theo nghị định 52/1999/NĐ
– CP ngày 08/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ phân chia dự án thành 3
nhóm A, B, C tuỳ theo tính chất và quy mô của dự án. Trong đó nhóm A do
thủ tướng Chính phủ quyết định, nhóm B và C do Bộ trưởng, thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh (và thành phố
trực thuộc trung ương) quyết định.
f. Theo nguồn vốn
Dựa vào nguồn vốn, dự án đầu tư có thể được phân chia thành: Dự án
đầu tư có vốn huy động trong nước (vốn tích luỹ của ngân sách, của doanh
nghiệp, tiền tiết kiệm của dân cư). Dự án đầu tư có vốn huy động từ nước
ngoài (vốn đầu tư trực tiếp, vốn đầu tư gián tiếp).
Việc phân loại này cho thấy tình hình huy động vốn từ mỗi nguồn và vai
trò của mỗi nguồn vốn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành,
từng địa phương và toàn bộ nền kinh tế.
g. Theo vùng lãnh thổ (theo tỉnh, theo vùng kinh tế của đất nước)
Cách phân loại này cho thấy tình hình đầu tư của từng tỉnh, địa phương,
vùng kinh tế và ảnh hưởng của đầu tư với tình hình phát triển kinh tế - xã hội
ở từng địa phương.

6



Trong thực tế người ta có thể phân loại dự án đầu tư theo nhiều tiêu thức
khác nhau để đáp ứng yêu cầu quản lý và nghiên cứu kinh tế.
1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm
Hoạt động đầu tư đã đóng một vai trò không nhỏ vào việc xây dựng và
phát triển ổn định kinh tế xã hội. Để phát huy được mặt tích cực của các dự án
đầu tư và hạn chế được những mặt tiêu cực của nó thì khi chấp thuận việc
thực hiện một dự án, người ta thường phân tích đánh giá, xem xét dự án về
các mặt tài chính, kinh tế xã hội… để có được một quyết định đúng đắn khi
đưa dự án vào thực hiện. Những hoạt động xem xét, đánh giá dự án nhằm
những mục tiêu nói trên được gọi là “thẩm định dự án”.
Vậy thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét một cách khách
quan có khoa học toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính
khả thi của một dự án. Từ đó ra quyết định đầu tư và cho phép đầu tư.
Đây là một quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung của dự án một cách
độc lập tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định dự án đã tạo ra cơ
sở vững chắc cho hoạt động đầu tư có hiệu quả. Các kết luận rút ra từ quá
trình thẩm định là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước ra quyết
định đầu tư và cho phép đầu tư.
Đứng trên góc độ ngân hàng, thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem
xét, phân tích một cách khách quan toàn diện, độc lập những nội dung cơ bản
của dự án đầu tư đồng thời đánh giá chính xác những nhân tố ảnh hưởng trực
tiếp đến tính khả thi và khả năng hoàn trả vốn đầu tư của dự án để phục vụ
cho việc xem xét, quyết định cho khách hàng vay vốn đầu tư dự án.
1.1.2.2. Mục đích của công tác thẩm định dự án
Là để lựa chọn những dự án có tính khả thi cao và loại bỏ được những
DAĐT không khả thi, nhưng không làm bỏ lỡ mất các cơ hội đầu tư có lợi.
Đánh giá tính phù hợp của dự án.
Đánh giá tính hợp pháp của các tài sản chính, hình thành nên vốn đầu tư.
Đánh giá tính hợp lý và tính thống nhất của dự án.

Tính hiệu quả của dự án trong đó bao hàm cả hiệu quả tài chính và hiệu
quả kinh tế xã hội.

7


Đánh giá tính khả thi, tính hiện thực của dự án. Dự án có thể thực thi
được trong thực tế hay không.
1.1.2.3. Ý nghĩa của công tác thẩm định dự án
Giúp chủ đầu tư lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất.
Giúp cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được tính phù hợp của dự án
đối với quy hoạch phát triển chung của ngành, quốc gia trên các mặt mục tiêu,
quy mô, hiệu quả.
Xác định được mặt lợi, hại của dự án.
Giúp các nhà tài trợ có quyết định chính xác có tài trợ cho dự án hay
không.
Xác định rõ tư cách pháp nhân của các bên tham gia đầu tư.
1.1.2.4. Căn cứ để thẩm định dự án
Căn cứ vào hồ sơ của dự án.
Các căn cứ pháp lý, căn cứ vào chủ trương, kế hoạch, quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội của đất nước, các văn bản pháp luật chung.
Căn cứ vào các tiêu chuẩn, quy phạm, định mức trong từng lĩnh vực kinh
tế, kỹ thuật cụ thể.
Các quy ước, thông lệ quốc tế.
Kinh nghiệm thực tế trong quy trình thẩm định dự án cũng là một căn cứ
rất quan trọng để thẩm định các DAĐT.
1.1.2.5. Các phương pháp thẩm định dự án
a. Phương pháp thẩm định theo trình tự
Bước 1: Thẩm định tổng quát. Cho phép hình dung khái quát về dự án,
hiểu rõ về quy mô, tầm quan trọng của dự án trong chiến lược phát triển KTXH của đất nước. Dự án có thể bị bác bỏ nếu không thoả mãn các yêu cầu

pháp lý, các thủ tục quy định cần thiết.
Bước 2: Thẩm định chi tiết. Lúc này người ta sẽ giao cho các chuyên gia
từng lĩnh vực thẩm định từng lĩnh vực. Đây là bước xem xét chi tiết những
nội dung cụ thể ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi, hiệu quả của dự án trên
các khía cạnh pháp lý, thị trường, kỹ thuật, công nghệ, môi trường, kinh tế, …
- Trong giai đoạn này, cán bộ thẩm định cần đưa ra các ý kiến đánh giá
(đồng ý, cần bổ sung hay bác bỏ dự án).

8


- Nếu một số nội dung cơ bản của dự án bị bác bỏ thì có thể bác bỏ cả dự
án mà không cần đi vào thẩm định các nội dung còn lại của dự án.
b. Phương pháp so sánh các chỉ tiêu
Các chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu của dự án sẽ được so sánh với các dự
án đã và đang được xây dựng hoặc đang hoạt động, hoặc so sánh với các hệ
thống chỉ tiêu định mức của ngành, địa phương hoặc doanh nghiệp.
+ So sánh các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế xây dựng của dự án so với
hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về thiết kế xây dựng do Bộ xây dựng hoặc Bộ
xây dựng chuyên ngành ban hành.
+ So sánh những tiêu chuẩn về công nghệ thiết bị của dự án với những
quy định, quy chuẩn về công nghệ thiết bị của ngành, của Nhà nước ban hành.
Đặc biệt là xem xét nó trong quan hệ chiến lược đầu tư công nghệ của quốc
gia, quốc tế.
+ So sánh tiêu chuẩn sản phẩm dự án với sản phẩm mà thị trường đòi
hỏi.
+ So sánh các định mức về sản xuất, về tiêu hao năng lượng, nguyên vật
liệu, nhân công, … của dự án với các định mức kinh tế, kỹ thuật tương ứng do
ngành quy định.
+ So sánh các chỉ tiêu tổng hợp như cơ cấu vốn đầu tư, suất đầu tư của

dự án với cơ cấu của ngành, địa phương.
+ So sánh hiệu quả đầu tư của dự án đang xét với quy định của ngành,
của địa phương hoặc của doanh nghiệp (NPV so với 0, IRR so với lãi suất
ngân hàng, …).
c. Phương pháp phân tích độ nhạy
Bước 1: Xác định các yếu tố chủ yếu là những yếu tố tiêu biểu dễ xảy ra,
gây tác động xấu đến hiệu quả DA.
Bước 2: Cho mỗi yếu tố tăng hoặc giảm 5%, 10% hoặc 20% tuỳ theo
điều kiện.
Bước 3: Lập bảng doanh thu, chi phí và tính toán lại hiệu quả đầu tư của
DA.
Bước 4: Đưa ra kết luận.

9


d. Phương pháp dự báo
Cơ sở của phương pháp này là dùng số liệu điều tra thống kê để kiểm tra
cung cầu của sản phẩm DA trên thị trường về giá cả và chất lượng của thiết
bị, công nghệ, nguyên liệu, … là những nhân tố có thể ảnh hưởng trực tiếp
đến tính hiệu quả, tính khả thi của DA.
e. Phương pháp triệt tiêu rủi ro
Khi thẩm định DA, người ta thường dự toán một số rủi ro thường xảy ra
để có các biện pháp kinh tế hoặc hành chính thích hợp, hạn chế thấp nhất các
tác động rủi ro hoặc phân tán rủi ro cho các đối tác liên quan đến DA.
1.1.2.6. Quy trình thẩm định dự án đầu tư chung
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ DA.
Bao gồm phần thuyết minh DA và thiết kế cơ sở cũng như bản thiết kế
kỹ thuật và tổng dự toán sẽ được chủ đầu tư gửi đến người có thẩm quyền.
Bước 2: Thực hiện việc thẩm định DA.

Đơn vị đầu mỗi tổ chức thẩm định sẽ phân tích đánh giá DA cũng như
hỏi ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan, đề xuất ý kiến của bản thân.
Bước 3: Lập báo cáo kết quả thẩm định DA đầu tư (theo mẫu quy định).
Bước 4: Trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc người có
thẩm quyền quyết định cho vay để xem xét quyết định.
1.1.2.7. Quy trình thẩm định chung của Ngân hàng Agribank Việt Nam
Theo quyết định số 909/QĐ-HĐQT-TDHo ngày 22/7/2010 của HĐQT
Ngân hàng Agribank Việt Nam V/v ban hành Quy định về quy trình cho vay
hộ gia đình, cá nhân trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam, đã đưa ra quy trình chung khi thẩm định dự án đầu tư
như sau:
Bước 1: Tiếp nhận, tư vấn và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn;
Bước 2: Thẩm định các điều kiện vay, dự án đầu tư, phương án vay
vốn;
Bước 3: Xét duyệt cho vay;
Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ và ký kết hợp đồng (tín dụng, bảo đảm tiền
vay);
Bước 5: Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ và giải ngân;

10


Bước 6: Thu hồi nợ gốc, lãi, phí và xữ lý các phát sinh;
Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng và giải chấp tài sản bảo đảm.
1.2. Nội dung thẩm định dự án trên góc độ Ngân hàng
1.2.1. Mục đích
Đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách
hàng để làm căn cứ quyết định cho vay. Và thể hiện ở 3 điểm sau:
+ Giúp đánh giá mức độ tin cậy của dự án đầu tư mà khách hàng đã lập.
+ Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của DA khi quyết định cho

vay.
+ Giúp CBTD và lãnh đạo Ngân hàng có thể mạnh dạn quyết định cho
vay và giảm được xác suất 2 loại sai lầm trong cho vay đó là cho 1 DA tồi vay
vốn hoặc từ chối cho vay 1 DA tốt.
1.2.2. Thẩm định khách hàng vay vốn
1.2.2.1. Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng
Đối với doanh nghiệp vay vốn: Ngân hàng phải kiểm tra tính hợp lệ của
quyết định thành lập nếu đó là doanh nghiệp Nhà nước, đăng ký kinh doanh
nếu là doanh nghiệp tư nhân, giấy phép đầu tư nếu là doanh nghiệp FDI.
Kiểm tra thời gian hoạt động còn lại của doanh nghiệp.
Đối với cá nhân: Trên 18 tuổi và đủ tư cách công dân.
1.2.2.2. Thẩm định năng lực và uy tín của khách hàng
- Kiểm tra ngành nghề kinh doanh hiện tại với ngành nghề ghi trong
đăng ký kinh doanh.
- Thẩm tra mô hình tổ chức, bố trí lao động, quy mô hoạt động của
doanh nghiệp.
- Xem xét khả năng quản trị, điều hành của lãnh đạo, sự đoàn kết trong
doanh nghiệp.
- Kiểm tra quan hệ của khách hàng với các TCTD khác.
1.2.2.3. Thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính
của khách hàng
a. Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

11


- Tổng doanh thu, lợi nhuận, phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
đầu tư như khả năng sinh lời, sự tăng trưởng, các sản phẩm chủ yếu của khách
hàng, thị phần trên thị trường.
- Dự đoán xu thế trong tương lai.

- Thẩm định mạng lưới phân phối sản phẩm và khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.
- Chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới,
chính sách khách hàng của doanh nghiệp.
b. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp:
- Tổng tài sản, cơ cấu giữa nguồn vốn và tài sản, tình trạng tài sản.
- Tình trạng về nguồn vốn như nợ ngắn hạn và cơ cấu nợ ngắn hạn, nợ
dài hạn và thời hạn các khoản nợ.
- Các chỉ tiêu để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp gồm 5
nhóm:
• Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán:
+ Chỉ tiêu về hệ số khả năng thanh toán hiện hành bằng tài sản lưu động
chia cho nguồn vốn lưu động. Chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả năng thanh
toán của khách hàng.
+ Chỉ tiêu về khả năng thanh toán nhanh bằng tiền cộng đầu tư ngắn hạn
trên nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng nợ có bao nhiêu đồng tài
sản có thể thanh lý nhanh để trả nợ.
• Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động:
Doanh thu thuần
Tài sản lưu động bình quân năm
(Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ)
Vòng quay vốn lưu động =

Biết được số lần mà tất cả số vốn đã được chuyển thành thanh toán
thương mại, nếu thấp thì vốn không được sử dụng hiệu quả.
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân năm
Biết được tốc độ thu hồi các khoản nợ, hệ số vòng quay càng nhanh càng

Vòng quay các khoản phải thu


=

tốt.
Vòng quay HTK

=

12

Giá vốn hàng bán


HTK bình quân năm
Biết được chu kỳ luân chuyển hàng hoá vật tư bình quân, tỉ lệ này càng
cao càng tốt.
• Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời:
Khả năng sinh lời của tổng tài sản

=

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Biết được khả năng sinh lời của tổng tài sản, càng lớn càng tốt.
Lợi nhuận sau thuế
Khả năng sinh lời vốn CSH =
Vốn CSH

Biết được lợi nhuận thực tế đạt được trên vốn CSH của khách hàng, đánh
giá khả năng kinh doanh thực sự của doanh nghiệp. Chỉ số này càng cao càng
tốt và phải cao hơn lãi suất cho vay trong kỳ.
LNST
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu bán hàng
Biết được năng lực kinh doanh cạnh tranh của doanh nghiệp, càng lớn
càng tốt.
• Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn:
Tỷ lệ lãi ròng trên tổng tài sản

=

Tổng nợ phải trả
Tổng nợ phải trả
=
Tổng nguồn vốn
Tổng tài sản
Đánh giá mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp; nên biến động từ 0 đến dưới 1.
Tài sản lưu động
Cơ cấu nguồn vốn =
Tổng tài sản
Biết được cơ cấu nguồn vốn hợp lý không và phụ thuộc vào ngành nghề.
Giá trị nợ
Tỷ số nợ so với vốn CSH =
Vốn CSH
Đứng trên góc độ ngân hàng, chỉ số này chỉ nên biến động từ 0 đến dưới
1.
• Nhóm chỉ tiêu đánh giá sự tăng trưởng của khách hàng:

Hệ số nợ =

Doanh thu ở kỳ hiện tại
Doanh thu kỳ trước
Thể hiện sự lớn mạnh của doanh nghiệp, càng lớn càng tốt.
Tốc độ tăng trưởng của doanh thu

13

=


Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận

=

Lợi nhuận kỳ hiện tại
Lợi nhuận kỳ trước

Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
- Quy trình tính các chỉ tiêu:
Bước 1: Xác định đúng công thức đo lường chỉ tiêu cần phân tích.
Bước 2: Xác định đúng các số liệu từ báo cáo tài chính để lấy vào công
thức tính.
Bước 3: Giải thích ý nghĩa các tỷ số vừa tính toán.
Bước 4: Đánh giá các tỷ số vừa tính toán.
Bước 5: Rút ra kết luận về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.3. Thẩm định dự án đầu tư
1.2.3.1. Xem xét đánh giá sơ bộ các nội dung chính của dự án
- Mục tiêu đầu tư của DA: có đầu tư vào lĩnh vực của Nhà nước cấm hay

không.
- Xem xét sự cần thiết đầu tư của DA.
- Xem xét về quy mô đầu tư.
- Quy mô vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư.
- Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện DA.
1.2.3.2. Đánh giá thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Đánh giá tổng quan nhu cầu của DA.
- Đánh giá về cung sản phẩm.
- Thẩm định thị trường mục tiêu của DA về khả năng cạnh tranh của sản
phẩm DA.
- Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối.
- Đánh giá dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của DA.
1.2.3.3. Thẩm định phân tích kỹ thuật
- Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào.
- Thẩm định địa điểm xây dựng DA.
- Thẩm định quy mô sản xuất và sản phẩm của DA.
- Thẩm định về công nghệ thiết bị.
- Thẩm định quy mô và giải pháp xây dựng.
- Thẩm định về môi trường, phòng cháy chữa cháy.

14


1.2.3.4. Đánh giá về phương diện tổ chức quản lý DA
- Xem xét kinh nghiệm, trình độ tổ chức, vận hành của chủ đầu tư DA.
- Khả năng ứng xử của chủ đầu tư khi thị trường dự kiến bị mất.
- Đánh giá về nguồn nhân lực của DA.
- Xem xét năng lực, uy tín của các nhà thầu, tư vấn thi công, cung cấp
thiết bị công nghệ nếu như đã có thông tin.
1.2.3.5. Thẩm định tiêu chuẩn DA

- Thẩm định tổng vốn đầu tư.
- Thẩm định các thông số dự báo doanh thu.
- Thẩm định các thông số để xác định chi phí hàng năm.
- Thẩm định dòng tiền.
- Thẩm định chi phí sử dụng vốn.
- Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá DA và quyết định đầu tư.
1.2.4. Phân tích và kiểm soát rủi ro của DA
Công việc thẩm định được tiến hành trước khi vay trong khi việc thu hồi
lại được tiến hành sau khi cho vay nên không ai biết được chuyện gì xảy ra
trong suốt quá trình sử dụng vốn vay, do đó việc thu hồi nợ vay được hay
không là không không có gì chắc chắn. Nên vai trò của thẩm định chỉ là giảm
thiểu xác suất không thu hồi được nợ còn thực tế thì việc thu hồi nợ phụ thuộc
vào quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng. Ngân hàng thường áp dụng một
trong ba phương pháp là phân tích độ nhạy, phân tích tình huống và phân tích
mô phỏng.
1.2.5. Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay
1.2.5.1. Các loại đảm bảo nợ vay
- Đảm bảo bằng tài sản thế chấp.
- Đảm bảo bằng tài sản cầm cố.
- Đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
- Đảm bảo bằng hình thức bảo lãnh.
1.2.5.2. Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay
Để đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng thanh lý các tài
sản đảm bảo nợ vay khi cần thiết, khả năng thanh lý của các tài sản phụ thuộc
2 nhân tố là tính chất pháp lý và giá thị trường của tài sản.

15



×