Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lí dự án cho ban quản lí dự án đầu tư xây dựng huyện lục ngạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN VĂN DUY

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ
ÁN CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN
LỤC NGẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN VĂN DUY

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ
ÁN CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN
LỤC NGẠN

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60.58.03.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. TRẦN VĂN TOẢN



HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài luận văn “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án
cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lục Ngạn” này là sản phẩm nghiên
cứu của tôi. Kết quả và số liệu trong luận văn là trung thực, chưa từng được công bố
trong tất cả các công trình nghiên cứu nào trước đây. Mọi trích dẫn và tham khảo trong
luận văn đều ghi rõ nguồn gốc theo quy định.
Tác giả luận văn

Trần Văn Duy

3

i


LỜI CÁM ƠN
Luận văn với đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lục Ngạn” là kết quả từ quá trình nỗ lực học tập
và rèn luyện của tác giả tại Trường Đại học Thủy lợi.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn gia đình và người thân đã luôn ở bên động viên,
khích lệ và giúp đỡ để tác giả hoàn thành chương trình học tập cao học tại Trường Đại
học Thủy lợi.
Đồng thời cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ, giảng viên Trường Đại
học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi và truyền đạt kiến thức cho tác giả trong thời
gian học tập tại trường.
Hơn nữa, tác giả chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và lãnh đạo Ban Quản lý

dự án đầu tư xây dựng huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang đã hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều
kiện cho tác giả trong quá trình học tập và đặc biệt là thu thập, tìm hiểu tài liệu để thực
hiện Luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin chân thành bày
tỏ lòng biết ơn của mình tới thầy giáo TS. Trần Văn Toản đã dành rất nhiều thời gian
và tâm huyết hướng dẫn, nghiên cứu và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp
này.
Mặc dù luận văn đã hoàn thành với tất cả sự cố gắng, đam mê bằng khả năng của bản
thân, tuy nhiên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong
nhận được sự góp ý của quý thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp. Đó chính là sự giúp đỡ
quý báu mà tác giả mong muốn nhất để cố gắng hoàn thiện hơn trong quá trình nghiên
cứu và công tác sau này.
Xin chân thành cảm ơn!

4

i


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ....................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của Đề tài..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu..................................................................2
5. Kết quả dự kiến............................................................................................................2
CHƯƠNG 1


TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ........3

1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................................................3
1.1.1 Khái quát chung về dự án đầu tư xây dựng công trình ....................................3
1.1.2 Đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng công trình ...............................3
1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ....................................................4
1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ...............................................................9
1.2.1 Khái quát chung về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ......................9
1.2.2 Nguyên tắc, mục tiêu và yêu cầu của Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............9
1.2.3 Các hình thức tổ chức Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ................12
1.2.4 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình......................................14
1.3 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ở trong thời gian qua ở Việt
Nam ...............................................................................................................................17
1.3.1 Thành tựu .......................................................................................................17
1.3.2 Tồn tại khó khăn.............................................................................................18
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH..................................................................................................21
2.1 Cơ sở khoa học trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình...........................21
2.1.1 Cơ sở pháp lý..................................................................................................21
2.1.2 Cơ sở lý luận ..................................................................................................24
2.1.3 Cơ sở thực tiễn ...............................................................................................24
2.2 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................26

3

3



2.2.1 Quản lý dự án phù hợp với quy hoạch ...........................................................26
2.2.2 Quản lý tiến độ, thời gian thực hiện dự án.....................................................26
2.2.3 Quản lý các chi phí thi công xây dựng công trình .........................................27
2.2.4 Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu...............................................................29
2.2.5 Quản lý chất lượng dự án...............................................................................30
2.2.6 Quản lý rủi ro trong xây dựng........................................................................31


2.3 Các mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam ......................................31
2.3.1 Mô hình Ban QLDA ĐTXD chuyên ngành ...................................................31
2.3.2 Mô hình Ban quản lý đầu tư xây dựng một dự án .........................................32
2.3.3 Mô hình thuê tư vấn quản lý điều hành dự án ...............................................32
2.3.4 Mô hình Chủ đầu tư trực tiếp quản lý ............................................................33
2.3.5 Mô hình chìa khóa trao tay ............................................................................33
2.4 Vai trò của chủ đầu tư trong Quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................33
2.4.1 Các chủ thể tham gia dự án đầu tư xây dựng.................................................33
2.4.2 Trách nhiệm của chủ đầu tư ...........................................................................37
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng..38
2.5.1 Yếu tố chủ quan .............................................................................................38
2.5.2 Yếu tố khách quan..........................................................................................40
CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ
ÁN CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN LỤC NGẠN ..45
3.1 Thực trạng Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lục Ngạn..........................45
3.1.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lục Ngạn .............45
3.1.2 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn .....................................................45
3.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành hiện tại ....................................................48
3.1.4 Năng lực quản lý dự án ..................................................................................51
3.1.5 Kinh nghiệm quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Lục Ngạn....................................................................................56

3.1.6 Các tồn tại, khó khăn, hạn chế còn gặp phải của Ban QLDA ĐTXD huyện
Lục Ngạn...................................................................................................................61
3.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý cho Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Lục Ngạn .................................................................................63
3.2.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Ban QLDA ĐTXD huyện
Lục Ngạn...................................................................................................................63


3.2.2 Nâng cao năng lực cán bộ, cơ sở vật chất và trang thiết bị............................64
3.2.3 Hoàn thiện công tác lựa chọn thầu và thanh quyết toán ................................65
3.2.4 Nâng cao công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án .......................................67


Kết luận chương 3 .........................................................................................................68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................70
1. Những kết quả đạt được ............................................................................................70
2. Những tồn tại trong quá trình thực hiện luận văn .....................................................70
3. Một số kiến nghị ........................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................72


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Các giai đoạn thực hiện dự án ĐTXD..............................................................8
Hình 1.2 Tam giác mục tiêu quản lý dự án .................................................................122
Hình 2.1 Sơ đồ cấu trúc khoa học quản lý ..................................................................244
Hình 2.2 Sơ đồ biểu diễn dự án đầu tư xây dựng........................................................255
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Ban QLDA hiện tại .......................................488
Hình 3.2 Hội trường UBND huyện Lục Ngạn ............................................................588
Hình 3.3 Cung văn hóa thiếu nhi huyện Lục Ngạn.......................................................59
Hình 3.4 Nhà đa năng trường THCS Trần Hưng Đạo, huyện Lục Ngạn......................59

Hình 3.5 Kè hồ cấp 3, thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn.................................................600
Hình 3.6 Đường giao thông vào thôn Phú Xuyên, xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn600
Hình 3.7 Sơ đồ đề xuất Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Ban QLDA...............................633


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD.....................................................................................5
Bảng 3.1 Tổng hợp nhân lực, trình độ, kinh nghiệm cán bộ .........................................52
Bảng 3.2 Thống kê độ tuổi trung bình cán bộ ...............................................................52
Bảng 3.3 Danh mục trang thiết bị, phần mềm...............................................................55
Bảng 3.4 Danh mục dự án, công trình giao cho Ban QLDA ĐTXD huyện Lục Ngạn
thực hiện nhiệm vụ CĐT ...............................................................................................56
Bảng 3.5 Các dự án thực hiện năm 2017 và những năm tiếp theo ................................58


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
CTXD :
CĐT

:

Công trình xây dựng
Chủ đầu tư

ĐTXD :

Đầu tư xây dựng

GPMB :


Giải phóng mặt bằng

NN

:

Nông nghiệp

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

PTNT

:

Phát triển nông thôn

QLDA :

Quản lý dự án

TMĐT :

Tổng mức đầu tư

TKCT :


Thiết kế công trình

UBND

:

Ủy ban nhân dân

CLCT

:

Chất lượng công trình

QLCL

:

Quản lý chất lượng

CTXD :

Công trình xây dựng

HĐXD :

Hợp đồng xây dựng

viii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
ĐTXD cơ bản là lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò chủ yếu trong việc xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật góp phần đẩy mạnh thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và
phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Với Bắc Giang, một tỉnh trung du miền núi phía
Bắc bước vào giai đoạn đang phát triển, với phần lớn dân số hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn thì hoạt động ĐTXD, đặc biệt là đầu tư xây dựng hạ tầng có vai
trò rất quan trọng, nó là nền tảng, là cơ sở hạ tầng để phục vụ phát triển NN, nông thôn và
nhiều ngành kinh tế khác.
Nhằm quản lý và nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng, Ban QLDA ĐTXD huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang đã được thành lập. Đây không phải là mô hình mới trong nước, tuy
nhiên làm sao để Ban quản lý hiệu quả và nâng cao chất lượng các dự án trên địa bàn
huyện Lục Ngạn là vấn đề cần thiết.
Những năm vừa qua, Ban QLDA ĐTXD huyện Lục Ngạn đã được giao quản lý nhiều dự
án ĐTXD, nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, góp phần cải thiện
đời sống của người dân huyện Lục Ngạn ngày càng tốt và ổn định. Trong quá trình thực
hiện công tác quản lý, Ban QLDA ĐTXD huyện Lục Ngạn còn có những tồn tại, hạn chế
cần khắc phục như tiến độ thi công một số gói thầu chậm; chất lượng công trình chưa
cao; công tác lựa chọn nhà thầu chưa đáp ứng yêu cầu; một số sự cố công trình đã xảy ra,
... gây thất thoát hoặc tốn kém chi phí ĐTXD .
Với những yêu cầu cấp thiết trên, học viên chọn đề tài: “Đề xuất giải pháp nâng cao
năng lực quản lý dự án cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lục Ngạn” làm
đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án ĐTXD các công trình trên địa
bàn huyện Lục Ngạn do Ban QLDA ĐTXD huyện Lục Ngạn làm chủ đầu tư và trực tiếp

1


1


thực hiện công tác quản lý dự án. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng
lực QLDA cho Ban QLDA ĐTXD huyện Lục Ngạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý dự án của Ban QLDA ĐTXD cấp
huyện.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn đi sâu nghiên cứu lĩnh vực năng lực QLDA của Ban
QLDA ĐTXD huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
 Tiếp cận lý thuyết các vấn đề liên quan đến QLDA ĐTXD;
 Tiếp cận các dự án công trình thực tế và các ấn phẩm phân tích, nghiên cứu đã phát
hành để giải đáp các mục tiêu đề ra của đề tài.
4.2. Các phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập, phân tích tài liệu trên cơ sở các quy định hiện hành, các nghiên
cứu khoa học đã thực hiện và các dự án công trình thực tế;
 Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu;
 Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích, thống kê;
 Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.
5. Kết quả dự kiến
Đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án của Ban QLDA ĐTXD huyện Lục Ngạn
để từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực QLDA ĐTXD cho Ban này.

2

2



3

3


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.1 Khái quát chung về dự án đầu tư xây dựng công trình
 “Dự án ĐTXD công trình là tập hợp đề xuất đầu tư vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến
hành các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn cụ thể, trong khoảng
thời gian xác định‟‟ [1];
 Theo một cách định nghĩa khác thì: Dự án ĐTXD công trình là tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình trong một thời
gian nhất định.
Khái quát chung lại ta có thể hiểu dự án ĐTXD công trình được thực hiện bởi con người
và tài nguyên, theo kế hoạch, thời gian, nguồn lực và được kiểm soát nhằm xây dựng
mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì,
nâng cao chất lượng công trình đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
1.1.2 Đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án ĐTXD bao gồm hai nội dung chính là đầu tư và hoạt động xây dựng do đó phụ
thuộc vào 3 yếu tố chính: Kế hoạch (chỉ hoàn thành khi các mục tiêu cụ thể đạt được);
Tiền (Vốn bỏ ra xây dựng công trình); Thời gian (hoàn thành công trình càng sớm càng
tốt mà vẫn đảm bảo chất lượng và tiến độ);
Dự án ĐTXD có mục đích cuối cùng là công trình xây dựng hoàn thành đảm bảo các mục
tiêu đã đặt ra về thời gian, chi phí, chất lượng, an toàn, vệ sinh và bảo vệ môi trường…
Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại xác định, trải qua các giai đoạn hình thành và

phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu khi xuất hiện ý
tưởng về xây dựng công trình dự án và kết thúc khi công trình xây dựng hoàn thành đưa
vào khai thác sử dụng, khi công trình dự án hết niên hạn khai thác và chấm dứt tồn tại.

4

4


Dự án ĐTXD có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tư, chủ công trình, đơn vị
thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng… Các chủ thể này lại có lợi ích
khác nhau, quan hệ giữa họ thường mang tính đối tác.
Dự án ĐTXD luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực, công nghệ, kỹ
thuật, vật tư thiết bị… kể cả thời gian, có thể do yếu tố khách quan hay chủ quan nhưng ở
góc độ là thời hạn cho phép.
Dự án ĐTXD thường yêu cầu một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài cho nên
có tính bất định vì những ảnh hưởng của hoàn cảnh bên trong và bên ngoài. Dự án có thể
biến đổi về điều kiện kinh tế không như giá dự kiến ban đầu, thậm trí kết quả không
giống với kết quả dự định. Những hiện tượng trên có tính không xác định hay nói cách
khác chính là rủi ro của dự án. Vì thế cần phân tích đầy đủ các nhân tố hạn chế thấp nhất
những sai sót sảy ra.
Sản phẩm (công trình) của dự án ĐTXD mang tính đơn chiếc, độc đáo và không phải là
sản phẩm của một quá trình sản xuất liên tục, hàng loạt. Mỗi công trình đều có đặc điểm
phù hợp với yêu cầu khách hàng đưa ra.


1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.3.1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo tính chất công trình
Dự án ĐTXD công trình được phân thành 5 nhóm:
 Dự án ĐTXD công trình công nghiệp;

 Dự án ĐTXD công trình dân dụng;
 Dự án ĐTXD công trình giao thông;
 Dự án ĐTXD công trình hạ tầng kỹ thuật;
 Dự án ĐTXD công trình Nông nghiệp và PTNT.
1.1.3.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo nguồn vốn đầu tư
Trong thực tế quản lý, phân loại dự án ĐTXD công trình theo cách thức quản lý vốn được
sử dụng phổ biến, theo cách phân loại này, dự án ĐTXD công trình được phân thành:


 Vốn nhà nước: bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu chính
phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ…;
 Dự án ĐTXD sử dụng vốn Nhà nước: Là những dự án có sử dụng từ 30% vốn Nhà
nước trở lên trong tổng vốn đầu tư của dự án;
 Dự án ĐTXD sử dụng vốn trong nước khác: Là những dự án sử dụng vốn trong nước
khác mà trong tổng vốn đầu tư của dự án không sử dụng vốn Nhà nước hoặc sử dụng vốn
Nhà nước với tỷ lệ ít hơn 30%;
 Dự án ĐTXD sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài: Là những dự án đầu tư mà
nguồn vốn là của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
1.1.3.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đầu tư
Theo cách phân loại này, dự án ĐTXD công trình được phân thành dự án ĐTXD công
trình; dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo hoặc dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp công trình.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.3.4 Phân loại dự án đầu tư xây dựng theo quy mô đầu tư
Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, dự án đầu tư trong nước được phân loại
thành: Dự án quan trọng quốc gia; Dự án nhóm A; Dự án nhóm B; Dự án nhóm C. Tiêu
chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tư bên cạnh đó còn căn cứ vào tầm
quan trọng của lĩnh vực đầu tư, quy định chi tiết như bảng dưới.
Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD
TT

I

Loại dự án ĐTXD công trình

Tổng mức đầu tư

DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tư (TMĐT):
Dự án sử dụng vốn đầu tư công

10.000 tỷ đồng trở lên


TT

Loại dự án ĐTXD công trình

Tổng mức đầu tư

2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân.
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm
khoa học từ 50ha trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50ha trở lên; rừng
phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ

Không

500ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000ha trở lên.


TMĐT

phân

biệt

phân

biệt

c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai
vụ trở lên với quy mô từ 500ha trở lên.
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở
lên ở các vùng khác.
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội
quyết định.
II

NHÓM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an

II.1

ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh.

Không

3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc

gia.

TMĐT

4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường
quốc lộ;
2. Công nghiệp điện.
II.2

3. Khai thác dầu khí.

Từ 2.300 tỷ đồng trở

4. Hóa chất, phân bón, xi măng.

lên

5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
II.3

Từ 1.500 tỷ đồng trở


5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.

lên

6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2.
8. Công trình cơ khí, trừ các dự ánquy định tại điểm 5 MụcII.2.
9. Bưu chính, viễn thông.

6


TT

Loại dự án ĐTXD công trình

Tổng mức đầu tư

1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
II.4

Từ 1.000 tỷ đồng trở

3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục

lên

I.1, I.2 và I.3.

1. Y tế, văn hóa, giáo dục.
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình.
II.5

3. Kho tang.

Từ 800 tỷ đồng trở lên

4. Du lịch, thể dục thể thao.
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2.
III

NHÓM B

III.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2.

III.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3.

Từ 80 - 1.500 tỷ đồng

III.3

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4.

Từ 60 - 1.000 tỷ đồng


III. 4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5.

Từ 45 - 800 tỷ đồng

IV

Từ 120 đến 2.300 tỷ
đồng

NHÓM C

IV.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2.

Dưới 120 tỷ đồng

IV.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3.

Dưới 80 tỷ đồng

IV.3

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4.

Dưới 60 tỷ đồng


IV.4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5.

Dưới 45 tỷ đồng

1.1.3.5 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Theo Luật Xây dựng số 50 quy định: khi ĐTXD thì CĐT
phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD. Đối
với dự án quan trọng cấp quốc gia và dự án nhóm A, trước khi lập báo cáo nghiên cứu
khả thi ĐTXD, CĐT phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD. [2]. Đối với các dự
án đầu tư công: Theo Luật Đầu tư công số 49 quy định: Các dự án chỉ được lập, thẩm
định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD khi
cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư; đối với dự án quan trọng quốc gia và dự
án nhóm A cần phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi làm cơ sở để cấp có thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư [3];
 Giai đoạn thực hiện đầu tư: Trong giai đoạn này, cần thực hiện các thủ tục nhận giao
đất hoặc thuê đất (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, tổng dự
toán; làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy
7

7


phép xây dựng); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn, giải phóng mặt bằng, tái
định cư (nếu có); tổ chức lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng xây dựng và mua sắm thiết
bị (nếu có); thi công xây dựng công trình và mua sắm thiết bị (nếu có); giám sát thi công
xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu
CTXD hoàn thành và thực hiện các công việc cần thiết khác;

GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD;
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD…

GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
- Thiết kế công trình và lập tổng dự toán;
- Bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc thuê đất;
- Xin phép xây dựng;
- Đấu thầu lựa chọn nhà thầu;
- Thi công xây dựng và mua sắm thiết bị…

GIAI ĐOẠN KẾT THÚC ĐẦU TƯ
- Bàn giao đưa công trình vào sử dụng;
- Quyết toán hợp đồng xây dựng, dự án ĐTXD;
- Bảo hành công trình…
Hình 1.1 Các giai đoạn thực hiện dự án ĐTXD
 Giai đoạn kết thúc đầu tư: Giai đoạn này gồm các công việc như: bàn giao đưa công
trình vào khai thác sử dụng; quyết toán hợp đồng xây dựng; bảo hành công trình và quyết
toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành.

8

8


Theo kết quả tổng hợp trên đây thì các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có mối liên hệ
mật thiết với nhau. Mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng nên không đánh giá quá cao
hay xem nhẹ bất kỳ một giai đoạn nào. Kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn
sau. Trong quá trình QLDA ĐTXD, CĐT luôn đóng vai trò quan trọng và quyết định đến

việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.

9

9


1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.2.1 Khái quát chung về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch, ... đối với các
giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án. Mục đích là áp dụng các giải
pháp quản lý và tổ chức nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án về giá thành, thời
gian và chất lượng. Làm tốt công tác quản lý là việc có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Quản lý dự án cũng là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống để
tiến hành quản lý có hiệu quả toàn bộ công việc liên quan tới dự án dưới sự ràng buộc về
nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư dự án phải lên kế hoạch tổ
chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và đánh giá toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu
tới lúc kết thúc dự án.
QLDA ĐTXD là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá
trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm
vi chi phí đầu tư được duyệt và đạt được các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng sản phẩm,
dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.2.2 Nguyên tắc, mục tiêu và yêu cầu của Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.2.1 Nguyên tắc
Dự án ĐTXD được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu tư, đáp ứng các yêu
cầu: phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự
án ĐTXD.

10


1
0


Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, của người quyết định
đầu tư, CĐT và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các hoạt động ĐTXD của
dự án.
Quản lý đối với các hoạt động ĐTXD của dự án theo các nguyên tắc được quy định của
Luật Xây dựng năm 2014 [2], cụ thể như sau:
(i) Bảo đảm ĐTXD công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường;
phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của từng địa phương; bảo đảm
ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an
ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu;
(ii) Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích,
đối tượng và trình tự ĐTXD;
(iii) Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu
xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người
khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng;
(iv) Ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt
động ĐTXD; bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con
người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường;
(v) Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội;
(vi) Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực
phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công việc theo quy định của luật
này;
(vii) Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng
phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động ĐTXD;
(viii) Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động ĐTXD với chức năng

quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.


×