LỜI CAM ĐOAN
Cuôn luận văn này do tôi tự nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.
Nguyễn Quang Cường. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong Luận văn là
trung thực và chưa từng được công bô trong bất kì công trình nghiên cứu nào. Việc
tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham
khảo theo đúng quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung mà tôi trình bày trong luận
văn này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2018
Học viên
Lâm Việt Tuấn
1
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn tôt nghiệp chuyên ngành Quản ly xây dựng với đề tài “Hoàn
thiện công tác quản ly các dư án cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc chương trình
nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn tỉnh Phu Thọ” tôi đã nhận được rất nhiều
sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Quang Cường đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suôt thời gian qua để Luận văn được hoàn thành
đúng thời gian quy định.
Xin cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo
trong bộ môn Công nghệ và Quản ly Xây dựng - Trường Đại Học Thủy lợi.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới anh chị em của Ban Quản ly dự án Thủy
lợi, nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện cho
tôi được tiếp cận nguồn tài liệu tham khảo quy giá để tôi co thể hoàn thành được Luận
văn này.
Cuôi cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên tôi,
động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2018
Học viên
Lâm Việt Tuấn
2
i
MỤC LỤC
LỜI
CAM
ĐOAN
..............................................................................................................i
............................................................................................................
LỜI
ii
CẢM
MỤC
ƠN
LỤC
........................................................................................................... iii DANH MUC BẢNG BIỂU
........................................................................................................... vi DANH MUC HÌNH ẢNH
.......................................................................................................... vii DANH MUC PHỤ LỤC
.........................................................................................................
viii
MỞ
ĐẦU
.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VÊ QUẢN LY DƯ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG
TRÌNH
CẤP
NƯỚC
SINH
HOẠT
NÔNG
THÔN
..........................................................5
1.1.
Khai quát về công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn
............................................ 5
1.1.1. Khái niệm công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn ..................................................................
5
1.1.2. Đặc điểm hệ thống cấp nước sạch nông thôn ..............................................................................
5
1.1.3. Vai trò của hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn.....................................................................
6
1.1.4. Quá trình phát triển hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn tại Việt Nam ..............
7
1.2.
Khái quát về dự án đầu tư xây dựng va công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng
.........................................................................................................................................................
12
1.2.1. Dự án đầu tư xây dựng .................................................................................................................
12
1.2.2. Công tác quản ly dự án đầu tư xây dựng ....................................................................................
17
1.2.3. Vai trò và sự cần thiết của công tác quản ly dự án đầu tư xây dựng.......................................
22
1.2.4. Mục tiêu, yêu cầu của công tác quản ly dự án đầu tư xây dựng ..............................................
24
3
3
1.3. Thực tiễn công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sinh
hoạt
nông
thôn
.................................................................................................................................... 26
1.3.1. Những kết quả đã đạt được ..........................................................................................................
26
1.3.2. Vấn đề đặt ra đối với công tác quản ly dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sinh
hoạt
nông thôn ....................................................................................................................................................
32
1.4.
33
Kết luận Chương 1 ........................................................................................................
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LY LUẬN VÀ PHÁP LY VÊ QUẢN LY DƯ ÁN ĐẦU
TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN..................
34
2.1. Những căn cứ thực hiện công tac quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
cấp
nước sinh hoạt nông thôn .........................................................................................................
34
2.1.1. Căn cứ pháp ly...............................................................................................................................
34
4
4
2.1.2. Căn cứ kỹ thuật .............................................................................................................................
37
2.2.
Nội dung chính trong công tac quản lý dự án đầu tư xây dựng giai đoạn
thực
hiện
dự
an
.................................................................................................................................... 40
2.2.1. Luận giải các nội dung chính trong công tác quản ly dự án đầu tư xây dựng giai đoạn
thực
hiện
dự
án
................................................................................................................................................... 40
2.2.2. Nội dung chính trong công tác quản ly dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện dự án ..
42
2.3. Đặc thu của loại hình dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn co liên quan đến
công
tac quản lý của chu đầu tư .......................................................................................................
50
2.3.1. Áp dụng phương thức cho vay mới, giải ngân dựa trên kết quả đầu ra ..................................
50
2.3.2. Hoạt động đấu thầu tuân theo Kế hoạch hành động .................................................................
51
2.3.3. Quy mô đầu tư xây dựng lớn, phạm vi rộng và công nghệ kỹ thuật co độ phức tạp cao.....
52
2.4.
54
Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự an đầu tư xây dựng .........................................
2.5.
Những yêu cầu đối với công tac quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai
đoạn
hiện
nay
.................................................................................................................................... 55
2.5.1. Điều kiện năng lực đối với Ban quản ly dự án đầu tư xây dựng .............................................
55
2.5.2. Ứng dụng tiến bộ Khoa học – công nghệ vào công tác quản ly dự án đầu tư xây dựng......
56
2.6.
Những nhân tố ảnh hưởng đến công tac quản lý dự an cấp nước sinh hoạt
nông
thôn
.................................................................................................................................... 60
2.6.1. Nhom nhân tô khách quan ...........................................................................................................
60
2.6.2. Nhom nhân tô chủ quan ...............................................................................................................
62
2.7.
63
Kết luận Chương 2 ........................................................................................................
5
5
CHƯƠNG 3 ĐÊ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LY
CÁC DƯ ÁN CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ
THỌ
TRONG
GIAI
ĐOẠN
THỰC
HIỆN
DƯ
ÁN
................................................................. 64
3.1.
Giới thiệu về Ban quản lý dự an thủy lợi, nước sinh hoạt va vê sinh môi
trường
nông
thôn
tỉnh
Phú
Thọ
............................................................................................................ 64
3.1.1. Vài nét khái quát ...........................................................................................................................
64
3.1.2. Những thuận lợi, kho khăn trong quá trình thực hiện các dự án cấp nước sinh hoạt
nông
thôn
......................................................................................................................................................... 68
3.1.3. Một sô dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc chương trình nước sạch và vệ sinh
nông
thôn
trên
địa
bàn
tỉnh
Phú
Thọ
................................................................................................................ 69
3.2. Thực trạng công tac quản lý cac dự an cấp nước sinh hoạt của Ban Quản lý
dự
an thủy lợi, nước sinh hoạt va vê sinh môi trường nông thôn thời gian qua
................... 74
6
6
3.2.1. Thực trạng về cơ cấu tổ chức và nhân sự ...................................................................................
74
3.2.2. Thực trạng công tác quản ly chất lượng công trình xây dựng .................................................
75
3.2.3. Thực trạng công tác quản ly tiến độ thi công xây dựng............................................................
77
3.2.4. Thực trạng công tác quản ly chi phí đầu tư xây dựng...............................................................
79
3.3.
81
Quan điểm đề xuất cac giải phap ................................................................................
3.3.1. Tuân thủ các quy định của pháp luật ..........................................................................................
81
3.3.2. Co cơ sở khoa học và thực tiễn ....................................................................................................
81
3.3.3. Hiệu quả và mang tính khả thi .....................................................................................................
82
3.3.4. Căn cứ vào các tồn tại và hạn chế đã nêu ...................................................................................
82
3.4. Đề xuất giải phap hoan thiện công tac quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban
Quản lý dự an thủy lợi, nước sinh hoạt va vê sinh môi trường nông thôn tỉnh Phú
Thọ
............................ ............................................................................................................................ 82
3.4.1. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức và nhân sự .......................................................................
82
3.4.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên môn của Ban quản ly dự án ............................
86
3.4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản ly chất lượng công trình xây dựng ................................
87
3.4.4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản ly tiến độ...........................................................................
90
3.4.5. Giải pháp hoàn thiện công tác quản ly chi phí đầu tư xây dựng..............................................
91
3.5.
Kết luận Chương 3 ........................................................................................................ 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 95
7
7
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng
..............................................................................16
Bảng 1.2. Kết quả thực hiện Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
dựa trên kết quả (PforR) tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng
(2015)................................................................ 26
Bảng 1.3. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng công trình cấp nước tập trung sau
đầu tư
..................................
..........................................................................................................29
Bảng 2.1. Các bước của bản kế hoạch tiến độ thực hiện dự án
.....................................................44
Bảng 2.2. Các tiêu chí kiểm soát kế hoạch tiến độ thực hiện dự án
.............................................46
Bảng 3.1. Một sô công trình thay đổi quy mô đầu tư, phương án thiết kế trong quá trình
thi công
......................................................................................................................................................76
Bảng 3.2. Một sô công trình phải gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thi công
......................78
8
8
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Giếng khoan bơm tay (phổ biến giai đoạn 19821990).................................................. 8
Hình 1.2. Bể nước công cộng
.............................................................................................................8
Hình 1.3. Mô hình cấp nước tập trung sử dụng bơm động lực ....................................................
10
Hình 1.4. Bản đồ vùng Dự án .......................................................................................................... 11
Hình 1.5. Mô hình chu kỳ của một dự án .......................................................................................
17
Hình 1.6. Năm quá trình của một dự án xây dựng đơn giản ......................................................
18
Hình 1.7. Tỷ lệ sô dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh (năm 2015)
.................................. 28
Hình 2.1. Phương thức quản ly nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
........................... 58
Hình 2.2. Quan hệ giữa kỹ sư giám sát với các Bên trong quá trình thi công xây dựng
công trình
.......................................................................................................... 59
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản ly dự án thủy lợi, nước sinh hoạt và vệ sinh
môi
trường nông thôn
......................................................................................................... 67
Hình 3.2. Công trình cấp nước sinh hoạt An Đạo, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú
Thọ.................... 70
Hình 3.3. Công trình cấp nước sinh hoạt cho các xã Tạ Xá – Hương Lung – Sơn Tình –
huyện
Cẩm Khê – Tỉnh Phú Thọ
.......................................................................................................... 71
Hình 3.4. Công trình cấp nước sinh hoạt Trung Nghĩa, huyện Thanh Thủy ..............................
74
Hình 3.5. Trạm cấp nước Tạ Xá - huyện Cẩm Khê - tỉnh Phú Thọ ............................................
75
Hình 3.6. Nguyên nhân gây chậm tiến độ thi công xây dựng công trình
.................................... 79
Hình 3.7. Sơ đồ đề xuất mô hình Tổ chức Ban Quản ly dự án thủy lợi, nước sinh hoạt và
vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Phú Thọ
........................................................................................ 83
Hình 3.8. Sơ đồ mô tả các bước của quá trình đào tạo ..................................................................
87
9
9
DANH MỤC PHU LỤC
Phụ lục 1: Phân loại các dự án theo quy mô, tính chất, loại công trình
chính...............................96
viii
DANH MỤC CÁC TƯ VIẾT TẮT
S
ở
D
L
L
S
H
G
S
B
ộB
ộB
ộN
C
E
C
T
M
T
V
P
K
H
P
C
E
Pf
or
B
Q
S
T
U
B
Đ
B
N
S
V
P
T
S
u
p
T
C
W
S
S
ở
C
hỉ
Tr
ư
ờ
G
iá
B
ộB
ộB
ộTr
u
n
C
h
ư
ơ
V
ăn
K
ếTr
u
n
C
hB
an
S
ổU
ỷĐ
ồN
ư
V
ăn
p
C
h
ư
T
ổC
h
ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề
tai
Phú Thọ là một tỉnh trung du - miền núi co diện tích tự nhiên 3.534,56 km2, dân sô
1.370.000 người được chia thành 13 đơn vị hành chính gồm thành phô Việt Trì, thị xã
Phú Thọ và 11 huyện với 277 xã, phường, thị trấn. Toàn tỉnh co 21 dân tộc sinh sống,
trong đo người kinh chiếm đa sô, còn lại là các dân tộc: Mường, Dao, Sán Chày, Cao
Lan, Mông... Thành phần cơ cấu kinh tế: Công nghiệp và xây dựng chiếm 37,99%,
nông-lâm-nghiệp-thủy sản chiếm 24,88% và dịch vụ chiếm 37,13%. Tôc độ tăng
trưởng kinh tế bình quân 5 năm (2010-2015) đạt 5,87%.
Toàn tỉnh co 80% dân sô sông ở nông thôn; địa hình bị chia cắt, diện tích rộng, dân cư
sông phân tán dẫn đến việc đầu tư xây dựng các công trình cấp nước tập trung gặp
nhiều kho khăn. Trong khi đo ngân sách địa phương và huy động đóng gop của người
dân còn hạn chế. Mặc dù vậy, với sự vào cuộc của các cấp, các ngành, Phú Thọ đã thu
hút được một sô nguồn vôn đầu tư, xây dựng công trình cấp nước như: Chương trình
mục tiêu Quôc gia nước sạch và vệ sinh môi trường; vôn ngân sách tỉnh; vôn vay của
Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), nguồn vôn 134; vôn
vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội; doanh nghiệp tự đầu tư và vôn nhân dân
đong gop...
Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả (PforR) tại 8 tỉnh đồng
bằng sông Hồng vay vôn ngân hàng thế giới nhằm tăng cường khả năng tiếp cận bền
vững và sử dụng hiệu quả dịch vụ cấp nước và vệ sinh ở khu vực nông thôn của 8 tỉnh
vùng đồng bằng sông Hồng (gồm Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nội, Phu Thọ, Vĩnh
Phuc, Hà Nam, Hưng Yên và Thanh Hóa) theo phương thức dựa trên kết quả thực
hiện. Mục tiêu xây dựng các công trình cấp nước tập trung để cung cấp nguồn nước
sạch và bền vững cho 340.000 hộ gia đình nông thôn, trong đo trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ xây dựng 04 công trình cấp nước tập trung để cung cấp cho 21.650 hộ gia đình
nông thôn với tổng mức đầu tư khoảng 320 tỷ đồng.
1
1
Các dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc Chương trình nước sạch và vệ sinh
nông thôn dựa trên kết quả (PforR) tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ được giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Thọ làm chủ đầu
tư, Ban Quản ly dự án Thủy lợi, nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn là
đơn vị được giao quản ly, thực hiện dự án. Ban quản ly dự án được Sở Nông nghiệp và
PTNT Phú Thọ thành lập theo Quyết định sô 137/QĐ-SNN ngày 02/03/2010 với
nhiệm vụ giúp Chủ đầu tư triển khai thực hiện một sô dự án Thủy lợi và cấp nước sinh
hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh, Ban quản ly dự án hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm
với nhân sự là cán bộ, công chức của Chi cục Thủy lợi Phú Thọ và hợp đồng thêm một
sô cán bộ quản ly dự án. Do việc thực hiện quản ly dự án hầu hết là kiêm nhiệm; các
dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc chương trình lại được thực hiện dựa trên
phương thức cho vay mới, thí điểm dựa trên kết quả đầu ra của Ngân hàng thế giới nên
việc triển khai thực hiện các dự án còn nhiều hạn chế. Xuất phát từ thực tế đo, tác giả
lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý các dự án cấp nước sinh hoạt nông
thôn thuộc chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ” để tìm hiểu, nghiên cứu và đề xuất các giải pháp khắc phục những tồn tại, hoàn
thiện công tác quản ly dự án.
2. Mục đích nghiên cứu của đề
tai
Luận văn nghiên cứu đề xuất một sô giải pháp co tính khả thi, co cơ sở ly luận và
thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác quản ly các dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn
thuộc Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tượng va phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản ly các dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc Chương trình nước
sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và các nhân tô ảnh hưởng đến
công tác này.
2
2
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Công tác quản ly Dự án trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư
xây dựng và những nhân tô ảnh hưởng.
- Phạm vi về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản ly các dự án
cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa
trên kết quả tại 08 tỉnh đồng bằng sông Hồng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi về thời gian: Các sô liệu thực tiễn dùng trong trong phân tích, đánh giá được
thu thập từ năm 2013, các giải pháp được đề xuất cho đến khi kết thúc giai đoạn thực
hiện dự án.
4. Cach tiếp cận va phương pháp nghiên
cứu
Cách tiếp cận ly luận kết hợp với thực tiễn, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau đây để giải quyết vấn đề:
- Phương pháp điều tra, khảo sát thu thập số liệu
- Phương pháp thống kê, phân tích
- Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy
- Phương pháp phân tích so sánh, phân tích tổng hợp
- Phương pháp hệ thống hóa
5. Y nghĩa khoa học va thực
tiễn
a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu gop phần hệ thông hoa những cơ sở ly luận về dự án, quản ly dự án
noi chung và công tác quản ly dự án trong giai đoạn thực hiện dự án noi riêng tại các
dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc chương trình nước sạch và vệ sinh nông
thôn dựa trên kết quả tại 08 tỉnh đồng bằng sông Hồng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Những kết quả nghiên cứu này co giá trị tham khảo nâng cao trong nghiên cứu chuyên
sâu về quản ly các dự án đầu tư xây dựng.
3
3
b. Ý nghĩa thưc tiễn
Những kết quả phân tích đánh giá và những giải pháp đề xuất là những tham khảo
mang tính gợi y giúp cho Ban quản ly dự án trong việc hoàn thiện công tác quản ly dự
án trong giai đoạn thực hiện các dự án đầu tư xây dựng.
6. Kết quả dự kiến đạt
được
- Hệ thông hoa cơ sở ly luận về công tác quản ly dự án cấp nước sạch nông thôn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản ly dự án đầu tư xây dựng trong giai
đoạn thực hiện các dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất được một sô giải pháp hoàn thiện công tác quản ly dự án của các dự án cấp
nước sinh hoạt nông thôn thuộc Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
7. Bố cục của luận
văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, Luận văn được cấu trúc với 3 chương nội
dung như sau:
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về quản ly dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sinh
hoạt nông thôn
Chương 2: Cơ sở ly luận và pháp ly về quản ly dự án đầu tư xây dựng công trình cấp
nước sinh hoạt nông thôn
Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản ly các dự án cấp nước sinh
hoạt nông thôn thuộc chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ trong giai đoạn thực hiện dự án
Kết luận va kiến nghi
4
4
CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VÊ QUẢN LY DƯ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DƯNG CÔNG
TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN
1.1. Khai quat về công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn
1.1.1. Khái niệm công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn
Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn là một hệ thông gồm các công trình khai
thác, xử ly nước, mạng lưới đường ông cung cấp nước sạch đến nhiều hộ dân hoặc
cụm dân cư sử dụng nước ở nông thôn và các công trình phụ trợ co liên quan; bao gồm
các loại hình: cấp nước tự chảy, cấp nước sử dụng bơm động lực. Công trình cấp nước
sinh hoạt nông thôn nhỏ lẻ là công trình cấp nước cho một hoặc vài hộ gia đình sử
dụng nước ở nông thôn, bao gồm các loại hình: công trình thu và chứa nước hộ gia
đình, giếng thu nước ngầm (giếng đào, giếng mạch lộ) giếng khoan đường kính nhỏ,...
[2]
Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn là cơ sở vật chất để cung cấp các điều kiện
thiết yếu cho đời sông, gop phần cải thiện đời sông, nâng cao nhận thức của người dân
khu vực nông thôn, bảo đảm an sinh xã hội, cũng như phát triển kinh tế-xã hội của đất
nước noi chung và từng địa phương noi riêng. Việc bảo đảm tính bền vững trong sử
dụng, khai thác gắn với việc huy động các nguồn lực cùng Nhà nước đầu tư phát triển,
khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung là hết sức cần thiết.
1.1.2. Đặc điểm hệ thống cấp nước sạch nông thôn
- Về quy mô phục vụ: các công trình cấp nước tập trung nông thôn co quy mô phục vụ
rất đa dạng, dao động từ 15 hộ tới 25.700 hộ (theo thông kê của Trung tâm Quôc gia
Nước sạch và VSMTNT);
- Về nguồn nước sử dụng: chủ yếu từ 2 nguồn chính, bao gồm nước mặt (sông, suôi,
khe, hồ thủy lợi,…) và nước ngầm;
- Về loại hình công trình cấp nước: loại hình công trình cấp nước chủ yếu đang áp
dụng phổ biến là hệ thông cấp nước tự chảy (chủ yếu ở miền núi, vùng sâu, vùng xa)
và hệ thông cấp nước sử dụng trạm bơm nước từ sông, hồ chứa và giếng khoan kết
5
5
hợp với công nghệ lọc (chủ yếu ở khu vực đồng bằng, ven biển và một phần ở vùng
trung du);
- Về nguồn và quy mô vốn đầu tư: Phần lớn các công trình cấp nước sinh hoạt trước
năm 2015 được lấy từ nguồn vôn của Chương trình MTQG Nước sạch và VSMTNT,
sau năm 2015 nguồn vôn công trình được lấy từ Chương trình nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn thuộc Chương trình MTQT về xây dựng nông thôn mới. Ngoài
ra còn được hỗ trợ đầu tư từ các chương trình/dự án khác, bao gồm Dự án cấp nước
của JICA, ADB, WB, Chương trình 134, 135,... Quy mô nguồn vốn phụ thuộc vào
từng địa điểm xây dựng công trình, nhu cầu sử dụng của người dân, các công trình đầu
mối, tuyến ông, hệ thống cấp nước tại hộ gia đình và các công trình phụ trợ khác,...
- Về tổ chức quản ly, vận hành công trình: các công trình co thiết kế phức tạp và công
suất lớn thường do các cơ quan co chuyên môn kỹ thuật đảm nhiệm công tác quản ly,
khai thác; còn ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào miền núi, việc quản ly công trình
chủ yếu dựa vào cộng đồng, thôn/bản.
1.1.3. Vai trò của hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn
Tầm quan trọng của nước sạch không chỉ dừng lại trong phạm vi quốc gia, lãnh thổ mà
là vấn đề mang tính toàn cầu là nội dung trong chương trình nghị sự, đã và đang được
bàn luận sôi nổi và thu hút sự quan tâm về tình trạng cạn kiệt nguồn nước, tình trạng
nước bị ô nhiễm, thiếu nước sạch ở một sô nơi trên thế giới luôn là nội dung mang tính
thời sự trên các phương tiện thông tin đại chúng. Thế giới đã từng chứng kiến những
đại dịch cướp đi sinh mạng hàng ngàn người bởi nguồn nước bị ô nhiễm hay những
kho khăn mà con người đôi mặt khi nguồn nước khan hiếm. Theo báo cáo của Chương
trình môi trường Liên Hợp Quôc, nguồn nước sạch toàn cầu đang cạn kiệt. Nguyên
nhân do sự bùng nổ dân sô, tình trạng ô nhiễm môi trường, việc khai thác nguồn nước
dưới đất vượt mức cho phép.
Tại khu vực nông thôn ở Việt Nam, do tác động của đô thị hoa và phát triển làng nghề
nên vấn đề ô nhiễm môi trường và nguồn nước mặt ngày càng tăng cao, đem lại nhiều
rủi ro cho sức khỏe của người dân và cộng đồng nông thôn. Việc sử dụng quá nhiều
thuôc trừ sâu, phân bon hoa học gây tác động xấu tới nguồn nước mặt, nước ngầm
6
6
tầng nông, ảnh hưởng tới chất lượng các nguồn nước sử dụng cho ăn uông và sinh hoạt
của người dân nông thôn.
Hiện nay, tại một sô vùng nông thôn, nguồn nước người dân sử dụng sinh hoạt chủ yếu
là ở ao, hồ, bể chứa nước mưa và nước ngầm từ giếng khơi, giếng khoan. Nếu nguồn
nước không đảm bảo vệ sinh sẽ gây nên nguy cơ mắc các bệnh đường ruột, bệnh ngoài
da và một sô căn bệnh khác. Chính vì thế, vai trò của nước sạch với đời sông noi
chung, với các vùng nông thôn luôn quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết.
1.1.4. Quá trình phát triển hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn tại
Việt Nam
1.1.4.1. Quá trình phát triển
Tại khu vực nông thôn Việt Nam, giai đoạn trước 1982, các hộ gia đình chủ yếu sử
dụng nước từ sông suối, hồ ao, giếng đào và lu/bể chứa nước mưa để phục vụ nhu cầu
nước sinh hoạt.
Giai đoạn từ 1982-1990, với sự hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật của Quỹ Nhi đồng Liên
Hiệp Quôc (UNICEF), các loại giếng khoan sử dụng bơm tay, bơm điện đã được xây
dựng tại nhiều tỉnh thành trên cả nước và cung cấp nước sinh hoạt cho nhom các hộ
gia đình.
7
7
Hình 1.1. Giếng khoan bơm tay (phổ biến giai đoạn 1982-1990)
Giai đoạn 1991-1999, các hệ thông cấp nước tự chảy và hệ thông cấp nước tập trung
quy mô nhỏ đã được nghiên cứu, xây dựng và phát triển để cung cấp nước sinh hoạt
cho các hộ gia đình nông thôn thông qua các bể/vòi nước công cộng và cả đấu nôi
nước (vòi nước) tại các hộ gia đình.
Hình 1.2. Bể nước công cộng
8
8
Giai đoạn từ 2000 đến nay: Trong những năm qua, Chính phủ đã ban hành các chính
sách tạo điều kiện cho sự phát triển cấp nước sạch và vệ sinh môi trường như: Quyết
định sô 104/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt chiến lược
quôc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020; Quyết định sô
131/2009/QĐ-TTg Về một sô chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản ly, khai
thác công trình cấp nước sạch nông thôn; Nghị định 117/2007/NĐ-CP Về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Quyết định sô 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ
tướng chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quôc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010 – 2020... Thông qua các chương trình, dự án cấp nước nông
thôn của Chính phủ và sự hỗ trợ của các nhà tài trợ, các hệ thống cấp nước tập trung
quy mô vừa và lớn ở khu vực nông thôn đã được nghiên cứu thiết kế và xây dựng trên
phạm vi quy mô cả nước. Đây được coi là một giải pháp cấp nước hoàn chỉnh, đảm
bảo chất lượng, lưu lượng nước cấp và được khuyến khích phát triển loại hình này ở
những vùng dân cư sinh sông tập trung.
Các loại hình cấp nước tập trung phổ biến hiện nay:
- Mô hình cấp nước tư chảy: Từ nguồn nước mặt, nước trong khe, suôi, nước ngầm
(mạch lộ) trên các vị trí cao, sau khi được tập trung xử ly, dẫn đến các khu vực dân cư
hoặc các hộ gia đình bằng đường ống qua đồng hồ đo nước, phù hợp với vùng cao,
vùng miền núi.
- Loại hình cấp nước tập trung sử dụng bơm động lưc: Nguồn nước là nước mặt, nước
ngầm được bơm qua các trạm xử ly, đến bể chứa, được bơm trực tiếp hoặc qua tháp
điều hòa, qua mạng lưới đường ông dẫn đến vòi nước hộ gia đình. Loại hình công
trình này được sử dụng ở các vùng đồng bằng, dân cư sông tập trung.
9
9
Hình 1.3. Mô hình cấp nước tập trung sử dụng bơm động lưc
1.1.4.2. Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn dựa trên kết quả
tại 08 tỉnh đồng bằng sông Hồng (2013-2018)
Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn dựa trên kết quả (Program
for Results) được viết tắt là PforR thuộc Chương trình Mục tiêu Quôc gia sẽ hỗ trợ
CTMTQG3 ở 8 tỉnh Đồng bằng sông Hồng gồm: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Quảng
Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thanh Hoa, và Hưng Yên. Ở những tỉnh này, cách tiếp cận
mới để thực hiện CTMTQG3 sẽ được thử nghiệm thông qua việc bắt đầu áp dụng
phương pháp lập kế hoạch và tài trợ dựa trên kết quả và bằng cách cải thiện cơ cấu tổ
chức liên quan đến các hệ thông quản trị, đấu thầu mua sắm, quản ly tài chính và quản
ly môi trường và xã hội. Do vậy, Chương trình PforR sẽ tìm cách dần biến đổi
CTMTQG thành một hệ thông hiệu quả và tập trung hơn để thực hiện các điều khoản
đầu tư bền vững.
Chương trình PforR cũng sẽ tập trung vào ba lĩnh vực của CTMTQG3: (i) mở rộng
dịch vụ cấp nước; (ii) mở rộng vệ sinh tổ chức và hộ gia đình; và (iii) cải thiện thể chế,
bao gồm cải thiện công tác lập kế hoạch, giám sát và đánh giá.
10
10
Hình 1.4. Bản đồ vùng Dư án
Cụ thể, chương trình PforR co mục tiêu và kết quả chủ yếu như sau:
Mục tiêu chung cua Chương trình
Tăng cường khả năng tiếp cận bền vững và sử dụng hiệu quả dịch vụ cấp nước và vệ
sinh ở khu vực nông thôn của 8 tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng thông qua hỗ trợ và
đẩy mạnh Chương trình mục tiêu Quôc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
giai đoạn 2012 - 2015 (gọi tắt là CTMTQG) của Chính phủ Việt Nam tại 8 tỉnh vùng
đồng bằng sông Hồng, thí điểm phương thức tiếp cận dựa trên kết quả thực hiện [3].
Mục tiêu cụ thể cua Chương trình
+ Cung cấp nguồn nước sạch và bền vững cho 340.000 gia đình nông thôn tại 08 tỉnh
cho mục đích ăn uống và sinh hoạt.
+ Cải thiện điều kiện sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh cho 130.000 hộ gia đình nông thôn.
11
11
+ Cung cấp nước và điều kiện vệ sinh ở các trường học, trung tâm y tế, chợ và các
công trình công cộng.
+ Nâng cao năng lực phân tích các thông tin liên quan về ngành nước và điều kiện vệ
sinh, xác định ưu tiên và công tác quản ly lâu dài cũng như các nhu cầu về đầu tư và
chuẩn bị các kế hoạch hoạt động về cung cấp nước và vệ sinh của các tỉnh.
+ Nâng cao năng lực đánh giá việc thực hiện của các chương trình đang tiến hành, các
khoản đầu tư và co những điều chỉnh phù hợp với quản ly đầu tư và chương trình [3] .
Kết quả chu yếu cua Chương trình
Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 08 tỉnh đồng bằng
sông Hồng hướng đến xây dựng, cải tạo điều kiện tiếp cận nước sạch và vệ sinh trực
tiếp cho hơn 1,7 triệu người dân tại 240 xã thuộc 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng và các
tỉnh lân cận, cụ thể:
- 340.000 điểm đấu nôi cấp nước tới hộ gia đình thông qua các hệ thông cấp nước tập
trung cho khoảng 240 xã;
- 1.440 công trình vệ sinh công cộng được xây mới hoặc cải tạo;
- 130.000 nhà tiêu hộ gia đình được xây mới hoặc cải tạo;
- Các cộng đồng hiểu biết và nhận thức tôt hơn về nước sạch và vệ sinh;
- Năng lực của chính quyền Trung ương và địa phương trên địa bàn tỉnh được cải thiện
trong công tác quản ly, giám sát và điều hành lĩnh vực cấp nước và vệ sinh môi trường
nông thôn [3].
1.2. Khai quat về dự an đầu tư xây dựng va công tac quản lý dự an đầu tư xây
dựng
1.2.1. Dự án đầu tư xây dựng
1.2.1.1. Khái niệm về dư án đầu tư xây dựng
Theo Mục 15, Điều 3, Luật xây dựng sô 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014
định nghĩa như sau: Dư án đầu tư xây dưng công trình là tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dưng để xây dưng mới, sửa
chữa, cải tạo những công trình xây dưng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao
12
12
chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở
giai đoạn chuẩn bị dư án đầu tư xây dưng, dư án được thể hiện thông qua báo cáo tiền
khả thi đầu tư xây dưng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dưng.
Như vậy co thể hiểu dự án đầu tư xây dựng bao gồm hai nội dung là đầu tư và hoạt
động xây dựng. Nhưng do đặc điểm của các dự án xây dựng bao giờ cũng yêu cầu co
một diện tích nhất định, ở một địa điểm nhất định (bao gồm đất, khoảng không, mặt
nước, mặt biển và thềm lục địa) do đo co thể biểu diễn dự án đầu tư xây dựng như sau:
DA đầu
tư XD
=
Kế hoạch
+
+
Tiền
Thời gian
+
Đất
Công trình
xây dựng
Dựa vào công thức trên co thể thấy một dự án đầu tư xây dựng bao gồm các vấn đề
sau:
Kế hoạch: Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua các mục đích được xác định, các mục
đích này phải được cụ thể hoa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành khi các mục
tiêu cụ thể đã đạt được.
Tiền: Đo chính là sự bỏ vôn để xây dựng công trình. Nếu coi phần “Kế hoạch của dự
án” là phần tinh thần, thì “Tiền” được coi là phần vật chất co tính quyết định sự thành
công của dự án.
Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án, nhưng thời gian còn đồng nghĩa
với cơ hội của dự án. Đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần được quan tâm.
Đất: Đất cũng là một yếu tô vật chất hết sức quan trọng. Đây là một tài nguyên đặc
biệt quy hiếm. Đất ngoài các giá trị về địa chất, còn co giá trị về vị trí, địa ly, kinh tế,
môi trường, xã hội….Vì vậy, quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các dự án xây
dựng co những đặc điểm và yêu cầu riêng, cần hết sức lưu y khi thực hiện dự án xây
dựng.
Sản phẩm của dư án xây dưng có thể là: Xây dựng công trình mới; Cải tạo, sửa chữa
công trình cũ; Mở rộng, nâng cấp công trình cũ.
13
13