Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XI MĂNG BỈM SƠN

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng

NGUYỄN THỊ HƯỜNG

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐAI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-------o0o-------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn

Ngành: Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Hường
Người hướng dẫn: Nguyễn Thục Anh



HÀ NỘI - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là:

Nguyễn Thị Hường

Sinh ngày:

24/12/1991

Là học viên cao học lớp:

TCNH 23B

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Trường: Đại học Ngoại Thương Hà Nội
Tôi xin cam đoan:
1. Luận văn thạc sĩ “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn” là do chính tôi thực hiện dưới
sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thục Anh.
2. Các tài liệu, số liệu, dẫn chứng mà tôi sử dụng trong đề tài là có thực và do
bản thân tôi thu thập, xử lý mà không có bất cứ sự sao chép không hợp lệ nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này.

Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2018

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Hường


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại
thương, Phòng Đào tạo và Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô
giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu tại trường.
Tôi xin trân trọng cảm ơn TS Nguyễn Thục Anh, người đã trược tiếp hướng
dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các cán bộ, nhân viên phòng kế
toán tại Công ty Xi Măng Bỉm Sơn đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin và tổng hợp
số liệu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện
không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến
của các thầy cô giáo cùng các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Hường



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. vii
DANH MỤC B ẢNG .....................................................................................................viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ................................................. x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................... 4
1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................4
1.1.1. Khái niệm, vài trò và đặc điểm về vốn kinh doanh của doanh nghiệp ......4
1.1.2. Phân lo ại vốn kinh doanh của doanh nghiệp ................................................8
1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp............................... 10
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ...................................... 14
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ....................................... 14
1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp ........................................................................................................................ 15
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp ............................................................................................................................ 22
1.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan ......................................................................... 22
1.3.2. Nhóm các nhân tố khách quan ..................................................................... 26
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN TỪ NĂM 2008-2016 ..................................30



iv

2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn ........................................... 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Xi măng Bỉm Sơn ............... 30
2.1.2. Tổ chức hoạt động, quy trình công nghệ và thị trường của Công ty ...... 31
2.1.3. Phân tích mô hình SWOT của Công ty ...................................................... 36
2.1.4. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty ......................................... 38
2.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn từ
năm 2008 đến năm 2016 ............................................................................................. 41
2.2.1. Tổng quan về vốn và nguồn hình thành vốn kinh doanh của Công ty Cổ
phần Xi măng Bỉm Sơn ........................................................................................... 41
2.2.2. Tình hình đảm bảo nguồn vốn kinh doanh của công ty .............................48
2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn .. 50
2.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn 55
2.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn .. 59
2.2.6. Xem xét ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả sử dụng vốn thông qua
phân tích Dupont ...................................................................................................... 74
2.3. Một số nhận xét về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty từ năm 2008
đến năm 2016 ....................................................................................................................77
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 77
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại ................................................................................... 78
2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................................. 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG II .............................................................................................81
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN ....... 82
3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Công ty từ năm 2018 đến năm 2020 ............ 82
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội ................................................................................. 82


v


3.1.2. Định hướng phát triển kinh doanh của Công ty từ năm 2018 đến năm
2020 ............................................................................................................................ 85
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công
ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn .................................................................................... 86
3.2.1. Xác định nhu cầu vốn kinh doanh ............................................................... 86
3.2.2. Tăng cường nguồn vốn dài hạn, đảm bảo ổn định tài chính ..................... 87
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động ........................... 88
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý và sử dụng vốn cố định ............................. 90
3.2.5. Một số giải pháp khác ................................................................................... 91
3.2.6. Bài học kinh nghiệm từ các Công ty xi măng khác .................................. 94
3.3. Một số kiến nghị với cơ quan Nhà Nước và Tổng Công ty Công nghiệp Xi
măng Việt Nam ............................................................................................................ 95
3.3.1. Một số kiến nghị với cơ quan Nhà Nước .................................................... 96
3.3.2. Một số kiến nghị với Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam .. 97
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ...........................................................................................98
KẾT LUẬN ......................................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 100
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 103


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1


BGĐ

Ban giám đốc

2

Công ty

Công ty Cổ phần Xi măng Bim Sơn

3

BCC

Công ty Cổ phần Xi măng Bim Sơn

4

BTS

Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Bút Sơn

5

HT1

Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1

6


ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

7

HĐQT

Hội đồng quản trị

8

LNST

Lợi nhuận sau thuế

9

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

10

TSCĐ

Tài sản cố định

11


TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

12

TSCĐVH

Tài sản cố định vô hình

13

TSLĐ

Tài sản lưu động

14

VCĐ

Vốn cố định

15

VLĐ

Vốn lưu động

16


VKD

Vốn kinh doanh

17

VCSH

Vốn chủ sở hữu

STT


vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tình hình vốn kinh doanh của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn giai
đoạn 2008 - 2016 ..............................................................................................................43
Biểu đồ 2: Tình hình vốn kinh doanh của một số công ty cùng ngành năm 2009,
2013, 2016 .........................................................................................................................44
Biểu đồ 3: Tình hình nguồn vốn kinh doanh của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
giai đoạn 2008 -2016....................................................................................................... 47
Biểu đồ 4: Tình hình đảm bảo nguồn vốn kinh doanh của công ty cổ phần xi
măng Bỉm Sơn giai đoạn 2008 -2016...........................................................................48
Biểu đồ 5: Nguyên giá, giá trị còn lại và tỷ suất đầu tư của công ty CP xi măng Bỉm
Sơn giai đoạn 2008 - 2016 ...............................................................................................56
Biểu đồ 6: Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của công ty CP xi măng Bỉm
Sơn giai đoạn 2008 - 2016............................................................................................... 61
Biểu đồ 7: Tình hình các khoản phải thu của ông ty CP xi măng Bỉm Sơn giai đoạn
2008 - 2016 ........................................................................................................................63

Biểu đồ 8: Tình hình Vốn bằng tiền của Công ty CP xi măng Bỉm Sơn giai đoạn
2008 – 2016 .......................................................................................................................67
Biểu đồ 9: Tình hình hàng tồn kho của Công ty CP xi măng Bỉm Sơn giai đoạn
2008 - 2016 ........................................................................................................................70


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình vốn kinh doanh của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn giai
đoạn 2008 – 2016 .............................................................................................................43
Bảng 2.2: Tình hình vốn kinh doanh của một số công ty cùng ngành năm 2009,
2013, 2016 .........................................................................................................................43
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Bỉm Sơn giai đoạn 2008 – 2016 .....................................................................................48
Bảng 2.4: Tình hình đảm bảo nguồn vốn kinh doanh của công ty cổ phần xi măng
Bỉm Sơn giai đoạn 2008 -2016 .......................................................................................48
Bảng 2.5: Tình hình đảm bảo nguồn vốn kinh doanh của một số Công ty cùng
ngành năm 2009, 2013, 2016 .......................................................................................... 49
Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
giai đoạn 2008 -2016........................................................................................................ 50
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của một số công ty cùng ngành năm
2009, 2013, 2016. ............................................................................................................. 51
Bảng 2.8 : Hệ số sinh lời ròng của tổng tài sản của công ty cổ phần xi măng Bỉm
Sơn giai đoạn 2008 -2016 ................................................................................................51
Bảng 2.9: Hệ số sinh lời ròng của tổng tài sản của một số công ty cùng ngành năm
2009, 2013, 2016. .............................................................................................................53
Bảng 2.10 : Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần xi măng Bỉm
Sơn giai đoạn 2008 -2016 ................................................................................................53
Bảng 2.11 : Hệ số sinh lời hoạt động của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn giai

đoạn 2008 -2016 ...............................................................................................................54
Bảng 2.12 : Hệ số sinh lời trước thuế và lãi vay của công ty cổ phần xi măng Bỉm
Sơn giai đoạn 2008 -2016 ................................................................................................55


ix

Bảng 2.13: Nguyên giá, giá trị còn lại và tỷ suất đầu tư của công ty CP xi măng Bỉm
Sơn giai đoạn 2008 – 2016 ..............................................................................................56
Bảng 2.14: Hiệu quả sử dụng TSCĐ của công ty CP xi măng Bỉm Sơn giai đoạn
2008 – 2016 .......................................................................................................................58
Bảng 2.15. Hiệu quả sử dụng TSCĐ của các công ty cùng ngành trong năm 2009,
2013, 2016 ......................................................................................................................... 59
Bảng 2.16: Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của công ty CP xi măng Bỉm
Sơn giai đoạn 2008 - 2016............................................................................................... 61
Bảng 2.17: Tình hình các khoản phải thu của Công ty CP xi măng Bỉm Sơn giai
đoạn 2008 – 2016 ............................................................................................................. 63
Bảng 2.18: Tình hình quản lý các khoản phải thu của Công ty CP xi măng Bỉm Sơn
giai đoạn 2008 – 2016 ...................................................................................................... 64
Bảng 2.19: Tỷ trọng Vốn bằng tiền của Công ty CP xi măng Bỉm Sơn giai đoạn
2008 – 2016 .......................................................................................................................67
Bảng 2.20: Tình hình hàng tồn kho của Công ty CP xi măng Bỉm Sơn giai đoạn
2008 - 2016........................................................................................................................ 69
Bảng 2.21: Tình hình quản lý hàng tồn kho của công ty xi măng Bỉm Sơn giai đoạn
2008 - 2016 ........................................................................................................................71
Bảng 2.22: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty CP xi măng Bỉm Sơn giai
đoạn 2008 – 2016 ..............................................................................................................73
Bảng 2.23: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các công ty cùng ngành năm 2009,
2013, 2016 .........................................................................................................................75
Bảng 2.24: Phân tích Dupont tại Công ty CP xi măng Bỉm Sơn giai đoạn 2008 –

2016 ....................................................................................................................................76


x

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Để thực hiện đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn”, tác giả đã tiến hành phân tích
thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn từ năm
2008 đến năm 2016. Trong quá trình phân tích thực trạng sử dụng vốn kinh doanh
tại Công ty, tác giả phân tích thực trạng sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh của Công
ty, sau đó tiến hành phân tích tổng quát 02 bộ phận cấu thành vốn kinh doanh là
thực trạng sử dụng vốn cố định và vốn lưu động, tiếp theo tác giả phân tích chi tiết
thực trạng từng yếu tố cụ thể trong vốn cố định và vốn lưu động. Bên cạnh đó, tác
giả cũng tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cụ thể đến
chi tiết dựa trên các công thức đã được tác giả đề cập, đồng thời so sánh các chỉ số
về hiệu quả sử dụng vốn của công ty với các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Từ đó
có những đánh giá về việc Công ty đã sử dụng vốn kinh doanh một cách hiệu quả
hay chưa. Sau khi phân tích, tác giả tổng kết những kết quả đạt được và hạn chế còn
tồn tại tại Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn về hoạt động kinh doanh nói chung
và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói riêng. Từ đó, tác giả chỉ ra những nguyên
nhân của những hạn chế còn tồn tại tại Công ty từ chủ quan đến khách quan.
Sau cùng, dựa trên thực trạng tại công ty và phân tích bối cảnh tình hình kinh
tế, tác giả đưa ra một loạt giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn. Bên cạnh đó là những kiến nghị với
các cơ quan chức năng và Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam, là công
ty mẹ của Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn.


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để đạt được mục tiêu là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp đòi hỏi ban lãnh đạo
doanh nghiệp phải tìm các biện pháp nhằm khai thác và sử dụng một các triệt để
những nguồn lực bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn kinh
doanh hiệu quả sẽ giảm chi phí, tăng lợi nhuận, nâng cao chất lượng kinh doanh và
uy tín doanh nghiệp từ đó tối đa hóa giá trị doanh nghiêp. Với sự hội nhập kinh tế
quốc tế, nền kinh tế chịu sự chi phối của biến động thị trường, các doanh nghiệp
phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt và hoàn toàn tự chủ thì vấn đề nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh ngày càng trở nên quan trọng, nó quyết định sự thành
công hay thất bại của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn là một trong những doanh nghiệp lâu đời,
đứng đầu trong ngành sản xuất xi măng tại Việt Nam. Đứng trước tình hình nền
kinh tế, đặc biệt là ngành xây dựng vừa thoát ra khỏi giai đoạn khó khăn ảnh hưởng
không ít tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cũng như toàn ngành. Việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh lại càng trở thành một vấn đề cấp thiết
đối với Công ty khi mà thì trường nền kinh tế bắt đầu ổn định, nhu cầu xây dựng bắt
đầu tăng cao. Với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học để đi sâu phân tích,
đánh giá những kết quả đã đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế trong quá trình
quản lý và sử dụng vốn kinh doanh, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của Công ty, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Thực trạng và giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần xi măng
Bỉm Sơn”.
2.

Tóm tắt tình hình nghiên cứu
Trong quá trình tiếp cận nghiên cứu luận văn, tác giả tiến hành khái quát hóa

những công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài. Việc khái quát hóa các công trình

nghiên cứu được tiến hành theo 2 nhóm: Những công trình, tài liệu nghiên cứu về
quản lý và sử dụng vốn kinh doanh và những công trình nghiên cứu liên quan đến
các doanh nghiệp cụ thể.


2

Những công trình, tài liệu nghiên cứu về quản lý và sử dụng vốn kinh doanh là
các chuyên đề, các công trình giáo trình và sách chuyên khảo của các trường Đại
học như: Giáo trình Phân tích Tài chính doanh nghiệp của GS.Ngô Thế Chi và PGS.
Nguyễn Trọng Cơ , tái bản lần thứ 3- năm 2015; Giáo trình Đọc và phân tích báo
cáo tài chính doanh nghiệp của PGS.Nguyễn Trọng Cơ, PGS.Nghiêm Thị Thà,
Chuyên đề 6, Phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao của Bộ Tài chính. Giáo
trình tài chính doanh nghiệp của Học viện Tài chính (XB năm 2015)... Về cơ bản
những công trình này đều tập trung vào nghiên cứu về các vấn đề quản trị vốn kinh
doanh, hiệu quả sử dụng VKD trong doanh nghiệp.
Hiện nay có nhiều những nghiên cứu về đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp như: Nguyễn Văn Kỳ, đã đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử
dụng VKD tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11, để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng VKD trong công ty; Phạm Thị Phương Thúy (2016) đã
phân tích giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần
Đầu tư – Xây dựng Hà Nội
Các công trình đều là những nghiên cứu liên quan đến các giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp nói chung và giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng VKD của công ty cổ phần nói riêng. Nhưng hầu hết chưa có công trình
nghiên cứu nào nghiên cứu về các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại
Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn trong giai đoạn 2008 - 2016. Chính vì vậy tác
giả đã tập trung nghiên cứu hiệu quả sử dụng VKD của Công ty Cổ phần Xi măng
Bỉm Sơn từ đó đưa ra các giải pháp tài chính để nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại
Công ty.

3. Mục tiêu nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý luận về vốn kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Tác giả đã phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ
phần xi măng Bỉm Sơn. Từ đó phát hiện các nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn. Đồng thời đưa ra các
đề xuất, kiến nghị và giải pháp khắc phục những tồn tại đó cũng như phát triển tối


3

đa ưu điểm nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần
xi măng Bỉm Sơn
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Với đề tài nghiên cứu về thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh. Tác giả lựa chọ đối tượng nghiên cứu là thực trạng sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xi măng Bỉm Sơn. Trong phạm vi nghiên cứu về
không gian là tại Công ty Cổ Phần Xi măng Bỉm Sơn, phạm vi nghiên cứu về thời
gian là trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2016
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài chủ yếu sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu khoa học là phương pháp
tổng hợp số liệu, phương pháp so sánh kết hợp với suy luận để làm sáng tỏ đề tài.

- Phương pháp tổng hợp: Là tổng hợp các số liệu thu thập được từ báo cáo tài
chính nhiều năm, đặt cạnh nhau theo từng chỉ tiêu, nhằm đánh giá được xu hướng,
độ tin cậy của số liệu thông tin.

- Phương pháp so sánh: Đối với số liệu thu thập được tại Công ty Cổ Phần Xi
măng Bỉm Sơn, tác giả sử dụng phương pháp so sánh để thấy rõ sự biến động về
tình hình sử dụng vốn tại Công ty qua 9 năm, đối với số liệu thu thập được từ 2
công ty cùng ngành tác giả cũng sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá hiệu quả

sử dụng vốn của công ty so với đối thủ cạnh tranh và toàn ngành.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở
ba chương sau đây:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh

doanh của doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần Xi măng

Bỉm Sơn từ năm 2008-2016.
- Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh

doanh tại công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn.


4

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, vài trò và đặc điểm về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Theo điều 4 luật doanh nghiệp 2014: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích kinh doanh.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần có 3 yếu tố cơ bản: tư
liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Để có được 3 yếu tố này, doanh
nghiệp cần một lượng vốn tiền tệ nhất định để đầu tư mua sắm. Lượng vốn tiền tệ
đó được gọi là vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn là điều kiện tiên quyết cho sự
ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Vốn giúp doanh nghiệp xây dựng cơ

sở hạ tầng, đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị, yếu tố đầu vào, rồi trang trải cho các
chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm mục đích cuối cùng là
thu lợi nhuận.
Vốn của doanh nghiệp là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu
được lợi ích kinh tế trong tương lai. Lợi ích kinh tế trong tương lai của vốn là tiềm
năng làm tăng nguồn tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp hoặc
làm giảm bớt các nguồn tiền mà doanh nghiệp cần phải chi ra.
Vốn của doanh nghiệp còn bao gồm các vốn không thuộc sở hữu của doanh
nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm soát được và thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai như vốn thuê tài chính; hoặc có những vốn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp và thu được lợi ích kinh tế trong tương lại nhưng có thể không kiểm soát
được về mặt pháp lý như bí quyết kỹ thuật thu được từ hoạt động triển khai có thể
thỏa mãn các điều kiện trong định nghĩa về vốn khi các bí quyết đó còn giữ được bí
mật và doanh nghiệp còn thu được lợi ích kinh tế.
Từ những phân tích trên có thể rút ra: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”


5

1.1.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp
* Vốn là tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp, điều kiện tiền quyết của
sản xuất kinh doanh
Về mặt pháp lý, mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên là
doanh nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định. Đối với một số ngành nghề có
liên quan đến tài chính như Chứng khoán, Bảo hiểm, Kinh doanh vàng và Kinh
doanh tiền tệ và kinh doanh bất động sản thì Nhà nước có quy định số vốn tối thiểu
phải có để thành lập doanh nghiệp (gọi là Vốn pháp định), nếu lượng vốn ban đầu
không đạt đủ vốn pháp định thì việc thành lập doanh nghiệp không thể thực hiện

được. Như vậy, vốn được coi là điều kiện tiên quyết, một trong những cơ sở quan
trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước
pháp luật.
Về mặt kinh tế, trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là mạch máu của
doanh nghiệp quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn không
những đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây truyền công nghệ phục vụ
cho quá trình sản xuất mà còn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra một cách
liên tục, thường xuyên.
Vốn là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và xác lập vị thế trên thị trường. Điều này càng thể
hiện rõ trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt,
các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến máy móc, thiết bị, đầu tư hiện đại hóa
công nghệ… Tất cả những yếu tố này muốn đạt được đòi hỏi doanh nghiệp phải có
một lượng vốn đủ lớn.
Khi sản xuất, doanh nghiệp phải có một lượng vốn để mua nguyên liệu đầu
vào, thuê nhân công, mua thông tin trên thị trường, mua bằng phát minh sáng chế…
Bởi vậy có thể nói vốn là điều kiện đầu tiên cho yếu tố cầu về lao động và công
nghệ được áp dụng đầy đủ.
* Vốn quyết định sự liên tục và ổn định của sản xuất kinh doanh
Để quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp duy trì và ổn
định, ngoài các yếu tố về công nghệ, lao động thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải có


6

một lượng vốn đáp ứng đầy đủ, kịp thời và liên tục. Bên cạnh đó, một doanh nghiệp
sử dụng vốn tốt thì sẽ mang lại lợi nhuận cao và ngược lại nếu việc sử dụng vốn trì
trệ, bất cập thì sẽ kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau thì nhu cầu về vốn cũng khác nhau.
Nhu cầu vốn lưu động phát sinh thường xuyên như mua nguyên vật liệu, mua hàng

để bán, để thanh toán, để trả lương, để giao dịch….Trong quá trình sản xuất kinh
doanh của mình thì các doanh nghiệp không phải lúc nào cũng có đầy đủ vốn. Có
khi thiếu, có khi thừa, điều này do bán hàng hóa chưa được thanh toán kịp thời,
hoặc hàng tồn kho quá nhiều chưa tiêu thụ được, hoặc do máy móc hỏng hóc chưa
sản xuất được… Những lúc thiếu hụt như vậy thì việc bổ sung vốn kịp thời là rất
cần thiết vì nó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên hoàn.
Để tiến hành tái sản xuất mở rộng thì sau một chu kỳ kinh doanh, vốn của
doanh nghiệp phải sinh lời tức là hoạt động kinh doanh phải có lãi đảm bảo vốn của
doanh nghiệp được bảo toàn và phát triển. Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến
việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh nghiệp, là cơ sở để doanh nghiệp tiếp
tục đầu tư thâm nhập vào thị trường tiềm năng, từ đó tăng khối lượng tiêu thụ, nâng
cao uy tín của mình trên thương trường.
* Vốn đối với sự phát triển của doanh nghiệp
Ngày nay nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường đã xuất hiện nhiều loại
hình doanh nghiệp khác nhau, kinh doanh trên các lĩnh vực khác nhau. Vì vậy,
muốn tồn tại thì doanh nghiệp phải cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác.
Không những vậy, đòi hỏi của khách hàng ngày càng cao nên các doanh nghiệp cần
phải đầu tư công nghệ hiện đại, tăng quy mô sản xuất, hạ giá thành nhưng vẫn đảm
bảo chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn… Những yêu cầu tất yếu ấy đặt doanh
nghiệp luôn trong tình thế phải cạnh tranh để phát triển. Vốn trở thành thành phần
thiết yếu cho chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp. Đảm bảo đủ nguồn vốn sẽ
giúp cho doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách thường
xuyên liên tục, doanh nghiệp có thể chớp được thời cơ và có lợi thế cạnh tranh.


7

1.1.1.3. Đặc điểm của vốn kinh doanh
Vốn trong kinh doanh tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau như: tiền, nhà
xưởng, máy móc, thiết bị, vật tư hàng hoá…. Tuy nhiên, vốn trong kinh doanh có

một số đặc điểm như sau:
Thứ nhất, vốn được biểu hiện bằng một lượng giá trị tiền tệ của tài sản tham
gia vào quá trình SXKD như nhà cửa, máy móc, thiết bị sản xuất…
Có nghĩa là vốn được biểu hiện bằng giá trị của tài sản hữu hình và vô hình
của doanh nghiệp. Như vậy để quản lý vốn chúng ta không chỉ quản lý về mặt giá
trị mà còn phải quản lý chặt chẽ về mặt hiện vật, cụ thể là các tài sản trong doanh
nghiệp.
Thứ hai, vốn phải vận động sinh lời.
Vốn được biểu hiện bằng tiền, nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. Để
tiền biến thành vốn thì đồng tiền đó phải được vận động sinh lời. Trong quá trình
vận động, đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện những điểm xuất phát và điểm
cuối cùng của tuần hoàn phải là tiền với giá trị lớn hơn, tức là kinh doanh có lãi.
Thứ ba, vốn phải gắn với chủ sở hữu nhất định.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn với một chủ sở hữu nhất định. Chỉ
khi xác định rõ chủ sở hữu thì đồng vốn mới được chi tiêu tiết kiệm, hiệu quả. Các
doanh nghiệp không thể mua bán quyền sở hữu vốn mà chỉ có thể mua bán quyền
sử dụng vốn kinh doanh trên thị trường tài chính. Để có được quyền sử dụng vốn
kinh doanh nghiệp phải trả cho chủ sở hữu nguồn vốn một lượng giá trị nhất định
gọi là chi phí cơ hội trong việc sử dụng vốn. Khi gắn với các chủ sở hữu khác nhau
sẽ có những ưu, nhược điểm và chi phí sử dụng vốn khác nhau.
Thứ tư, vốn phải được tích tụ tập trung thành một lượng nhất định mới có thể
phát huy được tác dụng, mới có thể giúp doanh nghiệp thực hiện SXKD.
Để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, cần phải có một lượng vốn đủ lớn để mua
sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu. Do vậy doanh nghiệp không chỉ khai thác
tiềm năng về vốn mà còn phải tìm cách thu hút, tập trung vốn từ nhiều nguồn khác
nhau.


8


Thứ năm, vốn có giá trị về mặt thời gian.
Do tác động của các yếu tố khả năng sinh lời và rủi ro nên vốn kinh doanh của
doanh nghiệp luôn có giá trị theo thời gian. Các yếu tố tác động có thể là đầu tư,
lạm phát, chính trị... Chính vì vậy khi phân tích một phương án sản xuất kinh doanh
thì yếu tố đầu tư sinh lời cần cân nhắc tới thời gian thu hồi vốn.
Thứ sáu, vốn là một loại hàng hoá đặc biệt vì nó có giá trị và giá trị sử dụng
như mọi hàng hóa thông thường khác.
Vốn có giá trị và giá trị sử dụng. Khác với hàng hóa thông thường, người ta
chỉ mua được quyền sử dụng chứ không mua được quyền sở hữu vốn. Khi được sử
dụng vốn sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn. Người mua được sử dụng vốn trong một thời
gian nhất định và phải trả cho người sở hữu một khoản tiền đó là lãi.
Thứ bảy, VKD không chỉ bao gồm giá trị tài sản hữu hình mà còn cả tài sản vô
hình như: uy tín, thương hiệu, bằng sáng chế …
Thông qua việc phân tích những đặc điểm của VKD ở trên, có thể thấy rõ vai trò
quan trọng của VKD trong doanh nghiệp. Việc hiểu rõ được những đặc điểm của VKD
sẽ tạo điều kiện giúp doanh nghiệp khai thác, sử dụng, quản lý có hiệu quả nhất.
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Vốn kinh doanh được phân loại theo nhiều khái niệm khác nhau. Tùy vào
từng mục đích, căn cứ kinh doanh của doanh nghiệp để phân loại. Dưới đây là 4
cách phân loại phổ biến được nhiều doanh nghiệp áp dụng:
1.1.2.1. Căn cứ vào phương thức luân chuyển vốn kinh doanh
Dựa theo đặc điểm luân chuyển của vốn trong các giai đoạn của chu kỳ
SXKD, người ta chia ra toàn bộ vốn của doanh nghiệp thành hai loại vốn: vốn cố
định (VCĐ) và vốn lưu động (VLĐ). Đây cũng là phương thức phân loại phổ biến
và sử dụng rộng rãi nhất.
a. Vốn cố định (VCĐ)
VCĐ của doanh nghiệp là một bộ phận đầu tư ứng trước về tài sản cố định
(TSCĐ) và tài sản đầu tư cơ bản, mà đặc điểm luân chuyển từng phần trong nhiều
chu kỳ SXKD và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng.



9

Vốn cố định có một số đặc điểm sau:
- Trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn cố định chu chuyển giá trị dần
dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một
vòng chu chuyển.
- Vốn cố định chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài
sản cố định về mặt giá trị, tức là thu hồi được tiền khấu hao tài sản cố định.
Quy mô của VCĐ quyết định quy mô của TSCĐ nhưng các đặc điểm của
TSCĐ lại ảnh hưởng đến sự vận động và công tác quản lý VCĐ. Muốn quản lý
VCĐ một cách hiệu quả thì phải quản lý sử dụng TSCĐ một cách hữu hiệu.
b. Vốn lưu động (VLĐ)
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn hay còn gọi là tài sản
lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện
thường xuyên liên tục. Đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu chi phối bởi
đặc điểm của tài sản ngắn hạn.
Vốn lưu động có các đặc điểm sau:
- Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
- Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại
toàn bộ sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất kinh
doanh.
TSLĐ thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. TSLĐ tồn tại
dưới dạng dự trữ sản xuất (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ... )
sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (sản phẩm dở dang), thành phẩm, chi phí
tiêu thụ, tiền mặt... trong giai đoạn lưu thông. Trong bảng cân đối tài sản của doanh
nghiệp thì TSLĐ chủ yếu được thể hiện ở các bộ phận là tiền mặt, các chứng khoán
có thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho.



10

Giá trị của các loại TSLĐ của doanh nghiệp thường chiếm từ 25% đến 50%
tổng giá trị tài sản. Vì vậy, quản lý và sử dụng VLĐ hợp lý có ảnh hưởng rất quan
trọng đến việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp, trong đó có công tác
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Để quản lý VLĐ có hiệu quả, cần tiến hành phân loại VLĐ:
- Căn cứ vào quá trình tuần hoàn vốn: Vốn dự trữ sản xuất, Vốn chung sản
xuất, Vốn lưu thông
- Căn cứ vào hình thái biểu hiện: Vốn hàng tồn kho, Vốn bằng tiền, Vốn các
khoản phải thu. Đây cũng là phương thức phân loại chủ yếu của các doanh nghiệp
cho cả VLĐ và TSLĐ.
- Căn cứ vào phương pháp xác định: VLĐ định mức, VLĐ không định mức
Cách phân loại trên giúp nhà quản lý có thể xác định được tốc độ luân chuyển
của vốn, từ đó đưa ra các cách huy động, tổ chức vốn một cách hợp lý nhằm khai
thác tối đa các ưu điểm của từng loại vốn.
1.1.2.2. Căn cứ vào hình thái biểu hiện
a. Vốn hữu hình.
Vốn hữu hình là số tiền ứng trước về tài sản hữu hình gồm tiền, các giấy tờ có
giá trị như tiền và những tài sản biểu hiện bằng hiện vật như đất đai, nhà xưởng,
máy móc thiết bị....
b. Vốn vô hình.
Vốn vô hình là số tiền ứng trước về tài sản vô hình gồm giá trị những tài sản
cố định vô hình như: Quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bản quyền bằng sáng
chế, nhãn hiệu hàng hoá, phần mềm vi tính, giấy phép và giấy phép nhượng
quyền....
1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn hình thành VKD là các nguồn cung khác nhau để cấp lượng vốn nhất

định để bắt đầu hoạt động kinh doanh, sau đó là để duy trì và phát triển doanh


11

nghiệp. Và VKD được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Mỗi nguồn huy động lại
có những ưu, nhược điểm khác nhau. Do vậy để tăng cường hiệu quả sử dụng vốn thì
việc làm không thể thiếu của doanh nghiệp là nghiên cứu các nguồn hình thành vốn để
có chính sách huy động vốn tiết kiệm và phù hợp nhất. Tuỳ theo các cách phân loại
khác nhau mà VKD của doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn sau:
1.1.3.1. Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn
Dựa theo quan hệ sở hữu thì vốn của doanh nghiệp được hình thành từ 2
nguồn: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Đây là phương thức phân loại nguồn vốn
kinh doanh được sử dụng phổ biến nhất.
a. Nguồn vốn chủ sở hữu:
Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có
quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạn, bao gồm: vốn điều lệ, vốn tự bổ sung, vốn
doanh nghiệp nhà nước tài trợ (nếu có). Trong đó:
- Nguồn vốn điều lệ: Trong các doanh nghiệp tư nhân vốn đầu tư ban đầu do
chủ sở hữu đầu tư. Trong các doanh nghiệp Nhà nước vốn đầu tư ban đầu do Nhà
nước cấp một phần (hoặc toàn bộ).
- Nguồn vốn tự bổ sung: bao gồm tất cả các nguồn vốn mà doanh nghiệp tự bổ
sung từ nội bộ doanh nghiệp như từ lợi nhuận để lại, quỹ khấu hao, các quỹ dự
phòng tài chính và quỹ đầu tư phát triển.
Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao,
thể hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này
trong cơ cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao
và ngược lại.
Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm = Tổng nguồn vốn – Nợ phải trả
b. Nợ phải trả:

Là tất cả các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp
có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế, bao gồm:


12

- Nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp: Trong quá trình SXKD của doanh nghiệp
đương nhiên phát sinh các quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các tác nhân
kinh tế khác như với Nhà nước, với CBCNV, với khách hàng, với người bán từ đó
mà phát sinh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng. Thuộc về vốn chiếm dụng hợp
pháp có các khoản vốn sau:
+ Các khoản nợ khách hàng chưa đến hạn trả.
+ Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước chưa đến hạn nộp.
+ Các khoản phải thanh toán với CBCNV chưa đến hạn thanh toán.
Nguồn vốn chiếm dụng chỉ mang tính chất tạm thời, doanh nghiệp chỉ có thể
sử dụng trong thời gian ngắn nhưng vì nó có ưu điểm nổi bật là doanh nghiệp không
phải trả chi phí sử dụng vốn, đòn bẩy tài chính luôn dương, nên trong thực tế doanh
nghiệp nên triệt để tận dụng nguồn vốn này trong giới hạn cho phép nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo kỷ luật thanh toán.
- Các khoản nợ vay: bao gồm toàn bộ vốn vay ngắn - trung - dài hạn ngân
hàng, nợ trái phiếu và các khoản nợ khác.
Thông thường, một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn chủ sở hữu
và nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD. Sự kết hợp giữa hai
nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động
cũng như quyết định tài chính của người quản lý trên cơ sở điều kiện thực tế của
doanh nghiệp. Làm thế nào để lựa chọn được một cơ cấu tài chính tối ưu? Đó là câu
hỏi luôn làm trăn trở các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp bởi sự thành công hay
thất bại của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào sự khôn ngoan hay khờ dại của
doanh nghiệp đó khi lựa chọn cơ cấu tài chính.
1.1.3.2. Căn cứ vào thời gian huy động vốn

Dựa vào tiêu thức này, VKD của doanh nghiệp bao gồm: nguồn vốn dài hạn
và nguồn vốn tạm thời.
a. Nguồn vốn dài hạn
Là nguồn vốn có tính chất ổn định có thể sử dụng trong thời gian dài, bao
gồm: vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn. Nguồn vốn này được dùng để mua sắm tài sản


13

cố định và một bộ phận lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể được xác định
bằng công thức:
Nguồn vốn dài hạn = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Hoặc:
Nguồn vốn dài hạn = Giá trị tổng tài sản – Nợ ngắn hạn
b. Nguồn vốn tạm thời
Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (thường dưới 1 năm), không ổn định mà
doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm: các khoản vay ngắn hạn của
ngân hàng, các tổ chức tín dụng; tiền lương của công nhân viên, các khoản nợ nhà
cung cấp…
Việc phân loại này giúp doanh nghiệp xem xét huy động vốn phù hợp với tính
chất và thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn cho sản xuất kinh doanh.
1.1.3.3. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn
Dựa vào tiêu thức này nguồn VKD của doanh nghiệp được chia làm 2 nguồn:
nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài.
a. Nguồn vốn bên trong doanh nghi ệp
Là nguồn vốn có thể huy động được từ bản thân doanh nghiệp bao gồm:
tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để lại, các khoản dự phòng, thu từ thanh lý,

nhượng bán TSCĐ.
b. Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp
Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài gồm: vốn vay
ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác, vốn liên doanh liên kết, vốn huy động từ
phát hành trái phiếu, nợ người cung cấp và các khoản nợ khác.


×