Tải bản đầy đủ (.docx) (139 trang)

TẬP GIÁO ÁN MẪU LỚP 5 SOẠN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC TỪ TUẦN 11 ĐẾN TUẦN 13.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.59 KB, 139 trang )

TÀI LIỆU GIÁO DỤC HỌC
----------------™&™---------------

TẬP GIÁO ÁN MẪU LỚP 5
SOẠN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC
TỪ TUẦN 11 ĐẾN TUẦN 13.

Giáo viên tiểu học


LỜI GIỚI THIỆU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn lực
con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự thành
công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có vai trò
và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan
tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp tục đổi
mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục dạy học theo hướng trải
nghiệm sáng tạo cho học sinh” đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ
thống giáo dục quốc dân, thì bậc Tiểu học có ý nghĩa vô cùng quan trọng
là hình thành nhân cách con người nhằm giúp học sinh hình thành những
cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ,
thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng sống cơ bản. Để đạt được mục tiêu trên
đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu biết nhất định về
nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng hiểu được về tâm
sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ. Việc đổi mới phương
pháp dạy học đòi hỏi những điều kiện thích hợp về phương tiện, cơ sở
vật chất và tổ chức dạy học, điều kiện về tổ chức, quản lý. Ngoài ra,
phương pháp dạy học còn mang tính chủ quan. Mỗi giáo viên với kinh
nghiệm riêng của mình cần xác định những phương hướng riêng để cải


tiến phương pháp dạy học và kinh nghiệm của cá nhân.
Một trong những định hướng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là
chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, xa rời thực tiễn sang một nền
giáo dục chú trọng việc hình thành năng lực hành động, phát huy tính
chủ động, sáng tạo của người học. Định hướng quan trọng trong đổi mới
PPDH nói chung và đổi mới PPDH ở Tiểu học nói riêng là phát huy tính
tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực cộng


tác làm việc của người học. Đó cũng là những xu hướng tất yếu trong cải
cách PPDH ở mỗi nhà trường.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương
pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối
truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học,
cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và
đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu
trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã
hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Để thực hiện tốt mục tiêu về
đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT theo Nghị quyết số 29-NQ/TW, cần
có nhận thức đúng về bản chất của đổi mới phương pháp dạy học theo
định hướng phát triển năng lực người học và một số biện pháp đổi mới
phương pháp dạy học theo hướng này.
Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực của học sinh.
Đổi mới phương pháp dạy học đang thực hiện bước chuyển từ chương
trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học,
nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc HS học được cái gì đến chỗ quan tâm
HS vận dụng được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, phải

thực hiện chuyển từ phương pháp dạy học theo lối "truyền thụ một
chiều" sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng,
hình thành năng lực và phẩm chất. Tăng cường việc học tập trong nhóm,
đổi mới quan hệ giáo viên - học sinh theo hướng cộng tác có ý nghĩa
quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những
tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung
các chủ đề học tập tích hợp liên môn nhằm phát triển năng lực giải quyết
các vấn đề phức hợp.


Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình
thành và phát triển năng lực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi
chép, tìm kiếm thông tin...), trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh
hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy. Có thể chọn lựa một cách linh hoạt
các phương pháp chung và phương pháp đặc thù của môn học để thực
hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ phương pháp nào cũng phải đảm bảo
được nguyên tắc “Học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức(tự
chiếm lĩnh kiến thức)với sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên”.
Việc sử dụng phương pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ
chức dạy học. Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể
mà có những hình thức tổ chức thích hợp như: học cá nhân, học nhóm;
học trong lớp, học ở ngoài lớp... Cần chuẩn bị tốt về phương pháp đối
với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kỹ năng thực hành,
vận dụng KT vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho người học.
Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã
qui định. Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần
thiết với nội dung học và phù hợp với đối tượng học sinh. Tích cực vận
dụng CNTT trong dạy học.
Việc đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng
lực thể hiện qua bốn đặc trưng cơ bản sau:

Một, dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, giúp
học sinh tự khám phá những điều chưa biết chứ không thụ động tiếp thu
những tri thức được sắp đặt sẵn. Giáo viên là người tổ chức và chỉ đạo
học sinh tiến hành các hoạt động học tập phát hiện kiến thức mới, vận
dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc tình
huống thực tiễn...
Hai, chú trọng rèn luyện cho học sinh biết khai thác sách giáo khoa
và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, suy
luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới... Định hướng cho học sinh


cách tư duy như phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tương
tự, quy lạ về quen… để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo.
Ba, tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác, lớp học
trở thành môi trường giao tiếp GV - HS và HS - HS nhằm vận dụng sự
hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết
các nhiệm vụ học tập chung.
Bốn, chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong
suốt tiến trình dạy học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập(đánh giá lớp
học). Chú trọng phát triển kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của
học sinh với nhiều hình thức như theo lời giải/đáp án mẫu, theo hướng
dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm được nguyên nhân
và nêu cách sửa chữa các sai sót(tạo điều kiện để học sinh tự bộc lộ, tự
thể hiện, tự đánh giá).
Để có tài liệu giảng dạy kịp thời và sát với chương trình học, tôi đã
nghiên cứu biên soạn: “Tập giáo án mẫu lớp 5 theo hướng phát triển
năng lực học sinh tiểu học từ tuần 11 đến tuần 13” nhằm giúp giáo
viên có tài liệu giảng dạy nâng cao chất lượng giáo dục.
Trân trọng giới thiệu với thầy giáo và cô giáo cùng quý vị bạn đọc
tham khảo và phát triển tài liệu:


TẬP GIÁO ÁN MẪU LỚP 5
SOẠN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC
TỪ TUẦN 11 ĐẾN TUẦN 13.
Trân trọng cảm ơn!


TẬP GIÁO ÁN MẪU LỚP 5
SOẠN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC
TỪ TUẦN 11 ĐẾN TUẦN 13.

TUẦN 11
Thứ hai, ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Buổi sáng
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Toán
Luyện tập
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: HS tính được tổng nhiều số thập phân,tính bằng
cách thuận tiện nhất. So sánh số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.


1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo
dục với bạn, thầy cô.
2. Đồ dùng dạy học.
GV: Phấn màu, bảng phụ.

HS: SGK, vở toán.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: HS tính được tổng
Hoạt động cá nhân
nhiều số thập phân .
Bài 1:
- GV cho HS ôn lại cách tính tổng - HS nêu cách
nhiều số thập phân, sau đó cho HS
làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài 1.
- HS đọc bài 1.
- GV chốt lại:
- HS làm bảng con.
+ Cách đặt tính.
- 2 HS làm bảng phụ.
+ Cách thực hiện.
- HS sửa bài
- HS nêu lại cách tính tổng của
nhiều số thập phân.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài 2.
- GV lưu ý HS tính bằng cách thuận
tiện nhất .
- Yêu cầu HS nêu tính chất áp dụng
cho bài tập 2.
(a + b) + c = a + (b + c)
- Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều
số.

- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
Hoạt động 2: HS so sánh được các
số thập phân .

- HS đọc bài 2.
- HS làm bài vào vở – 4 HS làm
bảng phụ.
- HS sửa bài
- Lớp nhận xét.

Hoạt động lớp

- HS đọc bài 3.


Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS giải thích.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc bài 4.
- Yêu cầu HS nêu cách giải.

- HS làm bài.
- 2 HS làm bảng phụ.
- HS sửa bài – Cả lớp lần lượt từng
bạn đọc kết quả – So sánh với kết
quả trên bảng.
- HS đọc đề và vẽ sơ đồ tóm tắt.
- HS nêu cáh giải.

- HS làm bài vao vở, sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp

- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
Hoạt động 3. HS nhắc lại kiến thức - HS thi đua giải nhanh.
vừa học.
- Lớp nhận xét kết quả.
- GV tổ chức HS thi giải toán nhanh
Tính: a/ 456 + 7, 986
b/ 4,7 + 12,86 + 46 + 125,9
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.

Đạo đức


Thực hành giữa kì I
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Củng cố những kiến thức đã học, vận dụng những
kiến thức vào thực tế. Thực hành Nhớ ơn tổ tiên, giúp đỡ bạn bè...
1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nghe người khác; trình bày
rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: HS cư xử tốt với mọi người xung quanh trong cuộc sống
hàng ngày.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tư liệu, thẻ màu
3. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV

Hoạt động 1. HS nắm chắc những
kiến thức đã học.
* Cách tiến hành.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi để giúp - HS trả lời các câu hỏi.
HS củng cố kiến thức.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2. Vận dụng kiến thức vào
thực hành.
* Cách tiến hành.
* Lớp chia nhóm (3 nhóm)
- GV nêu các tình huống về nội dung: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
Có trách nhiệm về việc làm của mình, mình đóng vai thực hành các nội
Nhớ ơn tổ tiên, giúp đỡ bạn bè... yêu dung trên.
cầu HS thực hành.
- Các nhóm trình diễn trước lớp.
- GV tuyên dương các nhóm thực hiện - Nhận xét, bình chọn.
tốt.
- Củng cố - dặn dò.


Buổi chiều
Tập đọc
Chuyện một khu vườn nhỏ
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm
bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu), giọng hiền từ (người ông). Hiểu nội
dung: Tình cảm yêu mến thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
1.2. Năng lực: Nói to rõ ràng, thắc mắc với cô giáo khi không hiểu bài.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân,

có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ phóng to
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1. HS đọc đúng nội dung
Hoạt động lớp
văn bản.
- Mời 1 HS khá đọc.
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Lần lượt 2 HS đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ - HS nêu những từ phát âm còn sai.
khó: khoái, ngọ nguậy, quấn, săm Luyện phát âm đúng.
soi, líu ríu .
- Bài văn chia làm 3 đoạn
- Bài văn chia làm mấy đoạn ?
- HS đọc phần chú giải.
- GV giúp HS giải nghĩa từ khó.
- HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động nhóm – lớp
Hoạt động 2. HS hiểu nội dung văn - HS đọc đoạn 1.
bản.
- Để được ngắm nhìn cây cối; nghe


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
ông kể chuyện về từng loài cây
- Bé Thu thích ra ban công để làm trồng ở ban công

gì ?
- Cây quỳnh: lá dày, giữ được
nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió
- Mỗi loài cây trên ban công nhà bé nguậy như vòi voi.
Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
+ Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn
nhiều vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp
đỏ hồng nhạt, nhọn hoắt, xòe
- GV kết hợp ghi bảng : cây quỳnh , những lá nâu rõ to…
cây hoa tigôn ; cây hoa giấy; cây đa - Vì Thu muốn Hằng công nhận
Ấn Độ.
ban công nhà mình cũng là vườn .
- Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
công, Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như
thế nào”?
- Yêu cầu HS nêu ý 2.
- GV nhận xét – chốt ý

- Đặc điểm các loài cây trên ban
công Vẻ đẹp của cây cối trong khu
vườn nhỏ .
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có
chim về đậu, sẽ có người tìm đến
làm ăn.

- Tình yêu thiên nhiên của hai ông
cháu bé Thu.
Hoạt động lớp

Hoạt động 3. HS đọc diễn cảm nội - HS lắng nghe.
dung văn bản.
- Lần lượt HS đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ
gợi tả: khoái, rủ rỉ,
- Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ - Thi đua đọc diễn cảm.


hồng, nhọn hoắt,…
- HS nhận xét.
- Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại
giữa ông và bé Thu ở cuối bài.
- GV cho HS thi đọc diễn cảm đoạn - Tình cảm yêu quí thiên nhiên của
3.
2 ông cháu trong bài. Từ đó HS có
- GV nhận xét - tuyên dương.
ý thức làm đẹp môi trường sống
- Em hãy nêu ý chính của bài.
trong gia đình và xung quanh.

- Nhận xét tiết học

Chính tả
Nghe - viết: Luật bảo vệ môi trường
1. Mục tiêu.

1.1. Kiến thức – kĩ năng: Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình
thức văn bản luật. Làm được bài tập (2) a/b, hoặc BT (3) a/b.
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân,
có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.


2. Đồ dùng dạy học.
GV: Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
HS: Bảng con, vở chính tả.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1. HS nghe và viết đúng
Hoạt động lớp
bài chính tả.
- GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - HS lắng nghe
- 1 HS đọc bài chính tả.
- Em hãy nêu nội dung bài.
- Nói về trách nhiệm bảo vệ môi
trường ở Việt Nam của các tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài.
- Suy thoái , khắc phục.
- Yêu cầu HS nêu một số từ khó viết. - HS nêu cách trình bày (chú ý chỗ
xuống dòng).
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết bài.
- Hướng dẫn HS trình bày.
- HS đổi tập sửa bài.
- GV chữa bài.

Hoạt động 2. HS làm được các bài
Hoạt động lớp
tập chính tả.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc bài 2.
- 1 HS đọc bài 2 .Cả lớp đọc thầm.
- GV tổ chức trò chơi.
- Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp
tiếng ghi trên phiếu.
- HS lần lượt “bốc thăm” mở phiếu
và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng
ghi trên phiếu (VD: lắm – nắm) HS
tìm thật nhanh từ: thích lắm – nắm
cơm
- GV chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu. - Cả lớp làm vào nháp, nhận xét
Bài 3:
các từ đã ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc bài a.


- 1 HS đọc bài 3a.
- Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và
- GV nhận xét.
nhiều, đúng từ láy.
Hoạt động 3. Ôn lại kiến thức vừa - Đại diện nhóm trình bày.
học
Hoạt động nhóm đôi
- GV ho HS trò chơi thi đua.
- Tìm nhanh các từ gợi tả âm thanh
có âm ng ở cuối.

- GV nhận xét, tuyên dương.
- Đại diện nhóm nêu.
- Nhận xét tiết học.

Khoa học
Ôn tập: Con người và sức khoẻ
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: HS trình bày được đặc điểm sinh học và mối quan
hệ tuổi dậy thì. Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não,
viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
1.2. Năng lực: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống, có ý
thức phòng tránh các bệnh lây truyền.
2. Đồ dùng dạy học.
GV: Các sơ đồ trong SGK.Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
HS: SGK, VBT.
3. Các hoạt động dạy học.


Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây
bệnh”. HS viết hoặc vẽ được sơ đồ
cách phòng tránh 1 trong các bệnh đã
học.
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
- GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này
mắc bệnh truyền nhiễm), GV không
nói cho cả lớp biết và những ai bắt
tay với 2 HS sẽ bị “Lây bệnh”.


Hỗ trợ của GV
Hoạt động lớp - nhóm

- Mỗi HS cầm giấy, bút.
+ Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối
ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1).
+ Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác
rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2).
+ Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác
nữa rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ
lần 3).
- Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần - HS đứng thành nhóm những bạn
ai đã bắt tay với 2 bạn này.
bị bệnh.
Bước 2: Tổ chức cho HS thảo luận.
- Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét - HS nêu nhận xét.
gì về tốc độ lây truyền bệnh?
- Em hiểu thế nào là dịch bệnh?
- Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà
em biết?
 GV chốt ý: Khi có nhiều người
cùng mắc chung một loại bệnh lây
nhiễm, người ta gọi đó là “dịch
bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch
Hoạt động cá nhân
HIV/ AIDS…
Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh
vận động. HS vẽ được tranh vận
động phòng tránh sử dụng các chất
gây nghiện ( hoặc xâm hại trẻ em,

hoặc HIV / AIDS, hoặc tai nạn giao
- HS làm việc cá nhân như đã


thông.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.

hướng dẫn ở mục thực hành trang
40 SGK.
- Một số HS trình bày sản phẩm
của mình với cả lớp.

Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ
những điều đã học và treo tranh ở chỗ
Hoạt động cả lớp
thuận tiện, dễ xem.
- HS trả lời.
Hoạt động 3. Ôn lại kiến thức vừa
- Lớp nhận xét.
học
- Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ?
- GV chọn tranh vẽ đẹp, nội dung
phong phú, mới lạ, tuyên dương trước
lớp.
- Xem lại bài + vận dụng những điều
đã học.
- Chuẩn bị: Tre, Mây, Song.
- Nhận xét tiết học.


Thứ ba, ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Buổi sáng


Toán
Trừ hai số thập phân
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: HS trừ được hai số thập phân, vận dụng vào giải
bài toán có nội dung thực tế.
1.2. Năng lực: Có khả năng tự khả năng tự học có sự giúp đỡ (hoặc không
cần giúp đỡ) của mọi người.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo
dục với bạn, thầy cô.
2. Đồ dùng dạy học.
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: SGK bảng con, vở toán.
3. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: HS biết cách thực hiện
Hoạt động nhóm
phép trừ hai số thập phân.
- GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1.
- HS đọc ví dụ 1.
- GV hướng dẫn HS thực hiện trừ hai - Cả lớp đọc thầm.
số thập phân.
- HS tự đặt tính về phép trừ 2 số tự
- GV hướng dẫn HS đổi về đơn vị nhiên
cm

- HS nêu cách thực hiện.
- Dựa vào ví dụ, em hãy nêu cách - 1 HS lên bảng đặt tính.
thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Lớp làm trên bảng con.
- Nêu nhận xét về cách trừ 2 số
thập phân .
- HS tự nêu kết luận như SGK.
- GV chốt.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS thực hiện trừ hai số
thập phân: 45,8 – 19,26 = ?
- HS nhắc lại cách đặt tính và tính
- Yêu cầu HS thực hiện bài b.
trừ hai số thập phân.
- GV khai thác điểm cần lưu ý khi đặt


tính ( Nếu số chữ số ở phần thập phân
của SBT và ST không bằng nhau)
- GV cùng HS thống nhất quy tắc.
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ. GV
khuyến khích HS nhắc lại phần chú ý.
Hoạt động 2. HS bước đầu có kĩ
năng trừ hai số thập phân và vận
dụng kiõ năng đó trong giải bài toán
có nội dung thực tế.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài 1.
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS

nêu cách thực hiện từng phép trừ.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài 2 .
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tính trừ
hai số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
Bài 3 : Giải toán.
- GV yêu cầu HS đọc bài 3.
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề và tìm
cách giải, có thể cho HS nêu nhiều
cách giải khác nhau.
- Giáo viên chốt ý: Có hai cách giải
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Nêu lại nội dung kiến thức

- Một số HS và sau đó cả lớp nhắc
lại quy tắc trên bảng phụ (như
SGK)
Hoạt động lớp

- HS đọc bài 1.
- HS làm bảng con – 3 HS làm
bảng phụ, trình bày.
- Lớp nhận xét.

- HS đọc bài 2.
- 3 HS nêu lại.
- HS làm bài vào vở – 3 HS làm

bảng phụ .
- Lớp nhận xét.
- HS đọc bài 3.
- HS phân tích đề và tóm tắt.
- HS nêu cách giải.
- HS làm bài – 1 HS làm bảng phụ
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp

- HS thi đua tính nhanh.


vừa học.
- GV cho HS thi đua: Ai nhanh hơn ?
- GV nhận xét - tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.

512,4 – 7 = 404,6
124 – 4,789 =119,211

Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Trình bày được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi
nhớ). Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn
được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2).
1.2. Năng lực: Biết tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Biết đặt câu hỏi và
tự tìm câu trả lời.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học.

GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
mục I.1
HS:SGK, VBT.
3. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1. HS hiểu được khái
Hoạt động nhóm - cá nhân
niệm đại từ xưng hô trong đoạn văn.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài 1.
- 1 HS đọc thành tiếng toàn bài. Cả
lớp đọc thầm.


- GV nhận xét chốt lại: những từ in
đậm trong đoạn văn → đại từ xưng
hô.
+ Chỉ về mình: tôi, chúng tôi
+ Chỉ về người và vật mà câu chuyện
hướng tới: nó, chúng nó.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài 2.
- GV nêu yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
“Chị” dùng 2 lần → người nghe;
“chúng tôi” chỉ người nói – “ta”
chỉ người nói; “các người” chỉ
người nghe – “chúng” chỉ sự vật →

nhân hóa.
- 1 HS đọc bài 2.
- Cả lớp đọc thầm. → HS nhận xét
thái độ của từng nhân vật.
- Cơm : lịch sự, tôn trọng người
nghe.
- Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi
thường người khác, tự xưng là ta,
gọi cơm các ngươi.
- Tổ chức nhóm 4.
- Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn
nêu. Ghi nhận lại, cả nhóm xác
định.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.

- Yêu cầu HS tìm những đại từ theo 3
ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối với người
Việt Nam còn dùng những đại từ
xưng hô nào theo thứ bậc, tuổi tác,
giới tính …
→ GV chốt: 1 số đại từ chỉ người để
xưng hô: chị, anh, em, cháu, ông, bà,
cụ …
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài 3.
- 1 HS đọc bài 3
- GV lưu ý HS tìm những từ để tự - HS viết ra nháp.
xưng và những từ để gọi người khác. - Lần lượt HS đọc.
- Lần lượt cho từng nhóm trò

→ GV nhận xét nhanh.
chuyện theo đề tài: “Trường lớp –
Học tập – Vui chơi …”.
- Cả lớp xác định đại từ tự xưng và
đại từ để gọi người khác.
- GV chốt ý.


Ghi nhớ: Nêu 1 số câu hỏi
+ Đại từ xưng hô dùng để làm gì?
+ Đại từ xưng hô được chia theo mấy
ngôi?
+ Nêu các danh từ chỉ người để xưng
hô theo thứ bậc?
+ Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều
gì?
Hoạt động 2. HS bước đầu biết sử
dụng đại từ xưng hô trong văn bản
ngắn.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài 1.

- HS thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK.

Hoạt động cá nhân


- HS đọc đề bài 1.
- HS làm bài (gạch bằng bút chì
- GV yêu cầu HS nhận xét về thái độ, các đại từ trong SGK).
tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó. - HS sửa bài miệng.
Bài 2:
- Lớp nhận xét.
- GV gọi học sinh đọc bài 2.
- GV theo dõi các nhóm làm việc.
- HS đọc bài 2.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- HS sửa bài _ Thi đua sửa bài
- GV chốt lại.
bảng phụ giữa 2 dãy.
Hoạt động 3. Ôn lại kiến thức vừa - HS nhận xét lẫn nhau.
học.
Hoạt động cả lớp
- Đại từ xưng hô dùng để làm gì? - 2 HS nêu.
Được chia theo mấy ngôi?
- Đặt câu với đại từ xưng hô ở ngôi - HS đọc lại 3 câu văn khi đã dùng
thứ hai.
đại từ xưng hô đúng.
- GV nhận xét – tuyên dương .
- Lớp nhận xét
- Nhận xét tiết học


Buổi chiều
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
1. Mục tiêu.

1.1. Kiến thức – kĩ năng: Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự
miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ) nhận biết và sửa được lỗi trong bài. Viết lại
được một đoạn văn cho hay hơn.
1.2. Năng lực: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học.
GV: Viết săn một số lỗi sai của HS .
HS: Chuẩn bị phiếu để ghi lại những lỗi sai và sửa …
3. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1. HS rút kinh nghiệm
Hoạt động cá nhân
qua bài văn tả cảnh ở kì thi kiểm tra.
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- 1 HS đọc đề.
- GV ghi lại đề bài.
- HS phân tích đề.
- Nhận xét kết quả bài làm của HS:
- HS lắng nghe.
Ưu điểm:
+ Đúng thể loại.
+ Sát với trọng tâm.
+ Bố cục bài khá chặt chẽ.
+ Dùng từ diễn đạt có hình ảnh.
Khuyết điểm:


Còn hạn chế cách chọn từ – lập ý –
sai chính tả – nhiều ý sơ sài.

Hoạt động 2. HS nhận biết các lỗi sai
và sửa đúng.
Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- GV yêu cầu HS sửa lỗi trên bảng - 1 HS đọc đoạn văn sai.
(lỗi chung)
- HS nhận xét lỗi sai – Sai về lỗi
- Sửa lỗi cá nhân.
gì?
- Đọc lên bài đã sửa.
- GV chốt những lỗi sai mà các bạn - Cả lớp nhận xét.
hay mắc phải “Viết đoạn văn không - HS đọc lỗi sai trong bài làm và
ghi dấu câu”.
xác định sai về lỗi gì?
- Yêu cầu HS tập viết đoạn văn đúng - HS sửa bài – Đọc bài đã sửa.
(từ bài văn của mình).
- Cả lớp nhận xét.
- HS viết đoạn văn dựa vào bài văn
Hoạt động 3: Củng cố.
trước.
Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học.
Hoạt động lớp
- GV giới thiệu dàn ý hay.
- GV đọc MB ( KB) hay .
- HS lắng nghe, phân tích cái hay,
- GV nhận xét.
cái đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp nhận xét.


+


Lịch sử
Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ
(1858 - 1945)
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Nêu được những mốc thời gian, những sự kiện
lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945:
+ Năm 1985:Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
+ Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chống Pháp của Trương Định và phong
trào Cần Vương.
+ Đầu thế kỉ XX: phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
+ Ngày 19-8-1945: khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
+ Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. Nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời.
1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nghe người khác; trình bày
rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Yêu nước, tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của
nhân dân ta.
2. Đồ dùng dạy học.
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.Bảng thống kê các niên đại và sự kiện.
HS: SGK, VBT.
3. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Bài cũ: Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn
Hoạt động lớp.
độc lập”.

- Em hãy nêu nội dung của bản - Khẳng định quyền độc lập, tự do
“Tuyên ngôn Độc lập” ?
thiêng liêng của dân tộc. Dân tộc
Việt Nam quyết tâm giữ vững
quyền tự do, độc lập ấy.
- Nêu ý nghĩa ngày 2 / 9 / 1945 ?
- Ngày 2/9/1945, chủ tịch Hố Chí
Minh đọc bản “Tuyên ngôn Độc


lập” khai sinh ra nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa .
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 1. Ôn tập lại các sự kiện
Hoạt động nhóm
lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm đôi → nêu:
- Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu
+ Thực dân Pháp xâm lược nước
biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ?
ta.
+ Phong trào chống Pháp tiêu
biểu:
phong trào Cần Vương.
+ Phong trào yêu nước của Phan
Bội Châu, Phan Chu Trinh.
+ Thành lập Đảng Cộng sản
 GV nhận xét.

VN.
- GV tổ chức thi đố em 2 dãy.
+ Cách mạng tháng Tám .
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc
vào thời điểm nào?
bản “Tuyên ngôn độc lập”.
- Các phong trào chống Pháp xảy ra - HS thi đua trả lời theo dãy.
vào lúc nào?
- 1858
- Phong trào yêu nước của Phan Bội
Châu, - Phan Chu Trinh diễn ra vào - Nửa cuối thế kỉ XIX
thời điểm nào?
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào - Đầu thế kỉ XX
ngày, tháng, năm nào?
- Cách mạng tháng 8 thành công vào
thời gian nào?
- Ngày 3 / 2 / 1930
- Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc
lập” khai sinh nước Việt Nam dân - Ngày 19 / 8 / 1945
chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm
nào?
- Ngày 2 / 9 / 1945


×