Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Phát triển mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG THỊ THÙY TRANG

PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CẤP TÍN DỤNG THEO
CHUỖI LIÊN KẾT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG THỊ THÙY TRANG

PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CẤP TÍN DỤNG THEO
CHUỖI LIÊN KẾT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGÔ VI TRỌNG

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


i

TÓM TẮT
Xuất phát từ một nƣớc nông nghiệp, Việt Nam luôn coi trọng ngành nông
nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Trong nhiều năm qua, Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là ngân hàng giữ vai trò đặc biệt
quan trọng đối với quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn và nền kinh tế Việt
Nam. Đối với việc triển khai Quyết định số 1050/QĐ-NHNN ngày 28/5/2014 về
chƣơng trình cho vay thí điểm đối với các mô hình liên kết trong chuỗi sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp, các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ cao trong sản
xuất nông nghiệp, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là một
trong những ngân hàng tiên phong trong hoạt động triển khai mô hình cấp tín dụng
theo chuỗi liên kết và bƣớc đầu đạt đƣợc những thành công nhất định. Chính từ những
vấn đề đặt ra đó mà tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển mô hình cấp tín
dụng theo chuỗi liên kết tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam ”.
Luận văn phân tích một cách toàn diện lý thuyết về các phƣơng thức cấp tín dụng
của các NHTM và mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam .
Luận văn phân tích thực trạng cấp tín dụng theo mô hình chuỗi liên kết tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam giai đoạn triển khai thí điểm mô
hình (2014 – 2016). Từ đó tổng kết đƣợc những hạn chế, đƣa ra các nguyên nhân

khách quan và chủ quan cần khắc phục. Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả mô
hình cho vay này tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và đƣa
ra những khuyến nghị cần thiết.
Với những kết quả nghiên cứu trên, tác giả hi vọng có thể khắc phục đƣợc
những hạn chế, nâng cao hơn nữa hiệu quả mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong th i gian tới.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: ĐẶNG THỊ THÙY TRANG
Ngày sinh: 22/03/1988
Nơi sinh: Kon Tum
Hiện công tác tại: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh Kon Tum.
Là học viên cao học khóa XVI của Trƣ ng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ
Chí Minh.
Cam đoan đề tài: “Phát triển mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ”
Ngƣ i hƣớng dẫn khoa học: TS. Ngô Vi Trọng
Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣ ng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí
Minh.
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trƣ ng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây
hoặc các nội dung do ngƣ i khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về l i cam đoan danh dự của tôi
Kon Tum , ngày


tháng

năm 2018

Học viên

Đặng Thị Thùy Trang


iii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi l i cảm ơn chân thành và sâu sắc tới đến Trƣ ng
Đại học Ngân hàng TP.HCM, Khoa đào tạo sau đại học, đặc biệt là TS. Ngô Vi Trọng
đã trực tiếp hƣớng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tôi với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn „„Phát triển mô hình cấp tín dụng
theo chuỗi liên kết tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam‟‟
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt
những kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng cho tôi trong th i gian
qua. Đồng th i tôi c ng xin gửi l i cảm ơn đến Ban Giám Đốc, các

nh/chị lãnh đạo

phòng và các nh/chị đồng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam đã gi p đỡ, hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và thông tin của luận
văn.
Sau cùng tôi xin gửi l i biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt
nhất cho tôi trong suốt quá trình học c ng nhƣ thực hiện luận văn.
Do th i gian có hạn, khả năng tiếp cận những nguồn tài liệu khoa học còn hạn

chế và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa nhiều nên luận văn còn nhiều thiếu sót,
rất mong nhận đƣợc ý kiến góp ý của Quý Thầy Cô và các bạn học viên.
Tôi xin chân thành cảm ơn.


iv

MỤC LỤC
TÓM TẮT ........................................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................... x
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ........................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiến, khoa học của đề tài ......................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
1.5 Những đóng góp của luận văn ................................................................................. 2
1.6 Bố cục nghiên cứu ................................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG THEO
CHUỖI LIÊN KẾT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......................................... 5
2.1 Tổng quan về mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết .......................................... 5
2.1.1 Khái niệm tín dụng .......................................................................................... 5
2.1.2 Mô hình chuỗi liên kết sản xuất trong ngành nông nghiệp ............................. 5
2.1.3 Cấp tín dụng theo chuỗi liên kết ...................................................................... 9
2.1.4 Sản phẩm cấp tín dụng theo mô hình chuỗi liên kết tại gribank ................ 11
2.2 Phát triển tín dụng theo chuỗi liên kết ................................................................... 14



v

2.2.1 Khái niệm phát triển tín dụng chuỗi liên kết ................................................. 14
2.2.2 Các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển tín dụng chuỗi liên kết ................... 15
2.3 Bài học kinh nghiệm phát triển tín dụng theo chuỗi liên kết ................................. 18
2.3.1 Kinh nghiệm ở Thái Lan ............................................................................... 18
2.3.2 Những bài học kinh nghiệm có thể vận dụng vào Việt Nam ........................ 20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 21
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 22
3.1 Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống .............................................................................. 22
3.2 Khung phân tích ..................................................................................................... 23
3.3 Phƣơng pháp thu thập số liệu................................................................................. 25
3.3.1 Thu thập số liệu thứ cấp ................................................................................ 25
3.3.2 Thu thập số liệu sơ cấp .................................................................................. 25
3.3.3 Mẫu nghiên cứu ............................................................................................. 27
3.3.4 Xử lý số liệu .................................................................................................. 27
3.3.5 Phƣơng pháp phân tích .................................................................................. 27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 28
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MÔ HÌNH CẤP TÍN DỤNG THEO
CHUỖI LIÊN KẾT TẠI AGRIBANK ....................................................................... 29
4.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ......... 29
4.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 29
4.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ................................................................ 30
4.1.3 Kết quả họat động kinh doanh của gribank giai đoạn 2014 – 2016 ........... 32


vi


4.1.4 Tình hình hoạt động cấp tín dụng nông thôn của

gribank trong giai đoạn

2014 – 2016 .............................................................................................................. 40
4.2 Thực trạng của việc phát triển mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại
gribank trong th i gian triển khai thí điểm (2014 – 2016) ....................................... 42
4.2.1 Mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại gribank ................................. 42
4.2.2 Đối tƣợng triển khai mô hình mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại
Agribank ................................................................................................................... 44
4.2.3 Quy mô triển khai mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại gribank ... 46
4.2.4 Thị phần mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại gribank .................. 48
4.2.5 Lãi suất mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại gribank ................... 49
4.3 Khảo sát nhu cầu vay vốn c ng nhƣ khả năng tiếp cận vốn từ sản phẩm cấp tín
dụng theo chuỗi liên kết các cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp .................... 50
4.4 Đánh giá chung ...................................................................................................... 53
4.4.1 Những hiệu quả đạt đƣợc của mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại
Agribank ................................................................................................................... 54
4.4.2 Những hạn chế của mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại gribank . 55
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................ 56
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CẤP TÍN
DỤNG THEO CHUỖI LIÊN KẾT TẠI AGRIBANK ............................................. 57
5.1 Định hƣớng phát triển mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết trong th i gian tới
của gribank ............................................................................................................... 57
5.2 Giải pháp đề xuất để phát triển mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại
Agribank ...................................................................................................................... 57
5.2.1 Phát triển sản phẩm đa dạng .......................................................................... 57


vii


5.2.2 Chính sách lãi suất ......................................................................................... 58
5.2.3 Đề xuất quy trình cho vay sản phẩm cấp tín dụng theo chuỗi liên kết.......... 59
5.2.4 Kiến nghị đối với các cơ quan chuyên Ngành............................................... 64
5.2.5 Giải pháp đối với các thành viên tham gia chuỗi liên kết ............................. 67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ............................................................................................ 71
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 73
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 737


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1 Quy mô tài sản – vốn – lợi nhuận gribank giai đoạn 2014 – 2016 ............. 36
Bảng 4.2 Nguồn vốn huy động giai đoạn năm 2014 – 2016......................................... 41
Bảng 4.3 Dƣ nợ cho vay giai đoạn năm 2014 – 2016 ................................................... 43
Bảng 4.4 Công tác cho vay theo chuỗi liên kết giai đoạn 2014 – 2016 ........................ 50
Bảng 4.5 Thị phần tín dụng theo chuỗi liên kết ............................................................ 52
Bảng 4.6 Tổng hợp ý kiến đánh giá của các cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp về
các trở ngại trong việc tiếp cận sản phẩm cấp tín dụng theo chuỗi liên kết ................. 55


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Các đối tác tham gia trên chuỗi liên kết dọc ngành nông nghiệp .................... 7
Hình 2.2 Mô hình chuỗi liên kết dọc ngành nông nghiệp ............................................... 8
Hình 2.3 Các dòng vốn và sản phẩm trong một chuỗi liên kết ..................................... 11
Hình 4.1 Mô hình hệ thống tổ chức của Agribank........................................................ 34

Hình 4.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của Agribank ............................................................ 35
Hình 4.3 Quy mô tổng tài sản của Agribank 2014 – 2016 .......................................... 37
Hình 4.4 Quy mô vốn chủ sở hữu của Agribank 2014 – 2016 ..................................... 38
Hình 4.5 Vốn huy động của của Agribank 2014 – 2016 .............................................. 39
Hình 4.6 Lợi nhuận sau thuế của của Agribank 2014 – 2016 ...................................... 40
Hình 4.7 Dƣ nợ nông nghiệp nông thôn của Agribank 2014 – 2016 ............................ 45
Hình 4.8 Mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết dọc ................................................ 46
Hình 4.9 Mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết ngang ............................................ 47
Hình 4.10 Nhu cầu vay vốn .......................................................................................... 54
Hình 4.12 Mức độ biết về tính dụng chuỗi liên kết sản xuất ........................................ 54


x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM: Ngân hàng Thƣơng mại
TCTD: Tổ chức tín dụng
HTX : Hợp tác xã
NNNT : Nông nghiệp nông thôn


1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiến, khoa học của đề tài
Trong xu hƣớng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp
nƣớc ta ngày càng phát triển theo hƣớng sản xuất hiện đại, an toàn, bền vững, hiệu quả.
Một trong những xu hƣớng của nền nông nghiệp hiện đại là sự hình thành và phát triển

của các mô hình sản xuất nông nghiệp theo chuỗi liên kết. Đây là mô hình đã đƣợc
triển khai hơn 30 năm nay ở nhiều nƣớc trên thế giới và khu vực. Ở nƣớc ta bắt đầu
hình thành khoảng gần 5 năm trở lại đây và bƣớc đầu mô hình chuỗi liên kết này đã
mang lại hiệu quả thiết thực, tạo sự đồng thuận cao giữa các doanh nghiệp và ngƣ i
dân.
Nhằm phục vụ nhu cầu vốn của các thành phần trong chuỗi liên kết, NHNN chủ
động đặt ra chƣơng trình thí điểm cho vay các mô hình sản xuất nông nghiệp theo
chuỗi và chỉ đạo TCTD cho vay vốn vào các dự án trên cơ sở quản lý dòng tiền chứ
không đặt nặng tài sản thế chấp. Từ sự chỉ đạo trên, một số các NHTM đã triển khai
sản phẩm cấp tín dụng theo chuỗi liên kết. Đây là một mô hình cho vay khá mới mẻ,
vừa có ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động cho vay cho các NHTM mà còn góp phần
nâng cao hiệu quả cho nền kinh tế.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là ngân hàng tiên
phong và dẫn đầu trong việc triển khai chƣơng trình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết.
Trong th i gian triển khai thí điểm mô hình (2014 - 2016), việc triển khai chƣơng trình
mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết của

gribank tuy đạt đƣợc những hiệu quả

nhất định. Tuy nhiên dƣ nợ cho vay vẫn còn khá khiêm tốn và hoạt động cho vay còn
gặp nhiều khó khăn vƣớng mắc.
Từ những lý do và thực trạng nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển mô
hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam ” để nghiên cứu về hiệu quả kinh tế của mô hình, từ đó với mong


2

muốn bằng những nỗ lực nghiên cứu và kinh nghiệm làm việc thực tiễn của bản thân,
đề xuất những biện pháp tiếp tục phát triển và nâng cao hiệu quả mô hình cấp tín dụng

theo chuỗi liên kết tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: đánh giá thực trạng mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên
kết tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), tìm ra
những ƣu điểm và hạn chế. Trên cơ sở đó đề xuất những biện pháp tiếp tục phát triển
mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại Agribank.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
 Cơ sở lý luận phân tích sự phát triển mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên
kết tại Agribank bao gồm những nội dung gì?
 Thực trạng hoạt động cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại Agribank có những
nguyên nhân, hạn chế nào?
 Agribank cần làm gì để phát triển và nâng cao hiệu quả mô hình cấp tín dụng
theo chuỗi liên kết của mình?
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại
Agribank.
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: tại Agribank .
+ Về th i gian thu thập số liệu thứ cấp : 2014 - 2016.
+ Về th i gian thu thập số liệu sơ cấp : 2017
1.5 Những đóng góp của luận văn


3

 Ý nghĩa về lý luận: Đề tài góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ
bản về mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết.
 Ý nghĩa về thực tiễn:
+ Phân tích, đánh giá thực trạng mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết
tại Agribank: chỉ ra những ƣu điểm, nhƣợc điểm của mô hình; các nguyên nhân khách

quan và chủ quan đƣợc rút ra từ thực tiễn.
+ Đề xuất giải pháp và kiến nghị có tính khả thi, sát thực tiễn, phù hợp với
đặc thù của ngân hàng để tăng cƣ ng hơn nữa hiệu quả kinh tế của mô hình này theo
hƣớng nâng cao, nhân rộng và phát triển ở quy mô và phạm vi lớn hơn.
1.6 Bố cục nghiên cứu
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng, danh mục biểu đồ, hình vẽ,
danh mục từ viết tắt thì nội dung luận văn gồm 5 chƣơng:
CHƢƠNG 1: TỔNG QU N VỀ NGHIÊN CỨU
Giới thiệu về lý do, mục tiêu, đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu c ng nhƣ
bố cục để tài.
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG THEO
CHUỖI LIÊN KẾT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
Khái quát đầy đủ những lý thuyết căn bản nhất về hoạt động cấp tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại và về chuỗi liên kết trong sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam.
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trình bày phƣơng pháp tiếp cận hệ thống; khung phân tích; phƣơng pháp thu
thập dữ liệu; phƣơng pháp xử lý và phân tích dữ liệu.
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MÔ HÌNH CẤP TÍN DỤNG
THEO CHUỖI LIÊN KẾT TẠI AGRIBANK


4

Giới thiệu tổng quan về

gribank, phân tích thực trạng hoạt động của mô hình

cấp tín dụng theo chuỗi liên kết tại

gribank trong th i gian từ 2014 – 2016. Trên cơ


sở đó, chỉ ra những khó khăn, vƣớng mắc trong th i gian triển khai thí điểm mô hình.
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CẤP TÍN
DỤNG THEO CHUỖI LIÊN KẾT TẠI AGRIBANK
Đƣa ra khuyến nghị về các giải pháp để phát triển mô hình cấp tín dụng theo
chuỗi liên kết tại gribank.


5

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG THEO
CHUỖI LIÊN KẾT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1 Tổng quan về mô hình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết
2.1.1 Khái niệm tín dụng
Theo Luật các TCTD năm 2010 (Luật số: 47/2010/QH12) thì một số thuật ngữ
có liên quan đƣợc quy định nhƣ sau: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một th i gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Từ những nội dung trình bày ở trên, theo quan điểm của luận án, tín dụng ngân
hàng đƣợc hiểu nhƣ sau: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa
bên cho vay (ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế
khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một th i
gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn
(gốc) và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
2.1.2 Mô hình chuỗi liên kết sản xuất trong ngành nông nghiệp
2.1.2.1 Khái niệm và đặc điểm

Trong th i đại kinh tế hiện đại hóa nhƣ ngày nay, mô hình chuỗi liên kết sản
xuất trong ngành nông nghiệp là một trong những chuỗi cung ứng điển hình phổ biến
trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Th i gian gần đây, cùng với sự ra đ i
của các chuỗi cung ứng, mô hình chuỗi liên kết trong hoạt động sản xuất nông nghiệp
đã xuất hiện trên thế giới, đã và đang đƣợc áp dụng rộng rãi tại Việt Nam; nó là sự hợp


6

tác của hai hay nhiều bên trong quá trình hoạt động, cùng mang lại lợi ích cho các bên
tham gia. Liên kết chuỗi trong sản xuất nông nghiệp là sự hợp tác của các đối tác trong
chuỗi ngành sản xuất nông nghiệp để đƣa các sản phẩm nông nghiệp từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu thụ nhằm tìm kiếm những cơ hội đem lại lợi nhuận từ sự liên kết này.
Nhƣ ta đã biết, tổ chức sản xuất trong nông nghiệp là việc phối hợp các nguồn
lực, điều kiện của sản xuất nông nghiệp thông qua việc thiết lập các hình thức kinh
doanh nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của sản xuất nông nghiệp. Vì vậy,
phát triển tổ chức sản xuất trong nông nghiệp, chính là phát triển các hình thức tổ chức
sản xuất phù hợp với qui mô và trình độ tổ chức sản xuất nông nghiệp nhằm không chỉ
tạo ra sản lƣợng cao mà còn đem lại giá trị kinh tế cao. Do đó, phát triển các mô hình
liên kết trong sản xuất, tiêu thụ và phân phối các sản phẩm nông nghiệp c ng là một
trong những nội dung quan trọng của phát triển tổ chức sản xuất trong nông nghiệp
trong giai đoạn hiện nay.
Do đặc điểm của sản xuất nông nghiệp luôn gắn với quá trình sinh học của cây
trồng vật nuôi, nên các hình thức tổ chức sản xuất phổ biến trong sản xuất nông nghiệp
là hình thức tổ chức sản xuất của hộ nông dân và trang trại. Ngoài ra, còn có các hình
thức hợp tác xã và các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp.
Hiện có hai mô hình liên kết đƣợc áp dụng phổ biến đối với các nông hộ và các
đơn vị sản xuất nông nghiệp là liên kết ngang và liên kết dọc. Liên kết dọc thể hiện sự
liên kết giữa nông hộ và trang trại với các đối tác trên chuỗi ngành hàng nông sản. Còn
liên kết ngang là sự liên kết của các nông hộ và trang trại nhằm tạo ra các vùng chuyên

canh để thực hiện đƣợc các đơn hàng lớn. Hiện nay, mô hình liên kết dọc là mô hình
liên kết phổ biến trong các chuỗi liên kết sản xuất nông nghiệp.


7

Hình 2.1: Các đối tác tham gia trên chuỗi liên kết dọc
ngành nông nghiệp
(Nguồn: Agribank 2016)
Chuỗi ngành hàng liên kết chặt chẽ từ ngƣ i sản xuất, ngƣ i thu gom, ngƣ i chế
biến, ngƣ i bán buôn và ngƣ i bán lẻ (hình 2.3). Ngoài ra, để đảm bảo cho các đối tác
cải thiện tốt hơn các hoạt động của chuỗi thì hạ tầng và thể chế đƣợc xem nhƣ các hoạt
động phụ trợ. Hạ tầng của chuỗi nhƣ giao thông, thông tin liên lạc, dịch vụ kho hàng và
logistics, và các dịch vụ khác nhƣ thông tin thị trƣ ng, khuyến nông, nghiên cứu, dịch
vụ tài chính. Các thể chế của chuỗi đƣợc xây dựng qua các tổ chức quốc tế, trong nƣớc,
địa phƣơng và các hiệp hội; trong đó các luật về thƣơng mại, các qui định về phƣơng
pháp sản xuất tốt, an toàn thực phẩm, chất lƣợng sản phẩm; đóng gói, vận chuyển, bảo
vệ môi trƣ ng; thực hành lao động, hợp đồng và sở hữu trí tuệ.


8

Hộ nông
dân,
HTX

Đại lý thu mua
và hỗ trợ kỹ
thuật


DN sản xuất, chế
biến và phát
triển sản phẩm

Đại lý phân
phối

Khách
hàng

Hình 2.2: Mô hình chuỗi liên kết dọc ngành nông nghiệp
(Nguồn: Agribank 2016)
Điển hình cho các mô hình liên kết dọc trong mấy năm gần đây là mô hình
chuỗi sản xuất, thƣơng mại, chế biến và phân phối sản phẩm khép kín. Trong mô hình
này, doanh nghiệp đóng vai trò nhà đầu tƣ, ngƣ i tổ chức sản xuất, ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật và cả vai trò đảm bảo thị trƣ ng tiêu thụ. Nông dân nhận khoán theo
định mức chi phí và đƣợc hỗ trợ một phần chi phí xây dựng cơ bản ban đầu, chi phí lao
động và sản xuất trên đất của họ. Mô hình sẽ thành công hơn khi doanh nghiệp có vốn
lớn, có thị trƣ ng tiêu thụ ổn định.
2.1.2.2 Ý nghĩa của chuỗi liên kết
 Về phía nông dân, đại đa số các hộ nuôi trồng tự phát, sản xuất đại trà nhƣng
chủ yếu đầu ra của các hộ nông dân là thông qua thƣơng lái điều này làm cho giá cả
không ổn định. Khi nông dân trúng mùa thì giá thu mua thấp, nông dân nếu không
muốn bán cho thƣơng lái thì không biết tiêu thụ ở đâu, khi giá cả lên cao thì nông dân
thất mùa, không có hàng để bán, nhƣ vậy, nông dân thƣ ng xuyên bị thƣơng lái ép giá
gây thiệt thòi rất nhiều. Nh có chuỗi liên kết, ngƣ i dân đƣợc bao tiêu sản phẩm đầu
ra do có doanh nghiệp ký các hợp đồng liên kết với đại diện hộ nông dân hoặc HTX.
Bên cạnh đó, ý thức sản xuất của ngƣ i dân đã tăng lên đáng kể nh đƣợc hỗ trợ tập
huấn kỹ thuật, quy trình sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, giống, cây trồng nguyên vật liệu
đƣợc cung ứng đầy đủ, nguồn vốn đƣợc bảo đảm cung ứng bởi ngân hàng thƣơng mại,



9

ngƣ i dân đƣợc tiếp cận với các chƣơng trình khoa học kỹ thuật của doanh nghiệp. Từ
đó, đ i sống của ngƣ i nông dân tăng lên đáng kể.
 Về phía các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu thì do không có mối liên hệ
trực tiếp với nông dân nên đầu vào của họ c ng chỉ thông qua thƣơng lái, vì vậy, giá cả
nguyên liệu đầu vào của các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thƣ ng khá cao, trong
khi nông dân lại thƣ ng xuyên bán với giá thấp. Đồng th i khi mất mùa, nguồn cung
hiếm thì các thƣơng lái chủ yếu thu mua hàng để bán lẻ ra thị trƣ ng để có giá cao hơn
so với việc bán cho các công ty chế biến, xuất khẩu làm cho các doanh nghiệp đôi khi
lâm vào cảnh thiếu nguyên liệu sản xuất, không đủ khả năng thực hiện hợp đồng gây
mất lòng tin và uy tín đối với khách hàng làm cho doanh nghiệp không xây dựng đƣợc
thƣơng hiệu và mất chỗ đứng trên thị trƣ ng.
 Vì vậy, để ngƣ i nông dân có bán hàng đƣợc giá cao hơn, không bị thƣơng
lái ép giá còn doanh nghiệp thì có thể đảm bảo đƣợc nguồn hàng để thực hiện hợp đồng
và xây dựng thƣơng hiệu c ng nhƣ thiết lập vị thế cạnh tranh trên thị trƣ ng quốc tế thì
việc xây dựng một chuỗi liên kết là thực sự cần thiết.
2.1.3 Cấp tín dụng theo chuỗi liên kết
Cấp tín dụng theo chuỗi liên kết là một trong các chiến lƣợc cho vay nông
nghiệp rất phổ biến và mang lại hiệu quả trên thế giới hiện nay. Theo Tổ chức Lƣơng
thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (F O, 2010), tín dụng theo chuỗi liên kết đƣợc
định nghĩa là các dòng vốn đầu tƣ vào các liên kết khác nhau trong một chuỗi liên kết.
Nói cách khác, đó là bất kỳ hoặc tất cả các dịch vụ, sản phẩm tài chính và dịch vụ hỗ
trợ để tạo vốn cho một chuỗi liên kết nhằm giải quyết những nhu cầu và khó khăn của
những ngƣ i tham gia trong chuỗi đó, có thể là một nhu cầu về tài chính, nhu cầu để
bảo đảm an toàn cho việc bán hàng, mua sắm sản phẩm, giảm thiểu rủi ro và/hoặc nâng
cao hiệu quả trong chuỗi. Tín dụng theo chuỗi liên kết là một cách tiếp cận toàn diện
trong đó không chỉ ở ngƣ i đi vay trực tiếp mà còn là quá trình phân tích và dự báo về



10

từng th i kỳ cụ thể để lựa chọn cho vay theo các công đoạn, các khâu trong chuỗi liên
kết. Ở đây, các mối liên kết trong chuỗi c ng có thể cho phép đầu tƣ theo dòng vốn lên
hoặc xuống trong chuỗi.
Quá trình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết sẽ đƣợc tham gia bởi những ngƣ i đi
vay, những ngƣ i cho vay và những sản phẩm cho vay. Những ngƣ i đi vay bao gồm
những ngƣ i nông dân tham gia sản xuất nông nghiệp (có thể là hộ gia đình vừa và
nhỏ, một nhóm sản xuất có tổ chức, một hiệp hội hay hợp tác xã); các đối tƣợng tham
gia vào tất cả các phƣơng diện của quá trình kinh doanh nông nghiệp (bao gồm các nhà
cung cấp nguyên liệu đầu vào hay quy trình xử lý nhƣ phân bón, hóa chất, xay xát, khử
nƣớc, làm lạnh; các nhà cung cấp thiết bị, bán buôn; và các nhà cung cấp dịch vụ nhƣ
lƣu trữ, tài xế xe tải...); và các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất nông nghiệp hay chế
biến xuất khẩu. Những ngƣ i cho vay bao gồm các định chế tài chính (các NHTM, các
định chế tài chính phi ngân hàng, các tổ chức tài chính vi mô, các hiệp hội tín dụng cho
vay và tiết kiệm) và các nhà cung cấp tín dụng trong quá trình bán sản phẩm hoặc dịch
vụ. Những sản phẩm cho vay chính là các khoản tín dụng và các sản phẩm cho thuê tài
chính.
Quá trình cấp tín dụng theo chuỗi liên kết sẽ cho phép tích hợp các chủ thể tham
gia khác nhau trong quy trình sản xuất, chế biến, phân phối và tiêu thụ sản phẩm. Các
vai trò khác nhau của các chủ thể tham gia sẽ đƣợc phân định, trong khi đó tại cùng
một th i điểm, phạm vi và mục đích của các đối tác trong chuỗi liên kết c ng có thể
đƣợc thiết lập. Điều quan trọng, đối tƣợng cho vay trong chuỗi liên kết phải nhận ra
đƣợc toàn thể chuỗi và những trọng tâm cần phải tập trung để đáp ứng nhu cầu cụ thể
của những khách hàng – những nhà cung cấp đầu vào, những ngƣ i sản xuất, những
thƣơng nhân, những ngƣ i chế biến gia công và những ngƣ i khác trong chuỗi.



11

Các nhà cung cấp theo
chuỗi liên kết

Hình 2.3: Các dòng vốn và sản phẩm trong một chuỗi liên kết
Trong chuỗi liên kết, dòng tiền cho vay sẽ chảy theo hai hƣớng, tùy thuộc vào
chuỗi liên kết cụ thể và/hoặc khu vực hay đặc tính của các doanh nghiệp và các chủ thể
tham gia. Trong chuỗi liên kết các chủ thể tham gia có thể là ngƣ i nhận, sử dụng các
khoản đầu tƣ tài chính nhƣng c ng có thể là các nhà cung cấp tài chính.
2.1.4 Sản phẩm cấp tín dụng theo mô hình chuỗi liên kết tại Agribank
 Đối tƣợng vay vốn của sản phẩm:


12



Các doanh nghiệp ký hợp đồng liên kết trong sản xuất gắn với chế biến và

tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.


Các hộ nông dân, HTX đại diện cho nông dân thực hiện ký hợp đồng liên

kết theo chuỗi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp với các doanh nghiệp đƣợc
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt
gắn với các dự án liên kết cụ thể.
 Nguyên tắc cho vay
 Cho vay thí điểm đối với khách hàng có mục đích liên kết theo chuỗi từ khâu

sản xuất - chế biến - tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
 Cơ chế cho vay
 Lãi suất cho vay tối đa đối với các dự án vay thuộc chƣơng trình thí điểm
nhƣ sau:
+ Cho vay ngắn hạn: 7%/năm;
+ Cho vay trung hạn : 10%/năm;
+ Cho vay dài hạn: 10,5%/năm.
+ Đối với những mô hình liên kết theo chuỗi liên kết khép kín từ khâu sản
xuất đến khâu tiêu thụ có th i gian vay trên 12 tháng (nhƣng không quá 18 tháng), mỗi
khâu (sản xuất, chế biến, tiêu thụ) đều dƣới 12 tháng và khách hàng cam kết trả một
phần nợ sau mỗi khâu của chuỗi thì ngân hàng xem xét áp dụng lãi suất cho vay ngắn
hạn đối với khách hàng.
 Th i hạn cho vay do Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, phù hợp với mục
đích sử dụng vốn vay và quy định của pháp luật.
 Tài sản bảo đảm cho khoản vay: Ngân hàng quyết định việc cho vay có bảo
đảm hay không có bảo đảm bằng tải sản theo quy định của pháp luật. Trƣ ng hợp


13

khách hàng không đủ tài sản đảm bảo khoản vay mà ngân hàng kiểm soát đƣợc dòng
tiền theo chuỗi liên kết thì ngân hàng có thể xem xét áp dụng cho vay không có tài sản
đảm bảo.
 Điều kiện cho vay
Ngoài các điều kiện cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay
của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, khách hàng phải đáp ứng thêm các điều kiện
sau:
 Doanh nghiệp và hộ nông dân, hợp tác xã đại diện cho nông dân ký hợp
đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phù hợp với nội dung quy định tại Thông
tƣ 15/2014/TT-BNN ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

hƣớng dẫn thực hiện Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tƣớng
Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
 Các hộ nông dân, hợp tác xã đại diện cho nông dân phải ký hợp đồng liên
kết theo chuỗi sản xuất nông nghiệp với doanh nghiệp đầu mối để thực hiện dự án cụ
thể đƣợc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố đề nghị và đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam phê duyệt trên cơ sở thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
 Hình thức cho vay
 Cho vay ngắn hạn đáp ứng nhu cầu vốn cho các chi phí về sản xuất nông
nghiệp (giống, phân bón, vật tƣ nông nghiệp,...) phục vụ cho các mô hình sản xuất.
 Cho vay trung, dài hạn để đầu tƣ cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ
cho cho các mô hình sản xuất.
 Mức cho vay


×