Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

HÓA TRỊ LIỆU giun san 2018 đh dược Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.52 KB, 17 trang )

THUỐC ĐIỀU TRỊ GIUN SÁN
Nguyễn Hoàng Anh
Bộ môn Dược lực – ĐH Dược Hà nội


Tỷ lệ nhiễm ở VN (%)
1.
Giun
Ký sinh ở ruột
Giun đũa (Ascaris lumbricoides)
Giun kim (Enterobius vermicularis)
Giun móc (Ancylostoma duodenale)
Giun tóc (Trichuris trichiura)
Giun lươn (Stronggyloides stercorlaris)
Ký sinh ở ruột và tổ chức
Giun xoắn
Ký sinh ở tổ chức
Giun chỉ Bancroft (Wuchereria bacrofti)
Giun chỉ Mã lai (Brugia malayi)

Miền Bắc 70-85%, miền Nam: 18-35%
Miền Bắc: 36-87% (TE), 10% (người lớn)
Miền Nam: 20-50% (TE), 6-8% (người lớn)
9
1-2
1-2
2-3
2-3
2,5

2. Sán dây


Sán dải bò (Taenia saganita)
Sán dải lợn (Taenia sollum)

1-4
6

3. Sán lá
Sán lá ruột (Fasciolopsis buski)
Sán lá gan (Clonorchis sinensis)
Sán lá phổi (Paragonimus westerman)

1-2
1-2
1-2


Chu kỳ nhiễm giun đũa (Acaris lumbricoides) tại ruột


Nhiễm giun đũa Ascaris lumbricoides

Nhiễm sán dải bò Taenia saganata


Mục tiêu học tập
 Kể tên được các nhóm thuốc sử dụng trong hóa trị liệu
điều trị giun sán.
 Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng, chỉ định và tác
dụng không mong muốn của các thuốc điều trị giun sán
chính: mebendazol, praziquantel

 Phân tích được ưu điểm và hạn chế của các dẫn chất
benzimidazol trong điều trị nhiễm giun.


Thuốc điều trị giun sán
Thuốc điều trị giun
Diethylcarbamazepin

Ivermectin
Mebendazol

Albendazol
Thiabendazol
Pyrantel palmoat

Piperazin


Thuốc điều trị giun sán
Thuốc điều trị sán dây
Praziquantel

Thuốc điều trị sán lá
Niclosamid
Chloroquin


DẪN CHẤT CỦA BENZIMIDAZOL: MEBENDAZOL

Albendazol: Zentel, Alzental

Mebendazol: Vermox, Fugacar


DẪN CHẤT CỦA BENZIMIDAZOL: MEBENDAZOL
Cơ chế tác dụng
- Ức chế tổng hợp vi ống  ngừng
phân bào, ức chế sinh sản của giun
- Ức chế hấp thu glucose  thiếu
năng lượng cho hoạt động của giun
- Kháng BZAs đã xuất hiện ngoài tự
nhiên
- Tác dụng chủ yếu trên giun ký
sinh trong đường tiêu hóa  cần
hạn chế hấp thu (thiabendazol so
với albendazol và mebendazol)


DẪN CHẤT CỦA BENZIMIDAZOL: MEBENDAZOL
Chỉ định
- Nhiễm giun đũa, móc, tóc, kim

- Trị nang sán

Dung nạp tốt
CCĐ cho PN có thai (3 tháng đầu)


DẪN CHẤT CỦA BENZIMIDAZOL
So sánh hiệu quả của albendazol và mebendazol
(12 thử nghiệm lâm sàng)


Nguồn: Horton J. Parasitology 2000; 121: S113-S132


DẪN CHẤT CỦA BENZIMIDAZOL

 Albendazol hiệu quả hơn trên giun đũa và giun móc
(tỷ lệ khỏi và tỷ lệ sạch trứng giun)
 Phác đồ 3 ngày mebendazol hiệu quả hơn trên giun tóc


DẪN CHẤT CỦA BENZIMIDAZOL
Lựa chọn trên các đối tượng đặc biệt
 Độc

tính trên bào thai và khả năng gây quái thai: dẫn chất
benzimidazol (trên động vật thực nghiệm)
 Dữ liệu lâm sàng: chưa ghi nhận được
 Chưa được nghiên cứu đầy đủ trên trẻ em < 2 tuổi
Lựa chọn

 Phụ nữ có thai:
 CCĐ trong 3 tháng đầu của thai kỳ

 Có thể sử dụng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối: nguy cơ/lợi ích
 Trẻ

em dưới 2 tuổi: tư vấn không chính thức của WHO (2003)
cho trẻ em từ 1-2 tuổi: 200 mg liều duy nhất albendazol
Nguồn: Urbani C and Albonico M. Acta Tropica 2003; 86: 215-221



DẪN CHẤT CỦA BENZIMIDAZOL


PRAZIQUANTEL
Cơ chế
- Tăng tính thấm của màng TB

với Ca++  co cơ  liệt cơ

- Tạo không bào trên da sán 
vỡ ra  tiêu diệt sán


PRAZIQUANTEL
Chỉ định
- Nhiễm sán lá, sán dây, sán máng
- Nang sán, ấu trùng sán và sán trưởng thành
TDP chủ yếu do phản ứng với độc tố do sán chết giải phóng
Không nhai nát viên (mùi vị kim loại, kích ứng)


PRAZIQUANTEL



×