THUỐC GIẢM ĐAU –
HẠ SỐT – CHỐNG VIÊM
BÀI GIẢNG DÀNH CHO HỆ ĐẠI HỌC
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được phân loại và kể tên được một số thuốc
đại diện
2. Phân tích được các đặc điểm về dược động học, cơ
chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không mong muốn,
chỉ định, chống chỉ định của nhóm thuốc chống viêm
không steroid (NSAIDs) và một số thuốc: aspirin,
indomethacin,
piroxicam,
ibuprofen,
diclofenac,
celecoxib, paracetamol.
3. So sánh được ưu, nhược điểm của các thuốc dẫn chất
oxicam, coxib, aminophenol so với aspirin
NỘI DUNG HỌC TẬP
I. Đại cương
II. Một số thuốc
1. Đặc điểm Dược động học
1.
Aspirin
2. Cơ chế tác dụng, tác
2.
Ibuprofen
3.
Indomethacin
3. Tác dụng không mong
4.
Diclofenac
muốn, chống chỉ định và
5.
Piroxicam
6.
Celecoxib
7.
Paracetamol
dụng, chỉ định
thận trọng
4. Tương tác thuốc
TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO
• Mai Tất Tố, Vũ Thị Trâm (chủ biên) (2012), Dược lý học
tập 2, NXB Y học, 264 – 277 (Thuốc giảm đau, hạ sốt,
chống viêm)
• Bộ Y tế (2015), Dược thư Quốc gia Việt nam, NXB Y học.
• Trần Thị Thu Hằng (2015), Dược lực học, tái bản lần thứ
19, NXB Phương Đông.
• Clark MA, Finkel R, Rey JA, Whalen K (editors) (2012),
Lippincott’s Illustrated Reviews: Pharmacology,5th edition,
Wolters Kluwer/Lippincott Williams & Wilkins.
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Là các acid yếu→ hấp thu tốt
qua đường tiêu hóa
- Gắn mạnh vào protein huyết
tương (95 – 99%) → tương tác
thuốc
- Phân bố rộng, vào khớp, dịch
khớp (Chd ~ > 1/2 Cht)
- Chuyển hóa qua gan (oxy hóa,
thủy phân, liên hợp), thải trừ
qua thận
- T1/2 rất khác nhau
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
NSAIDs
(-)
Acid arachidonic
Cyclooxygenase
Thromboxan A2
Ức chế
Kết tập tiểu cầu
Lipoxygenase
Các prostaglandin
Giảm
đau
Đau
Hạ
sốt
Sốt
Viêm
Chống
viêm
Leucotrien
TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Mô tổn thương
GIẢM ĐAU
Giải phóng tại chỗ các yếu
tố hoạt hóa (PG, BK,K)
(-) tổng hợp
NSAIDs
Cảm ứng sợi Aδ/C
Kích hoạt truyền lên +
khuyếch đại tại tủy sống
Khuyếch đại tần suất của
kích thích truyền vào
Đau
Tổn thương
TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG
HẠ SỐT
Đại
thực
bào
Chất gây sốt
ngoại sinh
Acid arachidonic
Chất gây sốt
nội sinh
Prostaglandin (E2)
(-)
Ung thư,
phóng xạ,
dập nát mô
vô khuẩn,
tan cục máu
lớn…
TT điều nhiệt
Set point > 37oC
NSAIDs
↑ sinh nhiệt
↓ thải nhiệt
Sốt
TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG
CHỐNG VIÊM
Kích thích cơ học, vật
lý, hóa học, sinh học
(-) tổng hợp
NSAIDs
Tổn thương,
chết tế bào
Chất trung gian hóa học
gây viêm: NO, His, BK,
PG, LT, LX, IL…
(-)
Rối loạn vi tuần hoàn
(-)
SƯNG
Thiếu oxy, hoại tử
mô, xuất huyết…
(-)
(-)
NÓNG
ĐAU
(-)
ĐỎ
TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG
CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU
Kết dính tiểu cầu
Hoạt hóa tiểu cầu
Kết tập tiểu cầu
Thu hút thêm
TC tạo nút
tiểu cầu
TC bình thường
Giải phóng các chất tghh
Sợi colagen
TC được hoạt hóa,
thay đổi hình dạng và
kết dính vào bề mặt
TC hoạt hóa giải phóng các chất
nội mô bị tổn thương
trung gian hóa học
TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG
So sánh giữa COX-1 và COX-2
COX -1 (cấu tạo)
Vị trí
COX-2 (cảm ứng)
Trong các mô, thận, dạ - Một số vị trí của hệ TKTW,
dày, tiểu cầu, tử cung, - Mô viêm, mô được hoạt hóa
tinh hoàn
Chức
Bảo vệ và duy trì các - Viêm
năng
chức năng sinh lý
- Phân bào
Tham gia trong quá trình Cảm ứng bởi tổn thương, thiếu
sản xuất các PG có tác máu cục bộ,….
dụng bảo vệ, do đó còn (khi có cảm ứng, tốc độ tổng hợp
gọi là "enzym giữ nhà"
tăng lên 20-80 lần)
TÍNH CHẤT CHỌN LỌC ỨC CHẾ COX
Chất ức chế không chọn lọc COX
Chất ức chế chọn lọc COX-2
13
TÍNH CHẤT CHỌN LỌC ỨC CHẾ COX
Chất ức chế không chọn lọc COX
Chất ức chế chọn lọc COX-2
Tác dụng chọn lọc đối với COX-1
và COX-2 của các NSAIDs
Tác dụng
Ức chế
không
chọn lọc
Ức chế
chọn lọc
COX-2
Giảm đau
+
+
Hạ sốt
+
+
Chống viêm
+
+
Chống kết tập TC
+
-
Tổn thương màng nhầy
dạ dày
+
-
Giữ muối nước/ thận
+
+
Kéo dài chuyển dạ
+
+
Gây cơn hen nhạy cảm
với aspirin
+
-
CHỈ ĐỊNH
- Đau ở mức độ nhẹ và trung bình, đặc biệt đối
với đau có kèm viêm
- Sốt do mọi nguyên nhân
- Các dạng viêm cấp và viêm mạn (viêm khớp
dạng thấp, thấp khớp cấp, viêm cột sống dính
khớp,…)
- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim, đột quỵ
(aspirin)
Chất
PGD2
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Vai trò
Giãn mạch
PGF2α Trở dạ, co tử cung
PGE2
↓ bài tiết acid dạ dày, ↑ bài tiết chất
nhầy, giãn mạch, sốt, đau
Duy trì dòng máu đến thận, đối kháng
PGI2
Tdkmm
renin, ức chế tái hấp thu Na+ và nước,
duy trì ống thông động mạch
Sản khoa
Trên tiêu hóa
Trên thận
Trên tim mạch
Giãn mạch, ức chế kết tập tiểu cầu
TXA2
Kết tập tiểu cầu, co mạch
Trên đông máu
LT
Co thắt phế quản, hóa ứng động, thực bào
Trên hô hấp, md
CƠ CHẾ GÂY TỔN THƯƠNG DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
CỦA NSAIDs
Tác dụng
trực tiếp
tăng khuếch tán
ngược H+
Tác dụng
ức chế th
PG
tăng tiết acid;
giảm tiết chất nhày
Tổn thương
biểu mô
NSAIDs
Tổn thương
vi mạch
giảm lưu lượng vi tuần hoàn ở niêm mạc;
ngăn cản quá trình tái tạo và sửa chữa
Scarpignato Cl, et al. Gastroenterology Int. 1999; 12: 186-215.
Tdkmm trên tim mạch
của thuốc ức chế chọn lọc COX2
Tiểu cầu
Giãn mạch máu
(PGI2)
Thuốc ức
chế COX2
Tai biến
tim mạch
Kết tập
tiểu cầu
Co mạch máu
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tiểu cầu
COX-1
Tế bào nội mô
NSAIDs
không
chọn lọc
Coxib
COX-1
COX-2
Thromboxan A2
Prostacyclin (PGI2)
Co mạch
Kết tập tiểu cầu
Giãn mạch
Ức chế kết tập TC
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tdkmm
trên tim mạch
Tdkmm
trên tiêu hóa
• Huyết khối
• NM cơ tim
• Đột quỵ
• Xuất huyết
• Loét
Mức độ chọn lọc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (tiếp theo)
• Trên gan: viêm gan, hoại tử gan, vàng da ứ mật,
tăng enzym gan
• Trên da: nhạy cảm ánh sáng, hc StevensJohnson, hoại tử da nhiễm độc
• Trên TKTW: đau đầu, chóng mặt, ù tai, điếc,
buồn ngủ, lẫn, căng thẳng, viêm não vô khuẩn…
• Trên mắt: nhìn mờ, rối loạn võng mạc..
CHỐNG CHỈ ĐỊNH VÀ THẬN TRỌNG
– Viêm loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa
– Người có thời gian đông máu kéo dài hoặc
dễ chảy máu: giảm tiểu cầu, sốt xuất huyết…
– Suy gan, thận nặng
– Hen phế quản
– Người mẫn cảm thuốc
– Người mang thai và thời kỳ cho con bú
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dược lực học
•
Dược động học
Giảm tác dụng thuốc phối • Ức chế chuyển hóa, cạnh
hợp
tranh liên kết Pht
– Thuốc lợi tiểu
– Thuốc chống đông máu uống
– Chẹn ß giao cảm
– Sulfonylurea
– Ức chế ACE
– Phenytoin
• Tăng nguy cơ TDKMM
– Thuốc chống đông máu
– Valproat
• Giảm đào thải qua thận
– Sulfonylurea (hạ glc máu)
– Digoxin
– Rượu(xuất huyết TH)
– Lithium
– Cyclosporin ( độc thận)
– Aminoglycosid
– Corticoid (xuất huyết TH)
– Methotrexat
PHÂN LOẠI THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, CHỐNG VIÊM
Dẫn chất
Thuốc cụ thể
Tác dụng
Acid salicylic
Aspirin, diflunisal,…
Pyrazolon
Phenylbutazol,…
Indol
Indomethacin, sulindac,…
Oxicam
Piroxicam, meloxicam,…
Giảm đau, hạ
Acid propionic
Ibuprofen, ketoprofen
sốt, chống viêm
Acid phenylacetic Diclofenac
Acid fenamic
Acid mefenamic
Coxib
Celecoxib
Aminophenol
Paracetamol (Acetaminophen)
Giảm đau, hạ sốt
Acid floctafenic
Floctafenin
Giảm đau
ASPIRIN
Tác dụng chống kết tập tiểu
cầu: ức chế không hồi phục
COX-1 trên màng tiểu cầu
- liều thấp: ức chế th TXA2 /màng
(hoạt dộng)
TC → chống kết tập TC
- liều cao: ức chế th PGI2 /màng tb
nội mô mạch → kết tập TC
Tác dụng/ thải trừ acid uric:
- liều thấp (1- 2g/ng): giảm thải trừ
- liều cao (>2g/ng) : tăng thải trừ
Esterase
(bất hoạt)