SỬ DỤNG GLUCOCORTICOID
TRONG ĐIỀU TRỊ
Bộ môn Dược lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Tháng 3 - 2019
1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Vận dụng được các nguyên tắc cơ bản về sử dụng
glucocorticoid (GC) trong thực hành lâm sàng.
2. Áp dụng được các biện pháp phù hợp nhằm giám sát
và quản lý các tác dụng không mong muốn (TDKMM)
điển hình của GC trong thực hành lâm sàng.
2
TÀI LIỆU HỌC TẬP
1. Bộ Y tế (2011), Dược lâm sàng, NXB Y học
2. Handout bài giảng “Sử dụng glucocorticoid trong điều trị”
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NỘI DUNG
1. Nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC
+ Cân nhắc lợi ích - nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị GC
+ Khi có chỉ định dùng GC
- Lựa chọn loại GC
- Lựa chọn liều dùng, đường dùng
- Lựa chọn thời điểm dùng và nhịp đưa thuốc
- Ngừng GC
2. Giám sát và quản lý TDKMM điển hình của GC
+ Nguyên tắc và các biện pháp chung trong giám sát và
quản lý TDKMM
+ Các biện pháp phù hợp nhằm quản lý TDKMM ức chế
trục HPA, loét dạ dày và loãng xương khi sử dụng GC
4
NỘI DUNG
1. Nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC
2. Giám sát và quản lý TDKMM điển hình của GC
5
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
• Cân nhắc lợi ích – nguy cơ trước khi quyết định bắt đầu
điều trị bằng glucocorticoid
Tác dụng
của GC
TDKMM
của GC
6
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Các ứng dụng lâm sàng phổ biến của GC toàn thân
Hô hấp và dị ứng
Tiêu hóa
Da liễu
Huyết học
Nội tiết
Khớp/Miễn dịch
Tiêu hóa
Nhãn khoa
7
Các ứng dụng lâm sàng phổ biến của GC toàn thân
Dị ứng và hô
hấp
Da liễu
Nội tiết
Tiêu hóa
Cơn hen cấp từ trung bình đến nặng
Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
Viêm mũi dị ứng
Viêm da dị ứng
Mề đay/ phù mạch
Sốc phản vệ
Dị ứng thuốc và thực phẩm
Polyp mũi
Viêm phổi quá mẫn
Viêm phổi tăng bạch cầu eosin cấp và mạn tính
Bệnh phổi kẽ
Bệnh bọng nước tự miễn Pemphigus vulgaris
Viêm da tiếp xúc cấp, nặng
Suy thượng thận
Tăng sản thượng thận bẩm sinh
Viêm loét đại tràng
Bệnh Crohn
Viêm gan tự miễn
8
Các ứng dụng lâm sàng phổ biến của GC toàn thân
Huyết học
Khớp/Miễn dịch
Nhãn khoa
Khác
Ung thư hạch bạch huyết/ Bệnh bạch cầu
Thiếu máu tan máu
Xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát
Viêm khớp dạng thấp
Lupus ban đỏ hệ thống
Đau da cơ do thấp khớp
Viêm đa cơ/ viêm da cơ
Viêm nút quanh động mạch
Viêm màng bồ đào
Viêm giác mạc - kết mạc
Đa xơ cứng
Cấy ghép cơ quan
Hội chứng thận hư
Viêm gan mạn tính thời kì hoạt động
Phù não
Dora liu, 2013, A practical guide to the monitoring and management of the complications of
systemic corticosteroid therapy
9
Tác dụng
trên
chuyển
hóa
TD trên
xương
Td chống
viêm, UCMD
Glucocorticoid
TD trên
mắt
TD trên
tăng
trưởng
TD trên
da
TD trên
nội tiết
TD trên
tạo máu
TD trên
tim mạch
TD trên
tiêu hóa
TD trên
tâm thần
10
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Trong trường hợp có chỉ định dùng GC
1. Chọn loại GC
2. Chọn liều và đường dùng
3. Chọn thời điểm dùng, nhịp đưa thuốc
4. Ngừng GC
11
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Trong trường hợp có chỉ định dùng GC
1. Chọn loại GC
+ Đối với GC dùng đường toàn thân
Chọn loại GC có thời gian tác dụng ngắn hoặc trung
bình (nếu có thể)
12
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
So sánh hoạt lực của GC dùng đường toàn thân
Mức
Liều CV
sinh lý
(mg)
(mg)
Tên quốc tế
t 1/2
(h)
TGTD
(h)
Chống
viêm
Giữ
Na+
Hydrocortison
1,5
8 - 12
1
1
20
80
Cortison
0,5
8 - 12
0.8
0,8
25
100
Prednison
1,0
12 - 36
4
0,8
5
20
Prednisolon
2,5
12 - 36
4
0,8
5
20
Methylprednisolon
2.5
12 - 36
5
0.5
4
16
Triamcinolon
3,5
12 - 36
5
0
4
16
Dexamethason
3,5
36 - 72
25
0
0,75
3
Betamethason
5,0
36 - 72
25
0
0,75
3
13
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Trong trường hợp có chỉ định dùng GC
1. Chọn loại GC
+ Đối với GC bôi ngoài da
Phụ thuộc vào tình trạng bệnh, vùng da bị bệnh
- Corticoid rất mạnh lựa chọn cho tình trạng viêm nặng (vẩy
nến, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc nặng).
- Corticoid từ trung bình đến mạnh lựa chọn cho tình trạng
viêm nhẹ và vừa.
- Corticoid từ yếu đến trung bình có thể cân nhắc khi phải
điều trị vùng da rộng.
- Mắt và vùng sinh dục nên được điều trị với corticoid yếu
trong thời gian ngắn.
14
UpToDate 2018, General principles of dermatologic therapy and topical corticosteroid use
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Trong trường hợp có chỉ định dùng GC
1. Chọn loại GC
+ Đối với GC bôi ngoài da
Lưu ý chọn loại GC cho trẻ em
- Corticoid nhóm 4 – nhóm 7 sử dụng trong thời gian ngắn thường
an toàn.
- Corticoid mạnh và rất mạnh không nên sử dụng ở trẻ dưới 12
tuổi (trừ tình trạng viêm nặng có thể sử dụng trong thời gian ngắn
hơn 2 tuần, lưu ý chỉ sử dụng 1 lần/ngày).
- Không sử dụng corticoid mạnh ở vùng da mặt, da bị trầy xước
hoặc vùng da mỏng có tính thấm tốt.
15
UpToDate 2018, General principles of dermatologic therapy and topical corticosteroid use
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Phân loại mức độ mạnh của GC bôi ngoài da (theo hệ thống phân loại của Mỹ)
Phân nhóm
Nhóm 1:
Rất mạnh
Corticosteroid
Clobetasol propionat
Fluocinonid
Betamethason dipropionat
Clobetasol propionat
Nhóm 2: Mạnh
Fluocinonid
Nhóm 3:
Mạnh
Nhóm 4:
Trung bình
Betamethason Valerat
Triamcinolone acetonid
Betamethason dipropionat
Fluocinolone acetonid
Hydrocortison valerat
Dạng bào chế
Hàm lượng
(%)
Mỡ
Kem (cream)
Gel
Kem (cream)
Mỡ
Kem (cream)
Mỡ
Gel
Dung dịch
Mỡ
Mỡ
Kem (cream)
Xịt (Spray)
Mỡ
Mỡ
Kem (cream)
0.05
0.05
0.05
0.1
0.05
0.025
0.05
0.05
0.05
0.1
0.5
0.5
0.05
0.025
0.2
0.1
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Một số GC bôi ngoài da trên thị trường
17
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Trong trường hợp có chỉ định dùng GC
2. Chọn liều và đường dùng
+ Ưu tiên đường dùng tại chỗ (nếu có thể)
+ Chọn liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất (nếu có
thể)
18
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Chọn liều dùng:
Lưu ý hướng dẫn về các mức liều, liều tương đương
của GC
Ví dụ: Liều dùng GC trong điều trị viêm khớp dạng thấp
Sử dụng trong liệu pháp cầu nối trong VKDT
+ Sử dụng corticoid đường uống, Thông thường với liều tương đương ≤
7,5mg prednisolon/ngày. Sử dụng liều thấp nhất kiểm soát được triệu
chứng.
+ Thời gian sử dụng có thể kéo dài đối với bệnh nhân khó kiểm soát bệnh
-Sử dụng trong xử trí đợt cấp viêm khớp dạng thấp
+ Có thể dùng đường uống, tiêm, hoặc tiêm tại khớp
+ Liều cao, ngắn ngày để kiểm soát triệu chứng sau đó giảm ngay xuống
mức liều thấp nhất có hiệu quả
19
J. Dipiro (2017), Pharmacotherapy A Pathophysiologic Approach, 10th
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
So sánh hoạt lực của GC dùng đường toàn thân
Mức
Liều CV
sinh lý
(mg)
(mg)
Tên quốc tế
t 1/2
(h)
TGTD
(h)
Chống
viêm
Giữ
Na+
Hydrocortison
1,5
8 - 12
1
1
20
80
Cortison
0,5
8 - 12
0.8
0,8
25
100
Prednison
1,0
12 - 36
4
0,8
5
20
Prednisolon
2,5
12 - 36
4
0,8
5
20
Methylprednisolon
2.5
12 - 36
5
0.5
4
16
Triamcinolon
3,5
12 - 36
5
0
4
16
Dexamethason
3,5
36 - 72
25
0
0,75
3
Betamethason
5,0
36 - 72
25
0
0,75
3
20
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Liều dùng của GC đường toàn thân
• Liều thay thế 20mg HC
• Liều điều trị: tính tương đương prednisolon
- Liều duy trì (liều thấp): 5-15mg /ngày
- Liều trung bình: khoảng 0,5mg /kg/ngày
- Liều cao: 1-3mg /kg/ngày
- Liều rất cao: 15-30mg /kg/ngày
AHFS, Drug information 2018
21
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Ví dụ:
Sử
dụng
GC
trong
điều trị
hen
Chẩn đoán
Kiểm soát triệu chứng và các YTNC
Kỹ thuật hít thuốc và tuân thủ
Sự ưa thích của bệnh nhân
Triệu chứng
Đợt bùng phát
Tác dụng phụ
Sự hài lòng của BN
Chức năng phổi
Thuốc điều trị hen
Các biện pháp không dùng thuốc
Điều trị các YTNC thay đổi được
BẬC 5
BẬC 4
THUỐC
KIỂM SOÁT
ƯU TIÊN
BẬC 1
BẬC 2
ICS liều thấp
Các thuốc
kiểm soát khác
THUỐC GiẢM
TRIỆU CHỨNG
Cân nhắc ICS
liều thấp
Kháng thụ thể leukotrien (LTRA)
Theophylin liều thấp*
Đồng vận beta 2 tác dụng ngắn (SABA) khi cần
GINA 2015, Box 3-5 (2/8) (upper part)
BẬC 3
ICS liều
thấp+LABA
ICS liều TB/cao
ICS liều thấp+LTRA
(or + theoph*)
ICS liều
TB/cao
+LABA
Điều trị
cộng thêm
e.g.
tiotropium
anti-IgE
Anti-IL5
Thêm tiotropium Thêm OCS
ICS liều cao
liều thấp
+ LTRA
(hoặc + theoph*)
SABA khi cần hoặc
ICS liều thấp/formoterol**
22
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Liều tương đương của ICS ở trẻ em
Tổng liều hàng ngày (mcg)
Thấp
Trung bình
Corticosteroid hít
Cao
0–4
>5
0–4
>5
0–4
>5
Beclometason
(Flouroethan)
NA
80–160
NA
160-320
NA
>320
Budesonid (DPI)
NA
180 – 400
NA
>400-800
NA
>800
250-500
500
>5001000
1000
>1000
2000
Flunisolid (Hydroflouroalkan)
NA
160
NA
320
NA
≥640
Fluticason (Flouroethan)
176
88 – 176
>176 352
>176 - 352
> 352
Fluticason (DPI)
NA
100 – 200
NA
>200 – 400
NA
>400
Triamcinolon acetonid
(dichlorodifluoromethan)
NA
300 – 600
NA
> 600 – 900
NA
> 900
Budesonid suspension
(khí dung)
> 352
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Liều tương đương của GC dạng hít (ICS)
ở người lớn và trẻ em > 12 tuổi
Tổng liều hàng ngày (mcg)
Corticosteroid hít
Thấp
Trung bình
Cao
Beclometason (Flouroethan)
80 – 240
>240–480
>480
Budesonid (DPI)
180 – 600
>600 - 1200
>1200
320
>320–640
>640
Fluticason (Flouroethan)
88 – 264
>264 – 440
>440
Fluticason (DPI)
100–300
>300 – 500
>500
200
400
>400
300 – 750
>750 – 1500
>1500
Flunisolid (Hydroflouroalkan)
Mometason (DPI)
Triamcinolon acetonid
(dichlorodifluoromethan)
AHFS, Drug information 2018
24
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Một số chế phẩm chứa ICS tại Việt Nam
Budesonid (DPI)
Budesonid (DPI)
25
Budesonid (khí dung)
Fluticason (MDI)