Sử dụng thuốc trong điều trị cho
TRẺ EM
Bộ môn Dược lâm sàng
Trường Đại học Dược Hà Nội
1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Áp dụng được các kiến thức về sự khác biệt dược
động học/ dược lực học của thuốc ở trẻ em để giải
thích được các lưu ý về sử dụng thuốc cho trẻ em.
2. Áp dụng được các nguyên tắc trong sử dụng thuốc
cho trẻ em.
2
Tài liệu học tập
Sách giáo khoa Dược lâm sàng
Slide bài giảng
Tài liệu tham khảo
Roger walker (2012).
Clinical pharmacy and
therapeutics. 5th edition
J. Dipiro (2012).
Pharmacotherapy. 8rd edition
3
Các lớp tuổi trong nhi khoa
Phân loại Trẻ em
Lớp tuổi
Sơ sinh thiếu tháng
(Premature, Preterm)
Sinh khi <38 tuần thai
Sơ sinh đủ tháng
(Newborn, neonate)
< 1 tháng tuổi
Trẻ 1 năm (infant, baby)
Từ 1 - 12 tháng tuổi
Trẻ nhỏ (Young child)
> 1 tuổi đến 6 tuổi
Trẻ lớn (Older child)
> 6 tuổi đến 12 tuổi
Thiếu niên (Adolescent)
> 12 tuổi đến 18 tuổi
4
5
Một số thông số trên trẻ em
1. Nhịp tim:
3 tháng 85-205 nhịp/phút;
2 tuổi: 100-190
2- 10 tuổi: 80-140
2. Huyết áp: 1-5 tuổi: 80-98/34-56
6-11
91-106/53-63
12- 17 99-122/59-70
3. Nhịp thở: infant: 30-60 nhịp
dưới 3 tuổi: 24- 40
3- 5 tuổi: 22-34
6-12 tuổi: 18- 30
4. Thân nhiệt
6
TÓM TẮT SỰ KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC, DƯỢC
LỰC HỌC (ĐÁP ỨNG VỚI THUỐC) Ở TRẺ EM
NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG THUỐC
Ở TRẺ EM
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ EM
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ EM
7
KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC Ở TRẺ EM
Đặc biệt lưu ý: trẻ sơ sinh và trẻ dưới một tuổi
8
KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC Ở TRẺ EM
GIAI ĐOẠN HẤP THU – ĐƯỜNG UỐNG
Thông số
Đặc điểm thay đổi
Kết quả thay đổi DĐH
Độ tuổi
hoàn thiện
như người TT
pH dạ dày
↑ pH (chưa tiết đủ acid) ↑ SKD thuốc base
3 tháng
↓ SKD thuốc acid
Dịch dạ dày ↓ dịch mật và enzym tụy ↓SKD thuốc tan trong
ruột
khoảng 1 tuổi
mỡ
9
Nồng độ penicillin trong máu trẻ các nhóm tuổi
10
Pediatric pharmacotherapy
KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC Ở TRẺ EM
GIAI ĐOẠN HẤP THU
Thông số
Đặc điểm thay đổi
Kết quả thay
Độ tuổi
đổi DĐH
hoàn thiện
như người TT
Tiêm bắp
↓ tưới máu
Đường bôi
↑ hấp thu
?
Tăng hấp thu
4 tháng (lớp biểu bì)
ngoài da
11
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
Hấp thu thuốc
Đường tiêm
- Hệ thống cơ bắp nhỏ, hạn
chế tưới máu
- Khuyến khích dùng đường tiêm
tĩnh mạch
12
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
Hấp thu thuốc
Đường qua da
- Da mỏng, hấp thu (thấm)
thuốc mạnh hơn người lớn
- Lưu ý corticoid bôi ngoài da
13
KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC Ở TRẺ EM
GIAI ĐOẠN PHÂN BỐ
Thông số
Đặc điểm thay đổi
Kết quả thay đổi
Độ tuổi
DĐH
hoàn thiện
như người TT
% nước
↑ tổng lượng nước
↑ Vd của thuốc tan 12 tuổi
↑ dịch ngoại bào
trong nước
trong cơ thể thay đổi nhanh trong năm
đầu đời
% mỡ trong
cơ thể
Ss đủ tháng 12-16%
17 tuổi
↑ trong độ tuổi 5-10
Những năm sau đó ↓
14
KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC Ở TRẺ EM
Tỷ lệ nước, albumin, mỡ của cơ thể trẻ em
15
So sánh Vd của một số thuốc
ở trẻ em và người lớn
Thể tích phân bố(l/kg)
Thuốc
Trẻ sơ sinh đủ
tháng
Người lớn
Phenobarbital
0,6 - 1,5
0,6 - 1,5
Diazepam
1,8 - 2,1
1,6 - 3,2
Gentamicin
0,8 - 1,6
0,3 - 0,7
0,5
0,2
Ampicillin
16
16
KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC Ở TRẺ EM
GIAI ĐOẠN PHÂN BỐ
Thông số
Đặc điểm thay
Kết quả thay đổi DĐH
Độ tuổi
đổi
hoàn thiện
như người TT
Protein
↓ protein toàn
↑ Vd và dạng tự do của
Thay đổi trong 1
huyết tương phần, albumin, α-1 thuốc liên kết với protein năm đầu đời
glycoprotein
Nguy cơ thế chỗ bilirubin Thay đổi trong 1
↑ bilirubin ko liên
trong liên kết protein
năm đầu đời
Tăng nồng độ trong hệ
?
hợp
Hàng rào
máu não
Chưa hoàn thiện
TK
17
KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC Ở TRẺ EM
GIAI ĐOẠN CHUYỂN HÓA
Thông số
CYP450
Đặc điểm thay đổi Độ tuổi hoàn thiện như người TT
Thấp khi mới sinh
6 tháng, tăng hơn ở tuổi 3-10, sau
đó giảm bằng khi DT
Isoform 2C9
CYP450
Thấp khi mới sinh,
Isoform 2C19
50% khi 1m-10y
CYP450
Thấp khi mới sinh
3-5 tuổi, ảnh hưởng gen > phát
Isoform 2D6
50% khi 1m
sinh cá thể (ontogeny
CYP450
Thấp khi mới sinh,
6 tháng, có giai đoạn tăng và bằng
Isoform 3A4
30-40% khi 1m
khi dậy thì
Liên hợp
Thấp khi mới sinh
6- 24 tháng (nhiều isoforms)
Hơn ở trẻ 1 năm
grucoronide
N-acetyltransferase Thấp
3- 4 tuổi
18
KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC Ở TRẺ EM
GIAI ĐOẠN THẢI TRỪ
Thông số
Đặc điểm thay đổi
Kết quả thay đổi
Độ tuổi
DĐH
hoàn thiện
như người TT
Chức năng lọc Thấp khi mới sinh,
cầu thận
đặc biệt trẻ thiếu tháng
Tiết ống thận
Thấp khi mới sinh
↑ thời gian bán thải 3-6 tháng
↑ thời gian bán thải 7 tháng- 1 tuổi
19
KHÁC
BIỆT
VỀ ĐỘNG
DƯỢCHỌC
ĐỘNG
Ở TRẺ
EMEM
ĐẶC
ĐIỂM
DƯỢC
CỦAHỌC
THUỐC
Ở TRẺ
So sánh thời gian bán thải của một số thuốc
ở trẻ em và người lớn
Thuốc
Amoxicillin
Amikacin
t1/2 (h)
Trẻ sơ sinh đủ
Người lớn
tháng
~4
~1
~6
~2
Digoxin
Acid nalidixic
~ 80
~6
~ 35
~2
Phenobarbital
Phenytoin
Các salicylat
~ 200
30 - 60
~10
60 - 120
20 - 40
~5
20
KHÁC BIỆT VỀ ĐÁP ỨNG VỚI THUỐC Ở TRẺ EM
Nhạy cảm với thuốc
- Hệ TKTW
Các thuốc ức chế TKTW: phenobarbital, morphin,
chloral hydrat, meprobamat, chlopromazin, paroxetin
-Hệ tuần hoàn
Hạ HA quá mức khi dùng thuốc lợi tiểu, hạ HA
-Hệ điều hòa thân nhiệt:
Dễ thay đổi thân nhiệt khi dùng thuốc hạ sốt,
NSAIDs, kháng H1, các loại tinh dầu……
-Dị ứng da
Dễ
gây
dị
ứng:
sulfamid,
griseofulvin, kháng H1….
tetracyclin,
iod,
21
KHÁC BIỆT VỀ ĐÁP ỨNG VỚI THUỐC Ở TRẺ EM
Một số tác dụng không mong muốn bất thường
- Chậm lớn - corticoid, tetracyclin.
- Dậy thì sớm - androgen.
- Tăng áp lực sọ não - corticoid, vitamin A, D, acid nalidixic
- Vàng da - novobiocin, sulfonamid, vitamin K3.
- Lồi thóp, vàng răng - tetracyclin.
- Biến dạng sụn tiếp hợp -fluoroquinolon.
- Dễ bị ngạt và liệt hô hấp - opiat.
22
TÓM TẮT SỰ KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC, DƯỢC
LỰC HỌC (ĐÁP ỨNG VỚI THUỐC) Ở TRẺ EM
NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG THUỐC
Ở TRẺ EM
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ EM
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC CHO TRẺ EM
23
NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
KHI SỬ DỤNG THUỐC Ở TRẺ EM
1. Dạng bào chế
+ Hầu hết các thuốc được bào chế và đóng gói cho người lớn
=> Thiếu dạng bào chế/hàm lượng phù hợp cho trẻ em
+ Đường tiêm: Yêu cầu phải pha loãng từ dạng chế phẩm của
người lớn (nồng độ cao) => tiềm ẩn nguy cơ sai sót.
+ Đường uống: Nghiền, bẻ thuốc => Lưu ý với những thuốc
có dạng bào chế đặc biệt không được nhai, bẻ, nghiền.
2. Sử dụng chỉ định off-label
24
NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
KHI SỬ DỤNG THUỐC Ở TRẺ EM
3. Không có liều chuẩn, liều phải tính trên cân nặng, BSA
+ Cân nặng và diện tích bề mặt cơ thể rất khác nhau trong
nhóm trẻ em
+ Thay đổi cân nặng đặc biệt là đối tượng trẻ sơ sinh
4. Vấn đề tuân thủ, an toàn thuốc
+ Tuân thủ thuốc qua bố mẹ, ông bà trẻ
+ Trẻ em không thể giao tiếp hiệu quả để phản ánh hiệu quả
điều trị, ADR…
25