DƯỢC LÝ LÂM SÀNG TRONG SỬ DỤNG
THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN VÀ COPD
Nguyễn Hoàng Anh
- Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi ADR
-
Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Dược Hà nội
-
Đơn vị Dược lâm sàng - Thông tin thuốc, Khoa Dược, bệnh viện Bạch mai
Mục tiêu học tập
Trình bày được đặc điểm dược lý của các nhóm thuốc điều
trị (giãn phế quản và chống viêm) liên quan sinh lý bệnh của
hen phế quản và COPD.
Áp dụng được các kiến thức dược lý lâm sàng trong sử
dụng thuốc điều trị hen phế quản và COPD.
Sinh lý bệnh hen phế quản liên quan đến dược lý lâm sàng
các thuốc sử dụng thuốc trong điều trị (1)
Page CP and Barnes PJ. Pharmacology and Therapeutics of Asthma and COPD. Handbook of
Experimental Pharmacology. 2017.
Sinh lý bệnh hen phế quản liên quan đến dược lý lâm sàng
các thuốc sử dụng thuốc trong điều trị (2): phản ứng viêm
Sinh lý bệnh hen phế quản liên quan đến dược lý lâm sàng
các thuốc sử dụng thuốc trong điều trị (3): pha sớm/muộn
Sinh lý bệnh hen phế quản và đích tác dụng của thuốc
Sinh lý bệnh COPD liên quan đến dược lý lâm sàng các
thuốc sử dụng thuốc trong điều trị (1)
Page CP and Barnes PJ. Pharmacology and Therapeutics of Asthma and COPD. Handbook of
Experimental Pharmacology. 2017.
Sinh lý bệnh COPD liên quan đến dược lý lâm sàng các thuốc
sử dụng thuốc trong điều trị (2): giảm khả năng thực bào
Page CP and Barnes PJ. Pharmacology and Therapeutics of Asthma and COPD. Handbook of
Experimental Pharmacology. 2017.
Sinh lý bệnh COPD liên quan đến dược lý lâm sàng các
thuốc sử dụng thuốc trong điều trị (3): đợt cấp
Page CP and Barnes PJ. Pharmacology and Therapeutics of Asthma and COPD. Handbook of
Experimental Pharmacology. 2017.
SINH LÝ BỆNH HEN PHẾ QUẢN/COPD VÀ ĐÁP ỨNG VỚI THUỐC
COPD
Tế bào
Hen PQ
Hen PQ nặng
BC trung tính ++
BC ái toan ++
BC trung tính +
ĐTB +++
ĐTB +
ĐTB
Lympho TCD8+
Lympho TCD4+
Lympho TCD4+/TCD8
Chất trung
gian viêm
IL-8, TNF-, IL-1, IL-6, NO+
Eotaxin, IL-4, IL-5, IL13, NO +++
Il-8, Il-5, IL-13, NO++
Stress oxy
hóa
+++
+
+++
Vị trí tổn
thương
Đường dẫn khí ngoại biên,
nhu mô phổi, mạch máu
Đường dẫn khí gần
Đường dẫn khí
gần/ngoại biên
Hậu quả
Phì đại biểu mô vảy, nhày
Xơ hóa đường dẫn khí nhỏ
Biểu mô dễ tổn
thương
Phá hủy nhu mô
Phì đại nhày
Tái cấu trúc mạch máu
phổi
Dày màng đáy
Đáp ứng giãn phế quản
yếu
Đáp ứng giãn phế
quản mạnh
Đáp ứng giãn phế
quản yếu hơn
Đáp ứng với corticoid kém
Đáp ứng tốt với
corticoid
Giảm đáp ứng với
corticoid
Đáp ứng với
thuốc
Co thắt phế quản
Các thuốc giãn phế quản: đích tác dụng trên điều hòa
trương lực cơ trơn phế quản
Các thuốc giãn phế quản: đích tác dụng trên điều hòa
trương lực cơ trơn phế quản
Các thuốc giãn phế quản trong COPD
So với người khỏe, bệnh nhân COPD có hiện tượng căng phồng phổi dẫn đến tăng
dung tích cặn (đỏ), giảm dung tích hô hấp (xanh), đưa cơ trơn phế quản vào trạng thái
bất lợi cho thông khí. Thuốc giãn phế quản xông hít cải thiện tình trạng này ở cả trạng
thái hoạt động và trạng thái nghỉ, giảm công năng thở và tăng dung nạp với gắng sức
Sutherland ER, Cherniack RM. NEJM 2004; 350: 2689-2697.
Các thuốc kích thích beta-2: cơ chế tác dụng trên receptor
Các thuốc kích thích beta-2: liên quan cấu trúc – tác dụng
Các thuốc kích thích beta-2: thời gian tiềm tàng, thời gian tác
dụng và khả năng gắn đặc hiệu trên receptor
Các thuốc kích thích beta-2: chỉ định lâm sàng với tác
dụng giãn phế quản
Thuốc tác dụng ngắn (SABA): cắt cơn và dự phòng trên bệnh nhân
có tắc nghẽn hồi phục đường dẫn khí
Thuốc tác dụng kéo dài (LABA, ultra LABA): dự phòng co thắt phế
quản (ban đêm, khi gắng sức) ở bệnh nhân cần sử dụng dài hạn
phác đồ giãn phế quản
Các thuốc kích thích beta-2: tác dụng KMM
Run tay
Nhịp nhanh
Hạ kali máu
Ngồi không yên
Thiếu oxy mô
Chuyển hóa (tăng acid béo tự do, tăng đường huyết, lactat,
pyruvate)
Các thuốc giãn phế quản kháng cholinergic: đích tác dụng
trên đường dẫn truyền và cơ trơn phế quản
Các thuốc giãn phế quản kháng
cholinergic trong COPD: sự khác
biệt giữa đường dẫn khí bình
thường và của bệnh nhân (hẹp,
kháng trở lưu thông khí cao nên
đáp ứng rõ rệt hơn với thuốc)
Các thuốc giãn phế quản kháng cholinergic: liên quan cấu
trúc - tác dụng và đặc điểm tác dụng
Các thuốc kháng cholinergic đường xông hít: tác dụng KMM
Hầu họng: khô miệng, nhìn mờ, thay đổi vị giác
Tiết niệu: bí tiểu
Tiêu hóa: táo bón
Tim mạch: nhịp chậm (hiếm gặp)
Theophyllin trong hen phế quản và COPD: tác động trên
các tế bào đích
Theophyllin trong hen phế quản và COPD: đặc điểm
tác dụng
Hiệu quả điều trị (đỏ: cải thiện FEV1; xanh ức chế co thắt và tím: ức chế
hoạt tính PDE) của theophyllin trong khoảng điều trị của thuốc
Theophyllin trong hen phế quản và COPD: tác dụng KMM
và độc tính
Buồn nôn, nôn mửa
Đau đầu
Cảm giác khó chịu ở dạ dày
Lợi niệu
Loạn nhịp
Động kinh