Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giáo án lớp 5 tuần 3. CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.51 KB, 40 trang )

TUẦN 3
SH đầu tuần

LT & Câu (Nhớ)

Kể chuyện (Nhớ)

Tập đọc (Nhớ)

Kĩ thuật (Tuôm)

Thể dục

Chính tả (Nhớ)
Toán (Nhớ)
Lịch sử (Nhớ)
Đạo đức
(T Ảnh)

Tiếng Anh
Tiếng Anh

Tin học
Toán (Nhớ)

Âm Nhạc

Khoa học (Nhớ)

LT Tiếng Việt
(Nhớ)



LT Toán (Nhớ)

Tập đọc (Nhớ)
Tập làm văn
(Nhớ)

Toán (Nhớ)

Toán (Nhớ)

Khoa học (Nhớ)

Mĩ Thuật (Nhớ)

Thể dục
LT và câu (Nhớ)
Tập làm văn
(Nhớ)
Toán (Nhớ)

GDNGLL (T
Tuôm)
Tin học
LT Toán (Nhớ)

Địa lý (Nhớ)
LT Tiếng Việt
(Nhớ)
ATGT- SHTT

(Nhớ)

LT Tiếng Việt
(Nhớ)

Thứ hai, ngày….. tháng…. năm 2018

MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI DẠY:
LÒNG DÂN (PHẦN 1). Tiết (PPCT): 5
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
 Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách nhân
vật trong tình huống kịch. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm
trong bài.
 Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng
thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai (HS khá
giỏi).
 Hiểu nội dung : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. Trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1


I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở
của học sinh.
+ Đọc thuộc những khổ thơ HS thích và
trả lời câu hỏi .
- GV đánh giá chung về bài cũ học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
a. Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
- Cho HS xem tranh.
- Chia lớp thành nhiều tốp(3 em) đọc
nối tiếp 3 đoạn
- Có thể chia như sau:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …Thằng này là
con.
+ Đoạn 2: Từ lời cai đến….Rục rịch
tao bắn.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy
hiểm?


- Hát

c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn 1 tốp HS đọc theo cách
phân vai (6 HS).
- Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc. ( Nhấn

- Các HS phân vai đọc, những HS còn
lại theo dõi nhận xét.
-Mỗi nhóm 6HS phân vai đọc.
-Thực hiện.

- HS để đồ dùng học tập của học sinh
lên bàn.
- Thực hiện yêu cầu của học sinh.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- Lắng nghe để thực hiện.
- Quan sát tranh.
- Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu
nhân vật, cảnh trí, thời gian
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn
kịch 2 lần.
- HS luyện đọc nhóm 3.
- Xung phong đọc.

-Đọc phần đầu màn kịch, trả lời các câu

hỏi.
+ …bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết
đường chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú + Dì đưa chú 1 chiếc áo khác để thay,
cán bộ?
bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm.
+ …bình tĩnh trả lời tên cai, nhận cán
+ Dì Năm đấu trí với địch khôn khéo
bộ là chồng, kêu oan, vờ trối trăng, căn
như thế nào để bảo vệ cán bộ?
dặn con.
+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn
+ Tình huống kết thúc màn 1 hấp dẫn
thích nhất? Vì sao?
nhất vì dì Năm đã lừa được bọn giặc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS tích cực - Nối tiếp nhau trả lời. HS khác bổ
phát biểu ý kiến.
sung.

2


giọng : có thấy, hổng thấy, lâu mau, tức
thời, không rõ ràng, chồng tui…
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối
đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến

thức đã học.
- Xem trước lại bài: LÒNG DÂN (TT)

- HS nêu nội dung chính: Ca ngợi dì
Năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu
trí để lừa giặc , cứu cán bộ .
Học sinh đọc đúng bảng thống kê .
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên

- HS lắng nghe GV dặn dò.

MÔN: Chính tả
BÀI DẠY:
NHỚ- VIẾT : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
& QUI TẮC ĐÁNH DẤU THANH
Tiết (PPCT): 3
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi trong bài Thư gửi các học sinh, bài
viết không sai quá 5 lỗi chính tả.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2) ; biết được
cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS khá, giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Kính yêu và thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, - HS để đồ dùng học tập của học sinh lên bàn.
sách vở của học sinh.
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
+ GV kiểm tra 3 HS : Chép vần
của các tiếng HS đọc vào mô
3


hình cấu tao vần.
- GV đánh giá chung về bài cũ
học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30
phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt
được của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
a: Hướng dẫn HS nhớ- viết
đúng chính tả bài “Thư gửi các
học sinh”.
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn
thư cần nhớ, GV đọc một lần bài
CT.
+ Nhắc các em chú ý những chữ

dễ viết sai, những chữ cần viết
hoa, cách viết chữ số.
+ Cho HS tự viết bài.
+ Trong lúc HS viết GV theo dõi
nhắc nhở thêm.
+ GV chấm chữa 7 - 10 bài.
+ GV nêu nhận xét chung.
b: Hướng dẫn HS làm BTchính
tả.
Bài tập 2: Chia nhóm
+ Trong lúc HS thảo luận GV
quan sát giúp đỡ kịp thời.
+ Cho các nhóm tiếp nối nhau lên
bảng điền vần và dấu thanh vào
mô hình.
+ GV nhận xét kết luận nhóm
thắng cuộc.
Bài tập 3: Cả lớp
+ GV giúp cả lớp nắm được y/c
của BT.
+ GV kết luận: dấu thanh đặt ở
âm chính.
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng
hệ thống câu hỏi. Hình thức tổ

- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.

Thư gửi các học sinh

- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, ghi nhớ và bổ
sung.
- Lắng nghe để thực hiện.
- Gấp SGK, nhớ lại đoạn thư, tự viết bài trong
thời gian qui định + soát lại bài viết.
- 7 - 10 HS nộp bài, những HS còn lại từng
cặp đổi tập bắt lỗi nhau và sữa lỗi.

- Một HS nêu y/c BT . Cả lớp theo dõi
- Thảo luận.(5’)Cử đại diện lên bảng tiếp nối
nhau điền vần và dấu thanh vào mô hình.Cả
lớp nhận xét.HS sửa bài vào tập.
Vần
Âm đệm Âm chính Âm cuối
………. ………... ………….. …………
- Đọc thầm y/c BT3, dựa vào mô hình cấu tạo
vần phát biểu ý kiến, 2 HS nhắc lại qui tắc
đánh dấu thanh (HS khá giỏi).
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
Tiếng

4


chức đối đáp
- HS lắng nghe GV dặn dò.
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại
kiến thức đã học.
- Xem trước và chuẩn bị bài học

hôm sau. Nghe - viết: Anh bộ đội
cụ Hồ gốc Bỉ

MÔN: TOÁN
BÀI DẠY:
LUYỆN TẬP. Tiết (PPCT): 11
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Củng cố kĩ năng chuyển đổi hỗn thành phân số; cộng, trừ, nhân chia hỗn số; so sánh các hỗn
số.
- HS thực hành tính, so sánh các hỗn số ( bằng cách chuyển hỗn số thành phân số rồi tính, so
sánh).
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách - HS để đồ dùng học tập của học sinh lên
vở của học sinh.
bàn.

+ Kiểm tra 2 HS :
- Thực hiện yêu cầu của học sinh.
1

3
1

1
4
2

;

7
1
:1
2
4

- HS lắng nghe.

- GV đánh giá bài cũ của học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt - HS lắng nghe.
5


được của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)

Bài 1: Chuyển hỗn số thành phân số.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. (2 ý - 1 HS nêu yêu cầu.
3 13 4 49 3 75
7
127
đầu)
2  ;5 
;9  ;12

5

5

9

9

8

+ Hướng dẫn sửa bài.
+ Nhận xét.

+ HS sửa miệng từng bài.
+ Nhận xét, bổ sung.

Bài 2: So sánh các hỗn số.
+ Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện vào
vở. (a, d)

- 1 HS nêu yêu cầu.


a) 3 > 2
d) =
+ Sửa bài + Nhận xét.

8

9
9
2
10
10
1
9
c )5
2
10
10
a )3

10

10

4
9
3 ;
10
10
4

2
d )3
3
10
5
b)3

+ HS sửa bài trên bảng lớp và giải thích.
+ Cả lớp theo dõi và nhận xét. Sửa bài.

Bài 3: Chuyển hỗn số thành phân số
rồi tính:
+ Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện vào
- 1 HS nêu yêu cầu.
vở.
1 1 3 4 17
a )1  1   
2 3 2 3 6 ; b)
2 4 8 11 23
2 1   
3 7 3 7 21

+ Sửa bài + Nhận xét.
+ Chấm vở 1 số HS. Nhận xét.
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối
đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại

kiến thức đã học.
- Xem trước lại bài: Luyện tập chung

2
1
8
21

5


 14 ;
3
4
3
4
1
1
7 9
7
4
14
d )3 : 2

:

� 
2
4
2 4

2 9
9

c) 2

+ HS làm vở. 1 HS làm bảng phụ.
+ Sửa bài + Nhận xét.
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên

- HS lắng nghe GV dặn dò.

MÔN: LỊCH SỬ
BÀI DẠY:
“CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ”
. Tiết (PPCT): 3
6


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số
quan lại yêu nước tổ chức: Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hòa và chủ chiến (đại
diện là Tôn Thất Thuyết). Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ
huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. Trước thế mạnh
của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị. Tại vùng căn cứ vua Hàm
Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm
Bành - Đinh Công Tráng ( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình
Phùng ( Hương Khê). Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền
phong, .....ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.

- Biết trân trọng, tự hào truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở - HS để đồ dùng học tập của học sinh
của học sinh.
lên bàn.
Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ ? - Thực hiện yêu cầu của học sinh.
Thái độ của vua quan nhà Nguyễn ? Vì
sao ? Cảm nghĩ của em về Nguyễn
Trường Tộ ?
- GV đánh giá chung về bài cũ học sinh. - HS lắng nghe.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
của bài học.
- HS lắng nghe.
2. Giảng bài mới (29 phút)
a:Người đại diện phái chủ chiến
+ Sau hiệp ước 1884, các quan lại triều + Phái chủ hoà: thương thuyết với thực

Nguyễn có những khuynh hướng gì đối dân Pháp, Phái chủ chiến: chủ tương
với Pháp ?
chiến đấu, lập căn cứ, đội nghĩa binh,
luyện tập chuẩn bị đánh Pháp.
7


+ Nhân dân ta có thái độ như thế nào ?
+ GV nhận xét, kết luận.
b:Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa
của cuộc phản công ở kinh thành Huế
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản
công ở kinh thành Huế ?
+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh
thành Huế ?
+ GV nhận xét, chốt ý 2.
c: Vua Hàm Nghi và phong trào Cần
Vương

+ Không chịu khuất phục thực dân
Pháp.
+ Trả lời, các học sinh nhận xét, bổ
sung.

+ Tôn Thất Thuyết.quyết định nổ súng
trước để giành thế chủ động.
+ Đêm 5- 7-1885, quân ta tấn công vào
đồn Mang Cá, toà Khâm sứ Pháp...
Quân ta chiến đấu dũng cảm nhưng vũ
khí thô sơ, lạc hậu, lực lượng ít...

+ Các nhóm báo cáo, các bạn nhận xét,
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bổ sung.
bại Tôn Thất Thuyết đã làm gì ? Và kêu + ... đưa vua Hàm Nghi lên vùng rừng
gọi mọi người làm gì ?
núi Quảng Trị tiếp tục kháng chiến, ra
chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả
nước đứng lên giúp vua.
+ Giới thiệu thêm về vua Hàm Nghi.
+ HS làm việc trong nhóm (chia sẻ
+ Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa
thông tin, tư liệu ...), các bạn nhận xét
tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương ? bổ sung
+ GV nhận xét, chốt ý 3.
+ Phạm Bành, Đinh Công Tráng (Ba
Đình –Thanh Hoá), Phan Đình Phùng
(Hương Khê – Hà Tỉnh), Nguyễn
Thiện Thuật ( Bãi Sậy – Hưng Yên)...
- HS suy nghĩ và dùng thẻ tán thành trả
lời.
b. Phong trào tiến cử người tài giúp vua
cứu nước.
d. Phong trào đưa người xuất ngoại học
hỏi về cứu nước.- HS thực hiện yêu cầu
của giáo viên
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối - HS lắng nghe GV dặn dò.
đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến

thức đã học.
- Xem trước lại bài: Xã hội Việt Nam
đến cuối TK XIX – đầu TK XX
8


Thứ ba, ngày….. tháng…. năm 2018

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI DẠY:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN
Tiết (PPCT): 5
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
 Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Nhân dân (BT 1); biết một số thành ngữ, tục ngữ nói về
phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT 2); hiểu từ Hán Việt: đồng bào, tìm được một
số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT
3).
 HS khá, giỏi làm đúng 3 BT; học thuộc lòng thành ngữ, tục ngữ ở BT 2. HS yếu làm được
3 BT theo gợi ý của GV.
 Thái độ: Thấy được sự quan trọng của một nghề trong xã hội.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở - HS để đồ dùng học tập của học sinh
của học sinh.
lên bàn.
GV kiểm tra HS làm bài tập của tiết học - Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
trước.
- GV đánh giá chung về bài cũ học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
- HS lắng nghe.
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
BT1: Chọn các từ trong ngoặc đơn để
- 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm theo.
xếp vào các nhóm đã cho sao cho đúng. - HS làm bài theo nhóm 6, ghi kết quả
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: vào phiếu. Đại diện nhóm lên trình bày.
9


a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày.
c) Doanh nhân: tiểu thương, nhà tư sản.
d) Quân nhân: đại úy, trung sĩ.
BT2: Chỉ rõ mỗi câu thành ngữ, tục ngữ
đã cho ca ngợi những phẩm chất gì của

con người Việt Nam.
+ GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
“Chịu thương chịu khó”là cần cù,
không ngại gian khổ.
“Muôn người như một”là đoàn kết,
thống nhất ý chí và hành động.
“Uống nước nhớ nguồn”là biết ơn
những người đã đem lại những điều tốt
đẹp cho mình.
+ BT3: Cho HS làm việc cá nhân và
nhóm.
Câu a) Vì sao người VN ta gọi nhau là
đồng bào?
Câu b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng?
Câu c) Cho HS đặt câu với các từ vừa
tìm được.
VD: Ngày thứ hai HS toàn trường
mặc đồng phục.
- GV nhận xét, khen những HS đặt câu
hay.
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối
đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến
thức đã học.
- Xem trước và chuẩn bị bài học hôm
sau. Luyện tập về từ đồng nghĩa


Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe .
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ,…
g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung
học.
- 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân, tìm ý của 5 câu.
- Cả lớp nhận xét.
“Dám nghĩ dám làm” là mạnh dạn,
táo bạo, nhiều sáng kiến.
“Trọng nghĩa khinh tài” là quý trọng
đạo lý và tình cảm hơn của cải.
- Thảo luận nhóm 6, tra từ điển để tìm.
Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu
Cơ.
+ Đồng hương, đồng môn, đồng chí,
đồng thanh, đồng phục, đồng ý,…
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên

- HS lắng nghe GV dặn dò.

MÔN: TOÁN
BÀI DẠY:
LUYỆN TẬP CHUNG
. Tiết (PPCT): 12
10


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
 HS biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số.
 Biết chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có
một tên đơn vị đo ( tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vị đo).
 Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, - HS để đồ dùng học tập của học sinh lên
sách vở của học sinh.
bàn.
Kiểm tra 2 HS: Chuyển các hỗn số - Thực hiện yêu cầu của học sinh.
sau thành phân số rồi tính :
3

5
1
2
7

3

;

9

3
7
:2
8
9

+ Hướng dẫn HS nhận xét.
- GV đánh giá bài cũ của học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt
được của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
Bài 1: Chuyển phân số thành PS
thập phân
+ Hướng dẫn nhận xét.
+ GV chốt ý

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

 HS lần lượt thực hành vào bảng con.
+


14 2 11
44 75
25 23
46
 ;

;

;

70 10 25 100 300 100 500 1000

+ HS nêu cách chuyển từ PS thành PS thập
phân
Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân + Nhận xét, bổ sung
số.
 HS đọc đề bài
+ Hỏi HS cách chuyển hỗn số + HS nêu, bạn nhận xét, bổ sung.
thành phân số?
+
HS
thực
hành
vào
vở:
11


+ Hướng dẫn HS làm bài. ( 2 hỗn 8 2  8 x5  2  42 ; 5 3  23 ; 4 3  31 ; 2 1  21

5
5
5
4 4
7 7
10 10
số đầu)
+ 4 HS sửa bài trên bảng lớp.
+ HS nêu cách chuyển từ HS thành PS
+ Nhận xét, chốt ý
+ Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài 3: Viết phân số thích hợp vào  Làm bài vào vở:
1
3
9
chỗ chấm (...)
3a) 1dm = m ;3dm = m
;9dm= m
10
10
10
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Hướng dẫn sửa bài.
+ Nhận xét, chốt ý

1
8
kg
kg ;
;8g =

1000
1000
25
kg
25g =
1000
1
6
3c) 1phút = giờ;6phút = giờ; 12 phút =
60
60
12
giờ
60

3b) 1g =

+ 3 HS sửa bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 HS làm và nêu kết quả.

Bài 4: Viết số đo độ dài.
5m7dm;
2m3dm;
4m37cm;
7
3
37
53
5
m; 2

m; 4
m;1
m1m53cm.
10
10
100
100
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
hệ thống câu hỏi. Hình thức tổ
chức đối đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại - HS lắng nghe GV dặn dò.
kiến thức đã học.
- Xem trước lại bài: Luyện tập
chung

MÔN: Khoa học
BÀI DẠY:
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ BÉ ĐỀU KHỎE ?
. Tiết (PPCT): 5
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
 Nêu được những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai để chăm
sóc và đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi đều khoẻ .
 Nêu những việc mà người chồng và các thành viên khác trong gia đình phải làm để chăm
sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai .
12



 Luôn có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai .
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở - HS để đồ dùng học tập của học sinh
của học sinh.
lên bàn.
+ Cơ thể của mỗi con người được hình
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
thành như thế nào ?
+ Quá trình thụ tinh diễn ra thế nào ?
+ Hãy mô tả một số giai đoạn phát
triển của thai nhi mà em biết ?
- GV đánh giá chung về bài cũ học sinh. - HS lắng nghe.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
của bài học.
- HS lắng nghe.
2. Giảng bài mới (29 phút)

a: Phụ nữ có thai nên và không nên
làm gì
- Xem SGK, thảo luận ; ghi vào phiếu .
+ Nêu những việc phụ nữ có thai nên
+ Ăn uống đủ chất, đủ lượng, …
làm và không nên làm ?
- Nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, trình bày trước lớp .
- Tuyên dương các nhóm làm việc tích - Lắng nghe .
cực .
- Kết luận : Như mục “ Bạn cần biết ”. - Xem hình ở SGK, thảo luận, trả lời .
+ Người chồng, con : làm giúp vợ
b: Trách nhiệm của mọi thành viên
việc nặng, nhặt rau, lau nhà …
trong gia đình với phụ nữ có thai
- 1 nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung .
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì
để quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ
có thai ?
13


- Nhận xét, bổ sung .
- Kết luận : Như mục “ Bạn cần biết ”.
c: Trò chơi : Đóng vai
+ Giao cho mỗi nhóm một tình huống
và yêu cầu thảo luận, tìm cách giải
quyết, chọn vai diễn và diễn trong nhóm
.

- Nhận xét và khen ngợi các nhóm diễn
tốt .
- Nhận xét, chốt ý .
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối
đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến
thức đã học.
- Xem trước và chuẩn bị bài học hôm
sau. Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.

- 4 nhóm cử các bạn lên trình diễn .
Các hs khác theo dõi, nhận xét và bình
chọn nhóm biểu diễn hay nhất .

- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên

- HS lắng nghe GV dặn dò.

Thứ tư, ngày….. tháng…. năm 2018

MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI DẠY:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
. Tiết (PPCT): 3
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
 Tìm và kể được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương

đất nước mà HS được chứng kiến hoặc tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim
ảnh. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện kể.
 HS khá, giỏi kể chuyện tự nhiên, sinh động và nhận xét được lời kể của bạn. HS yếu kể
được từng đoạn một truyện được biết qua truyền hình, phim ảnh hoặc đã nghe, đã đọc.
 GDHS mong muốn làm nhiều điều tốt.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
14


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở - HS để đồ dùng học tập của học sinh
của học sinh.
lên bàn.
+ Kể lại chuyện về một anh hùng, danh - Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
nhân nước ta và nêu ý nghĩa chuyện.
- GV đánh giá chung về bài cũ học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
- HS lắng nghe.

1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
- HS lắng nghe.
a.Tìm hiểu hiểu yêu cầu của đề bài.
+ Cho HS đọc đề, GV gạch dưới những + Một HS đọc đề, HS phân tích, nêu
từ trong đề:
những từ trọng tâm của đề.
Kể việc làm tốt góp phần xây dựng
quê hương, đất nước của một người em + 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong
biết.
SGK.
+ Nhắc HS kể việc làm tốt của người + Một số HS giới thiệu đề tài câu
em được chứng kiến hoặc việc tốt của chuyện mình chọn kể.
chính em làm.Cho HS đọc gợi ý và nêu + Lắng nghe.
đề tài minh kể.
+ GV chỉ trên bảng lớp nhắc HS lưu ý
về 2 cách KC trong gợi ý 3:
C.1- Kể câu chuyện có mở đầu, diễn
biến, kết thúc.
C.2- Giới thiệu người có việc làm
tốt: Người ấy là ai? Người ấy có lời nói,
hành động gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói
hoặc hành động của người ấy?
+ Cho HS viết dàn ý câu chuyện định
kể.
b.Thực hành kể chuyện.
+ GV cho HS tập kể theo cặp.GV đến
từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn

nắn.

+ Viết ra nháp dàn ý câu chuyện định
kể.

- Từng cặp HS nhìn dàn ý đã lập, kể
cho nhau nghe câu chuyện của mình,
nói suy nghĩ của mình về nhân vật
trong câu chuyện.
- Một vài HS tiếp nối nhau thi kể
chuyện trước lớp, cho biết ý nghĩa hoặc
15


+ Cho HS thi kể chuyện trước lớp.GV suy nghĩ của mìmh về nhân vật.
gọi HS đều các trình độ để các em có cơ
hội được kể.
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối - HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến
thức đã học.
- HS lắng nghe GV dặn dò.
- Xem trước và chuẩn bị bài học hôm
sau. Tiếng Vĩ Cầm ở Mỹ Lai

MÔN: TOÁN
BÀI DẠY:

LUYỆN TẬP CHUNG
Tiết (PPCT): 13
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
 HS biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số.
 Biết chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có
một tên đơn vị đo ( tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vị đo).
 Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở của học - HS để đồ dùng học tập của
sinh.
học sinh lên bàn.
+ Kiểm tra 2 HS :
- Thực hiện yêu cầu của học
Viết số đo sau dưới dạng hỗn số :
sinh.
2m 5cm=…. m

16


3dm 4mm=… dm
- GV đánh giá bài cũ của học sinh.
- HS lắng nghe.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được của bài
học.
- HS lắng nghe.
2. Giảng bài mới (29 phút)
ND 1:Ôn về cộng trừ phân số.
+ HS nêu cách cộng trừ hai PS,
+ Hỏi HS về quy tắc cộng trừ hai phân số.
nhận xét, bổ sung
+ Chốt ý.
ND 2:Cho HS thực hành tính.
Bài 1:Tính:
7
9
5 7
3 1
3
a) 
; b)  ; c )  
9 10
6 8
5 2 10


+ Làm bảng con
1a)

151
;
90

1b)

41
24

(Khuyến khích HS khá giỏi bài c)
+ Nhận xét, đánh giá.

+ HS nhận xét, bổ sung.
+ HS làm vào vở:

Bài 2:Tính:

2a)

a)

5
2
1
3
2
1

5

; b)1

; c)


8
5
10
4
3
2
6

(Khuyến khích HS khá giỏi bài c)
+ Nhận xét.

Bài 4: Viết số đo độ dài theo đơn vị lớn:
9m5dm ; 8đm9cm ; 12cm5mm
Bài 5: Cho

3
quãng đường AB dài 12km , tính
10

9
;
40


2b)

7
20

+ HS sửa bài trên bảng lớp.
Nhận xét.
+ HS thực hiện 3 nhóm, thảo
luận, viết và trình bày: (bỏ bài
b)
1
9 m;
2
3
9
1
7
m;8
dm ; 12 cm .
10
10
2

+ HS tính ở vở và trình bày lời
giải.
quãng đường AB?
12 : 3 = 4 (km) ; 4 x 10= 40
+ GV chấm vở và nhận xét.
(km)
3. Củng cố (4 phút)

- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ thống câu + HS sửa bài.
hỏi. Hình thức tổ chức đối đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến thức đã - HS thực hiện yêu cầu của giáo
viên
học.
- Xem trước lại bài: Luyện tập chung
- HS lắng nghe GV dặn dò.
17


MÔN: Khoa học
BÀI DẠY:
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
Tiết (PPCT): 6
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người .
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
GV kiểm tra 2 HS .
- HS để đồ dùng học tập của học sinh
+ Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và lên bàn.
thai nhi khoẻ mạnh ?
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
+ Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ và
thai nhi là trách nhiệm của ai ?
+ Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé
đều khoẻ ?
GV nhận xét đánh giá
- HS lắng nghe.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
Hoạt động1: Sự hình thành cơ thể
người.
+Mục tiêu:Học sinh nhận biết được một - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
số từ khoa học.
các thành viên trong tổ .
+Cách tiến hành:
- 5 đến 7 hs tiếp nối nhau giới thiệu bức
18


*Bước 1: Làm việc cả lớp.

-Nêu câu hỏi:
.Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới
tính của mỗi người?
.Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
.Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
.Bào thai được hình thành từ đâu?
*Bước 2:Nêu câu hỏi rút ra kết luận.
* Kết luận: Như mục bóng đèn tỏa sáng
tr.10 –sgk.
Hoạt động 2: Quá trình thụ tinh và sự
phát triển của thai nhi.
-Mục tiêu:Hình thành cho hs biểu tượng
về sự thụ tinh và sự phát triển của thai
nhi.
-Cách tiến hành:
+Bước 1:Làm việc cá nhân.

ảnh mà mình mang đến lớp . Các hs
khác nhận xét .

- Đọc SGK . Tiến hành chơi trong
nhóm, ghi kết quả của nhóm mình vào
giấy .
- Lắng nghe .

- Chia thành các nhóm thảo luận và
phát biểu .
+ Con gái bắt đầu từ 10 đến 15 tuổi,
con trai bắt đầu vào khoảng từ 13 đến
17 tuổi .

+ Đến tuổi dậy thì cơ thể mỗi người
+Bước 2:Làm việc cá nhân.
phát triển nhanh cả về chiều cao và cân
3. Củng cố (4 phút)
nặng ...- HS thực hiện yêu cầu của
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ giáo viên
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối
đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến - HS lắng nghe GV dặn dò.
thức đã học.
- Xem trước và chuẩn bị bài học hôm
sau. Tuổi vị thành niên đến tuổi già.

Thứ năm, ngày.....tháng.....năm 2018
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI DẠY:
LÒNG DÂN ( Tiếp theo )
Tiết (PPCT): 6
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
 Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Biết đọc ngắt giọng, thay đổi
giọng đọc phù hợp tính cách từng nhân vật.
19


 HS khá, giỏi đọc phân vai, diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật. HS trả lời
được câu hỏi 3 theo gợi ý của GV.
 Hiểu: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa bọn giặc, cứu cán bộ cách mạng. Trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.

2. Nội dung giáo dục tích hợp: * GDBVMT (Khai thác gián tiếp): GD HS ý thức quý
những vẻ đẹp của MTTN. (Hoạt động 2).
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở - HS để đồ dùng học tập của học sinh
của học sinh.
lên bàn.
- + Phân vai đọc vở kịch.
- Thực hiện yêu cầu của học sinh.
- GV đánh giá chung về bài cũ học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- HS lắng nghe.
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
a: Hướng dẫn HS luyện đọc
- HS lắng nghe.
+ Cho 1 HS giỏi đọc phần 2 của vở

- Một HS giỏi đọc phần 2 của vở kịch.
kịch
- Quan sát tranh để biết những nhân vật
+ GV cho HS xem tranh.
trong phần 2 vở kịch.
+ Chia lớp thành những tốp HS (3HS) - Tiếp nối nhau đọc phần tiếp của vở
+ GV lưu ý HS đọc những tiếng địa
kịch. HS khác nhận xét.
phương: tía, mầy, hổng, chỉ, nè, hiểm,
miễn cưỡng, ngượng ngập.
+ Gợi ý HS chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu … chú cán bộ (để tôi
đi lấy cho).
- Từng cặp đọc.
Đoạn 2: Tiếp theo … Thôi trói nó lại
dẫn đi.
Đoạn 3: Phần còn lại.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi.
20


+ GV đọc diễn cảm phần 2 của vở kịch
b:Tìm hiểu bài
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt
như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm
ứng xử rất thông minh?
+ Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng
dân”?

+ GV nhận xét, bổ sung.
c:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn
cảm một đoạn kịch theo cách phân vai:
mỗi HS đọc theo một vai, 1 HS làm
người dẫn chuyện.
- Cho các nhóm đọc phân vai.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm theo cách
phân vai.
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối
đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến
thức đã học.
- Xem trước và chuẩn bị bài học hôm
sau. Những con sếu bằng giấy

+ …An giải thích em gọi bằng ba chứ
không gọi bằng tía.
+ Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ
nào…, dì nói to tên chồng, ba chồng…
+ Thể hiện tấm lòng của dân đối với
cách mạng.
- 6 HS đọc.
- Nhận xét.
- Đọc phân vai theo nhóm.
- Thực hiện. Nhận xét.
- 2 HS nêu.


- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên

- HS lắng nghe GV dặn dò.

MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI DẠY:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (MỘT HIỆN TƯỢNG THIÊN NHIÊN)
. Tiết (PPCT): 5
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
 Học sinh tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và
hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài văn Mưa rào; cách quan sát bằng các giác
quan. Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
 HS khá, giỏi lập được dàn ý chi tiết bài văn miêu tả cơn mưa với những quan sát riêng của
mình. HS yếu lập được dàn ý chi tiết bài văn miêu tả cơn mưa theo gợi ý của GV.
21


 Có rung động trước những cơn mưa.
2. Nội dung giáo dục tích hợp: *GDBVMT (KTTT): Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của
MTTN, có ý thức BVMT . (Hoạt động 2).
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở - HS để đồ dùng học tập của học sinh
của học sinh.
lên bàn.
- Kiểm tra bảng thống kê tiết trước và - Thực hiện yêu cầu của học sinh.
chấm 3 vở
- GV đánh giá chung về bài cũ học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
- HS lắng nghe.
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
- HS lắng nghe.
BT1: Đọc bài Mưa rào và trả lời 4 câu - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu cầu
hỏi trong SGK :
của BT 1.
1/ Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp - Cả lớp đọc thầm kĩ lại bài Mưa rào.
đến :
- HS làm việc theo nhóm đôi, một số
+ Mây: bay về; mây lớn nặng, đặc xịt, nhóm phát biểu.Lớp nhận xét.
lổm nhổm đầy trời; mây tản ra rồi san - HS dùng viết chì gạch dưới những từ
đều trên nền đen.
ngữ, chi tiết GV vừa chốt.
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm 3/ Những TN, chi tiết miêu tả cây cối
hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây.

con vật trong và sau cơn mưa:
2/ Những TN tả tiếng mưa và hạt mưa +Trong cơn mưa: lá đào, lá na, lá sói,
từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc:
vẫy tay run rẫy. Con gà sống lướt thướt.
+ Tiếng mưa: lẹt đẹt, lách tách, rào rào, +Sau cơn mưa: trời rạng dần, chào mào
sầm sập, đồm độp, đùng đùng, ồ ồ,…
hót râm ran, trời trong vắt, mặt trời ló
+ Hạt mưa: những giọt nước lăn tăn, ra,..
mấy giọt tuôn rào rào, mưa xiên xuống, 4/ Tác giả quan sát bằng: thị giác, thính
lao xuống, lao vào bụi cây, mưa giọt giác, xúc giác, khứu giác.
ngã, giọt bay,..
22


KL: Nhờ có khả năng quan sát tinh tế,
tác giả đã viết được một bài văn tả cơn
mưa rào rất hay. Qua đó ta thấy được
nghệ thuật quan sát và miêu tả tài tình
của tác giả.
BT2: Dựa vào những gì quan sát một
cơn mưa chuyển thành dàn ý chi tiết.
+ Kiểm tra việc CB của HS, phát giấy
và bút cho các nhóm, cho HS làm bài.
- GV nhận xét và khen những HS làm
đúng làm hay.
3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối
đáp
4. Dặn dò (1 phút)

- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến
thức đã học.
- Xem trước và chuẩn bị bài học hôm
sau. Luyện tập tả cảnh

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu cầu
của BT 2.
-1 HS đọc bài quan sát về cơn mưa của
mình.
- Làm việc theo nhóm 6, 3 nhóm dán
bài lên bảng, các nhóm còn lại làm vào
giấy nhỏ. Đại diện 3 nhóm lên trình bày
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên

- HS lắng nghe GV dặn dò.

MÔN: TOÁN
BÀI DẠY:
LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết (PPCT): 14
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
 Biết nhân và chia 2 phân số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 Đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số. Giải bài toán liên quan
đến tính diện tích các hình.
 Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
23


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở - HS để đồ dùng học tập của học sinh
của học sinh.
lên bàn.
+ Tính:
8
3 5
2
- Thực hiện yêu cầu của học sinh.


5

10

6

9


+ Viết số đo độ dài/ hỗn số:
12m5dm ;
15cm8mm.
+ Chấm 1 số VBT
- GV đánh giá bài cũ của học sinh.
III. Hoạt động bài mới (30 phút)
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu rõ mục tiêu, yêu cầu đạt được
của bài học.
2. Giảng bài mới (29 phút)
Bài 1: Tính
+ Hỏi: cách thực hiện phép nhân (chia)
hai PS?
+ Yêu cầu HS làm bài tập.
+ Hướng dẫn sửa bài.GV nhận xét.
Bài 2: Tìm x:
+ Yêu cầu HS làm vào vở.
+ Hướng dẫn sửa bài. Nhận xét.

Bài 3: Viết các số đo độ dài theo mẫu:
+ GV hướng dẫn bài mẫu, cho HS tự
làm bài.
+ Yêu cầu HS sửa bài trên bảng lớp.
+ Nhận xét, đánh giá.
GV chấm vở, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
+ 1 HS nêu và đọc yêu cầu BT 1.HS trả

lời, bạn nhận xét, bổ sung. Cả lớp làm
vào vở.
a)

28
45

b)

153
20

c)

8
35

d)

9
10

+ 1 HS đọc yêu cầu BT 2. Cả lớp thực
hiện vào vở.
3
7
21
3
a ) x  ; b) x  ; c ) x  ; d ) x 
8

10
11
8

+ Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ HS đọc bài tập 3, cả lớp làm bài vào
vở
+ HS sửa bài trên bảng lớp theo mẫu.
Nhận xét.
1m 75 cm= 1
5

75
m;
100

5m36cm=

36
m;
100

24


8m8cm= 8

8
m
100


3. Củng cố (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức bằng hệ
thống câu hỏi. Hình thức tổ chức đối
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
đáp
4. Dặn dò (1 phút)
- GV dặn học sinh về nhà xem lại kiến
thức đã học.
- Xem trước lại bài: ÔN TẬP VỀ GIẢI - HS lắng nghe GV dặn dò.
TOÁN.
Thứ sáu, ngày tháng năm 2018

MÔN: Luyện từ và câu
BÀI DẠY:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. Tiết (PPCT): 6
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT 1). Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có
chung ý nghĩa (BT 2). Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu viết được một đoạn
văn có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT 3).
- HS khá, giỏi làm cả 3 BT. HS yếu làm được BT 3 theo gợi ý của GV.
- Yêu những câu tục ngữ của dân tộc ta.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên: Sách giáo viên, sách học sinh, máy chiếu.
- Đối với học sinh: Sách học sinh, vở ghi, vở bài tập.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
GV kiểm tra 2 HS .
- HS để đồ dùng học tập của học sinh
Thế nào là từ đồng nghĩa ?
lên bàn.
Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ?
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn ?
25


×