Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tư vấn thiết kế xây dựng tại trung tâm tư vấn và chuyển giao công nghệ thủy lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 141 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố ở các nghiên cứu khác.
Tất cả các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2017
Học viên cao học

Lê Hoài Nam

1

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy lợi, nhất là các
cán bộ, giảng viên Khoa Công trình, Phòng Đào tạo đại học và sau đại học đã giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng
cảm ơn Cô giáo hướng dẫn PGS.TS. Ngô Thị Thanh Vân đã hết lòng ủng hộ và hướng
dẫn tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao
công nghệ Thủy lợi và các phòng ban đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ
trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận
văn.
Đồng thời, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã
luôn động viên, quan tâm, giúp đỡ và ủng hộ tác giả trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã cố gắng và nỗ lực rất nhiều nhưng do
những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu tham khảo nên luận văn
vẫn còn nhiều thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của của các


thầy cô và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2017
Học viên cao học

Lê Hoài Nam

2

i


MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH

MỤC

CÁC

HÌNH

VẼ

........................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG
BIỂU................................................................................. vii DANH MỤC CÁC KÝ
HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................. viii MỞ ĐẦU
.........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC TƯ VẤN THIẾT
KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG. ................................................................................5

1.1. Chất lượng và chất lượng công tác tư vấn thiết kế công trình xây dựng .................5
1.1.1. Chất lượng .............................................................................................................5
1.1.2. Công tác tư vấn thiết kế công trình xây dựng .......................................................9
1.1.3. Chất lượng công tác tư vấn thiết kế công trình xây dựng ...................................12
1.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng công tác tư vấn thiết kế xây dựng......................13
1.2.1. Tiêu chí sự hài lòng của chủ đầu tư về sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng........14
1.2.2. Tiêu chí số lượng hợp đồng, giá trị hợp đồng, doanh thu và lợi nhuận ..............14
1.2.3. Tiêu chí tiến độ thực hiện sản phẩm cho chủ đầu tư ...........................................15
1.2.4. Tiêu chí số lần phải điều chỉnh sản phẩm tư vấn ................................................16
1.2.5. Tiêu chí thanh quyết toán kết thúc gói thầu tư vấn ............................................16
1.3. Các phương pháp quản lý chất lượng áp dụng vào quản lý chất lượng công tác
thiết kế công trình xây dựng. .........................................................................................16
1.3.1. Phương pháp kiểm tra – I (Inspection)................................................................17
1.3.2. Phương pháp kiểm soát – QC (Quality Control).................................................17
1.3.3. Đảm bảo chất lượng – QA (Quality Assurance) .................................................18
1.3.4. Kiểm soát chất lượng toàn diện ...........................................................................19
1.3.5. Phương pháp quản lý chất lượng toàn diện – TQM (Total Quality Management)
.......................................................................................................................................19
1.3.6. Tiêu chuẩn ISO 9000 và tiêu chuẩn ISO 9000-2015..........................................20
Kết luận chương 1 .........................................................................................................22

3

3


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG
TÁC TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI..........................................23

4


4


2.1. Hệ thống văn bản, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan đến công tác tư vấn
thiết

kế

công

trình

thủy

lợi........................................................................................................23
2.1.1. Các luật................................................................................................................23
2.1.2. Các chủ trương, Chính sách, Nghị định, Thông tư, Quyết định .........................23
2.1.3. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn...................................................................................25
2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác tư vấn thiết kế công trình thủy
lợi...................................................................................................................................28
2.2.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp ...............................................................28
2.2.2. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp...............................................................34
2.3. Cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác tư vấn thiết kế
công trình thủy lợi. ........................................................................................................37
2.3.1. Một số công trình khoa học nghiên cứu về chất lượng công tác tư vấn thiết kế
công trình thủy lợi .........................................................................................................37
2.3.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng công tác tư vấn thiết kế xây dựng của một số
đơn vị tư vấn thiết kế xây dựng.....................................................................................38
Kết luận chương 2 .........................................................................................................40

CHƯƠNG 3. NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI TRUNG
TÂM



VẤN



CHUYỂN

GIAO

CÔNG

NGHỆ

THỦY

LỢI.......................................42
3.1. Khái quát về Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ Thủy lợi [13] ...........42
3.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp .......................................................................42
3.1.2. Quá trình thành lập ..............................................................................................42
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Trung tâm tư vấn và Chuyển giao công nghệ
Thủy lợi .........................................................................................................................45
3.1.4. Năng lực hoạt động của Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ Thủy lợi
.......................................................................................................................................46
3.2. Thực trạng công tác tư vấn thiết kế công trình thủy lợi tại Trung tâm tư vấn và
Chuyển

giao
công
nghệ
..................................................................................51
5

5

Thủy

lợi


3.2.1. Thực trạng năng lực nhân sự của Trung tâm.......................................................51
3.2.2. Thực trạng chất lượng máy móc, trang thiết bị, phòng làm việc. .......................54
3.2.3. Thực trạng chế độ thưởng phạt, đãi ngộ .............................................................55

6

6


3.2.5. Thực trạng về khả năng hợp tác theo nhóm. .......................................................55
3.2.6. Thực trạng chất lượng công tác tư vấn thiết kế công trình xây dựng của Trung
tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ Thủy lợi. .........................................................55
3.3 Đánh giá chung và phân tích nguyên nhân của thực trạng chất lượng công tác tư
vấn thiết kế xây dựng của Trung tâm Tư vấn và CGCN Thủy lợi ................................68
3.4. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thiết kế công trình thủy lợi
tại Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ Thủy lợi ..........................................72
3.4.1. Phương hướng phát triển của Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ

Thủy lợi trong giai đoạn 2017 – 2020 ...........................................................................72
3.4.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công tác tư vấn thiết kế xây dựng của
Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ Thủy lợi ...............................................76
Kết luận chương 3 .......................................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................106

7

7


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình hóa các yếu tố của chất lượng ..........................................................6
Hình 1.2: Tiêu chí đánh giá chất lượng công tác tư vấn ...............................................14
Hình 1.3. Các tiêu chuẩn cơ bản trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000...................................21
Hình 2.1. Mô hình BIM.................................................................................................39
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Trung tâm ..............................................45
Hình 3.2 Lực lượng cán bộ theo trình độ học vấn của TTTV và CGCN Thủy lợi.......52
Hình 3.3: Doanh thu của TTTV và CGCN Thủy lợi ....................................................60
Hình 3.4: Kết quả kinh doanh của TTTV và CGCN Thủy lợi......................................60
Hình 3.5: Số lượng hợp đồng qua các năm của TTTV và CGCN Thủy lợi .................62
Hình 3.6: Sơ đồ minh họa quy trình thiết kế theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015..............79
Hình 3.7 Sơ đồ kiểm soát thiết kế theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 ..............................85
Hình 3.8: Cấu trúc hệ thống tài liệu chất lượng của Trung tâm....................................86

8

8



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Bảng thống kê thiết bị máy móc bố trí thực hiện dịch vụ tư vấn..................49
Bảng 3.2. Lực lượng cán bộ theo trình độ học vấn của TTTV và CGCN Thủy lợi......52
Hình 3.2 Lực lượng cán bộ theo trình độ học vấn của TTTV và CGCN Thủy lợi .......52
Bảng 3.3 Khảo sát sự hài lòng của chủ đầu tư về sản phẩm tư vấn ..............................56
Bảng 3.4. Số liệu tài chính trong các năm gần đây của TTTV và CGCN Thủy lợi......58
Bảng 3.5: Giá trị hợp đồng đã ký trong các năm gần đây .............................................61
Bảng 3.6 Tiến độ thực hiện sản phẩm tư vấn cho chủ đầu tư .......................................63
Bảng 3.7 Số lần điều chỉnh sản phẩm tư vấn ...............................................................65
Bảng 3.8 Khối lượng thanh quyết toán kết thúc gói thầu tư vấn...................................66

viii

7


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.

TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam

2.

TCCS: Tiêu chuẩn cơ sở

3.

QCVN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia


4.

TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng quốc gia

5.

CNDA: Chủ nhiệm dự án

6.

CTTK: Chủ trì thiết kế

7.

CNCN: Chủ nhiệm chuyên ngành

8.

KSLDA/TK: Khảo sát lập dự án/Thiết kế

9.

CĐT: Chủ đầu tư

10.

TCN: Tiêu chuẩn ngành

11.


TTTV&CGCN Thủy lợi: Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ Thủy lợi

12.

QLNN: Quản lý Nhà nước

13.

BCKTKT: Báo cáo kinh tế kỹ thuật

14.

DAĐT: Dự án đầu tư

viii

8


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế Quốc tế như hiện nay, ngành Xây
dựng đang đóng vai trò quan trọng của nền kinh tế Quốc dân, tạo ra những cơ sở vật
chất, cơ sở kỹ thuật hạ tầng thiết yếu cho xã hội. Cùng với sự phát triển không ngừng,
đó là sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành xây dựng trong nước với nhau và
giữa các công ty nước ngoài, liên doanh. Những yếu tố cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong lĩnh vực xây dựng không chỉ là quy mô, tính chất công trình mà còn là
chất lượng công trình xây dựng. Đây là một nhân tố rất quan trọng, quyết định đến khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
Chất lượng của một công trình được quyết định chủ yếu trong giai đoạn thi công và

hoàn thiện công trình. Tuy nhiên để phục vụ một cách tốt nhất cho giai đoạn thi công
thì công tác tư vấn thiết kế và thiết kế bản vẽ thi công đóng một vai trò hết sức quan
trọng. Tạo điều kiện cho công trình được thi công đúng chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an
toàn và vệ sinh môi trường.
Chất lượng công trình xây dựng không những liên quan trực tiếp đến an toàn sinh
mạng, an ninh công cộng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình mà còn là
yếu tố quan trọng bảo đảm sự phát triển của mỗi quốc gia. Do vậy, quản lý chất lượng
công trình xây dựng là vấn đề được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm. Và là mục
tiêu mà hầu hết các doanh nghiệp trong ngành xây dựng đều đặt lên hàng đầu, nhằm
phục vụ lợi ích cơ bản, lâu dài, tăng cường khả năng cạnh tranh, nâng cao thương hiệu
sản phẩm, uy tín cho doanh nghiệp.
Trung Tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ Thuỷ lợi thuộc Tổng cục Thủy lợi là
một trong những doanh nghiệp nhà nước đang khẳng định được uy tín, chất lượng sản
phẩm qua các công trình xây dựng đã thực hiện. Tuy nhiên hiện nay, trong lĩnh vực tư
vấn, thiết kế tồn tại rất nhiều đơn vị khác có năng lực. Việc cạnh tranh chiếm lĩnh thị
trường trong lĩnh vực tư vấn thiết kế ngày càng khó khăn hơn. Do đó vấn đề nâng cao
chất lượng công tác tư vấn thiết kế công trình nhằm nâng cao sức cạnh tranh của đơn
1

1


vị là yếu tố sống còn đến sự tồn tại và phát triển của Trung tâm Tư vấn và Chuyển
giao công nghệ Thủy lợi.
Xuất phát từ các vấn đề cấp thiết trên, tác giả luận văn đã chọn đề tài: “giải pháp nâng
cao chất lượng tư vấn thiết kế xây dựng tại Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công
nghệ Thủy lợi”.
2. Mục đích của đề tài:
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác tư vấn thiết kế
công trình xây dựng tại Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ Thủy lợi.

3. Phương pháp nghiên cứu:
Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý dự án và các quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp
luật trong lĩnh vực nghiên cứu. Đồng thời luận văn cũng sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện
thực tế tại Việt Nam hiện nay, đó là:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế;
- Phương pháp thống kê;
- Phương pháo phân tích so sánh;
- Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt
ra.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Vấn đề lên quan đến công tác tư vấn thiết kế và quản lý chất lượng công tác tư vấn
thiết kế công trình thủy lợi tại Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ Thủy lợi.

2

2


4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu các hoạt động liên quan đến công tác tư vấn thiết kế và các yếu tố ảnh
hưởng tới chất lượng công tác tư vấn thiết kế công trình thủy lợi tại Trung tâm Tư vấn
và Chuyển giao công nghệ Thủy lợi những năm gần đây.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Đề tài góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về nâng cao
chất lượng công tác tư vấn thiết kế công trình thủy lợi nói riêng và công trình xây

dựng nói chung. Những nghiên cứu này cũng có giá trị làm tài liệu tham khảo cho
công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về lĩnh vực thiết kế công trình thủy lợi.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được dùng làm tài liệu tham khảo hữu ích giúp
các cơ quan hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế xây dựng nói chung và Trung tâm
Tư vấn và Chuyển giao công nghệ nói riêng nâng cao chất lượng thiết kế các công
trình thủy lợi do đơn vị mình thực hiện, đồng thời đảm bảo về chất lượng và tiến độ,
tạo uy tín và nâng cao năng lực cho Trung tâm.
6. Kết quả dự kiến đạt được:
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng công tác tư vấn thiết kế công trình thủy lợi
tại Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ Thủy lợi.
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác tư vấn thiết kế công trình thủy lợi tại
Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ Thủy lợi đồng thời vận dụng các giải
pháp đó vào các công trình xây dựng nói chung.
7. Nội dung của luận văn:
Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: phần mở đầu, kết
luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,...luận văn gồm có 3 chương nội dung
chính:
3

3


- Chương 1: Tổng quan về chất lượng công tác tư vấn thiết kế công trình xây dựng.
- Chương 2: Cơ sở khoa học nhằm nâng cao chất lượng công tác tư vấn thiết kế công
trình thủy lợi.
- Chương 3: Nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác
tư vấn thiết kế công trình thủy lợi tại Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ
Thủy lợi.


4

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC TƯ VẤN
THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.
1.1. Chất lượng và chất lượng công tác tư vấn thiết kế công trình xây dựng
1.1.1. Chất lượng
1.1.1.1. Khái niệm về chất lượng
Quan niệm về chất lượng được nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau:
Từ bản thân sản phẩm: Chất lượng là tập hợp những tính chất của bản thân sản phẩm
để chế định tính thích hợp của nó nhằm thỏa mãn những nhu cầu phù hợp với công
dụng của nó.
Từ phía nhà sản xuất: Chất lượng là sự hoàn hảo và phù hợp của một sản phẩm với
một tập hợp các yêu cầu tiêu chuẩn hay các quy cách đã được xác định trước.
Từ thị trường:
Về mặt khách hàng: Chất lượng là sự phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng.
Về mặt giá trị: Chất lượng được hiểu là đại lượng đo bằng tỷ số giữa lợi ích thu được
từ việc tiêu dùng sản phẩm với chi phí bỏ ra để đạt được lợi ích đó.
Về mặt cạnh tranh: Chất lượng có nghĩa là cung cấp những thuộc tính mà mang lại lợi
thế cạnh tranh nhằm phân biệt sản phẩm đó với sản phẩm khác cùng loại trên thị
trường.
Hay: Chất lượng là mức độ thỏa mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với các yêu
cầu đã nêu ra hay tiềm ẩn. [1]
Có thể mô hình hóa các yếu tố của chất lượng tổng hợp như sau:

5

5



Hình 1.1: Mô hình hóa các yếu tố của chất lượng
1.1.1.2. Các thuộc tính của chất lượng
Chất lượng bao gồm 8 thuộc tính:
Thuộc tính kỹ thuật: Phản ánh công dụng chức năng của sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
Thuộc tính này xác định chức năng, tác dụng chủ yếu và nó được quy định bởi các chỉ
tiêu: Kết cấu vật chất, thành phần cấu tạo, đặc tính cơ lý hóa.
Thuộc tính tuổi thọ: Là yếu tố đặc trưng cho tính chất của sản phẩm có giữ được khả
năng làm việc bình thường hay không trong một điều kiện thực hiện nghiêm túc chế độ
bảo hành, bảo dưỡng theo quy định thiết kế. Tuổi thọ của sản phẩm là cơ sở quan
trọng giúp cho khách hàng lựa chọn mua hàng, tăng uy tín của sản phẩm, tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trường.
Độ tin cậy: Đây được coi là một yếu tố quan trọng nhất phản ánh chất lượng của sản
phẩm hàng hóa dịch vụ. Là cơ sở cho các doanh nghiệp có khả năng duy trì và phát
triển sản phẩm của mình.
Độ an toàn: Những chỉ tiêu an toàn trong khai thác vận hành sản phẩm hàng hóa là
những chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, đặc biệt là những chỉ tiêu an toàn tới sức khỏe của
khách hàng là yếu tố bắt buộc phải có trong mỗi sản phẩm với điều kiện tiêu dùng hiện
nay.
Mức độ gây ô nhiễm: Được coi là một yêu cầu bắt buộc mà các nhà sản xuất phải tuân
thủ khi đưa sản phẩm ra thị trường.
6

6


Tính tiện dụng: Phản ánh những đòi hỏi về tính sẵn có, dễ vận chuyển, bảo quản và sử
dụng, đồng thời có khả năng thay thế những bộ phận bị hỏng hóc.
Tính kinh tế: Đây là yếu tố quan trọng đối với những sản phẩm mà khi sử dụng có tiêu

hao nhiên liệu và năng lượng. Tiết kiệm nhiên liệu và năng lượng ngày nay đã trở
thành một trong những yếu tố phản ánh chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường.
Tính thẩm mỹ: Đặc trưng cho sự truyền cảm, sự hợp lý về hình thức, kiểu dáng. Hay
nói cách khác những sản phẩm ngày nay phải đảm bảo sự hoàn thiện về kích thước,
kiểu dáng, tính cân đối.
Tính vô hình: Ngoài những thuộc tính hữu hình ra, thì chất lượng còn có những thuộc
tính vô hình khác và những thuộc tính này lại có ý nghĩa quan trọng với khách hàng
khi đánh giá chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Đây là căn cứ tạo ra sự khác biệt,
thể hiện tính chuyên nghiệp.
1.1.1.3. Đặc điểm của chất lượng
- Chất lượng sản phẩm được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Một sản phẩm mặc dù được
tạo ra bằng một công nghệ chế tạo hiện đại, nhưng vì lý do nào đó vẫn bị coi là chất
lượng kém, không đạt yêu cầu và không được nhu cầu chấp nhận. Đây là một vấn đề
then chốt, là câu hỏi lớn để các nhà quản lý chất lượng cần giải quyết, từ đó hoạch
định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của mình.
- Do chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu của khách hàng luôn
thay đổi nên chất lượng sản phẩm luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều
kiện sử dụng.
- Khi đánh giá chất lượng của một sản phẩm, ta không chỉ đánh giá yêu cầu chất
lượng của sản phẩm, mà phải xét đến mọi đặc tính có liên quan đến sản phẩm đó và
làm thỏa mãn những nhu cầu của cụ thể của đặc tính. Ví dụ các yêu cầu mang tính
pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội.

7

7


- Chất lượng sản phẩm có thể được đánh giá qua các tiêu chí, các quy định nhưng

cũng có khi người sử dụng chỉ có thể cảm nhận, hoặc chỉ có thể đánh giá trong quá
trình thực hành, sử dụng.
1.1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm được tạo ra trong toàn bộ chu kỳ sản xuất kinh doah của các
doanh nghiệp, bắt đầu từ khâu thiết kế sản phẩm tới các khâu tổ chức mua sắm nguyên
vật liệu, triển khai quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng. Do tính chất phức tạp và
tổng hợp của khái niệm chất lượng nên việc tạo ra và hoàn thiện chất lượng sản phẩm
chịu tác động của rất nhiều các nhân tố thuộc môi trường kinh doanh bên ngoài và
những nhân tố thuộc môi trường bên trong của doanh nghiệp. Các nhân tố này có mối
quan hệ chặt chẽ ràng buộc với nhau, tạo ra tác động tổng hợp đến chất lượng sản
phẩm do các doanh nghiệp sản xuất ra.
1. Nhóm các yếu tố bên ngoài
- Tình hình phát triển kinh tế trên thế giới: Xu hướng toàn cầu hóa với sự tham gia
trên thế giới, đẩy mạnh tự do thương mại quốc tế. Sự phát triển của khoa học công
nghệ, thông tin đã làm thay đổi nhiều cách tư duy và đòi hỏi các doanh nghiệp phải có
khả năng thích ứng cao. Cạnh tranh ngày càng gay gắt cùng với sự bão hòa của thị
trường.
- Tình hình thị trường: Đây là nhân tố quan trọng nhất, là xuất phát điểm, tạo lực hút
định hướng cho sự phát triển chất lượng sản phẩm. Sản phẩm chỉ có thể tồn tại khi nó
đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng. Xu hướng phát triển và hoàn thiện chất
lượng sản phẩm phụ thuộc chủ yếu vào đặc điểm và xu hướng vận động của nhu cầu
trên thị trường. Thị trường sẽ tự điều tiết theo các quy luật khách quan như quy luật
giá trị, cung cầu, cạnh tranh.
- Trình độ tiến bộ khoa học – công nghệ: Trình độ chất lượng của sản phẩm không
thể vượt quá giới hạn khả năng của trình độ tiến bộ khoa học – công nghệ của một giai
đoạn lịch sử nhất định. Chất lượng sản phẩm trước hết thể hiện ở những đặc trưng về
trình độ kỹ thuật tạo ra sản phẩm đó. Mặc khác, tiến bộ khoa học công nghệ tạo

8


8


phương tiện điều tra, nghiên cứu khoa học chính xác hơn, xác định đúng đắn nhu cầu
và biến đổi nhu cầu thành đặc điểm sản phẩm chính xác hơn nhờ trang bị những
phương tiện hiện đại.
- Cơ chế, chính sách quản lý kinh tế của quốc gia: Môi trường pháp lý với những
chính sách và cơ chế quản lý kinh tế có tác động trực tiếp và to lớn đến việc tạo ra và
nâng cao chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp. Một môi trường với những cơ
chế phù hợp sẽ kích thích các doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tư, cải tiến, nâng cao chất
lượng sản phẩm và dịch vụ. Ngược lại, cơ chế không khuyến khích sẽ tạo ra sự trì trệ,
giảm động lực nâng cao chất lượng.
- Các yêu cầu về văn hóa, xã hội: Tập quán, thói quen tiêu dùng sẽ ảnh hưởng lớn
đến sự thành bại của doanh nghiệp. Bao gồm thói quen tiêu dùng, khả năng thanh toán,
các điều kiện về kinh tế khác.
2. Nhóm các yếu tố bên trong
- Yếu tố con người, lực lượng lao động trong doanh nghiệp.
- Phương pháp quản trị, trình độ tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của doanh
nghiệp.
- Khả năng về công nghệ, máy móc thiết bị hiện có của doanh nghiệp.
- Vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo vật tư, nguyên nhiên
vật liệu của doanh nghiệp.
- Hệ thống thông tin, đo lường, môi trường ảnh hưởng tới doanh nghiệp.
- Khả năng về tài chính của doanh nghiệp.
1.1.2. Công tác tư vấn thiết kế công trình xây dựng
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của công tác tư vấn thiết kế xây dựng

9

9



Tư vấn thiết kế xây dựng là một loại hình tư vấn đa dạng trong công nghiệp xây dựng,
quy hoạch đô thị, kiến trúc...có quan hệ chặt chẽ với tư vấn xây dựng, là tiền đề để
thực hiện tư vấn xây dựng sau này.

10

1
0


Theo luật xây dựng số 50/2014/QH13: “Hoạt động tư vấn thiết kế xây dựng gồm lập
quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế xây
dựng, thẩm tra, kiểm định, thí nghiệm, quản lý dự án, giám sát thi công và công việc tư
vấn khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng“. [2]
Tư vấn thiết kế xây dựng giúp cho khách hàng (chủ đầu tư xây dựng), các cơ quan và
cá nhân có nhu cầu (quản lý dự án XD): tổ chức việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây
dựng và tổ chức đấu thầu để mua sắm thiết bị đầu tư, đấu thầu xây lắp công trình, giám
sát thi công xây dựng, nghiệm thu công việc đã hoàn thành.
Tư vấn thiết kế xây dựng còn có thể được hiểu là những chuyên gia xây dựng có kỹ
năng đa dạng, cung cấp các dịch vụ khảo sát, thiết kế, quản lý cho một dự án thông
qua các hợp đồng kinh tế. Cách hiểu này phản ánh bản chất đa dạng của hoạt động tư
vấn xây dựng, nó liên quan đến nhiều lĩnh vực, trong mọi giai đoạn của dự án và đòi
hỏi không những khả năng về kỹ thuật, quản lý, mà còn phụ thuộc một cách quyết
định vào sự hiểu biết và những kỹ năng khác, bao gồm "cập nhật", "phát hiện", "sáng
tác", lựa chọn", "chuyển giao".
Hoạt động tư vấn xây dựng là một phần của hoạt động xây dựng nên nó hoạt động
theo những quy định của Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 quy
định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng đảm bảo các yêu cầu sau:

- Đảm bảo năng lực hành nghề, đảm bảo đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
được quy định tại Mục 2 điều 58 nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Các tổ chức, cá nhân khi tham gia khảo sát xây dựng, thiết kế đồ án quy hoạch xây
dựng, thiết kế - thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, lập - thẩm tra dự án đầu tư xây
dựng, tưvấn quản lý dự án phải theo quy định tại Mục 2 Nghị định 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Phạm vi của hoạt động tư vấn thiết kế xây dựng khá rộng rãi và phổ biến, nó xuất hiện
hầu hết ở tất cả các hoạt động xây dựng. Chính vì vậy tư vấn thiết kế xây dựng đóng

11

1
1


một vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và hoàn thiện công trình xây dựng.
Mỗi lĩnh vực hoạt động gắn liền với vai trò và thể hiện rõ phạm vi hoạt động của nó:
- Tư vấn về điều tra, khảo sát và lập dự án về đầu tư: Giúp chủ đầu tư xác định chủ
trương đầu tư, điều tra tiếp cận thị trường, khảo sát về kinh tế, kỹ thuật để lập dự án
tiền khả thi, luận chứng kinh tế kỹ thuật và làm các thủ tục khác để đầu tư xây dựng cơ
bản có hiệu quả, phù hợp với chiến lược kinh tế, quy hoạch của Nhà nước và đúng
pháp luật.
Tư vấn cho chủ đầu tư trong việc lập và tiếp nhận hồ sơ, tổ chức đấu thầu hoặc chọn
thầu về thiết kế, mua sắm vật tư thiết bị và xây lắp công trình.
- Khảo sát, thiết kế quy hoạch gồm thiết kế quy hoạch vùng lãnh thổ, quy hoạch xây
dựng đô thị, nông thôn, quy hoạch tổng thể định hướng phát triển công nghiệp, đô thị
và hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ cho đầu tư xây dựng cơ bản;
- Khảo sát, thiết kế và lập dự toán xây dựng công trình: Khảo sát địa hình địa chất,
địa chất thuỷ văn, môi sinh, môi trường để lập thiết kế;

- Lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế công nghệ, thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế tổ chức
thi công xây lắp công trình;
- Lập dự toán công trình;
- Giám sát, kiểm tra chất lượng thiết bị vật tư và xây lắp để đảm bảo thực hiện đúng
thiết kế trong quá trình xây dựng công trình;
- Hợp đồng nhận thẩm tra thiết kế, bao gồm thẩm tra kỹ thuật đồ án thiết kế và dự
toán kèm theo;
-

Quản lý xây dựng công trình: Công ty tư vấn xây dựng có thể hợp đồng với chủ

đầu tư để thực hiện từng phần hay toàn bộ công tác quản lý xây dựng công trình theo
chức năng Ban quản lý công trình đã được quy định, trên cơ sở thiết kế và dự toán
công trình được duyệt;

11

11


-

Nhận tổng thầu thiết kế và quản lý xây dựng công trình theo phương thức chìa khoá

trao tay: Các công ty tư vấn có đủ điều kiện và năng lực về thiết kế và quản lý sẽ được

12

12



làm tổng thầu thiết kế và quản lý xây dựng công trình từ khâu thiết kế kỹ thuật, thiết
kế thi công, giám sát đảm bảo chất lượng, quản lý xây dựng đối với các thầu phụ xây
lắp trong suốt quá trình xây dựng đến ban giao công trình cho chủ đầu tư và thực hiện
bảo hành, bảo hiểm công trình. Công ty tư vấn không tự đảm nhận việc thi công xây
lắp công trình.
Tuỳ theo năng lực của mình, các tổ chức tư vấn xây dựng có thể đăng ký hoạt đồng
theo từng phần hoặc toàn bộ công việc trong phạm vi nêu trên và chỉ được hoạt động
trong phạm vi được ghi trong giấy phép. [3]
1.1.2.2. Phân loại công tác tư vấn thiết kế xây dựng
Hình thành với vòng đời của dự án, các loại hình dịch vụ tư vấn được phân loại một
cách tương đối theo các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng:
Giai đoạn chuẩn bị dự án:
+ Tư vấn khảo sát xây dựng;
+ Tư vấn lập báo cáo đầu tư, lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật;
+ Tư vấn lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển.
Giai đoạn thực hiện dự án:
+ Tư vấn thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;
+ Tư vấn lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;
+ Tư vấn tổ chức đấu thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu;
+ Tư vấn thí nghiệm vật liệu, kiểm định chất lượng công trình;
+ Tư vấn giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị;
+ Tư vấn quản lý dự án;
+ Tư vấn quan trắc lún và biến dạng công trình;
+ Tư vấn thẩm tra thiết kế và dự toán, thẩm tra đấu thầu…
Giai đoạn kết thúc dự án:
+ Tư vấn thẩm tra quyết toán;
+ Tư vấn đào tạo và chuyển giao công nghệ.
1.1.3. Chất lượng công tác tư vấn thiết kế công trình xây dựng


13

13


1.1.3.1 Khái niệm chất lượng công tác tư vấn thiết kế công trình xây dựng

14

14


×