Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi yên lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 121 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Dương Minh Tùng học viên lớp cao học 23QLXD12 chuyên ngành
“Quản lý xây dựng”, Trường Đại học Thủy Lợi.
Là tác giả luận văn thạc sĩ với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các dự
án đầu tư xây dựng tại Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Yên Lập”. Tôi cam đoan các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác./.
Tác giả

Dương Minh Tùng

1

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, học viên xin cảm ơn đến các cán bộ giảng viên của trường Đại học Thủy
lợi Hà Nội đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế đã hướng
dẫn tận tình, chỉ bảo và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực
hiện luận văn. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài “Giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Công ty TNHH MTV
Thủy Lợi Yên Lập”.
Tác giả xin cảm ơn đến Công ty TNHH MTV Thủy lợi Yên Lập, Trưởng phòng và
các cán bộ phòng quản lý dự án đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để học viên hoàn
thành khóa cao học và luận văn cuối khóa.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn khó
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý
độc giả.


2

i


X
H
Tác giả

D
ư
ơ
n
g
M
in
h
T
ù
n
g

3

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... . i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................... . ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................. . vii
DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT ................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... . 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài .................................................................................. . 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................2
4.1. Ý nghĩa khoa học......................................................................................................2
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .............................................. 2
6. Kết quả đạt được...................................................................................... . 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG............................................ 4
1.1. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế thị trường ....................4
1.2. Đặc điểm của sản phẩm và quá trình xây dựng cơ bản......................................6
1.3. Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước..............................................8
1.4. Dự án đầu tư xây dựng công trình........................................................................9
1.4.1
Khái
niệm
dự
án
.........................................................9

đầu



xây


dựng

công

trình

1.4.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng .........................................................................10
1.4.3. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình .................................12
1.5. Các trường phái quản lý dự án phổ biến trên thế giới .....................................14
1.5.1. Quản lý dự án dựa trên chuẩn mực quản lý dự án của Viện Quản lý dự án
PMI(Mỹ). .......................................................................................................................15
1.5.2. Quản lý dự án dựa trên chuẩn mực quản lý dự án PRINCE2 (Vương quốc Anh).
.......................................................................................................................................17
1.5.3. Quản lý dự án dựa trên các lĩnh vực kiến thức về quản lý dự án của Hiệp hội

3

3


Quản lý dự án APM (Vương quốc Anh và Châu Âu). ..................................................18

4

4


1.5.4. Quản lý dự án theo các nội dung quản lý dự án của Hiệp hội quản lý dự án quốc
tế (IPMA). .....................................................................................................................20

Kết luận chương 1 ...................................................................................... . 22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .................................................. 23
2.1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình. ....................................................................................................................23
2.2. Lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam...............29
2.2.1. Khái niệm, tác dụng và ý nghĩa của quản lý dự án .............................................29
2.2.2. Nội dung quản lý dự án .......................................................................................31
2.2.3. Các tiêu chuẩn đánh giá và lĩnh vực QLDA .......................................................32
2.2.4. Bản chất quản lý dự án, công cụ quản lý dự án ..................................................36
2.2.5. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ...........................................36
2.3. Các hình thức quản lý dự án thường gặp ..........................................................38
2.3.1. Một số nguyên tắc cơ bản khi xây dựng bộ máy tổ chức QLDA. ......................39
2.3.2. Các mô hình tổ chức quản lý dự án.....................................................................40
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dự án...........................................43
2.4.1. Các yếu tố liên quan đến năng lực, kinh nghiệm của đơn vị trực tiếp thực hiện
công việc quản lý dự án.................................................................................................43
2.4.2. Các yếu tố liên quan đến việc tổ chức thực hiện các nội dung trong quá trình
quản lý dự án .................................................................................................................44
2.4.3. Năng lực quản lý của đơn vị chủ đầu tư..............................................................48
2.4.4. Ảnh hưởng của nguồn vốn cho dự án .................................................................49
2.4.5. Ảnh hưởng của quy hoạch, kế hoạch ..................................................................49
2.4.6. Các nhân tố liên quan đến sự trao đổi thông tin..................................................49
2.4.7. Các nhân tố liên quan đến địa điểm xây dựng công trình ...................................50
2.3.8. Sự biến động của giá cả thị trường......................................................................50
2.3.9. Vấn đề quan liêu, tham nhũng, lãng phí..............................................................50
2.3.10. Một số vấn đề khác ảnh hưởng đến quá trình quản lý dự án ............................50
2.5. Phân tích lựa chọn mô hình quản lý dự án hiệu quả ........................................51
Kết luận chương 2 ...................................................................................... . 54
5


5


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI YÊN
LẬP ............................................................................................................ . 55
3.1. Thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, sửa chữa ,nâng cấp
công trình thủy lợi của công ty TNHH MTV Thủy Lợi Yên Lập...........................55
3.1.1. Khái quát chung về công ty TNHH MTV Thủy Lợi Yên Lập............................55
3.1.2. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Thủy lợi Yên Lập ..................................56
3.1.3. Thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, sửa chữa ,nâng cấp công
trình thủy lợi của công ty TNHH MTV Thủy Lợi Yên Lập..........................................57
3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn mà công ty gặp phải trong quá trình thực hiện dự
án tại công ty..................................................................................................................60
3.1.5. Một số kết quả đạt được và đánh giá chung về công tác quản lý dự án tại công ty
TNHH MTV Thủy Lợi Yên Lập ...................................................................................62
3.2.1. Nâng cao hiệu quả của công tác lập kế hoạch .....................................................63
3.2.2. Nâng cao nghiệp vụ quản lý dự án cho cán bộ....................................................64
3.2.3.
Nâng
cao
hiệu
quả
...........................................................65

của

công


tác

đấu

thầu

3.2.4. Công ty cần nghiên cứu và thực hiện tốt công tác quản lý rủi ro của dự án .......66
3.2.5. Các giải pháp quản lý và điều hành dự án...........................................................67
3.2.6. Giải pháp cho hoạt động quản lý tài chính:.........................................................69
3.2.7. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng công trình: ..............................69
3.3. Đề xuất quy trình quản lý dự án tại công ty TNHH MTV Thủy lợi Yên Lập75
3.3.1. Mục đích .............................................................................................................75
3.3.2. Phạm vi áp dụng ..................................................................................................76
3.3.3. Sơ đồ quy trình ...................................................................................................76
Kết luận chương 3 ...................................................................................... . 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... . 86

6

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Các lĩnh vực quản lý dự án [11] ...................................................................34

7

7



DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1 Chu trình dự án đầu tư xây dựng...................................................................12
Hình 1.2. Các nhóm quá trình quản lý dự án theo thời gian (PMI 2012)......................16
Hình 1.3. Ba phạm vi năng lực quản lý dự án của nhà quản lý dự án...........................20
Hình 2.1. Biểu tượng của hệ thống phương pháp luận quản lý.....................................30
Hình 2.2. Chu trình quản lý dự án [11] .........................................................................32
Hình 2.3. Những tiêu chuẩn ràng buộc kết quả thực hiện dự án [11] ...........................33
Hình 2.4. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án [12]...........................................40
Hình 2.5. Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án [12] .....................................................41
Hình 2.6. Mô hình chìa khóa trao tay [12] ....................................................................42
Hình 3.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức văn phòng công ty TNHHMTV Thủy lợi Yên Lập.....56
Hình 3.2:Sơ đồ quy trình quản lý dự án đầu tư đề xuất ................................................77

viii

7


DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT
BNNPTNT:

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Sở NN&PTNT

Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn.

PGS:


Phó giáo sư.

TS:

Tiến sỹ.

ĐTXDCB:

Đầu tư xây dựng cơ bản.

DAĐTXDCT:

Dự án đầu tư xây dựng công trình.

QLDA:

Quản lý dự án.

CĐT:

Chủ đầu tư

BQLDA:

Ban quản lý dự án.

QH:

Quốc hội.


NĐ-CP:

Nghị định-Chính phủ.

TT:

Thông tư.

BXD:

Bộ Xây Dựng.

BTC:

Bộ Tài Chính.

viii

8


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nền kinh tế độc lập,
tự chủ đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Muốn
vậy công tác thủy lợi với tư cách là một ngành thuộc kết cấu hạ tầng phải phát triển lên
một trình độ mới trong đó công tác đầu tư xây dựng phải được đổi mới và nâng cao
hiệu quả.
Do coi trọng công tác thủy lợi mà nhân dân ta đã bền bỉ làm thủy lợi để cải tạo thiên
nhiên, chiến thắng hạn hán, lũ lụt xây dựng bảo vệ tổ quốc. Hàng ngàn hệ thống công

trình thủy lợi được xây dựng đã từng bước thay đổi bộ mặt xã hội. Đời sống của nhân
dân ngày càng khởi sắc. Các hệ thống thủy nông đã đảm bảo tưới tiêu cho hang triệu
ha đất canh tác. Ngăn mặn giữ nước ngọt, thau chua cải tạo đất đai góp phần phát triển
nông nghiệp. Ngoài ra còn cung cấp nước sinh hoạt cho dân cư và các ngành kinh tế
khác. Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
Tuy vậy hiệu quả của các hệ thống thủy lợi mang lại chưa tương xứng với tiềm năng
công sức mà Đảng, Nhà nước và nhân dân đã đầu tư. Đặc biệt là trong những thập niên
gần đây tình trạng bất cập trong công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình thường
gây sự cố và xuống cấp nghiêm trọng, luôn bị động trước diễn biến phức tạp của thời
tiết đã gây ảnh hưởng trực tiếp đến công trình và hiệu quả thấp. Hàng năm Nhà nước
phải đầu tư hang nghìn tỷ đồng cho công tác xây mới, tu sửa,nâng cấp công trình mà
vẫn không đáp ứng được yêu cầu của sản xuất và đời sống. Có nhiều nguyên nhân
không phát huy được hiệu quả của hệ thống thủy lợi trong đó có nguyên nhân quản lý
đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.
Xuất phát từ các vấn đề đó cùng với sự đồng ý của khoa Công trình trường đại học
Thủy lợi cũng như sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của PGS.TS Nguyễn Hữu Huế nên tác
giả đã lựa chọn luận văn: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây

1

1


dựng tại Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Yên Lập” làm đề tài nghiên cứu luận văn
Thạc sỹ của mình.

2

2



2. Mục đích của đề tài
Luận văn phân tích các yếu tố tác động đến chất lượng công tác quản lý dự án và đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý các dự án xây dựng công trình tại
công ty TNHH MTV Thủy lợi Yên Lập.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Yên Lập Quảng Ninh là doanh nghiệp nhà nước hoạt
động công ích.Trong những năm qua và những năm tiếp theo được nhà nước đầu tư và
tiếp tục đầu tư đề xây dựng mới,sửa chữa nâng cấp công trình nhằm phát huy hiệu hệ
thống thủy lợi,theo hướng hiện đại hóa đáp ứng với vị trí và nhiệm vụ được giao.
Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến công tác quản lý dự án
xây dựng,sửa chữa,nâng cấp các công trình của công ty TNHH-MTV Thủy lợi Yên
Lập.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn hệ thống hóa và làm sáng tỏ và bổ sung hoàn thiện những vấn đề lý luận và
thực tiễn về dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nói chung, dự án đầu tư
xây dựng công trình thủy lợi nói riêng và những nhân tố ảnh hưởng đến công tác này.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý dự án công trình thủy lợi tại công ty
TNHH-MTV Thủy lợi Yên Lập-Quảng Ninh là những gợi ý thiết thực có thể vận dụng
vào các công ty thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thời gian tới.

5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận từ tổng thể đến chi
tiết;

3


3


- Tiếp cận các cơ sở lý thuyết chung về dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình, các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự án trong phạm vi nghiên

4

4


cứu của đề tài.
- Tìm hiểu thực trạng quản các dự án đầu tư xây dựng,sửa chữa,nâng cấp công trình
thủy lợi tại công ty TNHH MTV Thủy Lợi Yên Lập.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập,phân tích các tài liệu liên quan: các tài liệu về công tác quản lý
dự án các công trình thuỷ lợi tại công ty TNHH MTV Thủy lợi Yên Lập và các công
ty, ban dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh hiện nay.
- Phương pháp chuyên gia: trao đổi với thầy hướng dẫn và các chuyên gia có kinh
nghiệm nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất.

6. Kết quả đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn đã giải quyết được những vấn đề sau:
- Thực trạng công tác quản lý các dự án xây dựng công trình thủy lợi tại Công ty
TNHH MTV Thủy lợi Yên Lập.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý dự án xây dựng các công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Thủy lợi Yên Lập.

5


5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế thị trường
Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình
xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài
sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. ĐTXDCB là một hoạt
động kinh tế.
ĐTXDCB của nhà nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong những năm qua nhà nước đã giành
hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho ĐTXDCB. ĐTXDCB của nhà nước chiếm tỷ
trọng lớn và giữ vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động ĐTXDCB của nền kinh tế
ở Việt Nam. ĐTXDCB của nhà nước đã tạo ra nhiều công trình, nhà máy, đường giao
thông, … quan trọng, đưa lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội thiết thực. Tuy nhiên, nhìn
chung hiệu quả ĐTXDCB của nhà nước ở nước ta còn thấp thể hiện trên nhiều khía
cạnh như: đầu tư sai, đầu tư khép kín, đầu tư dàn trải, thất thoát, lãng phí, tiêu cực,
tham nhũng ...
Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các TSCĐ. Trong hoạt động đầu tư, các
nhà đầu tư phải quan tâm đến các yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao
động. Khác với đối tượng lao động ( nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm ....) các tư liệu lao động ( như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiên vận
tải,...) là những phương tiện vật chất mà con ngươì sử dụng để tác động vào đối tượng
lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình. Bộ phận quan trọng nhất trong các tư
liệu lao động là các TSCĐ. Đó là các tư liệu lao động chủ yếu được sử dụng một cách
trực tiếp hay gián tiếp trong quá trình sản xuất kinh doanh như máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải, nhà xưởng, các công trình kiến trúc, TSCĐ vô hình....Thông
thường một tư liệu lao động được coi là một TSCĐ phải đồng thời thoả mãn hai tiêu

chuẩn cơ bản: Phải có thời gian sử dụng tối thiểu và phải đạt giá trị tối thiểu ở một

6

6


mức quy định. Tiêu chuẩn này được quy định riêng đối với từng nước và có thể được
điều chỉnh cho phù hợp với giá cả của từng thời kỳ.

7

7


Những tư liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn quy định trên được coi là những công
cụ lao động nhỏ, được mua sắm bằng nguồn vốn lưu động. TSCĐ được chia thành hai
loại: TSCĐ có hình thái vật chất (TSCĐ hữu hình) và TSCĐ không có hình thái vật
chất (TSCĐ vô hình). Để có được TSCĐ, chủ đầu tư có thể thực hiện bằng nhiều cách
như: xây dựng mới, mua sắm, đi thuê,...
Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các TSCĐ được
gọi là ĐTXDCB. XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động ĐTXDCB. XDCB là các
hoạt động cụ thể để tạo ra TSCĐ (như khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt,...).
Vốn của dự án ĐTXDCB nói chung được cấu thành bởi các nguồn sau:
Thứ nhất là nguồn vốn của nhà nước. Nguồn vốn này bao gồm:
+ Ngân sách nhà nước cấp phát.
+ Vốn của các doanh nghiệp nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, bao gồm
vốn từ khấu hao cơ bản để lại, từ lợi nhuận sau thuế, từ đất đai, nhà xưởng còn chưa sử
dụng đến,... được huy động đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh; vốn góp của nhà
nước trong liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài.

+ Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước mà Chính phủ cho vay theo lãi suất ưu
đãi bằng nguồn vốn tự có hoặc nhà nước đi vay để cho vay lại đầu tư vào các dự án
thuộc lĩnh vực được ưu tiên trong kế hoạch nhà nước đối với một số doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế.
+ Vốn vay nợ, viện trợ từ bên ngoài của Chính phủ thông qua kênh hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA). Trên thực tế, một phần vốn này sẽ đưa vào ngân sách đầu tư, còn
phần ODA cho các doanh nghiệp vay lại thì đưa vào nguồn tín dụng đầu tư phát triển
của nhà nước.
Thứ hai là nguồn vốn đầu tư của khu vực tư nhân và nguồn vốn đóng góp tự nguyện
của dân cư vì lợi ích cộng đồng, kể cả đóng góp công lao động, của cải vật chất để xây
dựng các công trình phúc lợi.

8

8


Thứ ba là nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Nguồn vốn này bao gồm đầu tư gián tiếp và
đầu tư trực tiếp. Đầu tư gián tiếp của nước ngoài tại Việt Nam là nguồn vốn do nước
ngoài cung cấp thông qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu của Việt Nam, nhưng không
tham gia công việc quản lý trực tiếp. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct
Inverstment – FDI) ở Việt Nam là nguồn vốn nước ngoài trực tiếp đầu tư vào Việt
Nam dưới hình thức tự đầu tư 100% vốn hoặc liên doanh. Ngoài ra còn có nguồn vốn
viện trợ không hoàn lại của các tổ chức phi chính phủ (Non- Government Organization
– NGO).
Luận văn đề cập tới các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước, bao gồm các dự
án ĐTXDCB được hoạch định trong kế hoạch nhà nước và được cấp phát bằng nguồn
vốn ngân sách của nhà nước, đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà
nước, nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
1.2. Đặc điểm của sản phẩm và quá trình xây dựng cơ bản

Sản phẩm của ĐTXDCB là những công trình xây dựng như nhà máy, công trình công
cộng, nhà ở, cầu cống, sân bay, cảng biển,... thường là gắn liền với đất đai. Vì thế, nên
trước khi đầu tư các công trình phải được quy hoạch cụ thể, khi thi công xây lắp
thường gặp phải khó khăn trong đền bù giải toả giải phóng mặt bằng, khi đã hoàn
thành công trình thì sản phẩm đầu tư khó di chuyển đi nơi khác.
Sản phẩm của ĐTXDCB là những TSCĐ, có chức năng tạo ra các sản phẩm và dịch
vụ khác cho xã hội, thường có vốn đầu tư lớn, do nhiều người, thậm chí do nhiều cơ
quan đơn vị khác nhau cùng tạo ra.
Sản phẩm ĐTXDCB mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất không theo một dây
chuyền sản xuất hàng loạt, mà có tính cá biệt. Mỗi công trình đều có điểm riêng có
nhất định. Ngay trong một công trình, thiết kế, kiểu cách, kết cấu các cấu phần cũng
không hoàn toàn giống nhau.
Với những công trình công nghệ cao, có vòng đời thay đổi công nghệ ngắn như các
công trình thuộc lĩnh vực bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, .. thì việc
thay đổi công nghệ, kiểu dáng, hình thức, công năng luôn luôn xảy ra.
6

6


Giá thành của sản phẩm XDCB rất phức tạp và thường xuyên thay đổi theo từng giai
đoạn.
Sản phẩm ĐTXDCB không chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ thuật mà còn mang tính nghệ
thuật, chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc, mang màu sắc truyền
thống dân tộc, thói quen, tập quán sinh hoạt,...Sản phẩm ĐTXDCB phản ánh trình độ
kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật và trình độ văn hoá nghệ thuật của từng giai đoạn
lịch sử nhất định của một đất nước.
Quá trình thực hiện ĐTXDCB thiếu tính chất ổn định, luôn bị biến động thể hiện trên
các mặt sau: Rất nhiều trường hợp thiết kế phải thay đổi trong quá trình thực hiện do
yêu cầu của chủ đầu tư; Do địa điểm xây dựng các công trình luôn luôn thay đổi đối

với các nhà thầu thi công xây lắp nên phương pháp tổ chức sản xuất và biện pháp kỹ
thuật cũng luôn thay đổi cho phù hợp với mỗi nơi. Trong XDCB, sản phẩm luôn đứng
im gắn liền với đất. Con người, máy móc luôn di chuyển làm cho máy móc chóng
hỏng, sản xuất dễ bị gián đoạn, làm tăng chi phí do phải xây dựng nhiều công trình
tạm. Vật liệu xây dựng số lượng nhiều, trọng lượng lớn, nhất là phần thô nên nhu cầu
vận chuyển lớn, chi phí vận chuyển cao không trực tiếp tạo thêm giá trị cho sản phẩm.
Những đặc điểm như vậy đòi hỏi đơn vị thi công xây lắp phải có phương pháp, cách
thức cung ứng vật tư thiết bị hợp lý đảm bảo tiến độ thi công. Khi thi công không thể
dự trữ vật liệu và bán thành phẩm có khối lượng lớn để đảm bảo sản xuất như các
ngành công nghiệp khác. Nơi làm việc, lực lượng lao động, điều kiện làm việc không
ổn định. Do vậy nếu bố trí thiếu hợp lý có thể dẫn đến tình trạng ngừng việc, chờ đợi,
năng suất lao động thấp, tâm lý tạm bợ, tùy tiện trong làm việc và sinh hoạt của cán bộ
công nhân ở công trường.
Quá trình XDCB bị tác động nhiều bởi yếu tố tự nhiên. Nhiều yếu tố tự nhiên có thể
ảnh hưởng mà không lường trước được như tình hình địa chất thuỷ văn, ảnh hưởng của
khí hậu thời tiết, mưa bão, động đất, ...
Trong ĐTXDCB, chu kỳ sản xuất thường dài và chi phí sản xuất thường lớn. Vì vậy
nhà thầu dễ gặp phải rủi ro khi bỏ vốn không thích hợp. Chọn trình tự bỏ vốn thích
7

7


hợp để giảm mức tối đa thiệt hại do ứ đọng vốn ở công trình xây dựng dở dang là một
thách thức lớn đối với các nhà thầu.
Một dự án ĐTXDCB thường do nhiều đơn vị cùng tham gia thực hiện. Để thực hiện
một dự án ĐTXDCB thường có nhiều hạng mục, nhiều giai đoạn. Trên một công
trường xây dựng có thể có nhiều đơn vị tham gia, các đơn vị này cùng hoạt động trên
một không gian, thời gian, trong tổ chức thi công cần có sự phối hợp chặt chẽ với
nhau.

1.3. Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước
Trong ĐTXDCB của nhà nước, vốn là vốn của nhà nước mà không phải là của tư
nhân, do vậy rất khó quản lý sử dụng, dễ xảy ra thất thoát, lãng phí, tham nhũng. Ở
đây quyền sở hữu về vốn không trùng hợp với quyền sử dụng và quản lý vì thế trách
nhiệm quản lý vốn không cao. Động lực cá nhân đối với việc sử dụng hiệu quả đồng
vốn không rõ ràng, mạnh mẽ như nguồn vốn tư nhân. Vì vậy việc quản lý hiệu quả vốn
trong ĐTXDCB của nhà nước rất khó khăn, phức tạp.
Về lĩnh vực đầu tư, ĐTXDCB của nhà nước thường nhằm vào lĩnh vực ít được thương
mại hoá, không thu hồi vốn ngay, ít có tính cạnh tranh.
Về mục tiêu đầu tư, ĐTXDCB của nhà nước thường ít nhắm tới mục tiêu lợi nhuận
trực tiếp. Nó phục vụ lợi ích của cả nền kinh tế, trong khi ĐTXDCB của tư nhân và
đầu tư nước ngoài thường đề cao lợi nhuận.
Về môi trường đầu tư, ĐTXDCB của nhà nước thường diễn ra trong môi trường thiếu
vắng sự cạnh tranh. Và nếu có sự cạnh tranh thì cũng ít khốc liệt hơn khu vực đầu tư
khác.
Phạm vi đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước: Nhìn trong tổng thể việc đầu tư của
toàn xã hội, mỗi một nhà nước trong từng giai đoạn lịch sử nhất định phải tự định đoạt
cho mình phạm vi ĐTXDCB để đạt được mục tiêu mà nhà nước ấy đặt ra. Nhà nước
phải quyết định ĐTXDCB ở đâu, công trình nào, nhằm mục đích gì, để giải quyết
những vấn đề gì. Nhà nước cũng phải xác định rõ ràng phạm vi nào dành cho các

8

8


nguồn đầu tư khác ngoài ĐTXDCB của nhà nước, quyết định các chính sách ưu tiên
ưu đãi, thuế khoá để khuyến khích, điều tiết vĩ mô ĐTXDCB.
Nhìn chung nhà nước chỉ nên đầu tư vào những nơi có sự thất bại của thị trường, khi
mà khu vực vốn khác không thể đầu tư, không muốn đầu tư và không được phép đầu

tư, khi nhà nước cần giải quyết các vấn đề xã hội, văn hoá, giáo dục, y tế, an ninh quốc
phòng. Việc đầu tư theo vùng miền và theo các ngành kinh tế cũng phải được nhà
nước tính đến. Việc định đoạt phạm vi ĐTXDCB của nhà nước khác biệt với việc xác
định phạm vi đầu tư của khu vực tư nhân ở chỗ nhà nước phải giữ vai trò điều tiết,
khắc phục thất bại thị trường, giải quyết vấn đề kinh tế xã hội cùng với việc tính toán
lợi ích chung. Trong lúc đó khu vực đầu tư tư nhân và đầu tư nước ngoài nhìn chung
chỉ chú trọng đến lợi ích kinh tế.
Phạm vi đầu tư trong từng lĩnh vực trong từng thời điểm lịch sử sẽ khác nhau. Nó được
quyết định bởi mục tiêu kinh tế xã hội của từng thời kỳ và được dẫn dắt định đoạt bởi
chính trình độ phát triển của nền kinh tế thị trường.
1.4. Dự án đầu tư xây dựng công trình
1.4.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình
- Dự án đầu tư xây dựng: Là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ
trong khoảng thời gian nhất định.
Đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư là: Xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể; xác
định được hình thức tổ chức để thực hiện; xác định được nguồn tài chính để tiến hành
hoạt động đầu tư; xác định được khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình: là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cả tạo công
trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản

9

9


phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư
xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo các nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây


10

1
0


dựng, Báo các nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng.
- Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư xây dựng công trình:
+ Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng: Mỗi dự án là một hoặc một tập hợp nhiệm vụ
cần được thực hiện để đạt tới một kết quả xác định nhằm thoả mãn một nhu cầu nào
đó;
+ Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn: Dự án cũng phải trải qua các giai
đoạn: Hình thành, phát triển, có điểm bắt đầu và kết thúc;
+ Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý
chức năng và quản lý dự án;
+ Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực: Mỗi dự án đều cần dùng một nguồn lực nhất
định để thực hiện, bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực;
+ Dự án luôn có tính bất định và rủi ro: Trong khi thực hiện dự án cụ thể do sự tác
động của hoàn cảnh bên trong và bên ngoài nên việc thực hiện đó có sự thay đổi so với
kế hoạch ban đầu. có thể thay đổi về thời gian, giá thành, thậm chí có cả sự thay đổi về
kết quả thực hiện dự án so với ban đầu;
+ Tính trình tự trong quá trình thực hiện dự án: Mỗi dự án đều là một nhiệm vụ có tính
trình tự và giai đoạn, không phải là nhiệm vụ công việc lặp đi lặp lại và cũng không
phải là công việc không có kết thúc;
+ Mỗi dự án đều có người uỷ quyền chỉ định riêng hay còn gọi là khách hàng. Đó
chính là người yêu cầu về kết quả dự án và cũng là người cung cấp nguyên vật liệu để
thực hiện dự án. Họ có thể là một người, một tập thể, một tổ chức hay nhiều tổ chức có
chung nhu cầu về kết quả một dự án.

1.4.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng [1]
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo quy mô đầu tư:

11

1
1


Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, dự án đầu tư trong nước được phân
loại thành: Dự án quan trọng quốc gia; Dự án nhóm A; Dự án nhóm B; Dự án nhóm C.
Tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tư bên cạnh đó còn căn cứ vào
tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo tính chất công trình:
Dự án đầu tư xây dựng công trình được phân thành 5 nhóm :
- Dự án đầu tư XDCT dân dụng
- Dự án đầu tư XDCT công nghiệp
- Dự án đầu tư XDCT hạ tầng kỹ thuật
- Dự án đầu tư XDCT giao thông
- Dự án đầu tư XDCT NN và PTNT.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo nguồn vốn đầu tư:
Vốn đầu tư XDCT có nhiều nguồn khác nhau, do đó có nhiều cách phân loại chi tiết
khác nhau theo nguồn vốn đầu tư như: Phân loại theo nguồn vốn trong nước và nước
ngoài; phân loại theo nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn ngoài nhà nước; phân loại
theo nguồn vốn đơn nhất và nguồn vốn hỗn hợp. Tuy nhiên trong thực tế quản lý, phân
loại dự án đầu tư XDCT theo cách thức quản lý vốn được sử dụng phổ biến hơn. Theo
cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành:
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước: Là những dự án có sử dụng từ 30%
vốn Nhà nước trở lên trong tổng vốn đầu tư của dự án.
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn trong nước khác: Là những dự án sử dụng vốn

trong nước khác mà trong tổng vốn đầu tư của dự án không sử dụng vốn Nhà nước
hoặc sử dụng vốn Nhà nước với tỷ lệ ít hơn 30%.

11

11


×