Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng do UBND huyện giao thủy, tỉnh nam định làm chủ đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.53 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY
LỢI

PHẠM GIANG
LINH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DO UBND HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH
NAM ĐỊNH LÀM CHỦ ĐẦU TƯ

LUẬN VĂN THẠC SỸ

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY
LỢI

PHẠM GIANG LINH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DO UBND HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH


NAM ĐỊNH LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60.58.03.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN TRỌNG
HOAN

HÀ NỘI, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Học viên là Phạm Giang Linh, học viên cao học chuyên ngành Quản lý xây dựng lớp
24QLXD11, xin cam đoan đề tài luận văn của tôi là do tôi làm. Những kết quả nghiên
cứu là trung thực.Trong quá trình thực hiện luận văn tôi có tham khảo các tài liệu thu
thập được nhằm khẳng định thêm về sự tin cậy và tính cấp thiết của đề tài. Các tài liệu
trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng và các tài liệu tham khảo được thống kê đầy đủ.
Tôi không sao chép từ bất kỳ nguồn thông tin nào, nếu vi phạm tôi xin được hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 21 tháng11 năm 2017
Tác giả luận văn

Phạm Giang Linh

i


LỜI CÁM ƠN
Luận văn được thoàn thành tại Trường Đại học Thủy lợi, có được bản luận văn này,
tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Trường Đại học Thủy
lợi, Khoa Công trình, Khoa Kinh tế và Quản lý, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây

dựng và các bộ môn khác thuộc Trường Đại học Thủy lợi; đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn
Trọng Hoan đã trực tiếp hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo - Các nhà khoa học đã trực tiếp giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức chuyên ngành kinh tế thủy lợi và quản lý xây dựng cho bản
thân tác giả suốt những năm tháng qua.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến bạn bè, đồng nghiệp, và gia đình đã động
viên, khích lệ, tạo điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Luận văn là kết quả của quá trình nghiên cứu khoa học công phu, nghiêm túc của bản
thân tác giả, tuy nhiên do điều kiện tài liệu, thời gian và kiến thức có hạn nên không
thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tác giả rất mong nhận được sự tham gia
góp ý và chỉ bảo của các Thầy cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp.
Cuối cùng, một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các cơ quan,
đơn vị và cá nhân đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luậnvăn
này.
Nam Định, ngày 21 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Phạm Giang Linh

ii


MỤC LỤC
DANH

MỤC

CÁC

HÌNH


ẢNH....................................................................... v DANH MỤC BẢNG
BIỂU ............................................................................. vi DANH MỤC
CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................ vii PHẦN MỞ
ĐẦU............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
....................................... 4
1.1

Dự án đầu tư xây dựng công trình (ĐTXDCT) ...............................................4

1.1.1 Khái niệm dự án ĐTXDCT ..................................................................................4
1.1.2 Phân loại dự án ĐTXDCT ....................................................................................4
1.1.3 Các giai đoạn của dự án........................................................................................6
1.2

Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình......................................................6

1.2.1 Khái niệm về quản lý dự án ĐTXD......................................................................6
1.2.2 Các hình thức quản lý dự án ĐTXD.....................................................................7
1.2.3 Nội dung quản lý dự án ĐTXD ............................................................................7
1.3 Tổng quan về công tác quản lý dự án do Ủy ban nhân dân huyện làm chủ
đầu tư ..........................................................................................................................12
1.3.1 Vòng đời của dự án.............................................................................................13
1.3.2 Công tác quản lý dự án giai đoạn kết thúc dự án ...............................................20
1.3.3 Các giai đoạn quản lý dự án ...............................................................................22
1.3.4 Ban quản lý dự án ...............................................................................................23
Kết luận chương 1........................................................................................................27


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG
TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
......................... 28
2.1

Cơ sở khoa học về tổ chức quản lý dự án.......................................................28

2.2

Các mô hình tổ chức quản lý dự án ĐTXD....................................................28

2.2.1 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án .....................................................29
2.2.2 Chủ nhiệm điều hành dự án ................................................................................29
2.2.3 Chìa khóa trao tay...............................................................................................30
2.2.4 Tự thực hiện dự án..............................................................................................31
2.3

Các nội dung năng lực quản lý dự án ĐTXD.................................................31
iii


2.3.1 Năng lực tổ chức quản lý dự án ĐTXD .............................................................31
2.3.2 Năng lực về nguồn nhân lực dự án Đầu tư xây dựng.........................................33
2.3.3
Năng lực về công
.........................................35

cụ


quản



dự

án

đầu



xây

dựng

2.3.4 Nguyên tắc làm việc của tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ....36
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng .......................................................................................................................38
2.5

Hệ thống các văn bản pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng ...........39

Kết luận chương 2 .......................................................................................................41

CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC DỰ ÁN DO
UBND HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
............................. 42

3.1 Thực trạng công tác quản lý dự án ĐTXD do UBND huyện Giao Thủy làm
chủ đầu tư.....................................................................................................................42
3.1.1 Giới thiệu sơ lược về Chủ đầu tư - UBND huyện Giao Thủy, Nam Định.........42
3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của ban quản lý dự án ĐTXD.......................................44
3.1.3 Thực trạng công tác quản lý dự án công trình do UBND huyện làm CĐT .....48
3.1.4 Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân ..............................................................57
3.2 Nguyên tắc đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình của Ủy ban nhân dân huyện .......................................65
3.2.1 Đối với Ủy ban nhân dân huyện.........................................................................65
3.2.2 Đối với các Ban quản lý dự án ...........................................................................65
3.3 Một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án các dự án do Ủy ban
nhân dân huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định làm chủ đầu tư .................................67
3.3.1 Giải pháp về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý cuả Ban Quản lý dự án................67
3.3.2 Giải pháp nâng cao năng lực chuyện môn nghiệp vụ cán bộ quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Giao Thủy.......................................................................................71
3.3.3 Giải pháp hoàn thiện và nâng cao năng lực quản lý dự án trong từng giai đoạn
đầu tư xây dựng .............................................................................................................72
Kết luận chương 3 .......................................................................................................81

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................
82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................
84

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH
ẢNH
Hình 1.1: Chu trình quản lý dự án ...................................................................................8

Hình 1.2: Một số nguyên nhân gây rủi ro trong dự án xây dựng ..................................11
Hình 1.3: Vòng đời của dự án .......................................................................................23
Hình 2.1. Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án .............................................................30
Hình 2.2. Mô hình chìa khóa trao tay............................................................................31
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của ban quản lý một dự án.......................................44
Hình 3.2. Đề xuất cơ cấu bộ máy tổ chức của BQLDA huyện Giao Thủy...................68
Hình 3.3. Quy trình quản lý chất lượng trong quá trình tổ chức thi công……………80

v


DANH MỤC BẢNG
BIỂU
Bảng 3. 1. Bảng tổng hợp nguồn nhân lực của UBND huyện Giao Thuỷ.....................42
Bảng 3. 2. Tổng hợp trình độ chuyên môn cán bộ, chuyên viên kỹ thuật ....................43
Bảng 3. 3. Một số dự án tiêu biểu trong thời gian gần đây trên huyện Giao Thủy.........48
Bảng 3. 4. Bảng thống kê vốn dành cho xây dựng cơ bản giai đoạn 2010- 2015.........64
Bảng 3. 5. Phương án điều động các cán bộ nhân viên của các đơn vị trực thuộc
UBND huyện để thành lập BQLDA .............................................................................70

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

B
Q
B
T:
C

Đ
Đ
T
G
P
H
S
H
S
Q
L
T
K
T
M
T
V
U
B

Ban
l
Bồi
t
Chủ
t
Đ

Giải
phó

Hồ
x
Hồ
y
Quản
d
Th
b
Tổ
m

g

n

vii



PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình từng bước hội nhập quốc tế sâu rộng của nước ta hiện nay thì vấn đề
về xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản là hết sức cấp thiết và được đặt lên hàng đầu. Bất cứ
một ngành, một lĩnh vực nào để có thể đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tư cơ
sở vật chất, tài sản thì mới có thể phát triển một cách hoàn thiện nhất, vì thế xây dựng
cơ sở hạ tầng chính là nền móng quan trọng cho sự phát triển kinh tế của đất nước và
là tiền đề để thu hút đầu tư từ nước ngoài đến thị trường Việt Nam.
Một hoạt động không thể thiếu trong công cuộc tạo dựng cơ sở hạ tầng vững chắc là
họat động đầu tư xây dựng cơ bản. Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là lĩnh vực quan
trọng trong việc xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật, thực hiện công nghiệp hoá, hiện

đại hoá đất nước. Trong những năm qua, hoạt động xây dựng đã có sự phát triển mạnh
mẽ cả về số lượng và chất lượng, nhiều công trình lớn đã hoàn thành và đưa vào sử
dụng đem lại những hiệu quả kình tế - xã hội to lớn góp phần vào thành tựu đổi mới
chung của đất nước trong những năm qua, góp phần thực hiện công nghiệp hóa – hiện
đại hóa đất nước.
Nam Định là một tỉnh thuộc Đồng Bằng Sông Hồng, Nông nghiệp đóng vai trò quan
trọng trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Việc nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình thủy lợi để sớm đưa công trình vào sử dụng lâu dài và để phục vụ mục
tiêu phát triển bền vững là nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu.
Hiện nay trên địa bàn huyện Giao Thủy các dự án đầu tư xây dựng đang được quản lý
theo mô hình kiêm nhiệm, chưa thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình nên gặp nhiều khó khăn cũng như hạn chế gây ảnh hưởng tới hiệu quả đầu tư xây
dựng công trình. Do vậy việc nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng
trên địa bàn huyện Giao Thủy là rất cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên tác giả
chọn đề tài luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây
dựng do UBND huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định làm chủ đầu tư” làm đề tài
nghiên cứu luận văn Thạc sỹ của mình.
1


2. Mục đích của Đề tài
Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng các dự
án do UBND huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định làm chủ đầu tư.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
a. Cách tiếp cận
Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết: Tiếp cận với các kết quả đã được nghiên cứu về quy
trình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trong nước cũng như ngoài nước.
Tiếp cận toàn diện, đa ngành đa lĩnh vực: Xem xét các yếu tố phát triển khi nghiên cứu
đề tài quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm các lĩnh vực văn hóa xã hội, môi trường
thiên nhiên,điều kiện phát triển kinh tế xã hội...

b. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các tài liêu, các công trình nghiên cứu, các dự án đã
thực hiện trước đó.
- Phương pháp điều tra, thu thập: Tiến hành điều tra thu thập số liệu sơ cấp và số liệu
thứ cấp, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến đề tài nghiên cứu
- Phương pháp thống kê tổng hợp: Trên cơ sở các số liệu thu thập được thực hiện phân
tích thống kê các số liệu theo các mục tiêu tổng hợp phục vụ nghiên cứu đề tài
- Phương pháp phân tích đánh giá: Dựa trên các số liệu thống kê, các số liệu tổng hợp
đã được kiểm định đưa ra các nhận định đánh giá mang tính khoa học và khách quan.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng các
công trình do UBND huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định làm chủ đầu tư.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến công tác quản lý các
dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.

2


- Số liệu phục vụ nghiên cứu đề tài được phân tích trong thời gian 5 năm gần nhất từ
2012-2016.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về nâng
cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giai đoạn hiện nay để làm cơ sở
khoa học cho việc nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng do
UBND huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định làm chủ đầu tư là những gợi ý thiết thực có

thể vận dụng vào các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn huyện trong thời
gian tới.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa các vấn đề tổng quan dự án, quản lý dự án đàu tư xây dựng, cơ sở khoa
học và thực tiễn công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do UBND
huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định làm chủ đầu tư;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng các
dự án do UBND huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định làm chủ đầu tư.

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình (ĐTXDCT)
1.1.1 Khái niệm dự án ĐTXDCT
Theo Luật Xây Dựng Việt Nam số 50 ngày 18/06/2014, mục 19, Điều 3:
“Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được
thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng” [1]
Nó bao gồm hai hoạt động chính là Đầu tư và Xây dựng như vậy mỗi dự án đều có đặc
trưng cơ bản như sau:
- Dự án có mục đích và mục tiêu rõ ràng.
- Dự án có chu kỳ riêng và tồn tại hữu hạn.
- Dự án có sự liên quan nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản

lý chức năng và quản lý dự án
- Sản phẩm dự án mang tính đơn chiếc độc đáo
- Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực
- Dự án luôn có tính bất định và rủi ro
1.1.2 Phân loại dự án ĐTXDCT
Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công
trình xây dựng và nguồn vốn sử dụng như sau:
Nhóm dự án thủy lợi phân loại theo quy mô và tính chất của dự án bao gồm:

4


- Dự án quan trọng Quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư;
- Dự án nhóm A với tổng mức đầu tư trên 1.500 tỷ đồng;
- Dự án nhóm B với tổng mức đầu tư từ 80 đến 1.500 tỷ đồng;
- Dự án nhóm C với tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.
Nhóm dự án đầu tư xây dựng còn được phân loại dựa theo nguồn vốn sử dụng gồm:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách;
- Dự án sử dụng vốn khác;
Bảng 1.1: Phân loại dự án
Stt
1
2
3

T
i
Th

eo
Th
eo
Th
éo

4

Th
eo

5

Th
eo

6

Th
eo
Th
eo

7
8

Th
eo

9


Th
eo
ng

Dự
án
Nh
óm

hội
N
gắ
n
Gi
áo
dụ
Qu
ốc
Nh
à
D

án
V
ốn
ng
ân

5



1.1.3 Các giai đoạn của dự án
Theo Điều 6 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng, trình tự thực hiện đầu tư xây dựng được phân thành 3 giai đoạn:
giai đoạn chuẩn bị dự án, giai đoạn thực hiện dự án, giai đoạn kết thúc xây dựng đưa
công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
- Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên
cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định
đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự
án;
- Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê
đất (nếu có); Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); Khảo sát xây
dựng; Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; Cấp giấy phép xây dựng
(đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); Tổ chức lựa chọn nhà
thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; Thi công xây dựng công trình; Giám sát thi công
xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; Nghiệm thu công trình xây
dựng hoàn thành; Bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; Vận hành, chạy
thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng
gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng. [2]
1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.2.1 Khái niệm về quản lý dự án ĐTXD
Quản lý dự án là một quá trình hoạch định (Planning), tổ chức (Organizing), lãnh đạo
(Leading/Directing) và kiểm soát (Controlling) các công việc và nguồn lực để hoàn
thành các mục tiêu đã định.
Mục tiêu cơ bản của công việc quản lý dự án là các công việc phải được hoàn thành
theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng trong phạm vi chi phí được duyệt đúng thời gian và
giữ cho phạm vi dự án không bị thay đổi.


6


Ba yếu tố: thời gian, chi phí và chất lượng là ba mục tiêu cơ bản giữa chúng có mối
quan hệ qua lại chặt chẽ, tuy mối quan hệ giữa ba mục tiêu có thể khác nhau giữa các
dự án giữa các thời kỳ của một dự án, nói chung để đạt kết quả tốt đối với mục tiêu
này thường phải “hy sinh” một hai mục tiêu kia do vậy quá trình quản lý dự án là sự
kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu.
1.2.2 Các hình thức quản lý dự án ĐTXD
Theo Điều 62 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 thì có những hình thức quản
lý dự án như sau:
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án theo chuyên
ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà
nước.
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng vốn nhà
nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao được Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phòng, an
ninh có yêu cầu bí mật nhà nước.
- Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn
khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
- Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản
lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng đồng.
1.2.3 Nội dung quản lý dự án ĐTXD
Nộng dung quản lý dự án xoay quanh ba nội dung chủ yếu
+ Lập kế hoạch.
+ Phối hợp thực hiện mà chủ yếu là tiến độ thời gian.
+ Giám sát công việc của dự án nhằm đạt được mục tiêu đã định.
Lập kế hoạch: Là việc xây dựng mục tiêu xác định những công việc được hoành thành,

nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và quá trình phát triển kế hoạch hành động theo
7


một trình tự logic mà có thể biểu diễn dưới một sơ đồ hệ thống
Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao
động, máy móc thiết bị và đặc biệt là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Nó chi tiết
hóa cho từng công việc và toàn dự án.
Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hoàn
thành giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.

Hình 1.1: Chu trình quản lý dự án
Chi tiết hơn nội dung của quản lý dự án có nhiều nhưng cơ bản là nội dung chính sau:
Quản lý phạm vi dự án
Đó là việc quản lý nội dung công việc nhằm thực hiện các mục tiêu của dự án, nó bao
gồm việc phân chia phạm vi, quy hoạch cũng như điều chỉnh phạm vi của dự án.
Quản lý thời gian của dự án
Là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo choviệc thực hiện dự án được
thực hiện theo đúng thời gian đã được đề ra. Nó bao gồm việc xác định công việc cụ
thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án.
Công trình trước khi xây dựng bao giờ cũng được hoạch định hoàn thành trong một
khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó nhà thầu thi công xây dựng lập tiến độ thi
8


công cụ thể, bố trí kết hợp,xen kẽ các công việc cần thực hiện để đạt hiệu quả cao nhất
nhưng phải đảm bảo phù hợp tổng tiến độ đã được xác định của toàn dự án đã được
phê duyệt. Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên
quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều
chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo

dàinhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.
Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí dự án là quá trình quản lý tổng mức đầu tư, tổng dự toán (dự toán);
quản lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng; quản lý thanh toán chi phí đầu tư xây
dựng công trình; hay nói cách khác, quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành
dự án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án mà không vượt tổng mức đầu tư. Nó bao gồm
việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc
sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng công trình
được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng công
trình, các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước.
Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo mục tiêu, hiệu
quả đầu tư, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng công trình,
đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu khách
quan của cơ chế thị trường và được quản lý theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Quản lý chi phí được coi là một trong những mục tiêu trọng tâm của quản lý dự án, bời
vì tất cả các yêu cầu, các yêu tố ảnh hưởng đến dự án đều dẫn đến phát sinh chi phí,
quản lý chi phí tốt nghĩa là sẽ quản lý tốt các nguyên nhân phát sinh làm tăng chi phí.
Quản lý chi phí tốt đồng nghĩa chất lượng và thời gian vẫn phải đảm bảo yêu cầu đặt
ra của dự án.
Quản lý chất lượng dự án
Quản lý chất lượng dự án: Là quá trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án nhằm
9


đảm bảo đáp ứng yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao gồm việc quy
hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng. Công tácquản lý chất
lượng được tiến hành từ giai đoạn khảo sát, giai đoạn thiết kế, giaiđoạn thi công, giai
đoạn thanh quyết toán và giai đoạn bảo hành công trình.

Cùng với sự phát triển không ngừng về xây dựng cơ sở hạ tầng và nền kinh tế xã hội,
cơ chế quản lý xây dựng cũng được đổi mới kịp thời với yêu cầu, do đó xét về mức độ
tổng thể của chất lượng dịch vụ và chất lượng công trình không ngừng đực nâng cao.
Chất lượng công trình xây dựng tốt hay xấu không những ảnh hưởng đến việc sử dụng
mà còn liên quan đến an toàn tài sản, tính mạng của nhân dân, đến sự ổn định xã hội.
Quản lý chất lượng theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015
của Chính phủ đã hướng dẫn về quản lý chất lượng công trình xây dựng trong công tác
khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo trì công trình và giải quyết các sự cố công
trình.
Quản lý nguồn nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực bao gồm quản lý số lượng và chất lượng làm việc của các cán
bộ công nhân tham gia dự án. Quản lý nguồn nhân lực nhằm đảm bảo tạo điều kiện
cho người lao động phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi người trong
dự án và tận dụng nó một cách có hiệu quả nhất. Nó bao gồm việc quy hoạch tổ chức,
xây dựng đội ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng các ban dự án. Yếu tố con người
luôn là yếu tố quan trọng trong mọi hoạt động sản xuất cũng như xây dựng do vậy
quản lý nguồn nhân lực là vô cùng quan trọng và cần thiết để hoàn thành mục tiêu của
dự án.
Quản lý việc trao đổi thông tin dự án
Là việc quản lý nhằm đảm bảo việc truyền đạt, thu thập trao đổi một cách hợp lý các tin
tức cần thiết cho việc thực hiện dự án cũng như việc truyền đạt thông tin, báo cáo tiến
độ dự án.
Với sự phát triển mạnh của công nghệ thông tin thì việc quản lý thông tin về dự án
luôn được trao đổi và cập nhật liên tục, kịp thời đảm bảo tính thống nhất hiệu quả giữa
các bên
tham gia trong dự án.
[3]
10



Quản lý về thông tin đảm bảo tính thống nhất đồng bộ thông tin được thông suốt giữa
các bên tham gia dự án để dự án được diễn ra theo đúng tiến độ giảm thiểu chi phí phát
sinh hay kịp thời giải quyết các vướng mắc, mâu thuận giữa các bên tham gia dự án.
Quản lý rủi ro trong dự án
+ Những ý tưởng và khái niệm về mục đích dự án, nhu cầu, đối tượng, chi phí, phân
phối thể hiện nghèo nàn và khó hiểu.
+ Không kiểm soát được nhiệm vụ và quyền hạn của nhân viên.
+ Các bên tư vấn hoặc nhà thầu chậm trễ.
+ Bản dự toán và / hoặc tiến độ thực hiện không đúng.
+ Quản lý thông tin những nét chính của dự án không đúng.
+ Thiếu sự phối hợp / quản lý thông tin của dự án.
+ Lực lượng lao động thiếu kinh nghiệm / cán bộ yếu không đủ năng lực /nguồn lực
chưa đáp ứng yêu cầu. Điều quan trọng là để nắm bắt tất cả các rủi ro tiềm ẩn trong
một dự án và thực hiện tất cả các hành động cần thiết hoặc làm cho các quy định để
loại trừ hoặc ngăn chặn chúng xảy ra. Đối với mỗi dự án XD, mọi tình huống đều có
thể xảy ra với rất nhiều các rủi ro khác nhau đe doạ đến quá trình thực hiện dự án. Các
rủi ro đó có thể nhận dạng dưới 1 số nguyên nhân sau:
Do tác động bên ngoài
Rủi ro

Do công nghệ

Do các nguyên nhân kỹ thuật

Do thiết kế

Do thủ tục hành chính pháp lý

Do sự cố


Do những nguyên nhân khác

Do trình độ quản lý
Do trình độ công nhân

Hình 1.2: Một số nguyên nhân gây rủi ro trong dự án xây dựng

11


Hiện nay một số nước như Mỹ, Nhật, Úc,bắt đầu hình thành những tiêu chuẩn trong
lĩnh vực rủi ro.
Những tiêu chuẩn này đưa ra những khuyến nghị các biện pháp phòng chống rủi ro,
một số tiêu chuẩn định hướng phòng ngừa rủi ro trong thiết kế công trình hoặc quản lý
thi công, nhất là về an toàn lao động.
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế giới thiệu :
ISO 31000:2009 – Nguyên tắc và chỉ dẫn về công cụ này
ISO/IEC 31010:2009 – Quản lý rủi ro – Kỹ thuật xác định rủi ro
ISO Chỉ dẫn 70:2009 – Quản lý rủi ro – Ngữ vựng
Quản lý hồ sơ dự án: Tất cả các hồ sơ, giấy tờ, các bản vẽ, tài liệu liên quan đến dự án
cần được quản lý và lưu trữ phục vụ công tác đánh giá, kiểm tra cũng như lưu trữ hồ
sơ cho các giai đoạn sau dự án hoặc cho quản lý đầu tư. [4]
1.3 Tổng quan về công tác quản lý dự án do Ủy ban nhân dân huyện làm chủ
đầu tư
Những thay đổi trong quá trình phát triển của đất nước vấn đề quản lý nền kinh tế ngày
cảng trở nên phức tạp với sự tăng lên không ngừng của các chủ thể quản lý, sự đa dạng
cảu các đối tượng quản lý… mà trước hết là các loại dự án đầu tư. Với khả năng kinh
tế và tiềm lực nguồn lực nước ta còn hạn chế chính sách đầu tư là thường tập trung vào
các dự án có thời gian ngắn, khả năng mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Do đó, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đòi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng,

và mang tính chuyên nghiệp hơn mới có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng các công
trìnhở nước ta trong thời gian tới. Thực tiễn đó đã thúc đẩy ra đời một “nghề” mới
mang tính chuyên nghiệp thực sự: Quản lý dự án, một nghề đòi hỏi tính tổng hợp và
chuyên nghiệp từ các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động tư vấn.
Quản lý dự án (Project Management – PM) là một quá trình phức tạp, bao gồm công
tác hoạch định, theo dõi và kiểm soát tất cả những khía cạnh của một dự án và kích
thích mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án
đúng thời hạn với các chi phí, chất lượng và khả năng thực hiện chuyên biệt. Nói một
cách khác, Quản lý dự án (QLDA) là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động
của quản lý vào suốt vòng đời của Dự án nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra.
12


Với mỗi dự án sau khi phê duyệt chủ trương đầu tư, tùy vào quy mô và lĩnh vực đầu từ
mà Ủy Ban nhân dân (UBND) huyện ra quyết định thành lập Ban quản lý dự án và
phân công nhiệm vụ tới từng thành viên trong BQLDA đảm bảo phù hợp với dự án.
Ban quản lý dự án được thành lập (do chuyên viên các phòng ban kiêm nhiệm có năng
lực phù hợp với dự án) có nhiệm vụ giúp chủ đầu tư quản lý dự án. Khi kết thúc dự án,
nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa công trình vào sử dụng, khai thác thì BQLDA tự
giải thể. Ban quản lý dự án có thể thuê đơn vị tư vấn quản lý một số việc mà BQLDA
không đủ điều kiện, năng lực thực hiện.
Nhưng cơ bản các dự án do UBND huyện làm chủ đầu tư là dự án ngắn hạn đến trung
hạn quá trình quản lý không quá phức tạp cũng như nguồn vốn đã cơ bản được bố trí.
1.3.1 Vòng đời của dự án
Mỗi dự án đầu tư xây dựng đều có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc rõ ràng.
Thông thường, vòng đời của dự án (Project life cycle) gồm các giai đoạn như:
+ Giai đoạn đầu của dự án
+ Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi (đối với dự án nhóm A và dự án trọng điểm quốc
gia)
+ Giai đoạn nghiên cứu khả thi (lập dự án đầu tư với dự án thuộc nhóm B và nhóm C

theo
+ Giai đoạn thiết kế
+ Giai đoạn đấu thầu
+ Giai đoạn thi công xây lắp
+ Giai đoạn vận hành chạy thử
+ Giai đoạn bảo hành xây lắp và bảo trì công trình
Nó tập trung vào ba giai đoạn chủ yếu là : Chuẩn bị dự án, thực hiện – quản lý và kết
thúc dự án. Các dự án nhỏ thì giai đoạn đầu của dự án và báo cáo nghiên cứu tiền khả
thì là một và thường ở trong một thời gian ngắn như việc đề xuất xin chủ trương đầu tư
13


1.3.1.1. Công tác quản lý dự án giai đoạn chuẩn bị dự án:
a. Công tác lựa chọn nhà thầu tư vấn lập nhiệm vụ khảo sát địa hình, nhiệm vụ thiết kế
cơ sở:
- Do hầu hết các BQLDA không đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ khảo sát, thiết kế
cơ sở nên các BQLDA phải thuê đơn vị tư vấn lậpnhiệm vụ khảo sát địa hình, nhiệm
vụ thiết kế cơ sở;
- Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ lập dự án, nhiệm vụ Thiết kế cơ sở + Dự toán công việc
lập dự án, Thiết kế cơ sở;
- Lập đề cương khảo sát địa hình, đề cương khảo sát địa chất phục vụ Thiết kế cơ sở +
Dự toán công việc khảo sát địa hình, địa chất bước này;
- UBND huyện phê duyệt nhiệm vụ lập dự án, nhiệm vụ thiết kế cơ sở; đề cương khảo
sát địa hình, địa chất kèm theo dự toán các công việc này.
b. Công tác lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát, lập dự án:
- Trường hợp đấu thầu hoặc chỉ định thầu thông thường: BQLDA lập (hoặc chỉ định
một đơn vị tư vấn) lập hồ sơ mời thầu, hoặc hồ sơ yêu cầu trình chủ đầu tư thẩm
định, phê duyệt. Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; mở thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu, hồ sơ đề xuất; thương thảo hợp đồng; trình UBND huyện phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu; ký hợp đồng tư vấn.

- Trường hợp chỉ định thầu rút gọn: Ban quản lý dự án dự thảo hợp đồng mời nhà thầu
có đủ năng lực kinh nghiệm đến thương thảo và ký hợp đồng tư vấn.
Theo Luật Đấu thầu năm 2013: các gói thầu tư vấn có giá gói thầu từ 500 triệu đồng
trở lên áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu là đấu thầu, dưới 500 triệu đồng là chỉ
định thầu.
Quy trình lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định tại Luật Đấu thầu năm 2013
và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu
thầu về lựa chọn nhà thầu.

14


c. Khảo sát địa hình, địa chất và lập dự án đầu tư, lập tổng mức đầu tư
Nhằm mục đích hoàn thiện hồ sơ dự án theo đúng nhiệm vụ dự án đã được nêu ở bước
trước và tổ chức thực hiện hợp đồng khảo sát lập dự án đã ký kết trình người quyết
định đầu tư thẩm định và phê duyệt. Trên cơ sở: Tuân thủ Hợp đồng tư vấn đã ký kết;
Nhiệm vụ lập dự án, đề cương khảo sát địa hình, địa chất đã phê duyệt; Các Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn, Quy trình có liên quan; tuân thủ quy định tại Nghị định
59/2015/NĐ-CP và Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
- Nội dung công việc
+ Tư vấn lập phương án khảo sát chi tiết, tiến độ chi tiết khảo sát, lập dự án, Ban
QLDA xem xét trình UBND huyện phê quyệt làm cơ sở thực hiện;
+ Trong quá trình thực hiện hợp đồng của đơn vị tư vấn, Ban Quản lý dự án có trách
nhiệm kiểm tra giám sát quá trình lập dự án, giám sát khảo sát địa hình, địa chất;
giám sát việc thực hiện hợp đồng; nghiệm thu công việc tư vấn, nghiệm thu hồ sơ tư
vấn để trình thẩm định, phê duyệt;
+ Trường hợp trong quá trình thực hiện công việc có phát sinh khối lượng khảo sát,
phải lập hồ sơ trình chủ đầu tư phê duyệt bổ sung đề cương khảo sát để thực hiện.
d. Trình thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư:
Trên cơ sở Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Nghị định 46/2015/NĐ-CP quy định về quản lý chất lượng và bảo trì xây dựng công
trình. Ban Quản lý dự án thẩm định sơ bộ hồ sơ dự án, tổng mức đầu tư, xây dựng tờ
trình cho UBND huyện trình UBND tỉnh (người có thẩm quyền) phê duyệt dự án đầu
tư; trong đó Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối thẩm định Dự án. Sở Kế hoạch và Đầu
tư lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan chuyên môn có liên quan (Sở Xây dựng về
Quy hoạch xây dựng; Sở Giao thông vận tải về quy mô kết cấu công trình giao thông;
Sở Nông nghiệp & PTNT về Quy hoạch thuỷ lợi, nông nghiệp;… địa phương có liên
quan). Sau khi có kết quả thẩm định của các sở ban ngành liên quan, Sở kế hoạch và
Đầu tư lập tờ trình trình UBND Tỉnh phê duyệt dự án đầu tư.

15


×