Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Giải pháp quản lý chi phí trong quá trình tại công ty thi công xây dựng trụ sở đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm và ma túy miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.12 KB, 117 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tên đề tài luận văn: “Giải pháp quản lý chi phí trong quá trình thi công tại công
trình xây dựng trụ sở Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm và ma túy Miền Bắc”.
Tôi xin cam đoan Luận văn của tôi hoàn toàn do tôi làm. Những kết quả nghiên cứu,
tính toán trung thực. Trong quá trình làm luận văn tôi có tham khảo tài liệu liên quan
nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Tôi không sao chép từ bất
kỳ nguồn thông tin nào khác, nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước Khoa và
Nhà trường.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2017

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Đức Tiệp

1

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và hoàn thiện luận văn đề tài “Giải pháp quản lý chi phí trong
quá trình thi công tại công trình xây dựng trụ sở Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội
phạm và ma túy Miền Bắc”, tác giả đã nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo
điều kiện giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo, đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến các thầy, cô giáo đã nhiệt
tình giảng dạy, trang bị kiến thức để tác giả có cơ sở khoa học hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy hướng dẫn khoa học
PGS - TS Nguyễn Trọng Tư đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình
hình thành đề tài, triển khai, nghiên cứu và hoàn chỉnh luận văn.


Tuy nhiên, không thể tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong được sự đóng góp
quý báu của các thầy, cô giáo, đồng nghiệp, bạn đọc để luận văn được hoàn thiện và
có giá trị thực tiễn.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Đức Tiệp

2

i


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
I. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1
II. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................... 1
III. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................................................2

V. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................... 3
1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................................3

2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................................3

VI. Kết quả dự kiến đạt được............................................................................. 3
VII. Nội dung của luận văn ................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH................................................................. 5
1.1. Khái quát chung về tình hình xây dựng nước ta .................................................5
1.2. Tổng quan về thi công xây dựng công trình ........................................................6
1.2.1. Công trình xây dựng.............................................................................................6
1.2.2. Đặc điểm chung của công trình xây dựng[1]......................................................7
1.2.3. Các hoạt động trong quá trình thi công xây dựng công trình ...........................9
1.2.4. Quản lý thi công xây dựng công trình.................................................................9
1.3. Tổng quan chi phí và quản lý chi phí trong thi công xây dựng công trình.....10
1.3.1. Chi phí thi công xây dựng công trình................................................................10
1.3.2. Quản lý chi phí thi công xây dựng công trình ..................................................11
1.4. Những bài học kinh nghiệm về quản lý chi phí thi công xây dựng của doanh
nghiệp xây dựng...........................................................................................................14
1.4.1. Quản lý vật liệu thi công công trình ..................................................................14
1.4.2. Quản lý thời gian của công trình thi công ........................................................15
3

3


1.4.3. Đảm bảo an toàn lao động [3] ........................................................................... 16
1.4.4. Những vấn đề khác ............................................................................................ 19

Kết luận chương I.............................................................................................. 21
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH...................................................................................... 22

2.1. Chi phí xây dựng công trình trong quá trình thi công của doanh nghiệp ...... 22
2.1.1. Khái niệm về chi phí và quản lý chi phí trong doanh nghiệp xây dựng.......... 22
2.1.2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây dựng .............................................. 24
2.1.3. Các luật và nghị định về chi phí trong quá trình thi công ............................... 27
2.1.4. Phương pháp tính chi phí xây dựng công trình tại doanh nghiệp .................. 27
2.2. Quản lý chi phí xây dựng công trình trong quá trình thi công của doanh
nghiệp xây dựng........................................................................................................... 29
2.2.1. Khái niệm và nội dung quản lý chi phí xây dựng công trình trong quá trình
thi công của doanh nghiệp xây dựng.
......................................................................... 29
2.2.2. Vai trò và ý nghĩa của công tác quản lý chi phí xây dựng công trình trong quá
trình thi công của doanh nghiệp xây dựng. ................................................................ 32
2.2.3. Phương pháp quản lý chi phí xây dựng công trình trong quá trình thi công
của doanh nghiệp xây dựng đang sử dụng ở nước ta hiện nay [7]
........................... 33
2.2.4. Các công cụ quản lý chi phí xây dựng công trình trong quá trình thi công của
doanh nghiệp xây dựng................................................................................................ 36
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí thi công xây dựng
công trình ..................................................................................................................... 37
2.3.1. Các nhân tố khách quan bên ngoài tác động chi phí thi công ........................ 37
2.3.2. Các nhân tố chủ quan bên trong tác động chi phí thi công ............................. 38
2.4. Những căn cứ cho việc quản lý chi phí thi công xây dựng công trình ............ 39
2.4.1. Những văn bản pháp quy................................................................................... 39
2.4.2. Hệ thống đơn giá định mức ............................................................................... 41
2.4.3. Những quy định liên quan khác ........................................................................ 42
4

4



Kết luận Chương 2 ........................................................................................... 44

5

5


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CÔNG TẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
TRỤ SỞ ĐOÀN ĐẶC NHIỆM PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM VÀ MA TÚY
MIỀN BẮC......................................................................................................... 44
3.1. Giới thiệu khái quát về Công trình và Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kinh
tế Việt Nam...................................................................................................................44
3.1.1. Giới thiệu về công trình xây dựng trụ sở đoàn đặc nhiệm phòng chống tội
phạm và ma túy Miền Bắc............................................................................................44
3.1.2. Khái quát chung về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kinh tế Việt Nam
.......46
3.2. Tình hình tổ chức thi công các công trình do Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng kinh tế Việt Nam thi công trong thời gian qua [17]........................................55
3.2.1.
Tình
hình
cung
.........................................................................55

ứng

nguồn

lực


3.2.2. Tình hình công tác quản lý chung của doanh nghiệp......................................59
3.2.3. Chi phí xây dựng công trình và các công trình đã xây dựng ...........................60
3.3. Phân tích thực trạng quản lý chi phí xây dựng công trình tại Công ty cổ phần
đầu tư xây dựng kinh tế Việt Nam.............................................................................61
3.3.1. Thực trạng công tác quản lý chi phí trực tiếp...................................................61
3.3.2.
Thực
trạng
công
......................................................67

tác

quản



chi

phí

chung

3.4. Đánh giá công tác quản lý chi phí xây dựng công trình trong quá trình thi
công tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kinh tế Việt Nam .................................68
3.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................................68
3.4.2. Các tồn tại trong thi công...................................................................................69
3.5. Những thuận lợi, khó khăn và những cơ hội thách thức trong quá trình thi
công xây dựng của đơn vị thi công.............................................................................70

3.5.1. Thuận lợi.............................................................................................................71
3.5.2. Khó khăn và cơ hội thách thức..........................................................................71
3.6. Định hướng phát triển của đơn vị thi công trong giai đoạn 2016 - 2020.........72

6

6


3.2.1.
Định
hướng
phát
............................................................................73
3.2.2.
Định
hướng
trong
..............................................73

quản

7

7



triển
sản


xuất

chung
kinh

doanh


3.7. Đề xuất một số giải pháp quản lý chi phí thi công tại công trình xây
dựng trụ sở Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm và ma túy Miền Bắc . 73
3.7.1. Giải pháp hoàn thiện định mức thi công .......................................................... 74
3.7.2. Giải pháp tiết giảm chi phí................................................................................. 77
3.7.3. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy công trường .............................. 85
3.7.4. Giải pháp đẩy nhanh áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong thi công xây dựng86
3.7.5. Khai thác tối đa vốn chủ sở hữu........................................................................ 86

Kết luận Chương 3 ............................................................................................ 89
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ............................................................................. 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 92

8

8


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty .......................................................47
Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức ban chỉ huy công trường.......................................................85


9

9


Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty........................................47
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh từ 2012 – 2016
.........................................................................................................................54
Bảng 3.2. Lực lượng cán bộ quản lý, chuyên môn và kỹ thuật của Công ty ...55
Bảng 3.3. Công nhân kỹ thuật ký hợp đồng lao động với Công ty..................56
Bảng 3.4: Bảng liệt kê các loại máy móc ........................................................58
Bảng 3.5: Một số công trình Công ty đa thi công từ năm 2012 đến nay ........60
Bảng 3.6: Tình hình sử dụng vật liệu của Công ty những năm gần đây .........62
Bảng 3.7: Chi phí máy nguyên vật liệu trong các công trình tiêu biểu ...........63
Bảng 3.8: Chi phí máy thi công trong các công trình tiêu biểu.......................64
Bảng 3.9: Chi phí nhân công của Công ty những năm gần đây ......................66
Bảng 3.10: Chi phí nhân công tại một số công trình tiêu biểu ........................66
Hình 3.11. Sơ đồ tổ chức ban chỉ huy công trường.........................................85

viii

10


PHẦN MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kỳ hội nhập nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, tính cạnh tranh
trong xây dựng ngày càng gay gắt cùng với các chính sách thắt chặt tiền tệ, kiểm soát
lạm phát, cắt giảm đầu tư công, làm cho các Công ty kinh doanh trong lĩnh vực xây
dựng cạnh tranh nhau gay gắt và gặp rất nhiều khó khăn, nhiều Công ty phải giải thể.

Trước bối cảnh đó, các Công ty xây dựng phải tìm kiếm những cách thức tổ chức và
quản lý khác nhau để tồn tại và phát triển. Điều đó nghĩa là Công ty phải tính toán và
tìm cách nhằm hạn chế tối đa chi phí cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo việc quản lý
chi phí khoa học, hợp lý.
Như ta đã biết, chi phí là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất của
một doanh nghiệp. Việc quản lý chi phí trong quá trình thi công xây dựng góp phần
làm hạ giá thành sản phẩm, tăng tối đa lợi nhuận cho Công ty và tạo ra lợi thế cạnh
tranh vô cùng to lớn trong việc tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì thế việc tiết
kiệm chi phí sản xuất chính là mục tiêu quan trọng không những chỉ của riêng một
Công ty, hay của riêng ngành xây dựng mà còn là vấn đề quan tâm của toàn bộ nền
kinh tế.
Từ những phân tích trên, với những kiến thức được học tập và nghiên cứu ở Nhà
trường cùng với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác tại địa bàn nghiên cứu,
tác giả chọn đề tài luận văn với tên gọi “Giải pháp quản lý chi phí trong quá trình thi
công tại công trình xây dựng trụ sở Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm và ma
túy Miền Bắc”
II. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực
tiễn nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí thi công xây dựng tại Công ty cổ phần
đầu tư xây dựng kinh tế Việt Nam áp dụng tại công trình xây dựng trụ sở Đoàn đặc
nhiệm phòng chống tội phạm và ma túy Miền Bắc, thành phố Hưng Yên.

viii

11


III. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý thi công xây dựng công trình và những quy định hiện hành

của hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực này. Đồng thời luận văn cũng sử dụng
các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài
trong điều kiện Việt Nam hiện nay, đó là:
- Phương pháp kế thừa: Dựa trên các giáo trình, các chuyên đề nghiên cứu đã được
công nhận;
- Phương pháp thống kê, phân tích đánh giá số liệu thu thập, phương pháp hệ thông
hóa, phương pháp phân tích định tính kết hợp phân tích định lượng;
- Phương pháp chuyên gia: Qua tham khảo ý kiến của các thầy cô hoặc một số chuyên
gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực;
- Và một số phương pháp kết hợp khác.
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí trong quá trình thi công
xây dựng trụ sở Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm và ma túy Miền Bắc.
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về mặt không gian và nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý
chi phí trong quá trình thi công xây dựng công trình tại Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng kinh tế Việt Nam.
- Phạm vi về mặt thời gian, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích công tác quản
lý chi phí thi công xây dựng của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kinh tế Việt Nam
đang thực hiện giai đoạn 2013 -2016 và đề xuất giải pháp quản lý chi phí cho giai đoạn
tới.

2

2


V. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1. Ý nghĩa khoa học

Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn đề tài sẽ góp phần
hệ thống hoá, cập nhật và hoàn thiện cơ sở lý luận về chi phí và công tác quản lý chi
phí thi công xây dựng công trình, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí trong quá
trình thi công của các Công ty xây dựng. Những kết quả nghiên cứu của luận văn là
những tài liệu tham khảo hữu ích cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về
quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiệp nói chung, quản lý chi phí thi công xây
dựng công trình của doanh nghiệp xây dựng nói riêng.
2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là những tài liệu tham
khảo có giá trị gợi mở trong việc tăng cường hơn nữa hiệu quả công tác quản lý chi phí
thi công xây dựng công trình áp dụng cho các công trình quy mô nhỏ trúng thầu qua
hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước.
VI. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống cơ sở lý luận về thi công xây dựng công trình và quản lý chi phí thi công
xây dựng công trình. Những kinh nghiệm có được trong quản lý chi phí thi công xây
dựng công trình ở nước ta trong thời gian vừa qua;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí thi công xây dựng công trình
trong quá trình thi công trong thời gian qua tại Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng kinh
tế Việt Nam, nêu ra các tồn tại nguyên nhân và hướng khắc phục.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý chi phí trong quá trình thi công áp dụng cho công
trình xây dựng trụ sở Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm và ma túy Miền Bắc.
VII. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, Kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn được cấu trúc thành 3 chương nội dung chính như sau:
- Chương 1: Tổng quan về thi công và quản lý chi phí thi công xây dựng công trình

3

3



- Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý chi phí thi công xây dựng công trình
- Chương 3: Thực trạng và giải pháp quản lý chi phí thi công tại công trình

4

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Khái quát chung về tình hình xây dựng nước ta
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã trải qua hàng ngàn năm, trong mỗi thời kỳ
tồn tại của con người luôn gắn liền với các công trình kiến trúc xây dựng để chứng tỏ
nền văn minh của thời kỳ đó. Do vậy nhu cầu về xây dựng là nhu cầu thường xuyên và
ngày càng tăng lên cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội của một quốc gia và đóng
vai trò vô cùng quan trọng.
Đối với Việt Nam thì ngành xây dựng đóng vai trò cực kỳ quan trọng và được coi là
ngành công nghiệp đặc biệt, ngành xây dựng còn là tiền đề cho các ngành khác phát
triển. Trong nền kinh tế hội nhập với thế giới hiện nay của nước ta, nước ta đang thu
hút một lượng vốn FDI rất lớn từ nước ngoài đầu tư vào các dự án lớn của Việt Nam
như: đường xây dựng, điện, nước, giáo dục, .....và tất cả các dự án đó đều có sự góp
mặt của doanh nghiệp xây dựng.
Điều đó càng khẳng định vai trò, vị trí của doanh nghiệp xây dựng trong nền kinh tế
quốc dân, nó là chỗ dựa vững chắc cho sự phát triển công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nước. Trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của khủng hoảng nền kinh tế thế giới
cũng như sự phục hồi chậm của nền kinh tế toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam cũng rơi
vào tình trạng khủng hoảng. Nhà nước ta đã sử dụng chính sách thắt chặt tiền tệ, kiểm
soát lạm phát, cắt giảm vốn đầu tư cho công trình xây dựng cơ bản, gây ra rất nhiều
khó khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng. Một số công trình do không

có vốn hoặc thiếu nguồn vốn đầu tư cũng như là đầu tư không hiệu quả dẫn đến việc
tạm ngừng thi công, dẫn đến các doanh nghiệp thi công xây dựng công trình bị chậm
thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành, gây tồn đọng lớn giá trị xây dựng dở dang,
phát sinh thêm nhiều khoản chi phí đặc biệt là chi phí tài chính.
Trong bối cảnh khó khăn hiện nay các doanh nghiệp bằng nhiều hình thức khác nhau
để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như tăng sức cạnh tranh của doanh
nghiệp. Bên cạnh có những doanh nghiệp đứng vững trên thương trường nhưng cũng

5

5


có rất nhiều doanh nghiệp xây dựng phá sản không tồn tại cũng như cạnh tranh được
về giá thành sản phẩm, giữ được người tài,....
1.2. Tổng quan về thi công xây dựng công trình
1.2.1. Công trình xây dựng
Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công
cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, xây dựng, thủy lợi, năng lượng và các công trình
khác.
Phân loại công trình xây dựng
• Công trình dân dụng gồm:
- Nhà ở gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ;
-

Công trình công cộng gồm: công trình văn hóa; công trình giáo dục; công trình y


tế; công trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; nhà phục
vụ xây dựng; nhà phục vụ thông tin liên lạc, tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng
truyền hình; nhà ga, bến xe; công trình thể thao các loại.
• Công trình công nghiệp gồm:
Công trình khai thác than, khai thác quặng; công trình khai thác dầu, khí; công trình
hoá chất, hóa dầu; công trình kho xăng, dầu, khí hoá lỏng và tuyến ống phân phối khí,
dầu; công trình luyện kim; công trình cơ khí, chế tạo; công trình công nghiệp điện tử –
tin học; công trình năng lượng; công trình công nghiệp nhẹ; công trình công nghiệp
thực phẩm; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng; công trình sản xuất và kho chứa
vật liệu nổ công nghiệp.
• Công trình xây dựng gồm:
Công trình đường bộ; công trình đường sắt; công trình đường thủy; cầu; hầm; sân bay.

6

6


• Công trình thủy lợi gồm:
Hồ chứa nước; đập; cống; trạm bơm; giếng; đường ống dẫn nước; kênh; công trình
trên kênh và bờ bao các loại.
• Công trình hạ tầng kỹ thuật gồm:
Công trình cấp nước, thoát nước; nhà máy xử lý nước thải; công trình xử lý chất thải:
bãi chứa, bãi chôn lấp rác; nhà máy xử lý rác thải; công trình chiếu sáng đô thị.
1.2.2. Đặc điểm chung của công trình xây dựng[1]
Xây dựng là một ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năng tái sản xuất tài sản cố
định cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm năng
kinh tế và quốc phòng của đất nước. So với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng
có những đặc điểm đặc trưng xuất phát từ đặc thù của sản phẩm xây dựng và sản xuất
xây dựng. Chúng có ảnh hưởng lớn đến tổ chức sản xuất và quản lý tài chính trong

ngành xây dựng.
Sản phẩm xây dựng có tính chất cố định: sản phẩm xây dựng sau khi hoàn thành
không thể di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, mà nơi sản xuất đồng thời là nơi sử
dụng công trình này. Do các điều kiện địa chất, thuỷ văn, cơ sở hạ tầng ở nơi xây dựng
công trình được lựa chọn có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình xây dựng và khai thác
công trình. Vì thế trong quản lý kinh tế xây dựng phải nâng cao chất lượng công tác
quy hoạch, điều tra, khảo sát để lựa chọn địa bàn xây dựng.
Sản phẩm xây dựng là cố định nên lực lượng sản xuất ngành xây dựng thường xuyên
phải di chuyển từ công trình này sang công trình khác, điều đó ảnh hưởng rất lớn đến
sự ổn định của người lao động, chi phí cho khâu di chuyển đòi hỏi phải đặc biệt chú ý
trong công tác quản lý. Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài: sản phẩm xây
dựng cơ bản thường tồn tại và hoạt động nhiều năm và có thể tồn tại vĩnh viễn. Đặc
điểm này đòi hỏi đặc biệt chú ý trong khâu quản lý chất lượng sản phẩm trong tất cả
các giai đoạn từ điều tra khảo sát, thiết kế cho đến thi công, nghiệm thu và bàn giao
sản phẩm.

7

7


Sản phẩm xây dựng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp: quy mô sản phẩm xây dựng
được thể hiện về mặt hiện vật là hình khối vật chất lớn, về mặt giá trị là vốn lớn và
nhiều. Kết cấu sản phẩm phức tạp, một công trình gồm các hạng mục, một hạng mục
gồm nhiều đơn vị công trình, một đơn vị công trình gồm nhiều bộ phận và các bộ phận
lại có yêu cầu kỹ thuật khác nhau. Điều này đòi hỏi khối lượng vốn đầu tư lớn, vật tư,
lao động máy móc nhiều và đòi hỏi nhiều giải pháp thi công khác nhau. Do vậy trong
quản lý xây dựng phải chú trọng kế hoạch khối lượng, kế hoạch vốn đầu tư, lập định
mức kỹ thuật và quản lý.
Thời gian xây dựng công trình dài dẫn đến vốn đầu tư xây dựng của Chủ đầu tư và vốn

sản xuất của tổ chức sản xuất bị ứ đọng lâu. Thời tiết, thời gian xây dựng lâu, biến
động giá cả thị trường,.... gây ra các rủi ro lớn cho các tổ chức xây dựng. Công trình
xây dựng dễ bị hao mòn ngay cả khi hoàn thành, nếu thời gian thiết kế và thi công kéo
dài thì gây ra tổn thất rất lớn cho Chủ đầu tư do vậy các bên liên quan phải chú trọng
về mặt thời gian, lựa chọn phương án, tiến độ thi công phù hợp cho từng hạng mục
công trình và toàn bộ công trình, linh hoạt trong phương thức thanh toán.
Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc không bao giờ có hai công trình giống nhau
và được sản xuất theo đơn đặt hàng, sau khi hoàn thành sẽ được tiêu thụ ngay theo giá
cả đã thoả thuận giữa các bên với nhau. Điều này dẫn đến năng suất lao động không
cao, gây khó khăn cho việc so sánh giá thành.
Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời nên chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện tự
nhiên, thường xuyên gây gián đoạn quá trình thi công, ảnh hưởng đến sản phẩm dở
dang, vật tư, thiết bị,... Đặc điểm này yêu cầu doanh nghiệp xây dựng phải lập tiến độ
thi công, tổ chức lao động hợp lý để tránh thời tiết xấu, giảm thiểu tổn thất do thời tiết
gây ra, tổ chức cải thiện đời sống của người lao động.
Qua những đặc điểm trên của ngành xây dựng cũng như sản phẩm xây dựng có ảnh
hưởng rất lớn đến công tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm xây dựng, đòi hỏi
doanh nghiệp xây dựng phải có biện pháp, kế hoạch chi phí và giá thành sản phẩm
hiệu quả không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.

8

8


1.2.3. Các hoạt động trong quá trình thi công xây dựng công trình
Các hoạt động trong quá trình thi công xây dựng công trình của Nhà thầu bao gồm –
theo tài liệu giáo trình "Quản lý dự án xây dựng nâng cao" của PGS-TS Nguyễn Bá
Uân [2] :
- Xây dựng chương trình cụ thể phù hợp với tiến trình công việc đã nêu trong hồ sơ

dự thầu và các điều kiện của hợp đồng ghi rõ thời gian cụ thể của từng công việc phải
hoàn thành.
-

Lên kế hoạch và sắp xếp tổ chức ở trên công trường cũng như lắp đặt các phương

tiện thiết bị cần thiết cho việc thi công và các dịch vụ cho chủ đầu tư, tổng công trình
sư và các nhà thầu.
-

Lên kế hoạch tiến độ về nhu cầu loại số lượng các nguồn lực cần thiết (con người,

máy móc, vật liệu) trong thời gian thi công công trình.
- Xây dựng những công trình tạm thời và vĩnh cửu cần thiết cho việc xây dựng dự
án.
- Nhà thầu phối hợp với các nhà thầu phụ tham gia xây dựng công trình.
-

Tiến hành giám sát xây dựng để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn

mà thiết kế đã lựa chọn. Theo chức năng của mình các chủ thể có phương thức giám
sát khác nhau.
-

Điều chỉnh những sai số xảy ra khi thi công ở trên công trường có thể khác với

những con số đã được ghi dự toán trong hồ sơ hợp đồng.
- Giữ lại tất cả các hồ sơ và báo cáo về mọi hoạt động xây dựng và kết quả của các
cuộc kiểm tra chất lượng.
- Kiểm tra thanh toán tiền cho những phần việc đã hoàn thành.

- Tiến hành công tác chăm lo sức khoẻ và kiểm tra an toàn lao động để đảm bảo an
toàn cho công nhân và mọi người trên công trường.
1.2.4. Quản lý thi công xây dựng công trình
1.2.4.1. Khái niệm về quản lý thi công xây dựng công trình

9

9


Quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý tiến độ thi công, quản lý khối
lượng thi công, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý chi phí thi công xây
dựng công trình và quản lý về an toàn trong thi công xây dựng công trình.

10

1
0


Quản lý thi công xây dựng công trình xây dựng là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ
chức, lên kế hoạch đối với các giai đoạn của vòng đời dự án xây dựng công trình xây
dựng. Mục đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm
đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như: mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian,
mục tiêu chất lượng. Vì thế làm tốt công tác quản lý là một việc có ý nghĩa vô cùng
quan trọng.
Chu trình quản lý dự án xây dựng công trình xây dựng xoay quanh 3 nội dung chủ yếu
là: Lập kế hoạch; Tổ chức phối hợp thực hiện mà chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian,
chi phí thực hiện; Giám sát các công việc dự án xây dựng công trình xây dựng nhằm
đạt được các mục tiêu đã định.

1.2.4.2. Vai trò quản lý thi công xây dựng công trình.
- Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án xây dựng công trình xây dựng;
-

Tạo điều kiện cho việc liên hệ, gắn bó giữa nhóm quản lý dự án với khách hàng,

chủ đầu tư và các nhà cung cấp đầu vào;
- Tăng cường sự hợp tác và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án xây
dựng công trình xây dựng;
-

Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh

kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được. Tạo điều kiện cho
sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng; Tạo ra các
sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn.
1.3. Tổng quan chi phí và quản lý chi phí trong thi công xây dựng công trình
1.3.1. Chi phí thi công xây dựng công trình
Chi phí xây dựng là quá trình biến đổi của vật liệu xây dựng thành sản phẩm dưới tác
động của máy móc thiết bị cùng sức lực lao động của con người. Nói cách khác các
yếu tố về tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới tác động có mục đích của sức lao
động qua quá trình thi công sẽ trở thành sản phẩm lao động. Những hao phí này được
thể hiện dưới hình thái giá trị đó là chi phí sản xuất xây dựng.

11

1
1



Chi phí sản xuất xây dựng bao gồm nhiều loại khác nhau, công dụng và mục đích khác

12

1
2


nhau song chung quy gồm có chi phí về lao động sống như chi phí về tiền lương và
các khoản trích theo lương, chi phí về lao động vật hoá như: nguyên vật liệu, máy móc
thiết bị, khấu hao về TSCĐ,.....
Chi phí trong thi công xây dựng công trình là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng trực
tiếp đến lợi nhuận, do đó việc quản lý giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để
có thể giám sát và quản lý tốt chi phí cần phải phân loại chi phí theo các tiêu chí thích
hợp.
1.3.2. Quản lý chi phí thi công xây dựng công trình
Quản lý chi phí thi công xây dựng công trình không chỉ dựa theo các số liệu tổng hợp
về chi phí mà còn căn cứ theo số liệu cụ thể từng loại chi phí theo từng công trình,
hạng mục công trình theo từng thời điểm nhất định cụ thể bao gồm:
1.3.2.1. Phân loại chi phí thi công xây dựng theo nội dung của chi phí
Theo cách phân loại này các yếu tố có cùng nội dung kinh tế được sắp xếp chung vào
một yếu tố không phân biệt chi phí thi công phát sinh ở đâu hay dùng vào mục đích gì
trong sản xuất thi công nhằm tổng hợp cân đối mọi chỉ tiêu kinh tế và kế hoạch của
doanh nghiệp. Toàn bộ chi phí sản thi công trong kỳ đối với doanh nghiệp xây dựng
thi công được chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: là những chi phí nguyên vật liệu không phân biệt được
trực tiếp hay gián tiếp như xi măng, sắt thép,.....
- Chi phí sử dụng nhân công: là những chi phí về tiền lương và các khoản trích theo
lương.
-


Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng

cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-

Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả về các dịch vụ mua ngoài sử dụng

cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp như tiền điện, tiền nước,....
- Chi phí bằng tiền khác: bao gồm chi phí dùng chi hoạt động sản xuất kinh doanh
ngoài bốn yếu tố chi phí đã nêu trên.

13

1
3


Việc phân loại chi phí theo yếu tố có ý nghĩa to lớn trong quản lý. Nó cho biết cơ cấu
chi phí theo nội dung kinh tế để phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí
cho sản xuất. Nó là cơ sở lập dự toán chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư,
kế hoạch quỹ tiền lương, tính toán nhu cầu sử dụng vốn lưu động định mức. Đối với
công tác kế toán nó là cơ sở để lập báo cáo tài chính, giám sát tình hình thực hiện dự
toán chi phí sản xuất thi công.
1.3.2.2. Phân loại chi phí thi công sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành
sản phẩm
Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và đối tượng. Trong xây dựng cơ
bản giá thành sản phẩm được chia thành các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: phản ánh về toàn bộ nguyên vật liệu chính hay
phụ, nhiên liệu tham gia trực tiếp vào việc tạo nên thực thể của công trình xây dựng.

-

Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp của

nhân công trực tiếp thi công xây dựng, lương công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật tư
trong phạm vi mặt bằng thi công. Khoản mục này không bao gồm tiền lương và các
khoản phụ cấp có tính chất lương của công nhân điều khiển máy thi công, công nhân
vận chuyển vật liệu ngoài phạm vi công trình và các khoản trích theo lương của công
nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi công.
-

Chi phí sử dụng máy thi công: là các chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi

công sản phẩm xây dựng, bao gồm chi phí nhiên liệu động lực cho máy thi công, tiền
khấu hao máy, tiền lương nhân công điều khiển máy. Hoạt động của máy thi công
trong xây dựng là cơ bản cho nên chi phí sử dụng máy thi công chia làm hai loại:
+ Chi phí tạm thời: là những chi phí liên quan đến việc lắp ráp, chạy thử, vận chuyển
máy phục vụ sử dụng máy thi công trong từng thời kỳ.
+

Chi phí thường xuyên: là những chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử dụng máy

thi công bao gồm tiền khấu hao thiết bị máy móc, tiền thuê máy, tiền lương công nhân
điều khiển máy, nhiên liệu, động lưc, vật liệu dùng cho máy, chi phí sửa chữa thường
xuyên.

14

1
4



- Chi phí sản xuất chung: bao gồm các khoản chi phí trực tiếp phục vụ cho đội sản
xuất, công trình xây dựng nhưng không tính cho từng đối tượng cụ thể. Chi phí này
gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý đội, công nhân trực
tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi công, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý
đội, chi phí công cụ, dụng cụ và các chi phí phát sinh trong kỳ có liên quan đến hoạt
động của đội sản xuất.
Cách phân loại này giúp nhà quản lý xác định được cơ cấu chi phí nằm trong giá thành
sản phẩm từ đó thấy được mức độ ảnh hưởng của từng khoản chi phí đến giá thành xây
dựng từ đó có thể dự đoán về giá thành sản phẩm.
1.3.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Theo cách phân loại này có thể phân loại chi phí xây dựng thành các loại chi phí sau:
-

Chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh: là những chi phí dùng cho hoạt động

sản xuất kinh doanh chính và phụ phát sinh trực tiếp trong quá trình thi công và bàn
giao công trình cùng các khoản chi phí quản lý.
- Chi phí hoạt động tài chính: là chi phí về vốn và tài sản đem lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp như chi phí cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh nhưng không tính vào
giá trị vốn góp.
-

Chi phí hoạt động bất thường: là chi phí phát sinh không thường xuyên tại doanh

nghiệp và ngoài dự kiến của doanh nghiệp như chi phí bồi thường hợp đồng, hao hụt
nguyên vật liệu ngoài định mức cho phép ghi tăng chi phí bất thường.
Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được cơ cấu chi phí để đánh giá hiệu quả
hoạt động, ngoài ra nó còn giúp kế toán sử dụng tài khoản phù hợp và hạch toán đúng

chi phí theo từng hoạt động.
1.3.2.4. Phân loại chi phí thi công theo chức năng của chi phí
Cách phân loại này dựa vào chức năng của chi phí tham gia vào quá trình thi công:
-

Chi phí tham gia vào quá trình thi công: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí

nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung.

15

1
5


×