Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

giáo án lớp 4 tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.83 KB, 54 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ TÂN
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HIỆP

GIÁO ÁN

- Lớp: 4a2, tuần: 02
- Họ và tên giáo viên:Nguyễn Văn Nil
- Năm học: 2019 - 2020

Phú Tân, ngày 16 tháng 09 năm 2019

Thứ 2, ngày 16 tháng 09 năm 2019
1


Tiết 2:

MÔN: Tập đọc

BÀI DẠY: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo), Tiết (3)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận
vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức,
bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn danh hiệu phù hợp của tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu
hỏi trong SGK)
2. Nội dung giáo dục tích hợp: GDKNSvào HĐCC: Biết thể hiện sự cảm
thông; xác định giá trị;tự nhận thức về bản thân.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh


- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp:
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh ảnh SGK phóng to, bảng phụ (nếu có).
- Học sinh: SGK, vở.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

Hoạt động của học sinh
-HS hát.

II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Mẹ ốm
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ - Đọc và trả lời câu hỏi.
và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV giới thiệu, ghi bảng

-HS nhắc lại
2


2. Giảng bài mới (29 phút)
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Trong bài đọc lần trước, các em đã
biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà

Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe
về sự áp bức của bọn nhện và tình
cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa
sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài học hôm nay
sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn
hành động để trấn áo bọn nhện, giúp
Nhà Trò.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện
đọc:
- Đọc diễn cảm cả bài.

-Đọc nối tiếp từng đoạn.

- Hướng dẫn đọc kết hợp sửa lỗi phát -Đọc thầm phần chú giải.
âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các
cụm từ, đọc đúng các câu hỏi, câu
cảm.
c.Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: 4 dòng đầu

- Chia đoạn

- Trận địa mai phục của bọn Nhện - Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường,bố
đáng sợ như thế nào?

trí nhện gộc canh gác,tất cả nhà Nhện núp
kín trong các hang đá với dáng vẻ hung
dữ.

Ý đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn

nhện.
Đoạn 2: sáu dòng tiếp theo
3


- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất
nhện phải sợ?

oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh:
muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu,
dúng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
- Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh ác, nặc
nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ
sức mạnh“quay phắt lưng,phóng càng đạp
phanh phách.

Ý đoạn 2: Dế Mèn ra oai với bọn
nhện.
Đoạn 3: Phần còn lại

HS đọc

- Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để
nhận ra lẽ phải?

bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ,
không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời
đe doạ chúng:
Phân tích:
Bọn nhện giàu có, béo múp - Món nợ của

mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
Bọn Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh Đánh đập một cô gái yếu ớt.
Kết luận: (Đe doạ)
Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng
vây hay không?

- Bọn nhện sau đó hành động như thế - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng
nào?

chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng
lối.

- GV: Các danh hiệu trên đều có thể - HS đọc câu hỏi 4. HS trao đổi chọn danh
4


đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã
hành động mạnh mẽ, kiên quyết và
hào hiệp để chống lại áp bức, bất
công; che chở, bênh vực, giúp đỡ
người yếu.
d. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm:
- Đọc diễn cảm cả bài. Giọng đọc thể - Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
hiện sự khác biệt giữa các câu văn
miêu tả với những câu văn thuật lại lời
nói của Dế Mèn, chú ý những từ gợi
tả, gợi cảm.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1, 2 - Luyện đọc diễn cảm theo cặp
đoạn tiêu biểu.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Thi đua đọc diễn cảm.

3. Củng cố (3 phút)
Củng cố: Em học được gì ở nhân vật

- HS nêu

Dế Mèn?
GDKNS: GD cho HS( KN thể hiện sự
cảm thông; KN xác định giá trị; KN tự
nhận thức về bản thân)
- Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò (1 phút)
- Dặn HS xem và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:

-HS lắng nghe, ghi nhớ.

MÔN: TOÁN

BÀI DẠY:CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ,tiết 6
5


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Viết, đọc các số có đến 6 chữ số.
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số.
- Giáo dục HS yêu môn học; kĩ năng đọc,viết,phân tích cấu tạo của số có 6
chữ số.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp: Năng lực tính toán.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn (T8- SGK), các thẻ số có ghi 100000; 10000; 1000;
100; 10; 1.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
- Hát tập thể
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
-Tính giḠtrị của biểu thức.

-2 HS làm bảng – lớp,nhận xét
37 x (18: y) với y =9
37 x (18: 9) = 37 x 2 = 74

- GV nhận xét - đánh giá
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Ghi tựa bài.
2. Giảng bài mới (29 phút)


- HS nhắc lại
6


a. Ôn số có 6 chữ số:
Ôn luyện các hàng đơn vị, trăm,
nghìn, chục nghìn

-Theo dõi

- Hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các
hàng liền kề.
Hàng trăm nghìn
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là 100 000

- Vài HS nêu -lớp nhận xét,bổ sung.
10 đơn vị = 1 chục;10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn;
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn =100 nghìn
-Đọc - viết:100 000

- GV:Viết và đọc số có sáu chữ số
- GV cho HS quan sát bảng có viết

-Đọc - viết số có 6 chữ số
-Quan sát- đọc,phân tích

các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn

Với số 432516

- HS lên gắn các thẻ số 100000; 10000 lên các

-GV đính bảng+ yêu cầu HS lên cột ứng trên bảng
gắn các thẻ số tương ứng+ đọc

Trục

Trăm Nghì

số,viết số

-nghì

-

n

nghì

n

n
10000 1000 1000
0
0
4
3
2

- Viết số:432 516

Tră
m

Chụ Đơ
c

n
vị

100

10

1

5

1

6

-Hướng dẫn nhận xét bổ sung

-Đọc số:Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm

-Nhận xét,chốt

trăm mười sáu


b. Thực hành:

- Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm

Bài 1: Yêu cầu

mươi ba.
7


- Cho HS phân tích.

- Cả lớp nhận xét.

b, GV đưa hình vẽ như SGK, yêu
cầu HS nêu kết quả

- Đọc đề, quan sát

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Viết số,đọc số, phân tích

Bài 2: Viết theo mẫu:
- GV nhận xét- bổ sung.
Bài 3: Đọc các số sau:
96315; 79315; 106315;106827.
- Yêu cầu
-GV nhận xét,bổ sung


- HS viết số:523453
-Đọc số
-Nhận xét
-Đọc đề,quan sát
-Vài HS bảng, lớp nhận xét,biểu dương.
-Nối tiếp đọc số, phân tích.
-Lớpnhận xét, biểu dương
- Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm

- Nhận xét

- Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười

Bài 4: Viết các số sau:

lăm

- Yêu cầu HS viết các số tương - Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm
ứng vào vở.

-Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi
bảy

-Hướng dẫn nhận xét

-Đọc đề.
a, 63115

-Nhân xét,đánh giá.

3. Củng cố (3 phút)
- Hôm nay học bài gì?
4. Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.

b, 723936
c, 943 103
d, 863 720
-Nhận xét,chữa
-Theo dõi
8


- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn
bị bài kế tiếp.

- HS nêu
-HS lắng nghe, ghi nhớ.

Chiều
Tiết 2:

MÔN: LUYỆN VIẾT

Tiết 3:

MÔN: Kể chuyện

BÀI DẠY: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC, tiết 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- HS hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau
- Rèn kĩ năng kể diễn cảm, rõ ràng câu chuyện,khả năng tập trung nghe
- Giúp HS yêu thích môn học.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:Giáo dục KNS vào HĐCCCon người cần yêu
thương, giúp đỡ lẫn nhau.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp:
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV:Tranh minh họa bài học(nếu có)
- HS: SGK, vở ghi.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
-HS hỏt
II. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
9


Nêu yêu cầu

- 2 HS nối tiếp kể, nêu ý nghĩa

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu Câu chuyện ca ngợi những con người giàu
chuyện Sự tích Hồ Ba Bể và nêu ý nghĩa lòng nhân ái. Khẳng định người giàu lòng nhân
ái sẽ được đền đáp xứng đáng

-GV nhận xét
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Gv giới thiệu, ghi bảng

- Lắng nghe

2. Giảng bài mới (29 phút)
a. Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
b.Tìm hiểu nội dung:
Tìm hiểu câu chuyện
- GV đọc diễn cảm bài thơ

-Theo dõi,đọc thầm sgk

-Yêu cầu

- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ
- 01 HS đọc toàn bài

-Hướng dẫn trả lờicác câu hỏi giúp HS - Cả lớp đọc thầm, trả lời
ghi nhớ
Đoạn1: Bà lão nghèo làm việc gì để - Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua, bắt ốc.
sống?
- Bà lão làm gì khi bắt được ốc?

- Thấy ốc đẹp, bà thương, không muốn bán bà
thả vào chum nước để nuôi.


Đoạn2: Khi rình xem, bà lão đã nhìn - Bà thấy một nàng tiên từ trong chum bước ra.
thấy gì?
- Sau đó bà đã làm gì?

- Bà bí mật đập vở vỏ ốc

- Câu chuyện kết thúc thế nào?

- Bà lão và nàng sống rất hạnh phúc.
10


c. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
- Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng
những lời của mình.
- GV: Thế nào là kể chuyện câu chuyện - Đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho
bằng lời của mình?

người khác nghe, kể bằng lời kể của em dựa
vào nội dung truyện thơ.

- GV viết 6 câu hỏi lên bảng
- Mời 01 HS

- 01 HS năng khiếu kể mẫu đoạn 1.

- Cho HS kể chuyện theo nhóm 2HS.


-HS kể nhóm 2, trao đổi về ý nghĩa câu

- GV Hướng dẫn đi đến kết luận

chuyện.

-Hướng dẫn nhận xét, bình chọn kể

-Nối tiếp thi kể toàn bộ câu chuyện

chuyện hay nhất.

- Mỗi HS kể chuyện xong, nêu ý nghĩa câu
chuyện

-Nhận xét,biểu dương, đánh giá.

- Theo dõi, nhận xét,bình chọn, tuyên dương

3. Củng cố:
- Câu chuyện cho em biết điều gì?

- HS nêu

Liên hệ giáo dục KNS: HS luôn có lòng
nhân ái, giúp đỡ mọi người.
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò (1 phút)
-Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ,kể lại - HS lắng nghe
câu chuyện cho người thân nghe.

-Nhận xét tiết học.
Thứ 3, ngày 17 tháng 09 năm 2019
Tiết 3:

MÔN: TOÁN

BÀI DẠY: LUYỆN TẬP, tiết 7
11


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
-Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
- Rèn kĩ năng đọc,viết,phân tích cấu tạo số có 6 chữ số
- Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp: Năng lực tính toán.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ BT1
- HS:SGK, bảng con.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
- Hát tập thể
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Kiểm tra cả lớp.

- GV đọc “chính tả toán” với các số: 615 - HS ghi kết quả vào bảng.
429; 315 759
- GV giơ bảng có viết số: 918 672; 157 - 2 HS đọc.
342.
-GV nhận xét chung.
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Ghi tựa bài.

- HS nghe.

2. Giảng bài mới (29 phút)
a.Hướng dẫn luyện tập:
12


Ôn lại các hàng:Hoạt động cá nhân
- Quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề
1 chục bằng mấy đơn vị?

- HS lần lượt nêu.

1 nghìn bằng mấy trăm?

- Các bạn nhận xét.

Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?

- HS nêu.


- Viết số 825 713, xác định các hàng và - HS lần lượt nêu.
chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào?
- Đưa bảng con và yêu cầu đọc: 850
203;820004; 800007; 832100; 832010
b. Thực hành luyện tập
Bài 1: Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu bài.

- 01 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp

- GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên làm bài vào VBT, Sau đó 2 HS ngồi
bảng và yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
các HS khác dùng bút chì làm bài vào nhau.
SGK.
Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần - Nhóm đôi làm việc
lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, - Đại diện nhóm đọc số và nêu chũ số 5
sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp.

thuộc hàng.
- HS lắng nghe, viết số vào vở, 01 HS
lên bảng viết.

- GV yêu cầu HS làm bài phần b. - Nhận xét bài làm.
Bài 3: Hoạt động cá nhân

- Đổi vở chữa bài.

- GV đọc to, rõ ràng các số ở BT3, yêu
cầu HS viết số.


- 01 HS nêu.
13


- GV yêu cầu HS tự viết số vào VBT.

- HS các tổ thảo luận và treo bài làm lên
bảng.
- Các nhóm lần lượt nêu đặc điểm của
từng dãy số của bài tập.
a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm.

- GV chữa bài và nhận xét.

d) Dãy các số tròn chục.

Bài 4: Hoạt động nhóm tổ.

e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.

- Nêu yêu cầu đề bài.
- Các tổ cùng thảo luận đặc điểm của các - HS nêu.
dãy số tự nhiên trong bài.
- GV cho HS nhận xét về các đặc điểm
của các dãy số trong bài.
3. Củng cố (3 phút)
- Hôm nay học bài gì?

- Nêu tên các hàng đã được học theo thứ - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
tự từ bé đến lớn.
4. Dặn dò (1 phút)
- Về nhà tiếp tục hoàn thành xong các
bài tập.
- Chuẩn bị bài: Hàng và lớp.
Tiết 4:

MÔN: TẬP ĐỌC

BÀI DẠY: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH, tiết 4
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
14


- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu,
vần nhịp.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là
những câu truyện vừa nhân hậu, vừa thông minh lại chứa đựng kinh nghiệm sống
quí báu của cha ông.
- Yêu thích môn học.
2. Nội dung giáo dục tích hợp: KNS vào HĐCCThể hiện sự thông cảm; xác
định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK (phóng to nếu có điều kiện). Băng
giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

- HS: Sách, vở môn học
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
-HS hát.
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- 3 HS nối tiếp đọc truyện: Dế Mèn - HS trả lời- nhận xét,bổ sung.
bênh vực kẻ yếu.
Em nhớ nhất hình ảnh nào của Dế
Mèn? Vì sao?
- GV nhận xét
III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Gv giới thiệu, ghi bảng
15


2. Giảng bài mới (30 phút)
a. Luyện đọc.
- 5 HS đọc nối tiếp lần 1 (3 lượt):

- Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì.

- Sửa lỗi cho HS: rặng dừa, truyện cổ, - Đoạn 2: Tiếp đến… Rặng dừa nghiêng
cơn nắng…

soi.


- Sửa cách ngắt nghỉ cho HS:

- Đoạn 3: Tiếp đến Ông cha của mình.

- 5 HS đọc nối tiếp lần 2 (2 lượt)

- Đoạn 4: Tiếp đến Chẳng ra việc gì.

- HS đọc thầm phần chú giải SGK

- Đoạn 5: Còn lại.

- GV giải nghĩa thêm từ: Vàng cơn
nắng, trắng cơn mưa; nhận mặt
- HS luyện đọc nối tiếp theo nhóm
bàn.
- 02 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.

-HS lắng nghe.

b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm toàn bài, thảo luận - HS đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm
nhóm đôi, trả lời 4 câu hỏi SGK:

đôi, trả lời 4 câu hỏi SGK:

- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước - Vì truyện cổ rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu
nhà?


sa.

- GV kết hợp ghi bảng: Nhận hậu, - Vì nó còn giúp nhận ra những phẩm chất
công bằng…

quí báu của cha ông: Công bằng, thông
minh.
- Vì nó truyền cho đời sau nhiều lời răn
dạy quí báu.

- Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện - Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường...
cổ nào?
- Ý nghĩa của hai truyện đó là gì?

- Lời răn của cha ông với đời sau.
16


- Tìm thêm các truyện khác mà em - Nàng tiên ốc, Sự tích hồ Ba Bể.
biết?
- Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như - HS nêu.
thế nào?
- Nêu ý nghĩa của bài?
c. Hướng dẫn HS đọc diễm cảm và
học thuộc lòng:
- 5 HS nối tiếp đọc lại bài.
- GV treo bảng phụ đoạn cần luyện - 2 HS nhận xét bạn đọc
đọc:
Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng

soi
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo cặp.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

-3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- 3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

3. Củng cố: (3 phút)
- Hôm nay học bài gì?

-HS nêu

- Yêu cầu học sinh đọc lại bài và trả
lời lại một số câu hỏi
- Giáo dục yêu quê hương đất nước
qua những câu chuyện.
KNS: Thể hiện sự thông cảm; xác
định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
4. Dặn dò (1 phút)

17


- Dặn dò:Học thuộc lòng bài thơ, - HS lắng nghe
chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Chiều
Tiết 4:

MÔN: TC TOÁN, tiết 1

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Ôn tập, củng cố về đọc, viết các số đến 100 000; Biết phân tích cấu tạo số.
- Giáo dục HS ý thức chăm chỉ, tự giác học tập.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp: Năng lực tính toán.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ GV kẻ sẵn bài 1.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
- Hát tập thể
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập - Đem ra để trên bàn
toán của HS.
- Nhận xét. Nhận xét chung

- HS lắng nghe

III. Hoạt động bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu bài học.

- HS theo dõi.
18


2. Giảng bài mới (29 phút)
b.Thực hành:
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc yêu cầu

- Đọc yêu cầu

- Gọi học sinh àm bảng, lớp làm vào vở - HS làm bảng, lớp làm vào vở.
luyện tập.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: Viết số (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS đọc yêu cầu

- Gọi HS làm bảng

- Cho HS phân tích mẫu
- Cho HS làm vào phiếu

- HS làm vào phiếu

- Nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
a. Cho HS phân tích cách làm
- Cho HS trình bày

- 03 HS làm bảng.

- GV nhận xét.
3. Củng cố (3 phút)
- Hôm nay học bài gì?
- Giáo dục HS theo mục tiêu bài.
4. Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài

- HS cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.

kế tiếp.
Thứ 4, ngày 18 tháng 09 năm 2019
Tiết 3:

MÔN: TOÁN

BÀI DẠY:HÀNG VÀ LỚP, tiết 8
19



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp: Năng lực tính toán.
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Giáo án, SGK.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
- Hát tập thể
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Kiểm tra cách đọc số có 6 chữ số:900 - HS nhìn bảng con đọc.
201; 810290
- Viết số có 6 chữ số, GV đọc.
- GV nhaän xeùt.

- HS viết số vào bảng con.

III. Hoạt động bài mới

1. Giới thiệu bài (1 phút)
Nêu mục tiêu bài học.
- Ghi tựa bài.

- HS nghe.

2. Giảng bài mới (29 phút)
a. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
20


- GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo - HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng
thứ tự từ nhỏ đến lớn?

trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn,

- GV giới thiệu: Các hàng này được xếp hàng trăm nghìn.
vào các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là
hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp
nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn.
- GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên
bảng các hàng, lớp của số có sáu chữ số
đã nêu ở phần Đồ dùng dạy – học.
- GV hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó
là những hàng nào?

- Gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng

- Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những chục, hàng trăm.

hàng nào?

- Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng

- GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu chục nghìn, hàng trăm nghìn.
HS đọc.viết các chữ số của số 321 vào - Ba trăm hai mươi mốt.
các cột ghi hàng.
- GV làm tương tự với các số: 654000,
654321.
- GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng của
số 321.

- HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào

- Nêu các chữ số ở các hàng của số 65 cột chục, số 3 vào cột trăm.
000.
- Nêu các chữ số ở các hàng của số
654321.

- HS lần lượt nêu.

Lưu ý cho HS cách viết số có nhiều chữ
số: Viết các chữ số vào các hàng nên viết - HS lắng nghe.
21


từ hàng cao đến hàng thấp(phải- trái);
nên để khoảng cách giữa các lớp.
b.Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Hoạt động cá nhân

- GV yêu cầu HS nêu nội dung của các -Bảng có các cột: Đọc số, viết số, các
cột trong bảng số của bài tập.

lớp, hàng của số.

- Dựa vào SGK, nêu cách đọc, viết số và - HS lần lượt nêu theo yêu cầu.
phân tích chữ số ở mỗi hàng.

- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét chung.
Bài 2a: Hoạt động nhóm đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.

- 01 HS nêu.

- Đọc số và cho biết giá trị của chữ số 5 - Nhóm đôi làm việc.
ở mỗi hàng.

- Đại diện các nhóm đọc số và cho biết
giá trị của chữ số 5.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- Bạn khác nhận xét.

Bài 2b: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê - HS đọc, nêu yêu cầu.
trong bài tập.


- 01 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

- Yêu cầu HS tự làm bài.

vào VBT.

- GV nhận xét

- Bạn khác nhận xét.

Bài 4: Hoạt động nhóm 4.
- Thảo luận căn cứ vào chữ số của mỗi - HS đọc đề và nêu yêu cầu.
hàng để viết số.

- Các nhóm làm việc
- Đại diện nhóm treo kết quả và đọc số

- GV nhận xét chung.

- HS nhóm khác nhận xét

Bài 5: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu.

- HS đọc đề và nêu yêu cầu.
22


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- HS làm bài vào vở.
- 3 HS đọc kết quả bài làm.
- HS khác nhận xét.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của

-GV nhận xét và đánh giá HS.

nhau.

3.Củng cố (3 phút)
- Hôm nay học bài gì?

- HS nêu.

- Lớp đơn vị gồm có mấy hàng, đó là
những hàng nào?
- Lớp nghìn gồm có mấy hàng, đó là
những hàng nào?
4. Dặn dò (1 phút)
- Về nhà ôn lại cách đọc số, viết số có
nhiều chữ số.
- Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều - HS lắng nghe.
chữ số.
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 4:

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

BÀI DẠY: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT, tiết3
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1):
- Nắm được một số cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác
nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3).
- HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
23


2. Nội dung giáo dục tích hợp:GDTTHCM vào HĐCC: Đất nước ta là một
đất nước có truyền thông quý báu về lòng nhân hậu và tinh thần đoàn kết. Ngày nay
chúng ta cần tiếp tục phát huy truyền thống ấy.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Năng lực hợp tác:
Năng lực giao tiếp:
II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Giấy khổ to
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng phục vụ môn học.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I: Ổn định tổ chức lớp: (1 Phút)
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Luyện tập cấu tạo của tiếng

- 02 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết

- GV yêu cầu HS viết vào vở những tiếng có vào vở.

chỉ người trong gia đình mà phần vần:

- Nhận xét, bổ sung.

Có 1 âm (ba, mẹ)
Có 2 âm (bác, ông)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1 Phút)
-GV giới thiệu ghi bảng.

- HS nhắc lại.

2. Giảng bài mới: (29 Phút)
a.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Chỉ định HS đọc đề, xác định yêu cầu bài.

- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu
cầu trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu

24


- Chia nhóm 4, dùng từ điển tìm từ theo yêu -Các nhóm làm việc, trình bày.
cầu.

Ví dụ:

- Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ.


a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tuyên yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, yêu
dương nhóm tìm nhanh, đúng, nhiều từ nhất.

quý, đau xót, tha thứ, độ lượng, thông
cảm, bao dung, đồng cảm...

Kết luận: Nhân hậu – đoàn kết thuộc chủ b. Từ trái nghĩa với nhân hậu: hung ác,
điểm “Thương người như thể thương thân”. tàn ác, tàn bạo, ác nghiệt, hung dữ, dữ
Đó là truyền thống quý báu của dân tộc.

tợn...
c. Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc,
giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, hỗ

Từ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ăn hiếp, trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở,
hà hiếp, hành hạ, đánh đập, bắt nạt.

nâng đỡ...

Bài 2: Phân loại từ theo nghĩa gốc
- Xác định yêu cầu đề bài.

- HS đọc yêu cầu bài

-Hướng dẫn thảo luận trao đổi theo nhóm đôi. - Trao đổi nhóm đôi làm vào vở
- Tìm tiếng nhân có nghĩa là "người", "lòng - 2 nhóm làm vào phiếu giấy to.
thương người"


- Trình bày kết quả

- Nhận xét: cần phân biệt các từ đồng âm - Nhận xét – sửa bài, ví dụ:
khác nghĩa.

Lời giải đúng từ “nhân”
a.Có nghĩa là người: nhân dân, nhân
loại, công nhân, nhân tài.
b. Có nghĩa là lòng thương người: nhân

Bài 3: Dùng từ đặt câu

hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.

- GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ
thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b.

- HS đọc yêu cầu bài

- GV nhận xét sửa chữa cách diễn đạt câu - Trao đổi nhóm đôi.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×