Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

b_i gi_ng T_ng huy_t _p y4 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.18 MB, 48 trang )

Tài liệu tham khảo

Bệnh tăng huyết áp

• Bệnh học Nội khoa
BS.
 Đinh
 Huỳnh
 Linh
 
Viện
 Tim
 Mạch
 Quốc
 Gia
 Việt
 Nam
 
Bộ
 Môn
 Tim
 Mạch
 -­‐
 Trường
 Đại
 Học
 Y
 Hà
 Nội

Nokolai Korotkoff, 1905



• Thực hành bệnh tim mạch
• Khuyến cáo THA của Hội Tim mạch Việt Nam


Tăng huyết áp

Tại sao lại là con số 140/90
HATTr ≥ 95
HATT/HATTr >160/95
140/90
130/85
>120/80

HA tâm thu ≥ 140 mmHg và/hoặc
HA tâm trương ≥ 90 mmHg

Chẩn đoán tăng huyết áp

“Con số mà tại đó lợi ích của việc điều trị lớn
hơn không điều trị”

Quy trình đo huyết áp chuẩn
1. Nghỉ ngơi trong phòng yên
tĩnh ít nhất 5-10 phút trước
khi đo huyết áp.
2. Không dùng chất kích thích
(cà phê, hút thuốc, rượu bia)
trước đó 2 giờ.
3. Tư thế đo chuẩn: người

được đo huyết áp ngồi ghế có
tựa, cánh tay duỗi thẳng trên
bàn, nếp khuỷu ngang mức
với tim. Ngoài ra, có thể đo ở
các tư thế nằm, đứng.


Một số thể tăng huyết áp

Holter huyết áp 24h

1. Tăng huyết áp áo choàng trắng: HA
tăng cao khi đo tại cơ sở y tế, có mặt
nhân viên y tế
2. Tăng huyết áp ẩn giấu: Số đo HA
bình thường khi đo tại phòng khám,
nhưng đo ở nơi khác lại có THA

Chẩn đoán tăng huyết áp


 

Phân
 độ
 THA
 dựa
 trên
 số
 đo

 HA
 (mmHg)
 
 
(ESC
 2013
 và
 Hội
 TM
 Việt
 Nam
 2008)
HA
 tâm
 thu
 


 
 

HA
 tâm
 trương
 

Tối
 ưu
 


<120
 
 


 và
 

<80
 

Bình
 thường
 

120
 -­‐
 129
 
 

và/hoặc
 

80
 -­‐
 84
 

BT

 -­‐
 Cao
 

130
 -­‐
 139
 
 

và/hoặc
 

85
 -­‐
 89
 

THA
 Độ
 1
 

140
 -­‐
 159
 

và/hoặc
 


90
 -­‐
 99
 

THA
 Độ
 3
 

160
 -­‐
 179
 

và/hoặc
 

100
 -­‐
 109
 

THA
 độ
 3
 

≥180

 

và/hoặc
 

≥110
 

THA
 tâm
 thu
 đơn
 độc

≥140


 
 và

<90

Phân
 độ
 

Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng mức phân độ thì chọn mức cao hơn để
xếp loại.
THA tâm thu đơn độc cũng được phân độ theo các mức biến động của huyết áp tâm thu



Tỉ lệ THA trong dân số Mỹ ≥ 20 tuổi
(NHANES 1999-2000)

Tình trạng “Tiền tăng huyết áp” …
• KHÔNG phải là một bệnh,

Nhóm HA

Tỉ lệ

• KHÔNG phải là “tăng huyết áp”,

Bình thường

39%

• CÓ giá trị tiên lượng nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch,

• KHÔNG phải là chỉ định dùng thuốc hạ áp,

• CÓ giá trị tiên lượng nguy cơ tiến triển thành THA,

Tiền THA
THA

31%
30%

• CẦN được coi như một dấu hiệu để bắt đầu thay đổi lối sống

và dự phòng THA cùng các bệnh lý tim mạch

Greenland, Croft, Mensah (CDC). Arch Intern Med. 2004;164:2113f

TẠI SAO BỊ TĂNG HUYẾT ÁP?

• 95% vô căn
• 5% có nguyên nhân
• Các YTNC của bệnh THA


Các yếu tố nguy cơ của tăng huyết áp
1.




2.








Yếu tố nguy cơ không thay đổi được
Tuổi cao
Giới tính nam
Chủng tộc

Di truyền
Yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được
Thừa cân, béo phì
Ít vận động thể chất
Rối loạn mỡ máu
Đái tháo đường
Hút thuốc lá
Ăn mặn
Uống nhiều bia, rượu

Quá trình tiến hoá của nhân loại

2098 Franklin #


CÁC NGUYÊN NHÂN TĂNG HUYÊT ÁP
- Bệnh thận cấp hoặc mạn tính: viêm cầu thận cấp/mạn, viêm
thận kẽ, sỏi thận, thận đa nang, thận ứ nước, suy thận.
- Hẹp động mạch thận.
- U tủy thượng thận (Pheocromocytome).
- Cường Aldosterone tiên phát (Hội chứng Conn).
- Hội chứng Cushing’s.
- Bệnh lý tuyến giáp/cận giáp, tuyến yên.
- Do thuốc, liên quan đến thuốc (kháng viêm non-steroid, thuốc
tránh thai, corticoid, cam thảo, hoạt chất giống giao cảm trong
thuốc cảm/thuốc nhỏ mũi…).
- Hẹp eo động mạch chủ.
- Bệnh Takayasu.
- Nhiễm độc thai nghén.
- Ngừng thở khi ngủ.

- Yếu tố tâm thần…

VÌ SAO TĂNG HUYẾT ÁP
LÀ MỘT VẤN ĐỀ SỨC KHOẺ
CỘNG ĐỒNG
QUAN TRỌNG?

NHỮNG TRƯỜNG HỢP NGHĨ ĐẾN
TĂNG HUYẾT ÁP CÓ NGUYÊN NHÂN

1. Tăng huyết áp người trẻ (< 30 tuổi)
2. Tăng huyết áp ác tính
3. Tăng huyết áp kháng trị không kiểm
soát được bằng thuốc
4. Bệnh nhân có bệnh cảnh lâm sàng gợi
ý tăng huyết áp có nguyên nhân


Tỉ lệ THA tại Hoa Kỳ
Ít nhất 65 TRIỆU người Mỹ có THA

1. THA là bệnh lý thường gặp
trong cộng đồng

Cứ 3 người Mỹ thì có gần 1 người bị THA (31%)
2098 Franklin #

TỈ LỆ BỆNH TIM MẠCH Ở MỸ

Fields LE et al. Hypertension. 2004;44:398–404.


.

Ước tính số BN mắc các bệnh lý tim mạch
972 triệu

Số người bi THA trên
toàn thế giới vào năm 2000

Số người (triệu người)
10

20

50

60

(24%)

60%

Số người bị THA vào
năm 2025 so với
năm 2000

10%

Tỉ lệ chi phí chăm sóc
sức khoẻ dành riêng cho

bệnh THA

12,200,000

Suy tim

4,600,000

TBMN

4,400,000

Khác

40

50,000,000

THA
Bệnh mạch vành

30

2,800,000
370 tỉ USD



American Heart Association® . 2000 Heart and Stroke Statistical Update. 1999.


Chi phí hàng năm
trên thế giới
dành cho bệnh THA

Ước tính năm 2025
sẽ có 1,6 tỉ người THA

1. Kearney PM, Whelton M, Reynolds K, Muntner P, Whelton PK, He J. Global burden of hypertension: analysis of worldwide data. Lancet. 2005 Jan 15-21;365(9455):217-23. Gaziano TA, Asaf B, S Anand, et.al. The global cost of nonoptimal
blood pressure. J Hypertens 2009; 27(7): 1472-1477.


TỈ LỆ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI VIỆT NAM (2002)

TỈ LỆ TĂNG HUYẾT ÁP Ở VIỆT NAM (2008)
70.0

Nam
Nữ

16,9%

61.5
63.3

27,2%

58.9

52.5
48.8

43.3
39.9
35.0

31.934.6
30.2
22.0
15.9

17.5
13.5
8.2

11.9

4.8
0.0
25-34

35-44

45-54

Nam

Nữ

55-64

≥ 65


Chung

2. THA là gánh nặng đối với sức
khỏe cộng đồng

Tỉ
 lệ
 tăng
 huyết
 áp
 tại
 nông
 thôn
 và
 thành
 thị
 Việt
 Nam
2098 Franklin #

2098 Franklin #


BIẾN CHỨNG CỦA TĂNG HUYẾT ÁP

Tăng
huyết áp
Não


Tim

Võng mạc

Thận
Mạch máu ngoại biên
Bệnh nhân THA có biến chứng là một gánh nặng
của hệ thống y tế và toàn xã hội

Các nguyên nhân gây tử vong ở Mỹ (2002)
Nguyên nhân TV

Tỷ lệ TV YLL

Bệnh mạch vành

21%

15%

Tai biến mạch não

7%

4%

Ung thư khí, phế quản, phổi*

7%


7%

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

5%

4%

Alzheimer và các bệnh lý suy giảm trí
tuệ*

4%

1%

Đái tháo đường

3%

3%

Ung thư đại tràng – hậu môn*

3%

3%

Nhiễm trùng hô hấp dưới

3%


2%

Ung thư vú*

2%

2%

Tai nạn giao thông

2%

6%

Các nguyên nhân gây tử vong ở Nga năm 2002
Nguyên nhân TV

Tỷ lệ TV

YLL

Bệnh mạch vành

30%

21%

Tai biến mạch não


22%

13%

Ngộ độc

3%

5%

Tự sát

3%

5%

Ung thư khí, phế quản, phổi*

2%

2%

Bạo lực

2%

4%

Tai nạn giao thông


2%

4%

Ung thư dạ dày

2%

2%

Ung thư hậu môn - đại tràng*

2%

1%

Xơ gan

2%

2%


Các nguyên nhân gây tử vong ở Việt Nam (2002)
Nguyên nhân TV

Tỷ lệ TV

YLL


Bệnh mạch vành

13%

8%

Tai biến mạch não

11%

5%

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

8%

3%

Nhiễm trùng hô hấp dưới

5%

6%

Lao*

4%

5%


Các bệnh lý sơ sinh*

4%

9%

Đái tháo đường

2%

2%

Tai nạn giao thông

2%

4%

Ung thư dạ dày*

2%

2%

Bệnh tiêu chảy*

2%

5%
2098 Franklin #


Các thiết bị hiện đại để điều trị suy tim
và bệnh mạch vành

3. Nhận thức của cộng đồng về
bệnh THA còn hạn chế.
TỈ lệ được điều trị và được kiểm
soát HA còn thấp
1 tỉ VND

200 triệu
VND

50 triệu VND


Tỉ lệ nhận thức được bệnh, được điều trị, 

và điều trị có hiệu quả tại Mỹ (1976-2000)*
73%

80

68%

% Adults

Nhận thức
60

51%


40

31%

55%

54%

29%

27%

Trên thực tế huyết áp không được kiểm soát tốt

70%
59%

NHANES III
34%

Được điều trị
20

10%

Được kiểm soát HA

0


NHANES II 

1976-1980

NHANES III 

(Phase 1) 

1988-1991

NHANES III 

(Phase 2) 

1991-1994

NHANES 

1999-2000

Chỉ 34,3% đạt
HA tâm thu
mục tiêu

73% đạt HA ttr mục tiêu

Chobanian et al. JAMA. 2003;289:2560-2572.

Burt VL et al. Hypertension. 1995;26:60-69. Whyte JL et al. J Clin Hypertens. 2001;3:211-216.

Tình hình bệnh THA ở châu Âu
81 triệu BN THA

Được chẩn đoán THA

Được điều trị


BN có THA (81 triệu)
THA được chẩn đoán 78%
THA được điều trị 68%
Điều trị chưa thoả đáng

THA điều trị chưa thoả đáng
38%
THA kháng trị 9%

Lloyd-Jones D: Circulation 2010;121:e46 – e215
Persell SD: Hypertension 2011;57:1076-1080
HTN=Hypertension


VIỆT NAM?

Việt
 Nam:
 Tỉ
 lệ
 lưu
 hành
 tăng
 huyết
 áp
 

chưa
 kiểm
 soát

 tới
 90%
Dữ liệu từ 6 NC dịch tễ học khác nhau cho thấy tỉ lệ THA chưa kiểm soát ở các BN được điều
trị và không điều trị cao hơn ở các quốc gia châu Á – TBD so với Hoa Kỳ và Châu Âu. 1–6

South Korea (≥140/90 mmHg)1

Tất
 cả
 BN

Singapore (>135/85 mmHg)2

BN
 được
 điều
 trị

Malaysia (≥140/90 mmHg)3
Vietnam (>140/90 mmHg)4

Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng
của tăng huyết áp

China (≥140/90 mmHg)5
Japan (≥140/90 mmHg)6
Europe (≥140/90 mmHg)6
United States (≥140/90 mmHg)6

BS ĐINH HUỲNH LINH

0

23

45

68

Tỉ lệ bệnh nhân THA chưa kiểm soát, %
Data for South Korea, Singapore, Malaysia, Japan, Europe, and US are from National Surveys; data for Vietnam is from 6 provinces and
2 cities; data for China is from a single city (Lishui).
1. Kim K et al. J Hypertens. 2010;28 (e-suppl A):e480. 2. Gan G. Singapore Fam Physician. 2003;29:10. 3. Rahman A et al. Clinical
practice guidelines: management of hypertension. 3rd ed. Ministry of Health, Malaysia; 2008; 1-69. 4. Son PT et al. J Hum Hypertens.
2012;26:268–280. 5. Wang L et al. Clin Exp Hypertens. 2006;28:41–46. 6. Decision Resources. Hypertension. 2011.

47

90

BỘ MÔN TIM MẠCH, TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
VIỆN TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM


Triu
chng
lõm
sng
Phn ln cỏc trng hp THA l
khụng triu chng
Ch biu hin triu chng khi cú bin

chng tn thng c quan ớch

BIN CHNG CA TNG HUYT P

Tng
huyt ỏp
Nóo

Tim

Vừng mc

Thn
Mch mỏu ngoi biờn

ảnh hưởng của T.H.A
lên một số cơ quan đích
THA -> gây biến chứng nhiều phủ tạng, trong
đó chủ yếu là:
! Tim và các mạch máu.
! Thận.

Biến chứng tim
và các mạch máu do T.H.A
!Phì đại tâm thất trái: điện tâm đồ và nhất là SÂ tim (tính chỉ số
KLCTT).
!Rối loạn chức năng tâm trương, rối loạn chức năng tâm thu TT
(SÂ - Doppler tim).
!Cơn đau thắt ngực hoặc NMCT (do sự phối hợp giữa VXĐMV
và tiêu thụ O2 cơ tim (vì có phì đại TT).

!Suy tim trái--> Suy tim toàn bộ.

! Mắt.

!Rối loạn nhịp tim.

! Não.

!Xơ vữa rồi xơ cứng nhiều ĐM (chú ý ĐM cảnh hai bên).
!Giãn phình và phình tách thành của một số ĐM (SÂ, chụp CTScanner, chụp cộng hưởng từ).


Tăng huyết áp

Tăng huyết áp dẫn đến tăng gánh áp lực thất trái - phì đại
thất trái - suy tim trái - suy tim toàn bộ

HÌNH ẢNH PHÌNH TÁCH THÀNH ĐỘNG MẠCH CHỦ


Biến chứng mắt do T.H.A
Keith -Wagener-Barker đã đề xuất đánh giá các tổn thư
ơng đáy mắt do THA theo 4 giai đoạn sau:
!Giai đoạn 1: các ĐM co nhỏ, óng ánh như sợi dây đồng.
!Giai đoạn 2: có dấu hiệu ĐM bắt chéo các TM (dấu

HèNH NH
TN THNG
Y MT
DO THA


hiệu Salus Gunn).
!Giai đoạn 3: có xuất huyết và xuất tiết ở võng mạc.
!Giai đoạn 4: xuất huyết, xuất tiết + phù gai thị.

Biến chứng thận do T.H.A
!THA --> gây xơ hoá các tiểu ĐM đến, tiểu ĐM đi và các
mao mạch của cầu thận => Gây rối loạn cả chức năng
của cầu thận và chức năng của ống thận (*).
!Hậu quả là:
- Gây ra Protein niệu.
- Có thể có thêm đái máu vi thể.

T.H.A: yếu tố nguy cơ chính gây tbmn
!THA là yếu tố nguy cơ chủ yếu trong cả hai bệnh lý:
nhồi máu não và xuất huyết não (*)
!Tỷ lệ đột quỵ sẽ tăng cao trong cả hai trường hợp:
- THA tâm thu hay THA tâm trương (**)

- Hậu quả cuối cùng là gây suy thận (khoảng 10% các BN THA).

! Khi đã có suy thận--> lại làm HA càng .
(*) Hypertension Primer: the Essentials of High Blood Pressure- 1999.
(**) Lancet. 1990; 335: 765-774

(*) Harrison s Principles of Internal Medicine, 14 edition, vol.1, p.1384


T.H.A: yếu tố nguy cơ chính gây tbmn (tiếp)


biến chứng não do T.H.A
* Có 2 bệnh cảnh lâm sàng chính:

!THA tâm thu đơn thuần là một yếu tố nguy cơ quan
trọng gây đột quỵ ở những người lớn tuổi (***).
!Kiểm soát được số HA sẽ:
+ Giảm được:
- Tỷ lệ đột quỵ.
- Tổn thương cơ quan đích (suy tim, suy thận) (****) .

! Rối loạn chức năng hệ thống TK trung ương:
Bệnh cảnh lâm sàng rất đa dạng:
" Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn --> tê hoặc liệt

nhẹ hay liệt hẳn 1/2 người, liệt các dây TK sọ
não.
" U ám, bán mê, hôn mê.
" Rối loạn cơ tròn; Rối loạn thân nhiệt, rối loạn

dinh dưỡng các cơ...
(***) Arch Intern Med. 1997; 157: 2413-2446
(****) JAMA. 1970; 213: 1143-1152

# Bệnh não do THA.

HèNH NH NHN NO V XUT HUYT NO

biến chứng não do T.H.A (tiếp)
* Nguyên nhân chủ yếu:
!Nhũn não: do THA --> xơ vữa động mạch --> gây

nhồi máu não.
!Xuất huyết não:
THA làm:
- áp lực các ĐM ở não.
- Phát triển các phình vi mạch não
( Cerebral vascular microaneurysm)


Thăm dò cận lâm sàng

Xét nghiệm thường quy
• Sinh hoá máu: đường máu khi đói;
thành phần lipid máu (Cholesterol toàn
phần, HDL-C, LDL-C, Triglycerid); điện
giải máu (đặc biệt là kali); axít uric
máu; creatinine máu.
• Huyết học: Hemoglobin and hematocrit.





Xét nghiệm thường quy
Xác định tổn thương cơ quan đích
Xác định nguyên nhân tăng huyết áp

Điện tâm đồ: trục trái

• Phân tích nước tiểu (albumine niệu và
soi vi thể)



Điện tâm đồ

Dày thất trái

Tiêu chuẩn Sokolow-Lyon:
RV5 (hoặc RV6) + SV1 ≥ 35 mm


Dày thất trái:
R cao ở V5, V6
S sâu ở V1, V2

Chụp XQ tim phổi

Xét nghiệm bổ sung thông tin
• Siêu âm Doppler tim.
• Siêu âm Doppler mạch cảnh, đánh giá bề dày
lớp nội trung mạc
• Định lượng protein niệu (nếu que thử protein
dương tính).
• Chỉ số huyết áp mắt cá chân/cánh tay (ABI:
Ankle Brachial Index).
• Soi đáy mắt.
• Nghiệm pháp dung nạp glucose, định lượng
HbA1C
• Theo dõi huyết áp tự động 24 giờ
• Định lượng BNP, ProBNP


Chức năng tâm thu thất trái
(Ejection Fraction, EF)

EF 55-70%: bình thường
EF 45-55%: giảm nhẹ
EF 35-45%: giảm vừa
EF < 35%: giảm nhiều


Xét nghiệm tìm nguyên nhân THA

Hẹp động mạch thận

o Định lượng renin, aldosterone, corticosteroids,
catecholamines máu/niệu.
o Chụp động mạch.
o Siêu âm thận và thượng thận.
o Chụp CT ổ bụng, MRI ổ bụng

U thượng thận

BỘ MÔN TIM MẠCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

Điều
 trị
 tăng
 huyết
 áp


BS ĐINH HUỲNH LINH
BỘ MÔN TIM MẠCH, TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
VIỆN TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM


THA là bệnh có thể chữa khỏi hoàn toàn?

“Là số đo huyết áp mà việc can thiệp sẽ đem lại hiệu quả cho
người bệnh nhiều hơn là không can thiệp”

SAI – Nhưng trong hầu hết các trường hợp, số đo
huyết áp có thể được kiểm soát
2098 Franklin #

Sự phát triển các khuyến cáo về
THA

2098 Franklin #


Các khuyến cáo về điều trị THA
theo thời gian và các khu vực
Quốc gia /
Vùng

2003

2004

2005


2006

2007

2008

2009

2010

2011

Vấn đề cơ bản của các khuyến cáo

2012

2013

2014

KDIGO

ADA

JNC8

Hoa Kỳ
JNC7


EU
ESH/ESC

Vương quốc
Anh

NICE

Trung Quốc
Cập nhật trong 2 năm tới

Nhật Bản
Hàn Quốc

Trước đây chờ hướng dẫn điều trị tăng huyết áp JNC8

Đài Loan

Trước đây chờ hướng dẫn điều trị tăng huyết áp JNC8

1. Điều trị THA để làm gì?
2. Khi nào cho thuốc?
3. Đích điều trị với số HA?
4. Thuốc gì?? Như thế nào???
5. Phối hợp thuốc?
6. Điều trị THA kháng trị?

Canada
ISHIB


Trên toàn
thế giới

ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
ĐỂ LÀM GÌ?

CHEP

81

Mục đích điều trị THA

• Không phải chỉ để hạ con số huyết áp
• Làm giảm các biến cố liên quan đến THA


Lợi ích của điều trị
hạ huyết áp trong cộng đồng

Điều
 trị
 THA
 hiện
 tại
 nhằm
 giảm
 biến
 cố
 tim
 mạch


Sau
 điều
 trị

Trước
 điều
 trị

Giảm
 số
 đo
 HA
Giảm tỉ lệ tử vong (%)

Giảm
 số
 đo
 HATT
 
(mmHg)

Đột quỵ

Bệnh mạch vành

Tổng
 các
 biến
 cố


2

-6

-4

-3

3

-8

-5

-4

5

-14

-9

-7

Giảm trung bình biến cố tim mạch , %

Tỉ
 lệ
 biến

 cố
 
 %


0

Đột quỵ

Biến cố TM
chính


Tử vong
do TM

–20
20%–30%
–40

–60

–80

30%–40%

30%–40%

Có thể giảm
hơn nữa?


–100

Adapted from Whelton, PK et al. JAMA 2002;288:1882-1888

Neal B et al. Lancet. 2000;356:1955–1964.

Nghiên cứu HYVET: So sánh nhóm dùng peridopril và
indepamide với nhóm chứng

Biến cố

95% CI

P value

- 34%

0.46 - 0.95

0.025

Tử vong do mọi nguyên - 28%
nhân

0.59 - 0.88

0.001

Đột quỵ gây tử vong


- 45%

0.33 - 0.93

0.021

Tử vong do bệnh tim
mạch

- 27%

0.55-0.97

0.029

Suy tim

- 72%

0.17-0.48

<0.001

Biến cố tim mạch

- 37%

0.51-0.71

<0.001


Đột quỵ

Per Protocol
Beckett N. N Engl J Med. 2008;358: epub. March 31, 2008.

KHI NÀO BẮT ĐẦU ĐIỀU TRỊ???


Khi nào bắt đầu điều trị?

Phân tầng nguy cơ bệnh tăng huyết áp

2098 Franklin #

Phân
 tầng
 nguy
 cơ
 và
 các
 quyết
 định
 điều
 trị
 
(ESC
 2013)

 

 
YTNC
 khác,
 
Tổn
 thương
 cơ
 quan
 đích
 chưa
 có
 
triệu
 chứng
 hoặc
 đã
 bị
 bệnh
 TM

Khi nào bắt đầu cho thuốc điều trị

(dựa trên số huyết áp và nguy cơ của bệnh nhân)

Huyết
 áp
 (mmHg)
BT
 cao
 
HATĐ

 130–139
 
hoặc
 HATTr
 85–89

THA
 gđ
 1
 
HATĐ
 140–159
 
hoặc
 HATTr
 90–99


 Grade
 2
 HT
 
SBP
 160–179
 
or
 DBP
 100–109

Grade

 3
 HT
 
SBP
 ≥180
 
or
 DBP
 ≥110


 
 
Không
 có
 YTNC
 khác


 
 

 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Không
 can

 thiệp
 HA


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 trong
 
vài
 tháng
 
 
 

 Sau
 đó,
 thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 trong

 vài
  •
 Thay
 đổi
 lối
 sống
 
tuần
 

 
 Cho
 ngay
 thuốc
 HA,
 

 Sau
 đó,
 thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90
đích
 <140/90


 
 

1–2
 YTNC


 
 

 Thay
 đổi
 lối
 
sốngLifestyle
 changes
 

 Không
 can
 thiệp
 HA


 
 Thay
 đổi
 lối
 sống
 trong
 vài
 
tuần

 

 Sau
 đó,
 thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 trong
 vài
  •
 Thay
 đổi
 lối
 sống
 
tuần
 

 Cho
 ngay
 thuốc
 HA,

 

 Sau
 đó,
 thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90
đích
 <140/90


 
 
≥3
 YTNC


 
 

 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Không
 can

 thiệp
 HA


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Sau
 đó,
 thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Thuốc
 HA,
 đích
 <140/90



 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Cho
 ngay
 thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90


 
 
Tổn
 thương
 CQ
 đích,
 Bệnh
 
thận
 mạn
 GĐ3
 hoặc
 ĐTĐ



 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Không
 can
 thiệp
 HA


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90BP
 


 Thay
 đổi
 lối

 sống
 

 Thuốc
 HA,
 đích
 <140/90


 Thay
 đổi
 lối
 
sốngLifestyle
 changes
 

 Cho
 ngay
 thuốc
 HA,
 
đích
 <140/90


 Thay
 đổi
 lối
 sống

 

 Thuốc
 HA,
 đích
 <140/90


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Thuốc
 HA,
 đích
 <140/90


 Thay
 đổi
 lối
 sống
 

 Thuốc
 HA,
 đích
 <140/90


Bệnh
 TM
 có
 triệu
 chứng,
 

 Thay
 đổi
 lối
 sống
 
Bệnh
 thận
 mạn
 gđ
 ≥4
 hoặc
 

 Không
 can
 thiệp
 HA
ĐTĐ
 đã
 tổn
 thương
 CQ

 đích/
 kèm
 
nhiều
 YTNC

Các nhóm

“JNC -8” 2014 ESC/ESH 2013

Nhóm chung > 18 tuổi
- Chưa có biến chứng
- Nguy cơ cao, B/C

140/90
140/90

Nhóm tuổi cao
- > 80

150/90

CHEP 2014

160/100
140/90

160/100
140/90


160/90

160/NA

Đái tháo đường

140/90

140/85

130/80

Bệnh thận mạn tính

140/90

140/90

140/90


> 90%

50-60%

Điều trị bằng thuốc

Thay đổi lối sống

Điều trị tăng huyết áp

Điều chỉnh yếu tố nguy cơ

ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
NHƯ THẾ NÀO?

Moser M et al. J Clin Hypertens (Greenwich) 2007, 9:316-323.

Các
 biện
 pháp
 điều
 trị
 tăng
 huyết
 áp

Điều trị không dùng thuốc
Vai$trò$của$các$yếu$tố$nguy$cơ$bm$mạch$
Các$yếu$tố$bm$mạch$chính!

Nguy$cơ$quy$thuộc$quần$thể$(PAR)!

Nhồi$máu$cơ$bm$
(INTERHEART)!

Đột$quỵ$
(INTERSTROKE)!

Tăng!huyết!áp!


17.9!(15.733320.4)!

34.6!(30.433339.1)*!

Hút!thuốc!lá!

35.7!(32.533339.1)!

18.9!(15.333323.1)*!

Tỷ!lệ!Apo333lipoprotein!B/A1!

49.2!(43.833354.5)!

24.9!(15.733337.1)!

Đái!tháo!đường!

9.9!(8.533311.5)!

5.0!(2.63339.5)!

Béo!bụng!(dựa!vào!chỉ!số!WHR)!

20.1!(15.333326.0)!

26.5!(18.833336.0)*!

Chế!độ!ăn!ít!rau/hoa!quả!


13.7!(9.933318.6)!

18.8!(11.233329.7)*!

Không!thường!xuyên!vận!động!

12.2!(5.533325.1)!

28.5!(14.533348.5)!

Uống!quá!nhiều!rượu!

6.7!(2.033320.2)!

3.8!(0.933314.4)*!

32.5!(25.133340.8)!

9.8!(4.833319.4)!

Căng!thẳng!tâm!lý/Inh!thần!
Căn!nguyên!do!bệnh!Im!

333!

6.7!(4.83339.1)!

Phối$hợp$tất$cả$yếu$tố!

90.4$(88.1VVV92.4)!


88.1$(82.3VVV92.2)!

Dựa$theo$Yusuf$S$et$al.$Lancet$2004;364(9438):937??52$và$O'Donnell$MJ$et$al.$Lancet$2010;376(9735):112??23.!


Điều trị không dùng thuốc

ĐIỀU CHỈNH LỐI SỐNG

• Chế độ ăn hợp lý:
• Giảm ăn mặn (< 3,8 gam muối hay 1,5 gam [65
mmol] natri mỗi ngày).

Điều trị không dùng thuốc có tác dụng:
• Hạ huyết áp

• Tăng cường rau xanh, hoa quả tươi giàu chất xơ và
protein thực vật.

• Giảm tỉ lệ phải dùng thuốc hạ áp
• Giảm thiểu các yếu tố nguy cơ kèm theo

• Hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol và axít béo
no.

• Là điều trị ban đầu cho mọi BN THA

• Tích cực giảm cân (nếu quá cân), duy trì cân nặng lý
tưởng với chỉ số khối cơ thể (BMI: body mass index)

từ 18,5 đến 22,9 kg/m2.
• Cố gắng duy trì vòng bụng dưới 90 cm ở nam và dưới
80 cm ở nữ
2098 Franklin #

Thay đổi chế độ ăn

Điều chỉnh lối sống là bắt buộc
trong mọi thể THA

Biện
 pháp

HATT
 
(mmHg)

HATTr
 
(mmHg)

Thay
 đổi
 chế
 độ
 ăn
 và
 giảm
 cân

-­‐6.0


-­‐4.8

Ăn
 nhạt
 /
 Giảm
 muối

-­‐
 5.4

-­‐
 2.8

Giảm
 lượng
 cồn

-­‐3.4

-­‐3.4

Tăng
 cường
 vận
 động
 thể
 lực


-­‐3.1

-­‐1.8

Thư
 giãn

-­‐3.7

-­‐3.5

Phối
 hợp
 nhiều
 biện
 pháp
 khác

-­‐5.5

-­‐4.5

Clinical
 Guideline
 : Methods,
 evidence
 and
 recommendations
 National
 Institute

 for
 
Health
 and
 Clinical
 Excellence
 (NICE)
 May
 2011
 

2014


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×