17/12/2016
định nghĩa
Giãn phế quản
PGS. TS. BS.Hoàng Hồng Thái
Bộ môn Nội Đại học Y Hà nội
Giải phẫu bệnh
Đại thể:
+ Vùng tổn thơng hay gặp là ở PQ cấp 4
cấp 8.
Theo phân loại của REID, ngời ta chia ra:
Giãn hình trụ
Hình túi
Hình chùm nho
Giãn phế quản(gpq) là một bệnh đặc trng bởi tăng khẩu kính của phế quản
liên tục, vĩnh viễn và không hồi phục
Chụp cắt lớp thờng, chụp cắt lớp điện
toán( CT- scanner) là phơng pháp chẩn
đoán có giá trị
Cơ chế
Về phơng diện tổ chức học
+Tổ chức liên kết,sợi chun bị tiêu huỷ,thay vào đó là
tổ chức viêm,thâm nhập BC đa nhân, limphocyt và
đại thực bào
+ Tổn thơng tạo thành từng đám có BC đa nhân thoái
hoá
+ Thành PQ: có hiện tơng tăng sinh các mạch máu
tân tạo.
Đây là nguồn gốc của ho máu trong bệnh GPQ
Cơ chế
Nguyên nhân
Sinh lý bệnh học
Giãn PQ diễn biến liên tục, có đợt tiến triển, có tổn
thơng viêm mủ khu trú.
Ngời bệnh có sốt, tăng BC đa nhân trung tính và
HC viêm nhiễm rõ rệt hay không trên lâm sàng.
Qúa trình viêm nhiễm phát triển sang vùng phổi lành
gây viêm phế nang, viêm phổi kèm theo.
Tổn thơng khu trú hoặc lan toả dễ dàng đa BN vào
tình trạng suy hô hấp sớm và rất nặng.
Về nguyên tắc: GPQ không phải là bệnh bẩm sinh
mà là tổn thơng phổi có do mắc một số bệnh từ hồi
còn nhỏ
Dạng tổn thơng mà ngời ta cho là bẩm sinh thờng
xảy ra ở:
BN bị bệnh màng trong (Mucovisidose) hay trong
bệnh xơ nang tuỵ biểu hiện:
+ GPQ lan toả
+ Suy hô hấp sớm, nặng trong dạng đồng hợp tử
+ Vk thờng là: tụ cầu, P.aeruginosa
1
17/12/2016
Nguyên nhân
Thiếu hụt miễn dịch:
+Thiếu hoặc không có Gammaglobulin
Các bệnh cảnh khác:
Thận đa nang, tuỵ đa nang
Bệnh Katagener
Nguyên nhân
GPQ mắc phải (có thể khu trú hoặc lan toả)
Dạng khu trú:
Là hậu quả của
Sẹo hẹp PQ (sau chấn thơng, sẹo do hạch
lao vỡ vào PQ)
Chèn ép PQ do hạch.
Tắc PQ do u,dị vật, áp xe phổi, nấm PQ.
Chẩn đoán
Nguyên nhân
Dạng lan toả:
Hậu quả của viêm PQ - phổi khi còn
nhỏ, do adenovirut và các virus đờng hô
hấp khác.
Do bị sởi, ho gà.
Đó là nguyên nhân thờng gặp ở các nớc
đang phát triển.
Chẩn đoán GPQ tơng đối dễ trớc một BN kể có khạc
đờm từ lâu.Triệu chứng chức năng và thực thể khá
rõ ràng.
Tình huống phát hiện:
1- Ho khạc đờm nhiều
Tái phát nhiều lần do đợt nhiễm trùng PQ phổi
Thờng về sáng
Đờm có 4 lớp: bọt,nhầy bọt,nhầy mủ, mủ
Khối lợng,màu sắc thay đổi theo tình trạng bội
nhiễm hoặc không bội nhiễm.
Chẩn đoán
Chẩn đoán
2- Ho máu:
Tái phát nhiều lần
Lúc đầu ít, sau tăng dần
Có khi chỉ đột ngột bằng ho máu đơn thuần,
không có mủ
Có khi xảy ra trùng hợp với viêm mủ PQ, ho
khạc đờm.
3- Khó thở :
Lúc đầu sau gắng sức ,sau cả khi nghỉ
Có khi xuất hiện nh cơn hen (dễ nhầm)
2
17/12/2016
Khám lâm sàng
Khám LS rất quan trọng cho chẩn đoán
Hiện tợng tăng tiết PQ biểu hiện:
Ran rít, ngáy cả hai thì, ran bọt, ran nổ
Ngoài ra:
Thể trạng nói chung tốt,không sốt,sốt trong đợt bội
nhiễm.
Móng tay, chân khum, hình dùi trống
Có tím môi, đầu chi.
Có khi tím toàn thân: dấu hiệu suy hô hấp.
Biểu hiện suy thất phải kín đáo, muộn.
Tiờu chun chn oỏn GPQ trờn
CT - scan
- Đờng kính trong của phế quản lớn hơn
động mạch đi kèm.
- Các phế quản không nhỏ dần trên mt đoạn
dài 2 cm có chia nhánh phế quản.
- Thấy phế quản ở cách thành ngực <1cm.
- Thấy phế quản đi sát vào trung thất.
- Hỡnh nh 2 ng ray
- Hỡnh nh ngún tay i gng
- Hỡnh nh t ong
Cận lâm sàng
4 - Nội soi phế quản
Đánh gía mức độ tổn thơng trong lòng KPQ,
mức độ tổn thơng viêm mủ, PQ lành
Phát hiện dị vật
Làm sạch PQ trớc để có hình ảnh trung thực
khi chụp PQ cản quang
Xác định chính xác VK gây bệnh,là cơ sở
chọn KS cho điều trị
Cận lâm sàng
1-XQ phổi: có HC phế quản có khi đơn độc hoặc
phối hợp với các tổn thơng khác:
Tổn thơng dạng kén, có mức nớc hơi
T/c phổi xung quanh tăng đậm (viêm xơ quanh tổn
thơng, viêm mạn tính t/c kẽ quanh PQ)
2- Chụp CTngực lớp mỏng,tiêm cản quang t/m
có thể thấy các dạng tổn thơng GPQ:
Kén khí dịch xen lẫn vùng phổi bị chèn ép, tăng
sinh tổ chức xơ.
Cận lâm sàng
3- Chụp nhấp nháy phổi:
Vùng phổi bị GPQ có ít hoặc không có m/m
nuôi dỡng
Xác định mức độ tổn thơng trớc khi xét phẫu
thuật bảo đảm ca mổ an toàn.
Cận lâm sàng
5-Chức năng hô hấp:
Giảm oxy phế nang
Tăng CO2 máu ĐM rõ rệt khi có GPQ
lan toả giai đoạn tiến triển
3
17/12/2016
Các thể GPQ
1- Thể đơn thuần
+ GPQ khu trú, tổn thơng nhỏ, dẫn lu tốt
+ Ho máu và bội nhiễm hiếm gặp, bệnh
nhân dung nạp tốt
2- Thể GPQ nặng
+ Có nhiều biến chứng, nhiễm trùng bội
nhiễm, ho máu
Các thể GPQ
Ho máu
Là hậu quả của quá trình viêm nhiễm
lâu,không dự báo đợc
Nhiễm bột: do nung mủ mạn
Suy hô hấp: do tổn thơng PQ lan toả
đáp ứng tốt với casc thuốc giãn PQ
ĐIềU TRị
I- Nội khoa
Bỏ các chất gây kích ứng PQ
Điều trị nhiễm trùng đờng hô hấp trên
Tiêm vaccin chống cúm
Điều trị thực thụ
1- Dẫn lu PQ, thở ra chậm và khạc mạnh
2- SPQ và hút,rửa bằng huyết thanh mặn
Các thể GPQ
Nhiễm trùng PQ do:
ứ đọng dịch PQ
Nhiễm trùng t/c kẽ
Có thể trên cơ địa yếu viêm phổi lan toả ở
vùng phổi lành
Nhiễm trùng nhu mô xuất phát từ vùng có
GPQ thờng là Gr(-) kháng kháng sinh do BN
đã dùng trớc đó
CHN ON PHN BIT
1.Tt c nhng trng hp ho khc m mn
tớnh: lao phi, bnh bi phi, mucovisidosis,
ỏp xe phi mn tớnh
2. COPD
3. HPQ
4. Tt c nhng trng hp ho ra mỏu
ĐIềU TRị
3- Điều trị bằng KS:
Trớc hết: lấy mủ cấy tìm VK và chọn KS
Chọn:
Nhóm Cephalosporin thế hệ 3
Nhóm Chloramphenicol
Nhóm Quinolon (uống, tiêm truyền)
Nhóm Metronidazol (uống, nhgtm)
Các nhóm này phối hợp với nhau(10 -15 ngày)
4
17/12/2016
ĐIềU TRị
Hình ảnh xquang
4- Các thuốc làm loãng đờm nhóm N-acetyl
systein (mucomyst, acemuc)
5- Dẫn lu t thế
6. iu tr ho ra mỏu
7. Erythromycin 0,25g x 2/6 thỏng nhiu nm
II- Điều trị ngoại khoa:
Khi: GPQ khu trú,1 bên
GPQ diện tích nhỏ
Ho máu tái phát nhiều
Nhiễm trùng tái phát gần nhau
Có nguy cơ suy hô hấp mạn tính
Hình ảnh xquang
Hình ảnh xquang
Hình ảnh xquang
Hình ảnh xquang
5
17/12/2016
H×nh ¶nh xquang
H×nh ¶nh xquang
H×nh ¶nh xquang
H×nh ¶nh xquang
H×nh ¶nh xquang
H×nh ¶nh xquang
6
17/12/2016
H×nh ¶nh néi soi
H×nh ¶nh xquang
7
17/12/2016
Xquang trong Gpq
Xquang trong Gpq
8