Tải bản đầy đủ (.pptx) (70 trang)

phân tích AMINO ÃIT VÀ PROTEIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 70 trang )

VITAMIN
GVHD: Cô TRỊNH THỊ ĐIỆP
HVTH: ĐƯỜNG THỊ HƯƠNG GIANG


GIỚI THIỆU
 Chỉ chiếm một lượng rất nhỏ nhưng Vitamin lại giữ vai
trò rất quan trọng trong mọi hoạt động sống của con
người. Thiếu hụt vitamin sẽ dẫn đến suy dinh dưỡng,
thiếu chất, cơ thể mệt mỏi, uể oải ảnh hưởng đến công
việc và cuộc sống hàng ngày, đặc biệt là đối với trẻ em
việc bổ sung vitamin là điều rất cần thiết.
 Vitamin là gì?
Vitamin là một nhóm các hợp chất hữu cơ có phân tử
bé, có cấu tạo hóa học và các tính chất hóa học cũng như lý
học rất khác nhau rất cần cho cơ thể trong cuộc sống
thường ngày. Cơ thể dường như không tổng hợp được
vitamin mà phải được cung cấp chủ yếu từ thức ăn hàng
ngày.


GIỚI THIỆU
Lợi ích và vai trò của Vitamin đối với cơ thể
 Vitamin và các khoáng chất là một trong những yếu tố
quan trọng cần thiết cho sự phát triển và duy trì các hoạt
động sống của cơ thể.
 Ngoài ra, các Vitamin còn giúp cơ thể phòng bệnh và
chống lại bệnh tật, tham gia vào quá trình chuyển hóa của
cơ thể; tổng hợp, sử dụng và chuyển hóa các chất dinh
dưỡng.
 Cơ thể không thể tự tổng hợp Vitamin, phải cung cấp từ


thực phẩm qua các bữa ăn. Tuy mỗi người cần một lượng
rất nhỏ các Vitamin, song Vitamin cần được bổ sung mỗi
ngày. Thiếu hay thừa Vitamin đều dẫn đến nhiều tác hại
đối với cơ thể, ảnh hưởng đến đời sống.


PHÂN LOẠI
Tan trong dầu: Nhóm vitamin này sau khi được hấp thụ
vào cơ thể thì được tích tụ lại và không bị ánh sáng,
nhiệt độ và không khí làm hỏng. Bao gồm 4 loại chính:
Vitamin A, Vitamin D, Vitamin E, Vitamin K.


PHÂN LOẠI
Tan trong nước: nhóm vitamin này khó tích lại trong cơ
thể, dễ bị phân hủy dưới tác dụng của nước, ánh sáng,
không khí và môi trường, gồm 9 loại sau: các loại
vitamin B, Vitamin C.


CÁC LOẠI VITAMIN


VITAMIN A
 Tất cả các dạng vitamin A đều có vòng Beta-ionon
 và gắn vào nó là chuỗi isoprenoit.
 Vitamin A được tìm thấy trong nhiều loại thực
phẩm, nó tồn tại trong thực phẩm có nguồn gốc
động vật dưới dạng ritenol, còn trong thực vật
dưới dạng caroten (tiền viatamin A)



Nguồn thức ăn giàu vitamin A


VITAMIN B1
 Vitamin B1 hay còn được gọi là vitamin
 Cấu trúc của nó bao gồm một aminopyrimidinvà 
thiazol vòng liên kết bởi một methylene cầu


Nguồn thức ăn giàu vitamin B1


VITAMIN B2
 Vitamin B2 hay còn được gọi là Riboflavin
 Cấu trúc của nó như sau


VITAMIN B2
Nguồn thức ăn giàu vitamin B2


VITAMIN B3
 Vitamin B3 hay còn được gọi là Niacin hoăc axit
nicotinic hay vitamin PP
 Có CTPT C6H5NO2, cấu trúc của nó như sau


VITAMIN B3

Nguồn thức ăn giàu vitamin B3


VITAMIN B5
 Vitamin B5 hay còn được gọi là Axit Pantothenic
 cấu trúc như sau


VITAMIN B5
Nguồn thức ăn giàu vitamin B5


VITAMIN B6
 Vitamin B6 hay còn được gọi là  Pyridoxal phosphat 
 cấu trúc như sau


VITAMIN B6
Nguồn thức ăn giàu vitamin B6


VITAMIN B7
 Vitamin B5 hay còn được gọi là  Biotin 
 cấu trúc như sau


VITAMIN B7
Nguồn thức ăn giàu vitamin B7



VITAMIN B9
 Vitamin B9 hay còn được gọi là  Axit folic hoăc
Folacin.
 Có cấu trúc như sau


VITAMIN B9
Nguồn thức ăn giàu vitamin B9


VITAMIN B12
 là những hợp chất chứa Co, gồm những
chất như cyanocobalamin
 Vitamin B12 có cấu tạo rất phức tạp, công
thức phân tử C63H90O14N14PC0, phân tử
lượng 1490; nhiệt độ nóng chảy khoảng
300oC
 Vitamin B12 có dạng tinh thể màu đỏ,
không mùi vị, bền trong tối, bền ở nhiệt độ
thường, bền ở pH acid; dễ phân hủy ngoài
ánh sáng.


Cấu trúc

VITAMIN B12


VITAMIN B12
Nguồn thức ăn giàu vitamin B9



×