Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

HỌC THUYẾT THIÊN NHÂN HỢP NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 36 trang )

HỌC THUYẾT THIÊN NHÂN
HỢP NHẤT
1.Định nghĩa:
Học thuyết thiên
nhân hợp nhất nói
lên con người với
hoàn cảnh tự nhiên
và xã hội luôn luôn
mâu thuẫn và thống
nhất với nhau.


HỌC THUYẾT THIÊN NHÂN
HỢP NHẤT
2.Ứng dụng trong y học

•Phòng bệnh tích cực
Cải tạo thiên nhiên
Chủ động rèn luyện thân thể:thể dục thể
thao,thái cực quyền,khí công ,dưỡng sinh,..
Cải tạo bản thân,rèn luyện ý chí
Xây dựng nếp sống văn minh


HỌC THUYẾT THIÊN NHÂN
HỢP NHẤT

• Phòng bệnh thụ động

 Ăn tốt, mặc ấm, giữ gìn vệ  Điều độ về sinh hoạt, tình
sinh cá nhân


dục, lao động…


HỌC THUYẾT THIÊN NHÂN
HỢP NHẤT
3.Nguyên nhân gây ra bệnh
 Bệnh nội thương là do các  Bệnh ngoại cảm do hoàn
cảnh thiên nhiên tác động
yếu tố tâm lý gây nên


HỌC THUYẾT THIÊN NHÂN
HỢP NHẤT
Vai trò của cơ thể phát sinh ra bệnh tật:
Hoàn cảnh tự nhiên và xã hội luôn luôn tồn tại
tác động vào con người nhưng bệnh tật chỉ xảy ra
thay đổi nội tại của con người, đó là sự giảm sút
sức đề kháng còn gọi là chính khí hư làm cơ thể
không thích ứng với ngoại cảnh, quyết định về sự
phát sinh ra bệnh


HỌC THUYẾT THIÊN NHÂN
HỢP NHẤT
• Kết luận
•  Y học cổ truyền dân tộc đi đến quan niệm toàn diện,
thống nhất. Người thầy thuốc phải thấy con người ở
thể thống nhất toàn vẹn.
Các chức phận,
và hoàn cảnh

bên ngoài

Để tìm ra các
mâu thuẫn xáo
trộn trong quá
trình bệnh lý

Phương pháp
tích cực và đúng
đắn nhất


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
GIỚI THIỆU
Học thuyết tạng phủ chỉ
ra hiện tượng và hình
thái tạng phủ của con
người dựa trên quan
niệm chinh thể thông qua
hệ thống kinh lạc. Nó
đem các tổ chức, các bộ
phận toàn thân liên kết
thành một khối chỉnh thể
hữu cơ


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Tinh
tiên
thiên

Tinh
Tinh hậu thiên


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Khí
•Nguồn gốc:Khí là do tinh tiên thiên và tinh hậu thiên tạo thành
• Chức năng: chi phối hoạt động của các tạng phủ trong cơ thể.
•Phân loại:
Nguyên khí là do tinh tiên thiên hóa sinh mà thành có chức năng
thúc đẩy mọi hoạt động của cơ thể và của tạng phủ
 Khí hậu thiên là khí hóa sinh từ đồ ăn thức uống kết hợp với khí
trời hít vào
-Tông khí là khí cần cho sự hoạt động của phế (hô hấp) và
tâm(tuần hoàn huyết dịch)
-Dinh khí có nguồn gốc từ thức ăn, đồ uống qua khí hóa của tỳ
vị mà sinh ra có chức năng dinh dưỡng toàn thân
- Vệ khí có chức năng ôn dưỡng tạng phủ và bảo vệ bì mao,
thấu lý


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Huyết
Huyết là dịch màu
đỏ có nguồn gốc từ
đồ ăn thức uống
được tỳ vị khí hóa
mà thành. Chúng
luân chuyển khắp
cơ thể qua các

mạch máu để nuôi
dưỡng toàn thân


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Tân dịch
• Nguồn gốc :
Do tỳ vận hóa tạo thành. Nhờ tam tiêu khí hóa
đi khắp cơ thể
• Chức năng:
+ Tân là chất trong có tác dụng nuôi dưỡng lục phủ ,
cơ nhục, kinh mạch. Tạo huyết dịch , bổ sung nước
cho huyết dịch
+ Dịch là chất đục bổ sung tinh thủy, làm khớp xương
chuyển động dễ dàng, nhuận da lông


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Thần
• Thần được sinh ra từ tinh
tiên thiên và được nuôi
dưỡng bởi tinh hậu thiên
• Thần là hoạt động về tinh
thần, tư duy, ý thức của
con người. Là sự biểu hiện
ra bên ngoài của tinh, khí,
huyết và tân dịch, tình
trạng sinh lý, bệnh lý của
tạng phủ



HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Ngũ tạng
1. Tạng tâm
chức năng

các loại thuốc trấn tâm an thần,
các loại thuốc hành huyết,
gây ngủ, thuốc bổ huyết, bổ
hành khí, bổ huyết, bổ âm…
Tâm chủ huyết mạch,
âm…tùy theo từng chứng bệnh
âm
quản
vềthần
huyết mạch cụ thể có các loại thuốc
Tâm
tàng
C loại thuốc an thần
Tâm chủ hãn
riêng
Tâm khai khiếu ra lưỡi


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Ngũ tạng
1. Tạng tâm

Một số bệnh liên quan đến tạng tâm
Tâm dương hư

Tâm huyết bất túc
thuốc dưỡng tâm an thần ,
BIỂU HIỆN
Tâm
huyết
trệ hơi thở ngắn hóa đờm, bổ khí, bổ huyết
Tim
đập ứnhanh,
hoặc khó thở, mặt trắng bệch,
lưỡi
nhợt
nhạt, môi tím tái…
Tâm
hỏa
vượng


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Ngũ tạng
2. Tạng can
Chức năng

Thuốc bổ huyết nếu can bất túc
Thuốc bổ huyết, bổ
, thuốc sơ gan giải uất, thuốc
âm, hoạt huyết hành
thanh nhiệt , thuốc bổ âm , bổ
khí
Can tàng huyết
thận

các
thuốc
bổ
can
thận,
bổ
thuốc
thuốc
an sơ
thần
can
gây
giải
ngủ,
uất,
Can
chủ

tiết
Can chủ nộ
huyết
hành
cankhí,
tiềm
hành
dương,
huyết,

Can khai khiếu bình
can giải uất…

lợi mật
Can
chủ cân
ra mắt


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Ngũ tạng
1. Tạng can
Một số bệnh lý của can
Can khí uất kết
Can đởm thấp nhiệt
BIỂU HIỆN
thuốc sơ gan giải uất, hành khí,
Hai bên
sườn
đau
tức,
đau
lồng
Can phong nội động
ngực, đau bụng, phụ nữ khinh hành huyết
nguyệt không đều, viêm gan mạn
tínhCan hỏa thượng viêm


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Ngũ tạng
3. Tạng Tỳ
Chức năng

Thuốc kiện tỳ ích khí,
Thuốc
kỳkhí,
ích bổ
khí,huyết
thuốctiện
hành
Tỳ ích khí sinh huyết Tthuốc
thẩmkiện
thấptỳlợi
niệu,
kiêm
chỉtiêu
Thuốc
kiệntỳ
tỳ,
tiêu
đạo,
thuốc
kiện
ích
khí,ích
thuốc
đạo…
Thuốc
kiện
tỳ,
khí,
huyết,
thuốc

bổ
huyết
bổ
thuốc
mang
tính
vậnra
hóa
huyết,
bổ âm
bổ
thuốc
tiêu
đạo,, chất
thuốc hành
Tỳ Tỳ
khaichủ
khiếu
miệngbổ
âm
thốngtay,
huyết
Tỳ chủtTỳ
về chân
cơdương…
khíchkhí,
thích
tiêudương
hóa… khí
thăng

nhục
Khí Tỳ chủ thăng


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Ngũ tạng
3. Tạng Tỳ
Một số bệnh lý của tỳ
Khí tỳ hư nhược
Tỳ dương hư
BIỂU HIỆN
Thuốc kiện tỳ ích khí, hành
Hàn
thấp
khuẩn
tỳ
Kém ăn, hấp thu kém, người
khí, tiêu đạo
gầy, da xanh, vàng, đại tiện
thường lỏng…


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Ngũ tạng
4. Tạng Phế
Chức năng

Thuốc trị ho, hóa đờm,
TTTUGURIUThu
bình

suyễn
, khí,
thuốc
bổ
Phế
chủ
khí
Phế
trợ
tâm,
chủ
việc
trị
tiết
Thuốc
hành
hạ
khí,
Phế
điều thủy
kiện tỳ, lợi thủy
thẩm
thấp,
Phếchủ
hợpthông
bi mao
khí bình suyễn,
Khí
phế
chủ

thanh
thuốc
chỉ
ho,
đạo
Khí phế chủ túc giáng
hóa đờm, chỉ ho
hóa đờm


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Ngũ tạng
4. Tạng Phế
Một số bệnh lý của phế
Phong tà nhập phế
Phế âm hư
Thuốc giải biểu kim trị ho
biểuĐờm
hiệnphế
sợ lạnh,
sốt cao, đau
thấp nhiệt
đầu, ho, sổ mũi, đau toàn thân
Khí phế hư


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Ngũ tạng
4. Tạng Thận
chức năng


Thuốc thẩm thấp lợi niệu,
Thuốc
bổ
thận
âm
Thận
khai
khiếu
ra tai
Thuốc
bổ
thận
dương
bổ
Thận
Thận
chủ
tàng
nạp
tinh
khí
thuốc
hóa
đờm,
chỉ
ho
bình
Thuốc
bổ

thận
âm,
bổ
Thuốc
bổ,thận,
thận
dương,
thuốc
Thận
Thận
Thận
chủ
chủ
chủ
mệnh
thủy
cốt,
sinh
tủy
Thuốc
thuốc
cố
dương
bổ
huyết

nhị
âmmôn
khíbổ
hóa

đờm,
bình
suyễn
suyễn
thậnôn
dương, bổ âm
hóa
chấp,
tinh sáp niệu trung, thuốc
ôn trung, kiện tỳ, tiêu đạo


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Ngũ tạng
4. Tạng Thận
Một số bệnh lý của thận
Thận dương hư nhược
Thận âm bất túc
Thuốc bổ thận dương kiêm
bổ khí

BIỂU HIỆN
lưng đau, gốikhí
đau
hkjhjggyThận
hưmỏi, chân
lạnh, táo tiết, liệt dương, vô sinh


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ

Lục phủ

thuốc
thanh
nhiệt
táo
thấp
, hành
khí
thuốc
kiện
vị
,
tiêu
đạo
,
hành
thuốcgiải
thanh
nhiệt
thấp,
uất , sơ
can táo
lý khí
, thuốc lợi thấp
khí
,
giáng
nghịch
thanh

nhiệt.
thuốc
kiện
tỳ,
tiêu
đạo,
tả
hạ,
… thanh nhiệt táo thấp ,
Đởm thuốc

Vị
cố sáp

thuốc kiện tỳ , tiêu đạo
Đại tràng
Tiểu tràng

Bàng quang

thuốc lợi thủy thẩm thấp, thanh
nhiệt táo thấp, thanh nhiệt giải
độc.


HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ
Lục phủ
Tam tiêu

Thượng

tiêu
(chứa
tâm,
phế)

Trung
tiêu
(chứa
tỳ, vị)

Hạ tiêu
(chứa
thận,
bàng
quang)


HỌC THUYẾT KINH LẠC
1.GIỚI THIỆU
Học thuyết nghiên cứu sự biến hóa bệnh lý và hoạt động sinh lý của con
người . Kinh lạc phân bố ra toàn thân , là con đường vận hành của âm
dương, khí huyết, tân dịch kiến cho con người từ ngũ tạng, lục phủ, cân
mạch, cơ nhục, xương ... liên kết thành một chỉnh thể thống nhất.

2.CẤU TẠO
2.1 Kinh mạch và lạc
mạch

Mười hai kinh mạch chính
Tám kinh mạch phụ


2.2.Huyệt
2.3 Kinh khí và kinh huyệt

Kinh biệt , kinh cân , biệt
lạc , tôn lạc , phủ lạc


×