Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ÔN THI HOÁ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.58 KB, 5 trang )

Câu 1: Cacbohidrat nào sau đây có nhiều trong cây mía, củ cải đường?
A. amilozơ

B. saccarozơ

C. glucozơ

D. Mantozơ

Câu 2: Chất nào sau đây có công thức phân tử là C3H4O2?
A. Vinylfomat

B. Etylfomat

C. Metylaxetat

D. Phenylaxetat

Câu 3: Axit oleic có công thức là:
A. C15H31COOH

B. C17H35COOH

C. C17H33COOH

D. C17H31COOH

Câu 4: Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dd NaOH thu được một ancol duy nhất là
CH3OH và muối natri ađipat. CTPT của X là.
A. C8H14O4


B. C4H6O4

C. C6H10O4

D. C10H18O4

Câu 5: Este X có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được
ancol có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COO-CH=CH2

B. HCOO-CH=CH-CH3

C. HCOO-CH2CH=CH2

D. CH2=CH-COOCH3

Câu 6: Cho este có công thức (C2H4O)n. Biết rằng thuỷ phân trong môi trường kiềm cho ta
muối natri mà khi nung khô muối natri với vôi tôi xút cho khí metan. Công thức phù hợp nhất

A. HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3
D. HCOOC3H7.
Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được hỗn hợp khí CO 2 và hơi nước
có tỉ lệ mol là 1:1. Chất X có thể lên men rượu. Chất X là chất nào trong các chất sau?
A. etyl axetat.
B. glucozơ.
C. tinh bột.
D. sacacrozơ.
Câu 8: Hơp chất tham gia phản ứng tráng bạc là ?

A. Saccarozơ.
B. Tinh bôṭ
C. Xenlulozơ.
D. Glucozơ.
Cu(OH) /OH −

t0

2
→ dung dÞch mµu xanh lam ⎯⎯
→ kÕt tña ®á g¹ ch . X là
Câu 9: Cho sơ đồ sau: X ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
dung dịch nào sau đây:

A. Protein.

B. Triolein.

C. Glucozơ.

Câu 10: Chất không thuỷ phân trong môi trường axit là
A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.

D. Vinyl fomat.
D. glucozơ.

Câu 11: Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là
A. hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

B. phản ứng với nước brom .
C. phản ứng thuỷ phân.
D. có vị ngọt, dễ tan trong nước.
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn tristearin trong môi trường axit thu được?
A. C3H5(OH)3 và C17H33COOH
B. C3H5(OH)3 và C17H35COOH
C. C3H5(OH)3 và C17H35COONa
D. C3H5(OH)3 và C17H33COONa
Câu 13: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n+2O2.
C. CnH2n-2O2.

D. CnH2nO

Câu 14: Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là
A. glucozơ, fructozơ và tinh bột.
C. glucozơ, fructozơ và saccarozơ.

B. glucozơ, fructozơ và xenlulozơ.
D. glucozơ, fomalin và tinh bột.


Câu 15: Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong quả nho chín; trong máu người khoẻ mạnh có
một lượng nhỏ chất này với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%?
A. Gluoczơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 16: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm -OH, nên có thể viết

A. [C6H7O3(OH)2]n.

B. [C6H5O2(OH)3]n.

C. [C6H7O2(OH)3]n.

D. [C6H8O2(OH)3]n.

Câu 17: Rượu nào sau đây đã dùng để điều chế andehit propionic:
A. etylic

B. i-propylic

C. n-butylic

D. n-propylic

Câu 18: Cho một số tính chất:
Chất rắn kết tinh, không màu (1); tan tốt trong nước (2); tác dụng với Cu(OH)2 trong NaOH đun
nóng kết tủa đỏ gạch (3); không có tính khử (4); bị thủy phân đến cùng cho ra 2 monosaccarit (5);
làm mất màu dung dịch nước brom (6). Các tính chất của saccarozơ là
A.(1), (3), (4) và (5)

B.(1), (4), (5) và (6)

C.(1), (2), (4) và (5)

D.(1), (3), (4) và (6)

Câu 19: Mệnh đề không đúng là:


A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 20: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng
A. Xà phòng hóa
B. Tráng gương
C. Este hóa
D. Hidro hóa
Câu 21: Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z có tỉ khối hơi so với H 2 là 16. Tên của X là
A. Etyl axetat
B. Metyl propionat
C. Metyl axetat
D. Metyl acrylat
Câu 22: Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản suất gương, ruột phích.
Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là
A. Saccarozơ.
B. Andehit axetic.
C. Glucozơ.
D. Andehit fomic.
Câu 23: Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit glutamic.
B. Axit stearic.
C. Axit axetic.
D. Axit ađipic.
Câu 24: Dãy các chất đều cho được phản ứng thủy phân là.
A. saccarozơ, triolein, amilozơ, xenlulozơ. B. amilopectin, xenlulozơ, glucozơ, protein.
C. triolein, amilozơ, fructozơ, protein.

D. amilozơ, saccarozơ, protein, fructozơ.
Câu 25: Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. amilozơ và amilopectin.
B. anilin và alanin.
C. vinyl axetat và metyl acrylat.
D. etyl aminoaxetat và -aminopropionic.
Câu 26: Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 0,84 mol O2. Mặt
khác, nếu đun 24,48 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y. Trung hòa Y, rồi cho tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


A.30,24.
B. 25,92.
C. 34,56.
D. 43,20.
Câu 27: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3.
Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96%( d=1,52 g/ml)
cần dùng là
A.1,439 lít.
B. 14,39 lít.
C. 24,39 lít.
D. 15 lít.
Câu 28: Lên men hoàn toàn 135g Glucozo thành ancol etylic và V lit CO2 (dktc). Giá trị của V
là :
A. 8,4
B. 33,6
C. 16,8
D. 50,4.
Câu 29: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam este CH3COOCH3 bằng dung dịch chứa NaOH vừa

đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 3,2.
C. 4,1.
D. 7,4.
Câu 30: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03
mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất với m là
A. 5,5.
B. 2,5.
C. 3,5.
D. 4,5.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2
và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng,
thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40
B. 31,92
C. 36,72
D. 35,60
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn (a) mol X ( là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở )
thu được (b) mol CO2 và (c) mol H2O(b-c=4a). Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2(đktc) thu
được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn . Giá trị của m2 là
A. 57,2
B. 53,2
C. 42,6
D. 52,6
Câu 33: Đun nóng hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 10 gam ancol etylic (có xúc tác H2SO4
đặc), sau phản ứng thu được 14,08 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 80%.

B. 60%.
C. 40%.
D. 50%.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ sản
phẩm cháy hấp thụ hết trong dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa, khối lượng
bình tăng 1,24 gam. Giá trị của m là
A. 2,00.
B. 6,00.
C. 2,50.
D. 2,25.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam este E cần vừa đủ 0,1875 mol O2, sau phản ứng thu được
0,1875 mol CO2 và 0,1875 mol H2O. E là este có đặc điểm
A. Có thể tráng gương được
B. Khi thủy phân tạo hỗn hợp sản phẩm có anđehit
C. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần tối thiểu 0,3 mol O2
D. Không thể điều chế bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol


Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 21,78 gam hỗn hợp X gồm bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng
lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 32,94
gam. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 21,78 gam X cần dùng 0,27 mol H2 thu được hỗn hợp Y.
Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
hỗn hợp ancol no Z và m gam chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,72
mol O2. Giá trị của m là?
A.20,1.
B. 23,2.
C. 24,5.
D. 25,3.
Lời giải:


n CO2 = n H2O = a

BTKL
 ⎯⎯⎯
→ 44a+18a = 32b+22,32
mCO2 - m H2O = 32,94 - 0,27.18 = 28,08
Đốt cháy Y 
⎯⎯
→
44a - 18a = 28,08
m Y = 21,78 + 0,27.2 = 22,32
n = b
 O2
a = 1,08
1,08.3 - 1,395.2
BTNT.O
⎯⎯
→
⎯⎯⎯

→ n NaOH = n COO =
= 0,225
2
b = 1,395

CH 2 : x
BTNT.O
⎯⎯⎯

→ 3x = 0,72.2 ⎯⎯

→ x = 0,48
H
O:
0,225
 2

Hỗn hợp Z 

BTKL
⎯⎯⎯
→ 21,78 + 0,225.40 = 0,48.14 + 0,225.18 + m ⎯⎯
→ m = 20,01

Câu 37: Hỗn hợp A gồm 2 chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit fomic. Đốt cháy hết
m gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì thu
được 46 gam kết tủa. Còn nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được
4,032 lít CO2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong A là
A. 4,8 gam và 7,4 gam.
B. 2,96 gam và 3 gam.
C. 1,84 gam và 3 gam.
D. 2,3 gam và 2,96 gam.
Định hướng tư duy giải:

CH3COOH: 0,08 CH3COOH: 4,8 gam
n CO = 0,46
Ta có:  2
→ C = 2,56 → 
→

C2 H5COOH: 0,1

C2 H5COOH: 7,4 gam
n COOH = 0,18
Câu 38: Hỗn hợp M gồm este đơn chức mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY <
MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 6,3 lít khí O2 (đktc), thu được 5,88 lít
khí CO2 (đktc) và 4,05 gam H2O. Đun nóng 0,15 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi
thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của
m là
A. 52,4.
B. 51,6.
C. 54,2.
D. 56,7.
Định hướng tư duy giải:
O 2 : 0,28125

n X = 0,0375
CO 2 : 0,2625
→
BTNT.O
 H O: 0,225 ⎯⎯⎯⎯
→ n O trong M = 0,2625.2 + 0,225 - 0,28125.2 = 0,1875
n andehit = 0,1125
Đốt M  2


HCHO: 0,075

→ CH 3CHO: 0,0375
HCOOC H : 0,0375
→ m = 56,7
2 3


Để thu được kết tủa max thì
Giải thích tư duy: Ở bài này ta thấy rằng do số mol O trong M > số mol M và nhỏ hơn 2 lần số
mol M cho nên các andehit phải là đơn chức. Khi gặp các bài tập tìm m gam kết tủa max khi
tham gia tráng bạc thì ta cần chú ý đến este của axit fomic. Ở trên tôi đã thử 2 TH có thể xảy ra
đối với hỗn hợp với thấy rằng TH trên là tối ưu nhất do số mol HCHO càng lớn thì m kết tủa
càng lớn.
Lưu ý: Độ lệch của số mol CO2 và H2O là do pi trong este tạo ra nên số C trong este min= 3.
Câu 39: X là este no, đơn chức, Y là este đơn chức, không no chứa một nối đôi C=C (X, Y đều
mạch hở). Đốt cháy 21,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 20,16 lít O2 (đktc) thu được 12,96
gam nước. Mặt khác, đun nóng 21,12 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol
duy nhất và hỗn hợp muối chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Biết A, B là các
muối của các axit cacboxylic. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,9.
B. 1,2.
C. 1,0.
D. 1,5.
Định hướng tư duy giải:
BTNT.O
→ 3y + z = 0,9.2
COO: x  ⎯⎯⎯⎯
 x = 0,3



BTKL
Dồn chất với X → CH 2 : y →  ⎯⎯⎯
→ 44x + 14y + 2z = 21,12 →  y = 0,54
H : z
 BTNT.H

z = 0,18
→ y + z = 0,72

 2
 ⎯⎯⎯⎯
este no: 0,18
a = 12,24
HCOOCH3: 0,18
Xep hinh
→ a : b = 1,085
⎯⎯⎯⎯
→
→
→
este k no: 0,12
b = 11,28
C2 H3COOCH3: 0,12
Giải thích tư duy: Khi ta cắt COO ra khỏi hỗn hợp thì số pi trong hỗn hợp sẽ = số liên kết đôi
C=C. Do vậy khi dồn chất nH2 = neste no.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch
hở). Thủy phân hoàn toàn 18,54 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol NaOH thu
được 9,6 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được
đốt cháy hoàn toàn thu được 0,15 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là
A. 23,34%.
B. 62,44%.
C. 56,34%.
D. 87,38%.
Định hướng tư duy giải:
Nhận xét: Số mol H khi đốt muối = số mol NaOH cần dùng → Muối là HCOONa: 0,3.
18,54 + 0,3.40 − 9,6 − 0,3.68

BTKL
⎯⎯⎯
→ n H2O = n axit =
= 0,03 → n este = 0,27
18
HCOOH: 0,03

Xep hinh
Với mancol = 9,6 ⎯⎯⎯⎯
→ HCOOCH 3 : 0,27 → %este = 87,38%.
CH OH: 0,03
 3
Giải thích tư duy: Do các chất hữu cơ đề bài cho đều là no đơn chức nên ta có thể loại ngay
được trường hợp muối là C2HCOONa. Tuy nhiên ở những bài tập khác nếu không có dữ kiện
trên thì ta cần cảnh giác cả chất không no trên để tránh sai lầm.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×