Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

08 luyện tập thành phần nguyên tử , hạt nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.24 KB, 4 trang )

Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Ngày soạn: 10/09/2018
TIẾT PPCT 08: LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức - kĩ năng - thái độ
Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt nhân
- Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình
Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
Thái độ: Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực, đọc tích cực.
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Soạn giáo án, phiếu học tập.
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
2. Học sinh (HS)
- Ôn bài cũ.


- Bảng hoạt động nhóm, bút mực viết bảng.

IV. Chuỗi các hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn tập về thành phần của nguyên tử (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Ôn lại các 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
kiến thức đã GV nêu các yêu cầu sau:
+ Thành phần cấu tạo nguyên tử?

Sản phẩm
Báo cáo của
HS
1

Đánh giá
Kết hợp quan sát mức độ
tích cực của HS trong HĐ


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
được học ở bài
1, 2.
- Rèn năng lực
sử dụng ngôn
ngữ.

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng


+ Số hiệu nguyên tử, đồng vị là gì?
+ Ký hiệu nguyên tử được viết ntn?
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc cá nhân nhóm trong 3 phút.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời từng HS trả lời từng câu. Các HS khác góp ý, phản biện.
GV chốt kiến thức

và báo cáo, thảo luận, GV
cộng điểm khuyến khích
vào điểm miệng, 15 phút.

Hoạt động 2: Luyên tập ( 15 phút)
Mục tiêu
Vận
dụng các
kiến thức
đã ôn tập
vào
các
tình huống
cụ thể.
- Rèn
năng lực
sử dụng
ngôn ngữ,
hợp tác.

Phương thức tổ chức

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát PHT số 1

Sản phẩm

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A.số khối.
B. số nơtron.
C. số proton.
D. số nơtron và số proton.
Câu 2: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết
A.số khối A.
B. số hiệu nguyên tử Z.
C. nguyên tử khối của nguyên tử.
D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Câu 3: Nguyên tử photpho có 15 proton, 16 nơtron và 15 electron. Số khối của nguyên tử photpho là
A. 31.
B. 30.
C. 46.
D. 61.
63

Cu

Câu 4: Hạt nhân nguyên tử 29

A. 29 proton.
B. 29 proton và 34 nơtron.
C. 29 proton 29 electron và 34 nơtron.
D. 29 proton và 63 nơtron.

Câu 5: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về
A. số electron.
B. điện tích hạt nhân.
C. số nơtron.
D. số đơn vị điện tích hạt nhân.
12

X , 14Y , 14Z

7
6
Câu 6: Cho 3 nguyên tử: 6
. Các nguyên tử nào là đồng vị?
A. X, Y và Z. B. Y và Z.
C. X và Z.
D. X và Y.
Câu 7: Nguyên tử nào sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron và 8 electron?

16

17

O

18

O

17


O

F

A. 8
B. 8
C. 8
D. 9
Câu 8: Một nguyên tử M có 96 proton, 151 nơtron. Kí hiệu nguyên tử M là
A.

247
96

M.

B.

151
96 M.

C.

192
96

M.

D.


96
247

2

M.

Báo cáo
của HS

Đánh giá
Kết
hợp
quan
sát
mức độ tích
cực của HS
trong HĐ
và báo cáo,
thảo luận,
GV cộng
điểm
khuyến
khích vào
điểm
miệng, 15
phút.


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ


Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc cặp đôi trong 5 phút.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. Các HS khác góp ý, phản biện.
GV chốt kiến thức.

Hoạt động 3: Luyên tập (tt) ( 19 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Vận 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát PHT số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
dụng các
Câu
1:

các
loại
nguyên
tử
sau:
kiến thức
35
37
đã ôn tập
 17 Cl ; 17 Cl

12
13
14
vào
các
6 C; 6 C; 6 C

tình huống
a/ Xác định số nơtron, số proton, số e và số khối của mỗi loại nguyên tử trên?
cụ thể.
b/ Định nghĩa đồng vị?
- Rèn kĩ Câu 2: Clo có 2 đồng vị là 35 Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Tính phần trăm khối
năng giải lượng của đồng vị 35Cl trong FeCl3 ? (Cho Fe có nguyên tử khối trung bình là 55,85)
A. 16,3%.
B. 28,5%.
C 48,5%.
D. 49,2%.
bài
tập
63
65
Câu
3:
Trong
tự
nhiên,
đồng

2
đồng

vị:
Cu

Cu,
khi

365
nguyên
tử của 63Cu thì có bao nhiêu
hóa học.
65
nguyên tử của Cu ? Biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54
- Rèn
A. 153.
B. 140 .
C 135.
D. 142.
năng lực
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
sử dụng
HS làm việc nhóm trong 7 phút.
ngôn ngữ,
Ghi kết quả vào bảng nhóm
hợp tác.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời một nhóm lên thuyết minh. Các nhóm khác góp ý, phản biện.
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Dặn dò (1 phút)
- Nghiên cứu các thí nghiệm trong bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử”.
3


Sản phẩm
Bài báo cáo của
nhóm sau khi GV
chốt kiến thức.

Đánh giá
Chấm kết quả
một số nhóm để
thay
điểm
miệng


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

==============HẾT===============

4



×