Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

39 luyện tập hóa trị và số oxi hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.22 KB, 3 trang )

Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

Ngày soạn: 23/ 11/ 2018
TIẾT PPCT 39 - LUYỆN TẬP HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức - kĩ năng - thái độ
Kiến thức: Củng cố kiến thức về hóa trị và số oxi hóa.
Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định hoá trị và số oxi hóa của nguyên tố.
* Trọng tâm: hóa trị và số oxi hóa
Thái độ: Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực, đọc tích cực.
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Soạn giáo án, phiếu học tập.
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
2. Học sinh (HS)
- Ôn bài cũ.
- Bảng hoạt động nhóm, bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học


Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cơ bản (8 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
1.
Chuyển
giao
nhiệm
vụ
học
tập: GV nêu các yêu cầu:
- Ôn lại các kiến thức
đã được học ở bài - Nêu cách xác định cộng hóa trị và điện hóa trị.
- Nêu các quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tố.
trước.
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Rèn năng lực sử
HS làm việc cá nhân trong 3 phút.
1

Sản phẩm
Báo cáo của HS

Đánh giá
Kết hợp quan sát mức độ tích
cực của HS trong HĐ và báo
cáo, thảo luận, GV cộng
điểm khuyến khích vào điểm


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

dụng ngôn ngữ.

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời học sinh báo cáo kết quả. Các HS khác góp ý, phản biện.
GV chốt kiến thức.

Hoạt động 2: Giải bài tập ( 15 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Vận dụng 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát PHT số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
các kiến thức
Câu
1.
Trong
phân
tử
NaCl,
điện
hóa
trị
của
Na và Cl lần lượt là
đã ôn tập vào
A. 1+ và 1-.
B. 1+ và 1+.

C. 1- và 1-.
các
tình
Câu 2: Trong phân tử H2O và O2, cộng hóa trị của O lần lượt là
huống cụ thể.
A. 2 và 0.
B. 2 và 2.
C. 1 và 0.
- Rèn kĩ năng
giải bài tập
hóa học.
- Rèn năng
lực sử dụng
ngôn ngữ,
hợp tác.

Câu 3: Cho phân tử CaCl2, hóa trị của canxi trong phân tử đó là
A. điện hóa trị 2+. B. điện hóa trị 2-.
C. điện hóa trị +2.
Câu 4: Trong phân tử HNO3, cộng hóa trị của các nguyên tố H, N, O lần lượt là
A. 1+; 2-; 4+.
B. 1, 4, 2.
C. 1+; 4+, 2-.
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây nguyên tố O không có số oxi hóa là -2?
A. H2O.
B. OF2.
C. CO2.
Câu 6: Số oxi hóa của các nguyên tố ở các ion K+, Mg2+, Cl-, S2- lần lượt là
A. -1; -2; +1; +2.
B. 1-; 2-; 1+; 2-.

C. +1; +2; -1; -2.
Câu 7: Trong hợp chất H3PO4, số oxi hóa của P là
A. +3.
B. +2.
C. +5.
Câu 8: Số oxi hoá của mangan (Mn) trong hợp chất KMnO4 là
A.+1.
B.-1.
C.-5.

miệng, 15 phút.

Sản phẩm

D. 1- và 1+.

Theo kết báo cáo
của HS sau khi GV
đã chốt kiến thức

D. 1 và 2.
D. cộng hóa trị 2.
D. +1; -2; +4.
D. NO2.

Đánh giá
Kết hợp quan
sát mức độ
tích cực của
HS trong HĐ

và báo cáo,
thảo
luận,
GV
cộng
điểm khuyến
khích
vào
điểm miệng,
15 phút.

D. 1+; 2+; 1-; 2-.
D. +4.
D.+7.

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc cặp đôi trong 8 phút.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. Các HS khác góp ý, phản biện.
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Giải bài tập (tt) (21 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
- Vận dụng 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát PHT số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
các kiến thức
2

Sản phẩm
Sản

của

Đánh giá
Chấm kết
phẩm quả một
nhóm


Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Giáo án Hóa 10

GV: Nguyễn Văn Thắng

đã ôn tập vào Câu 1: Số oxi hóa của S trong các phân tử H2SO3, S, SO3, H2S lần lượt là
A. +6; +8; +6; -2.
B. +4; 0; +6; -2.
C. +4; -8; +6; -2.
D. +4; 0; +4; -2.
các
tình
Câu 2: Trong chất sau các hợp, trường hợp nào Cr có số oxi hóa lớn nhất?
huống cụ thể.
A. Cr2(SO4)3.
B. CrCl2.
C.CrO.
D. K2Cr2O7.
2+
- Rèn kĩ năng Câu 3: Số oxi hóa của Zn, Ba, N, C trong Zn, Ba , (NH4)2SO4, HCO3 lần lượt là
A. 0, +2, -3, +4.

B. 0, -2, -3, +4.
C. -2, +4, 0, +3.
D. +2, +3, 0, +4.
giải bài tập
Câu 4: Trong các hợp chất H2O, Na2O, F2O, Cl2O. Số hợp chất chứa oxi có số oxi hóa +2 là:
hóa học.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Rèn năng
Câu 5: Cộng hóa trị của Clo trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất?
lực sử dụng
A. HClO.
B. Cl2O7.
C. HClO3.
D. AlCl3.
ngôn ngữ,
Câu 6: Trong ion PO43-, số oxi hóa của P là
A. +3.
B. +2.
C. +5.
D. +4.
hợp tác.

Câu 7: Cho các hợp chất: NH4+, NO2, N2O, NO3, N2. Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là
A. N2 > NO3 > NO2 > N2O > NH4+.
B. NO3 > N2O > NO2 > N2 > NH4+.
C. NO3 > NO2 > N2O > N2 > NH4+.
D. NO3 > NO2 > NH4+ > N2 > N2O.

Câu 8: Cho một số hợp chất của nguyên tố nitơ: Na3N, NO, N2O, NO2, HNO3, NaNO2, KNO3, NH3 và N2H4. Số các hợp
chất trong đó nitơ có số oxi hóa dương là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc nhóm trong 10 phút.
Ghi kết quả vào bảng nhóm.
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp
GV mời một nhóm lên thuyết minh. Các nhóm khác góp ý, phản biện.
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Dặn dò (1 phút)
- Về nhà làm các bài tập 1, 3, 4, 5, 9 trang 76 - SGK

==============HẾT===============

3

sau khi GV số nhóm
chốt
kiến để
thay
thức
điểm
miệng




×